Đề thi thử THPT Quốc gia môn Lịch sử Lớp 12 (Có đáp án)

doc 32 trang thungat 2250
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Đề thi thử THPT Quốc gia môn Lịch sử Lớp 12 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_thi_thu_thpt_quoc_gia_mon_lich_su_lop_12_co_dap_an.doc

Nội dung text: Đề thi thử THPT Quốc gia môn Lịch sử Lớp 12 (Có đáp án)

  1. ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA – SỐ 12 Câu 1: Vì sao Pháp tiến hành khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Việt Nam? A. Để thúc đẩy sự phát triển kinh tế- xã hội ở Việt Nam. B. Để bù đắp thiệt hại do chiến tranh thế giới thứ nhất gây ra. C. Bù vào thiệt hại trong lần khai thác thứ nhất. D. Để tăng cường sức mạnh kinh tế của Pháp đối với các nước tư bản chủ nghĩa. Câu 2: Thời gian thành lập Hiệp hội các nước Đông Nam Á là A. Ngày 8/8/1977B. Ngày 8/8/1997. C. Ngày 8/8/1967. D. Ngày 8/8/1987. Câu 3: Sau chiến tranh thế giới I, mâu thuẫn nào trở thành mâu thuẫn cơ bản, cấp bách hàng đầu của Cách mạng Việt Nam? A. Nông dân và địa chủ.B. Nhân dân Việt Nam với thực dân Pháp. C. Công nhân và tư sản. D. Địa chủ và tư sản. Câu 4: Giai cấp nào trở thành tay sai, làm chỗ dựa cho thực dân Pháp tăng cường chiếm đoạt, bóc lột kinh tế, đàn áp chính trị đối với người nông dân sau chiến tranh thế giới thứ nhất? A. Tầng lớp tư sản mại bản.B. Tầng lớp đại địa chủ. C. Giai cấp tư sản dân tộc. D. Giai cấp địa chủ phong kiến. Câu 5: Khởi nghĩa Yên Bái thất bại là do nguyên nhân khách quan nào? A. Giai cấp tư sản dân tộc lãnh đạo. B. Tổ chức Việt Nam quốc dân đảng còn non yếu. C. Khởi nghĩa nổ ra hoàn toàn bị động. D. Đế quốc Pháp còn mạnh. Câu 6: Văn kiện nào của Đảng ta đặt nhiệm vụ chống đế quốc lên hàng đầu? A. Luận cương chính trị tháng 10/1930. B. Thư của Trung ương gửi cho các cấp đảng bộ (1930). C. Chính cương vắn tắt, Sách lược vắn tắt do Hội nghị thành lập Đảng thông qua. D. Nghị quyết Đại hội lần thứ nhất của Đảng (1935). Câu 7: Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên thành lập vào thời gian nào? Ở đâu? A. Tháng 6/1925 ở Hương Cảng (TQ).B. Tháng 6/1925 ở Quảng Châu (TQ). C. Tháng 5/1925 ở Quảng Châu (TQ).D. Tháng 7/1925 ở Quảng Châu (TQ). Câu 8: Con đường cách mạng Việt Nam được xác định trong Cương lĩnh chính trị đầu tiên do Nguyễn Ái Quốc khởi thảo, đó là A. đánh đổ địa chủ phong kiến, làm cách mạng thổ địa sau đó làm cách mạng dân tộc. B. tịch thu hết sản nghiệp của bọn đế quốc. C. thực hiện cách mạng ruộng đất cho triệt để. D. làm cách mạng tư sản dân quyền và cách mạng ruộng đất để đi tới xã hội cộng sản. Câu 9: Tác động của chương trình khai thác lần II đến kinh tế Việt Nam là A. Nền kinh tế Việt Nam phát triển thêm một bước nhưng bị kìm hãm và lệ thuộc kinh tế Pháp. B. Nền kinh tế Việt Nam lạc hậu, phụ thuộc vào Pháp. C. Nền kinh tế Việt Nam phát triển độc lập tự chủ. D. Việt Nam trở thành thị trường độc chiếm của Pháp. Câu 10: Tại hội nghị hợp nhất ba tổ chức cộng sản, có sự tham gia của các tổ chức cộng sản nào? A. Đông Dương cộng sản đảng, An Nam cộng sản đảng. B. An Nam cộng sản đảng, Đông Dương cộng sản liên đoàn. C. Đông Dương cộng sản đảng, Đông Dương cộng sản liên đoàn. D. Đông Dương cộng sản đảng, An Nam cộng sản đảng, Đông Dương cộng sản liên đoàn Câu 11: Trong các điểm sau, điểm khác nhau giữa Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng và Luận cương chính trị tháng 10-1930 là: A. Phương pháp cách mạng. B. Vai trò lãnh đạo cách mạng. C. Chủ trương tập hợp lực lượng cách mạng. D. Phương hướng chiến lược của cách mạng. Câu 12: Từ ngày 06- 01- 1930 đến ngày 8/2/1930, hội nghị hợp nhất ba tổ chức cộng sản Việt Nam hợp ở đâu? A. Quảng Châu (Trung Quốc).B. Hương Cảng (Trung Quốc). C. Ma Cao (Trung Quốc).D. Cửu Long- Hương Cảng (Trung Quốc). Câu 13: Chính sách đối ngoại của Trung Quốc từ những năm 80 của thế kỉ XX đến năm 2000
  2. A. Bắt tay với Mĩ chống lại Liên Xô. B. Thực hiện đường lối đối ngoại bất lợi cho cách mạng Trung Quốc. C. Mở rộng quan hệ hữu nghị, hợp tác với các nước trên thế giới. D. Gây chiến tranh xâm lược biên giới phía bắc Việt Nam Câu 14: Vị trí công nghiệp của Liên Xô trên thế giới trong những năm 50, 60 nửa đầu những năm 70 của thế kỉ XX là A. đứng thứ nhất trên thế giới.B. đứng thứ ba trên thế giới. C. đứng thứ hai trên thế giới. D. đứng thứ tư trên thế giới. Câu 15: Cơ quan ngôn luận của Đông Dương cộng sản đảng là A. Báo Búa Liềm.B. Báo Nhành Lúa. C. Báo Người Nhà Quê. D. Báo Tiếng Chuông Rè. Câu 16: Ý nghĩa then chốt, quan trọng nhất của cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật lần thứ hai là: A. Đưa con người bước sang nền văn minh công nghiệp. B. Đưa con người sang nền văn minh trí tuệ. C. Thay đổi một cách cơ bản các nhân tốt sản xuất. D. Tạo ra khối lượng hàng hóa đồ sộ. Câu 17: Nước khởi đầu cuộc cách mạng khoa học – công nghệ sau Chiến tranh thế giới thứ hai là A. PhápB. Anh C. Nhật D. Mĩ Câu 18: Hậu quả nặng nề, nghiêm trọng nhất mang lại cho thế giới trong suốt thời gian cuộc chiến tranh lạnh là A. Thế giới luôn ở trong tình trạng căng thẳng, đối đầu, nguy cơ bùng nổ chiến tranh thế giới. B. Các nước phải chi một khối lượng khổng lồ về tiền của và sức người để sản xuất các loại vũ khí hủy diệt. C. Các nước ráo riết, tăng cường chạy đua vũ trang. D. Hàng ngàn căn cứ quân sự được thiết lập trên toàn cầu. Câu 19: Nước được mệnh danh là “Lá cờ đầu trong phong trào giải phóng dân tộc ở Mĩ Latinh” A. Chi lê.B. Cuba. C. Achentina. D. Nicanagoa. Câu 20: Trong các nguyên nhân sau đây, nguyên nhân nào là cơ bản nhất quyết định sự bùng nổ phong trào cách mạng 1930- 1931? A. Địa chủ phong kiến cấu kết với thực dân Pháp đàn áp, bóc lột thậm tệ đối với nông dân. B. Đảng cộng sản Việt Nam ra đời kịp thời lãnh đạo cách mạng và nông dân đứng lên. C. Thực dân Pháp tiến hành khủng bố trắng sau khởi nghĩa Yên Bái. D. Ảnh hưởng của cuộc khủng hoảng kinh tế 1929- 1933. Câu 21: Công lao đầu tiên, to lớn nhất của Nguyễn Ái Quốc trong những năm 1919- 1930 là gì? A. Từ chủ nghĩa yêu nước đến với Chủ nghĩa Mác- Leenin, tìm ra con đường cứu nước đúng đắn. B. Khởi thảo cương lĩnh Chính trị đầu tiên của Đảng. C. Thành lập hội Việt Nam Cách Mạng Thanh niên. D. Hợp nhất ba tổ chức cộng sản Câu 22: Phương pháp đấu tranh cách mạng thời kì 1936- 1939 là gì? A. Đấu tranh công khai. B. Kết hợp khả năng hợp pháp và nửa hợp pháp, công khai và nửa công khai. C. Kết hợp đấu tranh chính trị và đấu tranh vũ trang. D. Kết hợp khả năng bí mật, bất hợp pháp. Câu 23: Sự kiện nào đánh dấu Nguyễn Ái Quốc bước đầu tìm thấy con đường cứu nước đúng đắn? A. Nguyễn Ái Quốc đọc được luận cương của Leenin về vấn đề dân tộc và thuộc địa. B. Nguyến Ái Quốc tham gia sáng lập Đảng cộng sản Pháp. C. Nguyễn Ái Quốc tham gia sáng lập Hội liên hiệp thuộc địa ở Pari. D. Đưa yêu sách đến hội nghị Vecxay. Câu 24: Vì sao Nguyễn Ái Quốc bỏ phiếu tán thành Quốc tế thứ III? A. Quốc tế này giúp nhân dân ta đấu tranh chống Pháp. B. Quốc tế này đề ra đường lối cho Cách mạng Việt Nam. C. Quốc tế này chủ trương thành lập mặt trận giải phóng dân tộc Việt Nam. D. Quốc tế này bênh vực cho quyền lợi các nước thuộc địa. Câu 25: Vì sao trong quá trình khai thác thuộc địa lần thứ hai, tư sản Pháp hạn chế phát triển công nghiệp nặng ở Việt Nam? A. Biến Việt Nam thành thị trường tiêu thụ hàng hóa do Pháp sản xuất. B. Biến Việt Nam thành thị trường cung cấp nguyên liệu cho Pháp. C. Cột chặt nền kinh tế Việt Nam lệ thuộc vào nền kinh tế Pháp.
  3. D. Biến Việt Nam thành căn cứ quân sự và chính trị của Pháp. Câu 26: Sự kiện nào đánh dấu giai cấp công nhân Việt Nam bước đầu đi vào đấu tranh tự giác? A. Bãi công của thợ máy xưởng Ba Son ở Cảng Sài Gòn ngăn tàu Pháp đàn áp Cách mạng Trung Quốc. B. Bãi công của thợ nhuộm ở Chợ Lớn. C. Công hội (bí mật) Sài Gòn Chợ Lớn do Tôn Đức Thắng đứng đầu. D. Bãi công của công nhân ở Nam Định, Hà Nội, Hải Phòng. Câu 27: Thời gian Việt Nam gia nhập Liên Hợp quốc. A. Tháng 9/1957.B. Tháng 9/1987. C. Tháng 9/1977. D. Tháng 9/1967. Câu 28: Có tinh thần dân tộc dân chủ, chống đế quốc, phong kiến nhưng thái độ không kiên định, để thỏa hiệp đó là đặc điểm của giai cấp nào? A. Tầng lớp tư sản mại bản.B. Giai cấp tư sản C. Giai cấp địa chủ phong kiến. D. Giai cấp tư sản dân tộc. Câu 29: Mĩ phát động cuộc chiến tranh lạnh chống Liên Xô và các nước XHCN vào thời gian nào? A. Ngày 12/3/1947.B. Ngày 4/4/1947. C. Tháng 7/1947. D. Tháng 2/1947. Câu 30: Cơ quan ngôn luận của hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên là A. Báo Thanh niên.B. Báo Người cùng khổ. C. Tác phẩm “Đường Kách Mệnh”. D. Bản án chế độ tư bản Pháp Câu 31: Nội dung gây nhiều tranh cãi nhất giữa ba cường quốc Liên Xô, Mĩ, Anh tại Hội nghị Ianta (Liên Xô). A. Phân chia khu vực chiếm đóng và phạm vi ảnh hưởng của các cường quốc thắng trận. B. Thành lập tổ chức quốc tế- Liên Hợp Quốc. C. Kết thúc chiến tranh thế giới thứ hai để tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít Đức và chủ nghĩa quân phiệt Nhật. D. Giải quyết các hậu quả chiến tranh, phân chia chiến lợi phẩm. Câu 32: Lực lượng cách mạng để đánh đổ đế quốc và phong kiến được nêu trong Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng là lực lượng nào? A. Công nhân và nông dân. B. Công nhân, nông dân, tiểu tư sản, tư sản và địa chủ phong kiến. C. Công nhân, nông dân, tư sản mại bản. D. Công nhân, nông dân và các tầng lớp tư sản, tiểu tư sản, trung, tiểu tư sản. Câu 33: Trong các đặc điểm sau đây, đặc điểm nào là cơ bản nhất của giai cấp công nhân Việt Nam? A. Có quan hệ tự nhiên gắn bó với giai cấp nông dân. B. Sớm chịu ảnh hưởng của trào lưu cách mạng vô sản trên thế giới. C. Kế thừa truyền thống yêu nước anh hùng và bất khuất của dân tộc. D. Bị ba tầng áp bức bóc lột của đế quốc, phong kiến, tư sản. Câu 34: Lịch sử ghi nhận năm 1960 là năm của châu Phi vì sao? A. Hệ thống thuộc địa của đế quốc lần lượt tan rã. B. Tất cả các nước châu Phi giành được độc lập. C. Có 17 nước ở châu Phi giành được độc lập. D. Chủ nghĩa thực dân sụp đổ ở châu Phi. Câu 35: Sau chiến tranh thế giới thứ nhất, lực lượng hăng hái và đông đảo nhất của Cách mạng Việt Nam là lực lượng nào? A. Tư sản dân tộc.B. Nông dân. C. Công nhân. D. Tiểu tư sản. Câu 36: Con đường tìm chân lý cứu nước của Nguyễn Ái Quốc khác với con đường đi của những người đi trước là A. Đi từ chủ nghĩa yêu nước đến với chủ nghĩa vô sản. B. Đi từ chủ nghĩa yêu nước đến với chủ nghĩa Mác- Leenin, kết hợp đường lối dân tộc với chủ nghĩa xã hội. C. Đi sang phương Tây tìm đường cứu nước. D. Đi từ chủ nghĩa yêu nước đến với chủ nghĩa cộng sản. Câu 37: Ban chấp hành Trung ương lâm thời của Đảng cộng sản Việt Nam đã họp Hội nghị lần thứ nhất vào thời gian nào? Ở đâu? A. 10/1930 tại Hương Cảng (Trung Quốc). B. 10/1930 tại Ma Cao (Trung Quốc). C. 9/1930 tại Hương Cảng (Trung Quốc). D. 10/1930 tại Quảng Châu (Trung Quốc). Câu 38: Trong cuộc khai thác thuộc địa lần II, Pháp đầu tư vốn nhiều nhất vào ngành nào? A. Nông nghiệp và thương nghiệp.B. Giao thông vận tải.
  4. C. Công nghiệp chế biến. D. Nông nghiệp và khai thác mỏ. Câu 39: Ba trung tâm kinh tế tài chính lớn của thế giới hình thành vào thập niên 70 của thế kỉ XX là A. Mĩ- Đức- Nhật Bản.B. Mĩ- Tây Âu- Nhật Bản. C. Mĩ- Anh – Pháp. D. Mĩ- Liên Xô- Nhật Bản. Câu 40: Số nhà 5D phố Hàm Long (Hà Nội) là nơi diễn ra sự kiện A. Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam. B. Đại hội lần thứ nhất của Việt Nam cách mạng Thanh niên. C. Thành lập Đông Dương cộng sản đảng. D. Chi bộ cộng sản đầu tiên ở Việt Nam ra đời. HẾT 1-B 2-C 3-B 4-C 5-D 6-C 7-B 8-D 9-A 10-A 11-C 12-D 13-C 14-C 15-A 16-C 17-D 18-A 19-B 20-B 21-A 22-B 23-A 24-D 25-C 26-A 27-C 28-D 29-A 30-A 31-A 32-D 33-B 34-C 35-B 36-C 37-A 38-D 39-B 40-D ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA – SỐ 13 Câu 1. Nhân tố chủ yếu chi phối quan hệ quốc tế trong phần lớn nửa sau thế kỷ XX là? A. Xu thế toàn cầu hoá. B. Cục diện “Chiến tranh lạnh”. C. Sự ra đời các khối quân sự đối lập. D. Sự hình thành các liên minh kinh tế. Câu 2. Nội dung quyết định để Hội nghị hợp nhất các tổ chức cộng sản Việt Nam mang tầm vóc lịch sử của một Đại hội thành lập Đảng là: A. Thống nhất các tổ chức cộng sản thành một đảng duy nhất lấy tên là Đảng Cộng sản Việt Nam. B. Phê phán những quan điểm sai lầm của các tổ chức cộng sản riêng rẽ. C. Bầu ra Ban chấp hành Trung ương chính thức do Trần Phú làm Tổng bí thư. D. Thông qua Chính cương vắn tắt, Sách lược vắn tắt của Đảng, nêu lên đường lối của cách mạng Việt Nam. Câu 3. Xét về bản chất, toàn cầu hoá là: A. Xu thế khách quan, là một thực tế không thể đảo ngược được, làm cho mọi mặt đời sống của con người kém an toàn hơn. B. Kết quả của quá trình tăng tiến mạnh mẽ của lực lượng sản xuất, nhằm tăng cường khả năng cạnh tranh trên thị trường trong và ngoài nước. C. Quá trình tăng lên mạnh mẽ những mối liên hệ, những ảnh hưởng tác động lẫn nhau, phụ thuộc lẫn nhau của tất cả các khu vực, các quốc gia, dân tộc trên thế giới. D. Sự phát triển nhanh chóng các mối quan hệ thương mại, là sự phụ thuộc lẫn nhau trên phạm vi toàn cầu. Câu 4. Hội nghị Ianta diễn ra vào thời gian nào? Ở đâu? A. Từ ngày 4 đến ngày 11/2/1945, tại Liên Xô. B. Từ ngày 4 đến ngày 12/2/1945, tại Liên Xô. C. Từ ngày 4 đến ngày 11/2/1945, tại Xan Phranxixcô (Mĩ). D. Từ ngày 4 đến ngày 11/2/1945, tại Pháp. Câu 5. Những năm đầu sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, lực lượng nào được coi là nhạy bén với tình hình chính trị và có tinh thần cách mạng? A. Giai cấp tư sản dân tộc. B. Giai cấp công nhân. C. Tiểu tư sản trí thức. D. Giai cấp địa chủ. Câu 6. Trong thời kỳ Chiến tranh lạnh, nước nào ở Châu Âu được xem là tâm điểm đối đầu giữa hai cực Xô - Mĩ? A. Pháp. B. Đức. C. Anh. D. Liên Xô. Câu 7. Những sự kiện nào dưới đây đã đánh dấu sự xác lập cục diện hai cực, hai phe? A. Sự ra đời của tổ chức NATO và Vacsava. B. Sự ra đời của tổ chức ASEAN và Liên minh Châu Âu (EU) C. Sự ra đời của khối SEV và tổ chức Hiệp ước Vacsava. D. Sự ra đời của tổ chức Liên hợp quốc. Câu 8. Mục đích bao quát nhất của “Chiến tranh lạnh” do Mĩ phát động là: A. Ngăn chặn và tiến tới tiêu diệt các nước xã hội chủ nghĩa. B. Thực hiện “chiến lược toàn cầu” làm bá chủ thế giới của Mĩ.
  5. C. Bắt các nước Đồng minh lệ thuộc vào Mĩ. D. Đàn áp phong trào cách mạng và phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới. Câu 9. Tổ chức Đông Dương Cộng sản liên đoàn đã gia nhập Đảng Cộng sản Việt Nam vào thời gian nào? A. Ngày 3/2/1930. B. Ngày 24/2/1930. C. Tháng 10/1930. D. Ngày 8/2/1030. Câu 10. Xu thế toàn cầu hoá là một hệ quả quan trọng của: A. Chiến tranh lạnh. B. Công nghệ thông tin phát triển mạnh mẽ. C. Sự ra đời của các tổ chức liên kết thương mại, tài chính quốc tế và khu vực. D. Cuộc cách mạng khoa học - công nghệ. Câu 11. Nội dung quan trọng nhất của Hội nghị Trung ương Đảng tháng 11/1939 là: A. Xác định kẻ thù chủ yếu là phát xít Nhật. B. Xác định nhiệm vụ chủ yếu là cách mạng ruộng đất. C. Xác định nhiệm vụ chủ yếu là cách mạng ruộng đất và giải phóng dân tộc. D. Đưa vấn đề giải phóng dân tộc lên hàng đầu. Câu 12. Sự kiện nào chứng tỏ Phan Bội Châu đã có cảm tình với nước Nga Xô Viết? A. Dịch ra chữ Hán cuốn Điều tra chân tướng Nga La Tư của một tác giả Nhật Bản. B. Thành lập Duy tân hội (1904). C. Thành lập Việt Nam Quang phục hội (1912). D. Viết Thất điều thư. Câu 13. “Bản đồ gen người” được giải mã hoàn chỉnh vào thời gian nào? A. Tháng 3 - 1997. B. Tháng 4 - 2003. C. Tháng 4- 2000. D. Tháng 6- 2000. Câu 14. Từ năm 1994, nước Nga chuyển sang chính sách đối ngoại là A. “Định hướng Âu - Á”. B. “Định hướng Đại Tây Dương” C. Hòa bình, trung lập. D. Ủng hộ sự nghiệp đấu tranh giải phóng dân tộc vì độc lập dân chủ và tiến bộ xã hội. Câu 15. Cuối năm 1929, cán bộ lãnh đạo và hội viên tiên tiến trong Tổng bộ, Kỳ bộ của Hội Việt Nam cách mạng thanh niên ở Nam Kỳ đã quyết định thành lập. A. Tân Việt cách mạng đảng. B. An Nam cộng sản đảng. C. Đông Dương cộng sản liên đoàn. D. Đông Dương cộng sản đảng. Câu 16. Cốt lõi của cuộc Cách mạng khoa học - kĩ thuật hiện đại là A. Cuộc cách mạng công nghiệp. B. Cách mạng Sinh học. C. Cách mạng công nghệ. D. Cách mạng kĩ thuật. Câu 17. Sự kiện nào đánh dấu giai cấp công nhân Việt Nam đã chuyển từ tự phát lên tự giác hoàn toàn? A. Cuộc bãi công của công nhân ở Ba Son (8/1925) B. Khởi nghĩa Yên Bái thất bại ( 2/1930). C. Hội nghị lần thứ nhất Ban chấp hành Trung ương lâm thời Đảng Cộng sản Việt Nam (1930). D. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời (1930) Câu 18. ASEAN là một liên minh của khu vực Đông Nam Á trên lĩnh vực nào? A. Chính trị. B. Kinh tế. C. Quân sự. D. Chính trị, kinh tế. Câu 19. Cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp ở Đông Dương được tiến hành trong thời gian nào? A. Từ năm 1924 đến năm 1929. B. Từ năm 1919 đến trước khủng hoảng kinh tế 1929 - 1933. C. Từ năm 1914 đến 1918. D. Từ năm 1897 đến năm 1914. Câu 20. Đại hội đại biểu lần thứ nhất Đảng Cộng sản Đông Dương họp vào thời gian nào, ở đâu? A. Tháng 3/1935 tại Ma Cao (Trung Quốc). B. Tháng 7 năm 1937 tại Thượng Hải (Trung Quốc). C. Tháng 10/1930 tại Hương Cảng (Trung Quốc). D. Tháng 7/1935 tại Matxcơva (Liên Xô). Câu 21. Những yếu tố nào góp phần làm cho phong trào yêu nước ở Việt Nam sau chiến tranh thế giới thứ nhất mang màu sắc mới? A. Phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa được du nhập vào Việt Nam.
  6. B. Sự chuyển biến về kinh tế. C. Pháp tiếp tục duy trì quan hệ sản xuất phong kiến. D. Sự tác động của cách mạng thế giới và sự ra đời của các tầng lớp, giai cấp mới trong xã hội. Câu 22. Sau Hội nghị Trung ương Đảng thang 11/1939, sự kiện nào đã mở đầu cho phong trào đấu tranh vũ trang giải phong dân tộc ở Việt Nam? A. Khởi nghĩa Yên Bái. B. Khởi nghĩa Bắc Sơn. C. Binh biến Đô Lương. D. Khởi nghĩa Nam Kì. Câu 23. Cuộc cách mạng khoa học - kỹ thuật hiện đại được bắt đầu vào khoảng thời gian nào? A. Từ những năm 40 của thế kỷ XX. B. Những năm đầu thế kỷ XX. C. Sau chiến tranh thế giới thứ hai. D. Sau chiến tranh thế giới thứ nhất. Câu 24. Tư tưởng cốt lối của Cương lĩnh chính trị do Nguyễn Ái Quốc khởi thảo là gì? A. Cách mạng dân chủ tư sản. B. Dân chủ. C. Độc lập và Tự do. D. Dân tộc và người cày cơ ruộng. Câu 25. Sự kiện nào đã đánh dấu Trung Quốc trở thành quốc gia thứ ba trên thế giới có tàu cùng con người bay vào vũ trụ? A. Tháng 11/2011, phóng tàu “ Thần Châu 8” bay vào vũ trụ. B. Tháng 10/2003, phóng tàu “Thần Châu 5” bay vào vũ trụ. C. Tháng 3/2003, phóng tàu “Thần Châu” bay vào vũ trụ. D. Tháng 6/2013, phóng tàu “Thần Châu 10” bay vào vũ trụ. Câu 26. Tổ chức SEV được thành lập năm 1949 nhằm: A. Hợp tác về khoa học - kĩ thuật giữa các nước xã hội chủ nghĩa. B. Hợp tác kinh tế giữa các nước xã hội chủ nghĩa. C. Hợp tác kinh tế, khoa học - kĩ thuật giữa các nước xã hội chủ nghĩa. D. Hợp tác chính trị, quân sự giữa các nước xã hội chủ nghĩa. Câu 27. Tại sao cuộc bãi công của công nhân Ba Son (8/1925) được coi là mốc quan trọng trên con đường phát triển của phong trào công nhân Việt Nam? A. Vì nó đánh dấu bước tiến mới của phong trào công nhân Việt Nam, từ đây công nhân Việt Nam bắt đầu bước vào đấu tranh tự giác. B. Vì đã ngăn cản được tàu chiến của Pháp chở lính sang đàn áp phong trào đấu tranh cách mạng của nhân dân và thủy thủ Trung Quốc. C. Vì nó đánh dấu giai cấp công nhân Việt Nam đã tiếp thu được tư tưởng của cách mạng tháng Mười Nga. D. Vì sau cuộc bãi công này có rất nhiều cuộc bãi công của công nhân trong cả nước đã diễn ra. Câu 28. Tổng bí thư Đảng cộng sản Đông Dương theo thứ tự thời gian từ năm 1930 đến năm 1940 là A. Trần Phú, Lê Hồng Phong, Nguyễn Vãn Cừ, Hà Huy Tập, Trường Chinh. B. Trần Phú, Lê Hồng Phong, Hà Huy Tập, Trường Chinh. C. Trần Phú, Lê Hồng Phong, Hà Huy Tập, Nguyễn Văn Cừ. D. Trần Phú, Lê Hồng Phong, Nguyễn Văn Cừ, Hà Huy Tập. Câu 29. Đặc trưng nổi bật của Trật tự thế giới hai cực Ianta là gì? A. Thế giới chia thành hai phe: tư bản chủ nghĩa và xã hội chủ nghĩa do Mĩ và Liên Xô đứng đầu mỗi phe. B. Nhiều khu vực đã diễn ra nội chiến và xung đột. C. Quan hệ quốc tế được mở rộng và đa dạng. D. Hệ thống tư bản chủ nghĩa đã có những biến chuyển quan trọng, trở thành những nước có tiềm lực kinh tế - tài chính và quân sự vượt trội. Câu 30. Nguyên nhân cơ bản nhất thúc đẩy kinh tế Mĩ phát triển nhanh chóng sau chiến tranh thế giới thứ hai là A. Mĩ thu được lợi nhuận từ việc buôn bán vũ khí cho các nước tham chiến trong chiến tranh thế giới thứ hai. B. Trình độ tập trung tư bản và sản xuất ở Mĩ rất cao. C. Mĩ có nhiều tài nguyên thiên nhiên. D. Mĩ đã đạt được nhiều thành tựu lớn trong cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật hiện đại. Câu 31. Cuộc đấu tranh của các nước Mĩ Latinh sau chiến tranh thế giới thứ hai nhằm giải quyết nhiệm vụ gì? A. Dân chủ. B. Chống phân biệt chủng tộc. C. Dân tộc. D. Dân tộc, dân chủ. Câu 32. Báo Thanh niên của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên ra số báo đầu tiên vào A. ngày 21/6/1925. B. ngày 9/7/1925. C. ngày 14/7/1925. D. ngày 25/12/1927.
  7. Câu 33. Nguyên tắc co bản của đường lối cải cách mà Trung ương Đảng cộng sản Trung Quốc đã vạch ra từ năm 1978 là: A. Kiên trì nền chuyên chính dân chủ. B. Tiến hành cải cách và mở cửa, xây dựng nền kinh tế thị trường xã hội chủ nghĩa. C. Kiên trì con đường chủ nghĩa xã hội. D. Kiên trì con đường xã hội chủ nghĩa, chuyên chính dân chủ nhân dân, sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Trung Quốc, chủ nghĩa Mác - Lênin, tư tưởng Mao Trạch Đông. Câu 34. Đường lối chiến lược của cách mạng Việt Nam được xác định trong Cưong lĩnh chính trị đầu tiên do Nguyễn Ái Quốc khởi thảo là: A. Tiến hành cuộc “tư sản dân quyền cách mạng và thổ địa cách mạng để đi tới xã hội cộng sản”. B. Đánh đổ phong kiến, làm cách mạng thổ địa sau đó làm cách mạng dân tộc. C. Thực hiện cách mạng ruộng đất. D. Tịch thu hết sản nghiệp của bọn đế quốc. Câu 35. Ai là người vạch ra kế hoạch khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Phap ở Đông Dương? A. Nestor Roume. B. Paul Beau. C. Pôn Đu-me. D. An be - Xa rô. Câu 36. Ngày 1/10/1949, nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa thành lập đánh dấu Trung Quốc: A. Chuẩn bị hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc, dân chủ nhân dân. B. Hoàn thành cuộc cách mạng dân chủ tư sản. C. Hoàn thành cuộc cách mạng xã hội chủ nghĩa. D. Hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ, tiến lên xây dựng chủ nghĩa xã hội. Câu 37. Sự kiện nào đánh dấu mốc sụp đổ về căn bản chủ nghĩa thực dân cũ, cùng hệ thống thuộc địa cũ của nó ở Châu Phi? A. Năm 1960, 17 nước ở Châu Phi đã giành được độc lập. B. Năm 1994, Nen xơn Mandela trở thành thổng thống da đen đầu tiên. C. Năm 1975, thắng lợi của nhân dân Môdămbích và Ănggôla trong cuộc đấu tranh chống thực dân Tây Ban Nha. D. Chủ nghĩa Apacthai bị xoá bỏ sau ba thế kỷ tồn tại ở Nam Phi. Câu 38. Tại sao thực dân Pháp lại đẩy mạnh khai thác thuộc địa Việt Nam ngay sau khi chiến tranh thế giới thứ nhất kết thúc? A. Pháp là nước thắng trận nên có đủ sức mạnh để tiến hành khai thác ngay. B. Để hàn gắn và khôi phục nền kinh tế sau chiến tranh. C. Để độc chiếm thị trường Việt Nam. D. Do Việt Nam có nhiều cao su và than đá là hai mặt hàng mà thị trường Pháp và thế giới có nhu cầu lớn. Câu 39. Tháng 3 - 1929, tại số nhà 5D - phố Hàm Long (Hà Nội) đã diễn ra sự kiện gì? A. Thành lập Đông Dưong Cộng sản đảng. B. Đại hội lần thứ nhất của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên C. Chi bộ Cộng sản đầu tiên ở Việt Nam được thành lập. D. Hội nghị thành lập Đảng. Câu 40. Mặt trận Phản đế Đông Dưong được thành lập vào thời gian nào? A. Tháng 7/ 1936. B. Tháng 10/1930. C. Tháng 11/1939. D. Tháng 11/1940. ĐÁP ÁN 1.B 2.D 3.C 4.A 5.C 6.B 7.A 8.A 9.B 10.D 11.D 12.A 13.B 14.A 15.B 16.C 17.D 18.D 19.B 20.A 21 D 22.B 23.A 24.C 25.B 26.C 27 A 28.C 29.A 30.D 31.C 32.A 33.D 34.A 35.D 36.D 37.C 38.B 39.C 40.C
  8. ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA – SỐ 14 Câu 1. Mĩ trở thành trung tâm kinh tế - tài duy nhất của thế giới trong thời gian nào của thế kỉ XX ? A. Thập niên 40 - 50. B. Thập niên 50 - 60. C. Thập niên 70 - 80. Câu 2. Cuộc chiến tranh lạnh kết thúc đánh dấu bằng sự kiện? A. Hiệp ước về hạn chế hệ thống phòng chống tên lửa (ABM ) năm 1972. B. Định ước Henxinki năm 1975. C. Cuộc gặp không chính thức giữa Bu-so và Gooc-ba-chốp tại đảo Manta (12/1989) D. Hiệp định hạn chế vũ khí tiến công chiến lược (SALT-1) Câu 3. Những nước nào tham gia thành lập Hiệp hội các nước Đông Nam Á tại Băng Cốc (8/1967)? A. Việt Nam, Philippin, Singapo, Thái Lan, Indonexia. B. Philippin, Singapo, Thái Lan, Indonexia, Brunây. C. Philippin, Singapo, Thái Lan, Indonexia, Malaixia. D. Malaixia, Philippin, Mianma, Thái Lan, Indonexia. Câu 4. Mốc đánh dấu sự khởi sắc trong hoạt động của tổ chức ASEAN là: A. Việc ký kết Hiệp ước Bali (1976). B. Việc mở rộng kết nạp thêm thành viên. C. Việc chấm dứt cuộc nội chiến tại Campuchia. D. Việc các nước ASEAN Ký Hiến chương ASEAN (2007). Câu 5. Liên Hợp quốc hoạt động không dựa trên nguyên tắc nào sau đây: A. Hợp tác phát triển có hiệu quả trên tất cả các lĩnh vực kinh tế, văn hóa và xã hội. B. Tôn trọng toàn vẹn lãnh thổ và độc lập chính trị của tất cả các nước C. Không can thiệp vào công việc nội bộ của bất kỳ nước nào. D. Giải quyết các tranh chấp bằng biện pháp hòa bình. Câu 6. cơ quan giữ vai trò trọng yếu trong việc duy trì hòa bình và an ninh thế giới là: A. Hội đồng Bảo an. B. Ban Thư ký. C. Đại Hội đồng. D. Tòa án quốc tế. Câu 7. Sự ra đời của các tổ chức nào đánh dấu xác lập cục diện hai cực, hai phe sau chiến tranh thế giới thứ hai? A. NATO và Tổ chức Hiệp ước Vacxava B. NATO và SEV C. Liên Hợp Quốc và NATO D. EU và Tổ chức Hiệp ước Vacxava Câu 8. Nhân tố nào chi phối quan hệ quốc tế phần lớn thời gian nửa sau thế kỷ XX? A. Chiến tranh lạnh B. Cuộc cách mạng khoa học - kỹ thuật C. Chính sách đối ngoại của các nước lớn D. Xu thế toàn cầu hóa Câu 9. Nước khởi đầu cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật sau Chiến tranh thế giới thứ hai là: A. Anh. B. Pháp. C. Mĩ.D. Nhật Câu 10. Thành tựu nào của Liên Xô đã mở ra kỷ nguyên chinh phục vũ trụ của loài người? A. Phóng thành công tàu vũ trụ "Phương Đông 1". B. Phóng thành công vệ tính nhân đạo. C. Đưa người lên Mặt trăng. D. Xây dựng trạm vũ trụ ngoài không gian. Câu 11. Lịch sử ghi nhận năm 1960 là năm của châu Phi. Vì sao? A. Tất cả các nước châu Phi đều giành được độc lập B. Hệ thống thuộc địa của đế quốc lần lựợt tan rã. C. Có 17 nước ở châu Phi giành được độc lập. D. Chủ nghĩa thực dân sụp đổ ở châu Phi. Câu 12. Đâu không phải là biểu hiện của xu thế toàn cầu hóa?
  9. A. Sự phát triển nhanh chóng của quan hệ thương mại quốc tế B. Sự phát triển và tác động to lớn của các công ty xuyên quốc gia C. Sự sát nhập và hợp nhất các công ty thành tập đoàn lớn D. Sự tăng lên mạnh mẽ của các mối quan hệ hợp tác. Câu 13. Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên được thành lập vào thời gian nào? Ở đâu? A. Tháng 5- 1925 ở Quảng Châu (Trung Quốc) B. Tháng 6- 1925 ở Hương Cảng (Trung Quốc) C. Tháng 5-1925 ở Hương Cảng (Trung Quốc) D. Tháng 6- 1925 ở Quảng Châu (Trung Quốc) Câu 14. Đảng Lập hiến do ai thành lập? A. Tầng lớp tiểu tư sản trí thức B. Địa chủ và tư sản ở Việt Nam C. Một số tư sản và địa chủ lớn ở Nam Kỳ D. Địa chủ ở Nam Kỳ Câu 15. Tháng 11/1939, tên gọi của Mặt trận ở Đông Dương là gì? A. Mặt trận nhân dân phản đế B. Mặt trận dân chủ Đông Dương C. Mặt trận phản đế Đông Dương D. Mặt trận dân tộc thống nhất phản đế Đông Dương Câu 16. Hội Nghị lần thứ 8 Ban chấp hành trang ương Đảng do ai chủ trì? A. Lê Hồng Phong B. Nguyễn Ái Quốc C. Nguyễn Văn Cừ D. Trần Phú Câu 17. Cuộc vận động xây dựng "Quỹ độc lập"; phong trào "Tuần lễ vàng" nhằm giải quyết khó khăn gì sau cách mạng tháng Tám? A. Nạn đói B. Nạn dốt C. Khó khăn tài chính D. Chính quyền non trẻ Câu 18. Thực dân Pháp tấn công lên Việt Bắc (1947) nhằm mục đích gì? A. Nhanh chóng kết thúc chiến tranh B. Tiêu diệt bộ đội chủ lực của ta C. Đánh phá hậu phương của ta D. Tiêu diệt cơ quan đầu não của cuộc kháng chiến Câu 19. Lực lượng tiến hành chiến lược "Chiến tranh cục bộ" là: A. quân đội Sài Gòn, quân Mĩ B. quân Mĩ và quân đồng minh C. quân Mĩ, quân đồng minh và quân đội Sài Gòn D. quân Mĩ Câu 20. Chiến thắng nào của quân dân miền Nam đã làm phá sản cơ bản chiến lược "Chiến tranh đặc biệt" của Mĩ ? A. Chiến thắng Ấp Bắc B. Chiến thắng Đồng Xoài C. Chiến thắng Ba Gia D. Chiến thắng Bình Giã Câu 21. Sự kiện nào đánh dấu Nguyễn Ái Quốc bước đầu tìm thấy con đường cứu nước đúng đắn cho dân tộc Việt Nam? A. Nguyễn Ái Quốc đưa yêu sách đến hội nghị Véc xai (18/ 6/1919) B. Nguyễn Ái Quốc tham gia sáng lập Đảng cộng sản Pháp (12/1920) C. Nguyễn Ái quốc đọc so thảo luận cương của Lê Nin về vấn đề dân tộc và thuộc địa (7/1920) D. Nguyễn Ái Quốc thành lập Hội Việt Nam cách mạng thanh niên (6/1925) Câu 22. Tại hội nghị hợp nhất ba tổ chức cộng sản, có sự tham gia của các tổ chức cộng sản nào? A. Đông Dương cộng sản đảng, An Nam cộng sản đảng B. Đông Dương cộng sản đảng, An Nam cộng sản đảng , Đông Dương cộng sản liên đoàn C. Đông Dương cộng sản đảng, Đông Dương cộng sản liên đoàn D. An Nam cộng sản đảng, Đông Dương cộng sản liên đoàn.
  10. Câu 23. Nhiệm vụ của cách mạng đã được Đảng ta xác định trong thời kì 1936-1939 là gì? A. Đánh đuổi đế quốc Pháp làm cho Đông Dương hoàn toàn độc lập B. Tịch thu ruộng đất của địa chủ phong kiến chia cho dân cày C. Chống phát xít, chống chiến tranh đế quốc, chống bọn phản động thuộc địa, đòi tự do, dân chủ, com áo, hòa bình. D. Tất cả đều đúng Câu 24. Vì sao Hội nghị Trung ương Đảng lần thứ 8 có tầm quan trọng đặc biệt đối với cách mạng tháng 8 năm 1945? A. Chủ trương giương cao ngọn cờ giải phóng dân tộc B. Hoàn chỉnh chủ trương chuyển hướng chỉ đạo chiến lược của Hội nghị Ban chấp hành trung ương Đảng cộng sản Đông Dương tháng 11/1939. C. Giải quyết được vấn đề ruộng đất cho nhân dân D. Củng cố được khối đoàn kết toàn dân. Câu 25. Văn kiện lịch sử nào đã bước đầu hình thành đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp? A. Chỉ thị “Toàn dân kháng chiến” của ban thường vụ Trung Ương Đảng (12/12/1946) B. Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của Chủ tịch Hồ Chí Minh( 19/12/1946) C. Tác phẩm “Kháng chiến nhất định thắng lợi” của Trường Chinh (9/1947) D. Nghị quyết Đại hội Đảng lần thứ II (2/1951). Câu 26. Thắng lợi lớn nhất trong chiến dịch Biên giới thu - đông năm 1950 là: A. Ta giành thế chủ động trên chiến trường chính (Bắc Bộ) B. Tiêu diệt và bắt 8.300 tên địch, thu trên 3.000 tấn vũ khí và phương tiện chiến tranh. C. Giải phóng dải biên giới Việt - Trung với chiều dài 750 km từ Cao Bằng đến Đình Lập. D. Bộ đội ta phát triển với ba thứ quân Câu 27. Nội dung nào sau đây thuộc về chủ trương của Bộ chính trị Trung ương Đảng ta trong đông - xuân 1953 -1954 . A. Trong vòng 18 tháng chuyển bại thành thắng B. Tập trung lực lượng tiến quân vào những hướng chiến lược quan trọng mà địch tương đối yếu. C. Tránh giao chiến ở miền Bắc với địch để chuẩn bị đàm phán D. Giành thắng lợi nhanh chóng về quân sự trong đông - xuân 1953 - 1954. Câu 28. Trên mặt trận quân sự chiến thắng nào của ta có tính chất mở màn cho việc đánh bại chiến lược “chiến trang đặc biệt “ của Mĩ? A. Bình giã (Bà Rịa) B. Ba Gia (Biên Hòa) C. Đồng Xoài (Quảng Ngãi) D. Ấp Bắc (Mĩ Tho) Câu 29. Ý nghĩa nào dưới đây không nằm trong thắng lợi của cuộc tổng tiến công chiến lược năm 1972? A. Mở ra một bước ngoặt cho cuộc kháng chiến chống Mĩ. B. Giáng một đòn mạnh mẽ vào quân ngụy và quốc sách “bình định” của “Việt Nam hóa” chiến tranh C. Buộc Mĩ phải ngừng ngay cuộc ném bom bắn phá miền Bắc 12 ngày đêm. D. Buộc Mĩ tuyên bố “Mĩ hóa” trở lại chiến tranh xâm lược, thừa nhận sự thất bại của chiến lược “Việt Nam hóa” chiến tranh. Câu 30. Âm mưu nào dưới đây không nằm trong âm mưu chiến tranh phá hoại Miền Bắc lần thứ nhất của Mĩ? A. Phá tiềm lực kinh tế, quốc phòng và công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Miền Bắc B. Cứu nguy cho chiến lược “Chiến tranh cục bộ” ở Miền Nam C. Ngăn chặn nguồn chi viện từ bên ngoài vào Miền bắc, từ Miền Bắc vào Miền Nam D. Uy hiếp tinh thần, làm lung lay ý chí chống Mĩ của nhân dân 2 miền đất nước Câu 31. Nội dung nào của Chính cương vắn tắt, sách lược vắn tắt phản ánh sự sáng tạo của Nguyễn Ái Quốc khi vận dụng chủ nghĩa Mac-Lênin vào hoàn cảnh Việt Nam? A. Lãnh đạo cách mạng là Đảng cộng sản. B. Cách mạng Việt Nam phải liên hệ với cách mạng thế giới, C. Bỏ qua giai đoạn tư bản chủ nghĩa. D. Nhiệm vụ đánh đế quốc tay sai giành độc lập dân tộc là nhiệm vụ hàng đầu. Câu 32. Sự kiện nào đánh dấu, giai cấp công nhân đã thực sự trở thành một lực lượng chính trị độc lập và hoàn toàn đấư tranh tự giác? A. Công nhân xưởng đóng tàu Ba Son đấu tranh (năm 1925). B. Phong trào vô sản hóa (năm 1928). C. Đảng Cộng sản Việt Nam thành lập (đầu năm 1930). D. Nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa ra đời (năm 1945).
  11. Câu 33. Đội Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân ra đời nhằm thực hiện nhiệm vụ gì? A. Vừa tuyên truyền vừa đấu tranh vũ trang. B. Phát triển lực lượng chính trị. C. Phát triển lực lượng vũ trang. D. Bảo vệ căn cứ địa cách mạng. Câu 34. Nguyên nhân chủ yếu nào khiến cho trong cuộc đấu tranh chống ngoại xâm và nội phản sau cách mạng tháng Tám 1945, Đảng đề ra chủ trương “tránh trường hợp một mình đối đầu với nhiều lực lượng kẻ thù cùng một lúc”! A. Chính quyền còn non trẻ, rực lượng vũ trang chưa được củng cố. B. Kẻ thù đông và mạnh. C. Nhân dân chưa sẵn sàng kháng chiến. D. Đảng và Chính phủ cần tập trung giải quyết nạn đói. Câu 35. “Chúng ta muốn hòa bình, chúng ta phải nhân nhượng nhưng chúng ta càng nhân nhượng thực dân Pháp càng lấn tới". Câu nói của Chủ tịch Hồ Chí Minh có ý nghĩa gì? A. Tố cáo dã tâm xâm lược của Pháp. B. Thể hiện thiện chí hòa bình của ta. C. Giải thích nguyên nhân ta phải tiến hành kháng chiến chống Pháp. D. Phát động toàn quốc kháng chiến chống Pháp. Câu 36. So với hiệp định Pa-ri, hiệp định Giơ-ne-vơ, có điểm khác biệt về ý nghĩa là A. Kết thúc cuộc kháng chiến chống đế quốc xâm lược. B. Buộc các nước cam kết tôn trọng các quyền dân tộc cơ bản. C. Buộc các nước đế quốc phải rút quân. D. Làm thất bại âm mưu can thiệp, xâm lược của Mĩ. Câu 37. Trong chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” mục đích chính của Mĩ khi tiến hành dồn dân lập Ấp chiến lược là: A. dễ quản lí dân cư. B. tách dân ra khỏi cách mạng. C. ngăn không cho nhân dân miền Nam tham gia kháng chiến chống Mĩ. D. đe dọa tinh thần của nhân dân miền Nam. Câu 38. Điểm giống nhau về ý nghĩa của chiến thắng Ấp Bắc (2/1/1963) và chiến thắng Vạn Tường là: A. Chứng tỏ sự trưởng thành của quân giải phóng miền Nam. B. Làm thất bại các chiến lược chiến tranh của Mĩ. C. Tiêu hao một bộ phận lớn sinh lực địch. D. Chứng tỏ nhân dân miền Nam có khả năng đánh bại chiến lược chiến tranh của Mĩ. Câu 39. Ý nghĩa to lớn nhất của chiến thắng Phước Long cuối 1974, đầu 1975 là A. A. chứng tỏ sự suy yếu của quân đội Sài Gòn. B. B. củng cố niềm tin của Bộ chính trị vào kế hoạch giải phóng miền Nam. C. chứng tỏ bộ đội chủ lực của ta đã trưởng thành. D. chứng tỏ khả năng can thiệp bằng quân sự rất hạn chế của Mĩ. Câu 40. Điểm khác biệt lớn nhất của chiến dịch Hồ Chí Minh 1975 so với chiến dịch Điện Biên Phủ 1954 là: A. giải phóng vùng đất đai rộng lớn. B. buộc địch phải đầu hàng không điều kiện. C. sử dụng chiến thuật đánh nhanh thắng nhanh. D. có ảnh hưởng quốc tế to lớn. ĐÁP ÁN 1.C 2.C 3.C 4.A 5.A 6.A 7.A 8.A 9.C 10.A 11.C 12.D 13.D 14.C 15.D 16.B 17.C 18.A 19.C 20.D 21.C 22 A 23.C 24.B 25.A 26.A 27.B 28.D 29.C 30.B 31.D 32.C 33.A 34.B 35 A 36.A 37.B 38.D 39.B 40.C
  12. ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA – SỐ 15 Câu 1. Quan hệ quốc tế bắt đầu chuyển dần từ đối đầu sang đối thoại trong thời gian nào? A. Từ nửa sau những năm 70 của thế kỉ XX. B. Từ nửa đầu những năm 70 của thế kỉ XX. C. Từ nửa đầu những năm 80 của thế kỉ XX. D. Từ nửa sau những năm 80 của thế kỉ XX. Câu 2. Sự kiện nào đánh dấu phong trào công nhân hoàn toàn trở thành phong trào tự giác? A. Năm 1928, thực hiện phong trào "vô sản hoá". B. Đầu năm 1930, Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời với cương lĩnh chính trị đúng đắn, sáng tạo. C. Tháng 8 - 1925, thợ máy xưởng Ba Son bãi công. D. Năm 1920, thành lập Công hội. Câu 3. Cho các sự kiện sau: 1. Thành lập Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO) 2. Thành lập Hội đồng tương trợ kinh tế (SEV) 3. Thành lập tổ chức Hiệp ước Vacsava Hãy sắp xếp các sự kiện trên theo đúng trình tự thời gian. A. 1,3,2. B. 1,2,3. C. 2,1,3. D. 3,2,1. Câu 4. Sự kiện đánh dấu thắng lợi quan trọng nhất về mặt chính trị mà ta đạt được trong năm 1951 là: A. Hội Liên Việt mở rộng cơ sở trong quần chúng. B. Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ II. C. Hội nghị đại biểu thành lập Liên minh nhân dân Việt - Miên - Lào. D. Đại hội thống nhất Hội Liên Việt và Mặt trận Việt Minh. Câu 5. Chương trình hành động của Việt Nam Quốc dân đảng đã xác định nhiệm vụ của thời kì cuối cùng là: A. đánh đuổi giặc Pháp, đánh đổ ngôi vua, lập nên nước Việt Nam độc lập. B. đánh đuổi thực dân Pháp, xóa bỏ chế độ phong kiến. C. đánh đuổi thực dân Pháp, giành lại độc lập dân tộc. D. đánh đuổi giặc Pháp, đánh đổ ngôi vua, thiết lập dân quyền. Câu 6. Mặt trận thống nhất dân tộc đầu tiên của riêng Việt Nam là: A. Mặt trận Việt Nam độc lập đồng minh. B. Mặt trận Thống nhất nhân dân phản đế Đông Dương. C. Mặt trận Thống nhất dân tộc phản đế Đông Dương. D. Mặt trận Dân chủ Đông Dương. Câu 7. Chiến dịch nào dưới đây đã mở ra bước phát triển mới của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)? A. Chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954. B. Chiến dịch Việt Bắc - thu đông năm 1947. C. Chiến dịch Biên giới thu đông năm 1950. D. Chiến dịch Trung Lào năm 1953. Câu 8. Sự kiện đánh dấu chủ nghĩa thực dân cũ ở châu Phi cùng hệ thống thuộc địa của nó cơ bản bị tan rã là:
  13. A. năm 1994, Nenxơn Manđêla trở thành tổng thống da đen đầu tiên của Cộng hòa Nam Phi. B. năm 1975, cuộc đấu tranh của nhân dân Môdămbích và Ănggôla thắng lợi. C. năm 1990, Namibia tuyên bố độc lập. D. năm 1960, 17 nước được trao trả độc lập. Câu 9. Đặc điểm của phong trào công nhân Việt Nam giai đoạn 1919 - 1925 là A. phong trào thể hiện ý thức chính trị. B. phong trào kết hợp đòi quyền lợi về kinh tế và chính trị, mang tính tự giác. C. phong trào chủ yếu đòi quyền lợi về chính trị. D. phong trào chủ yếu đòi quyền lợi về kinh tế, mang tính tự phát. Câu 10. Bài học kinh nghiệm rút ra cho Việt Nam từ sự sụp đổ của chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô là A. kiên định con đường xã hội chủ nghĩa, giữ vững vai trò lãnh đạo của Đảng cộng sản. B. tập trung cải cách hệ thống chính trị và đổi mới tư tưởng. C. kiên định con đường tư bản chủ nghĩa, giữ vững vai trò lãnh đạo của Đảng. D. thừa nhận chế độ đa nguyên đa đảng. Câu 11. Khẩu hiệu nào được Đảng ta vận dụng trong phong trào cách mạng 1930 - 1931? A. "Chống đế quốc", "Chống phát xít, chống chiến tranh". B. "Độc lập dân tộc", "Ruộng đất cho dân cày". C. "Giải phong dân tộc", "Tịch thu ruộng đất của đế quốc, Việt gian". D. "Tự do dân chủ", "Cơm áo hòa bình". Câu 12. Cuộc đấu tranh của nhân dân ta đòi để tang Phan Châu Trinh (1926) do giai cấp nào dưới đây lãnh đạo? A. Nông dân B. Tư sản C. Tiểu tư sản D. Công nhân Câu 13. Luận cương chính trị của Đảng (10- 1930) có hạn chế nào dưới đây? A. chưa nêu rõ hình thức và phương pháp đấu tranh. B. chưa xác định được mâu thuẫn chủ yếu của xã hội Đông Dương. C. chưa xác định đúng tính chất và đường lối chiến lược của cách mạng. D. chưa thấy vai trò lãnh đạo của Đảng. Câu 14. Kẻ thù chính của nhân dân châu Phi sau chiến tranh thế giới thứ hai là A. chế độ phân biệt chủng tộc. B. chủ nghĩa thực dân kiểu cũ. C. chế độ độc tài thân Mĩ. D. chủ nghĩa thực dân kiểu mới. Câu 15. Mục tiêu bao trùm trong chính sách đối ngoại của Mĩ sau Chiến tranh thế giới thứ hai là: A. xâm lược các nước ở khu vực châu Á. B. lôi kéo các nước Tây Âu vào khối quân sự NATO. C. bao vây, tiêu diệt Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa. D. thực hiện chiến lược toàn cầu với tham vọng làm bá chủ thế giới. Câu 16. Trong giai đoạn sau của cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật hiện đại, cuộc cách mạng chủ yếu diễn ra về lĩnh vực nào? A. Năng lượng. B. Tin học. C. Công nghệ. D. Sinh học. Câu 17. Chiến dịch phản công lớn đầu tiên của bộ đội chủ lực ta trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1946 - 1954) là chiến dịch nào? A. Chiến dịch Biên giới (1950). B. Chiến dịch Điện Biên Phủ (1954). C. Chiến dịch Đông Xuân 1953 - 1954. D. Chiến dịch Việt Bắc (1947). Câu 18. Trong xu thế hòa hoãn Đông - Tây, vào tháng 8 - 1975 ở châu Âu đã diễn ra sự kiện A. 33 nước châu Âu cùng Mĩ và Canada kí kết định ước Henxinki. B. hai siêu cường Liên Xô và Mĩ thỏa thuận về việc hạn chế vũ khí chiến lược và kí Hiệp ước hạn chế hệ thống phòng chống tên lửa (ABM). C. hai nước Cộng hòa Dân chủ Đức và Cộng hòa Liên bang Đức kí Hiệp định về những cơ sở của quan hệ giữa Đông Đức và Tây Đức D. M. Goocbachốp và G.Busơ gặp nhau tại đảo Manta. Câu 19. Trật tự thế giới hình thành sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến năm 1991 có đặc trưng nổi bật nhất là A. các cuộc chiến tranh cục bộ xảy ra ở nhiều khu vực. B. chiến tranh bao trùm thế giới. C. chạy đua vũ trang. D. hình thành hai phe - tư bản chủ nghĩa và xã hội chủ nghĩa do Mĩ và Liên Xô đứng đầu. Câu 20. Một hệ quả quan trọng của cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật hiện đại là A. xu thế hòa hoãn Đông - Tây xuất hiện. B. xu thế toàn cầu hoá.
  14. C. hòa bình được củng cố. D. xu thế đa cực. Câu 21. Kẻ thù chính của Việt Nam sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 là A. thực dân Anh. B. thực dân Pháp. C. Trung Hoa Dân quốc. D. phát xít Nhật. Câu 22. Giai đoạn kinh tế Nhật Bản phát triển "thần kì" là A. từ năm 1945 đến năm 1973. B. từ năm 1952 đến năm 1973. C. từ năm 1960 đến năm 1973. D. từ năm 1952 đến năm 1960. Câu 23. Nguyên nhân cơ bản nhất quyết định sự sụp đổ của chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và Đông Âu (1989 - 1991) là A. không bắt kịp bước phát triển của khoa học - kĩ thuật tiên tiến. B. những sai lầm về chính trị và tha hoá về phẩm chất đạo đức của một số người lãnh đạo Đảng và Nhà nước. C. sự chống phá của các thế lực thù địch. D. đường lối lãnh đạo mang tính chủ quan, duy ý chí cùng với cơ chế tập trung quan liêu bao cấp. Câu 24. Năm 1940, căn cứ địa cách mạng được xây dựng theo chủ trương của Đảng là: A. căn cứ địa Cao Bằng. B. căn cứ địa Lạng Sơn. C. căn cứ địa Bắc Sơn - Võ Nhai. D. căn cứ địa Cao - Bắc - Lạng. Câu 25. Hội nghị nào của Đảng ta dưới đây đã quyết định đổi tên Đảng Cộng sản Việt Nam thành Đảng Cộng sản Đông Dương và thông qua Luận cương chính trị của Đảng? A. Hội nghị lần thứ nhất Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương. B. Hội nghị lần thứ nhất Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam. C. Hội nghị lần thứ nhất Ban Chấp hành Trung ương lâm thời Đảng Cộng sản Việt Nam. D. Hội nghị lần thứ nhất Ban Chấp hành Trung ương lâm thời Đảng Cộng sản Đông Dương. Câu 26. Hội nghị nào của Đảng Cộng sản Đông Dương đã đánh dấu bước chuyển hướng quan trọng - đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu? A. Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam (đầu năm 1930). B. Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (5 - 1941). C. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (11 - 1939). D. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (7 - 1936). Câu 27. Chính sách đối ngoại chủ đạo của Trung Quốc từ những năm 80 của thế kỉ XX là A. thực hiện đường lối đối ngoại bất lợi cho cách mạng Trung Quốc. B. bắt tay với Mĩ chống lại Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa. C. mở rộng sự hợp tác với nhiều nước trên thế giới. D. gây chiến tranh xâm lược biên giới phía Bắc Việt Nam. Câu 28. Trong cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân kiểu mới sau Chiến tranh thế giới thứ hai, khu vực Mĩ Latinh được mệnh danh là: A. "Lục địa bùng chay". B. "Lục địa mới trỗi dậy". C. "Đại lục mới trỗi dậy". D. "Lục địa ngủ kĩ". Câu 29. Năm 1936, Đảng chủ trương thành lập mặt trận nào dưới đây? A. Mặt trận Thống nhất dân tộc phản đế Đông Dương. B. Mặt trận Việt Nam độc lập đồng minh. C. Mặt trận Dân chủ Đông Dương. D. Mặt trận Thống nhất nhân dân phản đế Đông Dương. Câu 30. Các tổ chức cộng sản ra đời tại Việt Nam năm 1929 là: A. Đông Dương Cộng sản đảng, An Nam Cộng sản đảng, Việt Nam Quốc dân đảng. B. Đông Dương Cộng sản đảng, An Nam Cộng sản đảng, Đảng Cộng sản Đông Dương. C. Đông Dương Cộng sản đảng, An Nam Cộng sản đảng, Đông Dương Cộng sản liên đoàn. D. Đông Dương Cộng sản đảng, Tân Việt Cách mạng đảng, Đông Dương Cộng sản liên đoàn. Câu 31. Từ năm 1954 đến đầu năm 1970, Chính phủ Campuchia thực hiện chính sách ngoại giao như thế nào? A. Hòa bình, trung lập. B. Liên minh chặt chẽ với Mĩ. C. Đoàn kết với Lào và Việt Nam trong mặt trận chung chống đế quốc Mĩ. D. Mâu thuẫn gay gắt với các nước trong khu vực Đông Nam Á. Câu 32. Lực lượng cách mạng được nêu ra trong Luận cương chính trị (10 - 1930) là A. công nhân, nông dân, tiểu tư sản, tư sản, trung và tiểu địa chủ. B. công nhân, nông dân. C. công nhân, nông dân, tiểu tư sản.
  15. D. công nhân, nông dân, trí thức. Câu 33. Hiệp ước Bali (1976) được kí kết tại Hội nghị cấp cao lần thứ nhất của tổ chức ASEAN là tên viết tắt của: A. hiệp ước hợp tác phát triển. B. hiệp ước thân thiện và hợp tác. C. hiệp ước hòa bình và hợp tác. D. hiệp ước bình đẳng và thân thiện. Câu 34. Cuộc đấu tranh chống độc quyền cảng Sài Gòn và độc quyền xuất cảng lúa gạo tại Nam Kì của tư bản Pháp (1923) do giai cấp nào dưới đây tổ chức và lãnh đạo? A. Tiểu tư sản. B. Nông dân. C. Công nhân. D. Tư sản. Câu 35. Đặc điểm nổi bật nhất của nền kinh tế Mĩ từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến năm 1973 là: A. kinh tế phát triển nhanh. B. kinh tế phát triển chậm chạp. C. kinh tế khủng hoảng, suy thoái. D. kinh tế phát triển nhanh nhưng không ổn định. Câu 36. Cơ quan ngôn luận của tổ chức An Nam Cộng sản Đảng là: A. báo Đỏ B. báo An Nam trẻ. C. bao Búa liềm. D. báo Tiếng chuông rè. Câu 37. Cồng lao to lớn đầu tiên của Nguyễn Ái Quốc đối với cách mạng Việt Nam từ năm 1920 đến năm 1930 là: A. trực tiếp sáng lập ra Đảng Cộng sản Việt Nam. B. chuẩn bị về tư tưởng, chính trị và tổ chức cho sự thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam C. đề ra Cương lĩnh chính trị - Đường lối cơ bản của cách mạng Việt Nam. D. xác định đúng đắn con đường cứu nước cho dân tộc Việt Nam. Câu 38. "Phương án Maobáttơn" của thực dân Anh có nội dung chia đất nước Ấn Độ thành hai quốc gia nào trên cơ sở tôn giáo? A. Ấn Độ của người theo Ấn Độ giao, Ápganixtan của người theo Hồi giáo. B. Ấn Độ của người theo Ấn Độ giao, Pakistan của người theo Hồi giáo. C. Ấn Độ của người theo Hồi giao, Pakistan của người theo Ấn Độ giáo. D. Ấn Độ của người theo Hồi giao, Ápganixtan của người theo Hin đu giáo. Câu 39. Chủ tịch Hồ Chí Minh đã đề ra chủ trương gì để giải quyết nạn dốt sau Cách mạng tháng Tám năm 1945? A. Thành lập hệ thống trường học các cấp. B. Kêu gọi nhân dân cả nước tham gia xoá nạn mù chữ. C. Ra Sắc lệnh thành lập Nha Bình dân học vụ. D. Nhanh chóng mở khai giảng các trường học cấp phổ thông. Câu 40. Những vấn đề quan trọng và cấp bách cần giải quyết buộc phe Đồng minh phải triệu tập Hội nghị Ianta (2 - 1945) là: A. tổ chức lại thế giới sau chiến tranh, phân chia thành quả chiến thắng giữa các nước thắng trận. B. nhanh chóng đánh bại hoàn toàn các nước phát xít, tổ chức lại thế giới sau chiến tranh, phân chia thành quả chiến thắng giữa các nước thắng trận. C. nhanh chóng đánh bại hoàn toàn các nước phát xít, tổ chức lại thế giới sau chiến tranh. D. phân chia thành quả chiến thắng giữa các nước thắng trận. ĐÁP ÁN 1.B 2.B 3.C 4.B 5.D 6.A 7.C 8.B 9.D 10.A 11.B 12.C 13.B 14.B 15.D 16.C 17.D 18.A 19.D 20.B 21.B 22.C 23.D 24.C 25.C 26.C 27.C 28.A 29.D 30.C 31.A 32.B 33.B 34.D 35.A 36.A 37.D 38.B 39.C 40.B ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA – SỐ 16 Câu 1: Phạm vi ảnh hưởng nào không thuộc ảnh hưởng của Liên Xô?
  16. A. Đông ĐứcB. Đông Âu C. Đông Beclin D. Tây Đức Câu 2: Trụ sở của Liên Hợp Quốc đặt tại đâu? A. ParisB. London C. New York D. Oasinhton Câu 3: Đâu là tên viết tắt của tổ chức Liên hợp quốc? A. UNPB. UN C. LAO D. IFC Câu 4: Mọi quyết định của Hội đồng Bảo an phải được sự nhất trí của 5 nước ủy viên thường trực là: A. Mĩ, Anh, Pháp, Đức, Nhật Bản B. Liên Xô (Liên Bang Nga), Trung Quốc, Mĩ, Anh, Nhật. C. Liên Xô (Liên Bang Nga), Đức, Mĩ, Anh, Trung Quốc D. Liên Xô (Liên Bang Nga), Trung Quốc, Mĩ, Anh, Pháp Câu 5: Tổ chức Vacsava mang tính chất là: A. Một tổ chức kinh tế của các nước XHCN ở Châu Âu B. Một tổ chức liên minh phòng thủ về quân sự của các nước XHCN ở Châu Âu C. Một tổ chức liên minh chính trị của các nước XHCN ở Châu Âu D. Một tổ chức liên minh phòng thủ về chính trị và quân sự của các nước XHCN ở Châu Âu Câu 6: Năm 1985, Gioocbachop đưa ra đường lối tiến hành công cuộc cải tổ đất nước vì ? A. Đất nước lâm vào tình trạng « trì trệ » khủng hoảng B. Đất nước đã phát triển nhưng chưa bằng Tây Âu và Mĩ C. Cải tổ để áp dụng thành tựu khoa học – kĩ thuật đang phát triển con người D. Cải tổ để cải thiện mối quan hệ với Mĩ Câu 7: Kế hoạch 5 năm khôi phục kinh tế của Liên Xô hoàn thành sớm hơn dự kiến trong : A. 3 năm 4 thángB. 4 năm 3 tháng C. 4 năm 5 tháng D. 5 năm 4 tháng Câu 8: Tổ chức hiệp ước phòng thủ chung Vacsava của Liên Xô và các nước Đông Âu ra đời và đối trọng sâu sắc với: A. SENTOB. ZENTO C. NATO D. SEV Câu 9: Nước cộng hòa nhân dân Trung Hoa được thành lập vào thời gian nào ? A. 1/09/1949B. 1/10/1948 C. 1/10/1949 D. 1/11/1949 Câu 10: Nước Cộng hòa nhân dân Lào chính thức được thành lập vào: A. Ngày 12/10/1945B. Ngày 22/3/1955 C. Tháng 2/1973 D. Ngày 2/12/1975 Câu 11: Từ thập niên 60 – 70 của thế kỉ XX trở đi, nhóm các nước sáng lập ASEAN đã tiến hành: A. Công nghiệp hóa thay thế nhập khẩu B. Công nghiệp hóa lấy xuất khẩu làm chủ đạo C. Đẩy mạnh phát triển các ngành công nghiệp sản xuất tiêu dùng nội địa D. Lấy thị trường trong nước làm chỗ dựa để phát triển sản xuất Câu 12: Phương án Mao-bát-tơn đã đưa đến kết quả: A. Ấn Độ tuyên bố độc lập B. Ấn Độ bị tách làm hai quốc gia Ấn Độ và Pakistan C. Phong trào đấu tranh của nhân dân Ấn Độ bùng lên mạnh mẽ D. Đất nước Ấn Độ phát triển và đạt được nhiều thành tựu to lớn Câu 13: Sau khi giành được độc lập Ấn Độ xây dựng đất nước theo phương thức nào? A. Tiến hành xây dựng chế độ tư bảnB. Tiến hành xây dựng xã hội chủ nghĩa C. Xây dựng chế độ độc tài D. Đường lối trung lập Câu 14: Trước chiến tranh thế giới thứ hai, các nước Mỹ La tinh đều là: A. Thuộc địa của Anh, PhápB. Thuộc địa kiểu mới của Mĩ C. Những nước hoàn toàn độc lập D. Những nước là thực dân kiểu mới Câu 15: Tổ chức thống nhất Châu Phi viết tắt là: A. AUB. OAU C. OAV D. AUV Câu 16: Nét chung phổ quát nhất của kinh tế Mĩ trong suốt thập kỉ 90 là gì? A. Trải qua nhiều cuộc suy thoái ngắn nhưng vẫn đứng đầu thế giới B. Tăng trưởng liên tục, địa vị của Mĩ dần phục hồi trở thành trung tâm kinh tế - tài chính số một thế giới C. Giảm sút nghiêm trọng, Mĩ không còn là trung tâm kinh tế - tài chính đứng đầu thế giới D. Tương đối ổn định, không có suy thoái và không có biểu hiện tăng trưởng. Câu 17: Thất bại nặng nề nhất của đế quốc Mĩ trong quá trình thực hiện "chiến lược toàn cầu" là: A. Thắng lợi của cách mạng Hồi giáo Iran năm 1979 B. Thắng lợi của cách mạng Cuba năm 1959 C. Thắng lợi của cách mạng Việt Nam năm 1975 D. Thắng lợi của cuộc cách mạng Trung Quốc năm 1949
  17. Câu 18: Ngày 11/7/1995 đánh dấu sự kiện gì trong quan hệ đối ngoại của Mĩ: A. Xô - Mĩ chấm dứt chiến tranh lạnhB. Bình thường hóa quan hệ với Việt Nam C. Bình thường hóa quan hệ với Trung QuốcD. Bình thường hóa quan hệ với Cuba Câu 19: Điểm chung nhất thúc đẩy sự phát triển kinh tế Tây Âu và Mĩ là: A. Áp dụng thành công các thành tựu của khoa học kĩ thuật B. Nhà nước đóng vai trò quan trọng trong việc quản lí và điều tiết kinh tế C. Sự nỗ lực của các tầng lớp nhân dân D. Tận dụng tốt các cơ hội bên ngoài để phát triển Câu 20: Hiệp ước Maxtrich để hình thành liên minh Châu Âu được kí kết tại quốc gia nào: A. Thụy SỹB. Thụy Điển C. Phần Lan D. Hà Lan Câu 21: Sau chiến tranh thế giới thứ hai, Nhật Bản đã gặp phải những khó khăn gì cho quá trình phát triển kinh tế? A. Bị mất hết thuộc địa, kinh tế bị tàn phá nặng nề, nghèo tài nguyên thiên nhiên B. Nạn thất nghiệp, thiếu lương thực, thực phẩm C. Bị các nước đế quốc bao vây về kinh tế D. Bị quân đội Mĩ chiếm đóng theo chế độ quân quản Câu 22: Nhật Bản thiết lập quan hệ ngoại giao với Việt Nam vào: A. Năm 1954B. Năm 1958 C. Năm 1973 D. Năm 1975 Câu 23: Thế nào là cuộc "Chiến tranh lạnh" theo phương thức đầy đủ nhất? A. Chưa gây chiến tranh nhưng dùng biện pháp viện trợ để khống chế các nước B. Chuẩn bị gây ra một cuộc chiến tranh thế giới mới C. Thực tế chưa gây chiến tranh, nhưng chạy đua vũ trang làm cho nhân loại "luôn trong tình trạng chiến tranh", thực hiện "Chính sách đu đưa bên miệng hố chiến tranh" D. Dùng sức mạnh quân sự để đe dọa đối phương Câu 24: Với kế hoạch Macsan, Mĩ đã chi bao nhiêu để viện trợ cho các nước Tây Âu? A. Khoảng 70 tỉ USDB. Khoảng 7 tỉ USD C. Khoảng 17 tỉ USD D. Khoảng 71 tỉ USD Câu 25: Mĩ đã có những hành động gì để chuẩn bị cho sự ra đời của "Chiến tranh lạnh": A. Việc thành lập Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO) B. Sự ra đời của học thuyết Truman C. Sự ra đời của Kế hoạch Macsan D. Tất cả các ý trên Câu 26: Năm 1997, một thành tựu sinh học gây chấn động lớn dư luận thế giới, đó là: A. Các nhà khoa học công bố "Bản đồ gen người" B. Công nghệ ezim ra đời C. Cừu Đô-li ra đời bằng phương pháp sinh sản vô tính D. Các nhà khoa học đã công bố công nghệ "đột biến gen" Câu 27: AFTA là: A. Hiệp ước thương mại tự do Bắc Mĩ B. Diễn đàn hợp tác kinh tế Châu Á – Thái Bình Dương C. Diễn đàn hợp tác Á – Âu D. Khu vực thương mại tự do ASEAN Câu 28: Trong xu thế phát triển của thế giới ngày nay, nước ta sẽ đứng trước nguy cơ tụt hậu, nếu như: A. Không đẩy nhanh tốc độ tăng trưởng kinh tế B. Không phát minh, cải tiến khoa học – kĩ thuật C. Bỏ lỡ cơ hội, không có sự thích ứng, hòa nhập và tiến bộ KH–KT D. Tự tin vào chính mình Câu 29: Sau chiến tranh thế giới thứ nhất, mâu thuẫn nào trở thành mâu thuẫn cơ bản, sâu sắc nhất của xã hội Việt Nam A. Giữa công nhân và tư sảnB. Giữa nông dân và địa chủ C. Giữa nhân dân Việt Nam với thực dân PhápD. Tất cả câu trên đều đúng Câu 30: Tại sao thực dân Pháp lại đẩy mạnh khai thác ngay say khi chiến tranh thế giới thứ nhất ? A. Để độc chiếm thị trường Việt Nam B. Sau chiến tranh kết thúc, Pháp là nước thắng trận nên có đủ sức mạnh tiến hành khai thác ngay C. Dể bù đắp những thiệt hại do chiến tranh gây ra D. Bù đắp những thiệt hại sau cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất
  18. Câu 31: Giai cấp nào mới ra đời do hậu quả của cuôc khai thác thuộc địa của Pháp sau chiến tranh thế giới thứ I? A. Công nhân, nông dân, tư sản dân tộc B. Công nhân, tiểu tư sản, tư sản C. Công nhân, tiểu tư sản, tư sản, địa chủ phong kiến D. Công nhân, nông dân, tiểu tư sản, tư sản, địa chủ phong kiến Câu 32: Sự kiện nào đánh dấu bước ngoặt trong phong trào Công nhân? A. Cuộc bãi công của công nhân thợ nhuộm ở Chợ Lớn B. Cuộc bãi công của công nhân Bason (Sài Gòn) C. Cuộc bãi công của công nhân nhà máy dệt Nam Định D. Cuộc bãi công của công nhân nhà máy xe lửa Trường Thi (Vinh) Câu 33: Những tờ báo tiến bộ của tầng lớp tư sản xuất bản trong phong trào yêu nước dân chủ công khai (1919 – 1925) là: A. Chuông rè, An Nam trẻ, Nhành lúaB. Tin tức, Thời mới, Tiếng dân C. Chuông rè, Tin tức, Nhành lúa D. Chuông rè, An Nam trẻ, Người nhà quê Câu 34: Sự kiện nào được ví như “chim én báo hiệu mùa xuân về”? A. Cuộc bãi công của Công nhân Bason B. Cuộc đấu tranh đòi Pháp thả Phan Bội Châu C. Phong trào để tang Phan Châu Trinh D. Tiếng bom của Phạm Hồng Thái tại Sa Diện (Quảng Châu) Câu 35: Năm 1919, khi các nước đế quốc họp tại Vecxai, Nguyễn Ái Quốc đang ở đâu? A. PhápB. Anh C. Liên Xô D. Mĩ Câu 36: Cơ quan ngôn luận của Hội Việt Nam cách mạng Thanh niên là: A. Bản án chế độ thực dân PhápB. Báo Thanh niên C. Đường Cách mệnh D. Báo “Người cùng khổ” Câu 37: Đâu là công lao to lớn nhất của Nguyễn Ái Quốc đối với cách mạng Việt Nam? A. Tìm ra con đường cứu nước đúng đắn, con đường cách mạng vô sản B. Truyền bá chủ nghĩa Mác – Lê nin C. Sáng lập ra Đảng Cộng sản Việt Nam D. Soạn thảo Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Câu 38: Nơi thành lập chi bộ cộng sản đầu tiên ở Bắc Kì là: A. Số nhà 5D phố Hàm Long (Hà Nội) B. Số nhà 312 phố Khâm Thiêm (Hà Nội) C. Số nhà 48 phố Hàng Ngang (Hà Nội) D. Số nhà 312 phố Hàm Long (Hà Nội) Câu 39: Năm 1922, Nguyễn Ái Quốc là chủ nhiệm kiêm chủ bút của tờ nào: A. Báo Sự thậtB. Báo Nhân đạo C. Báo Người cùng khổ D. Báo Thanh niên Câu 40: Đâu là tổ chức được coi là tiền thân của Đảng: A. Đông Dương cộng sản đảngB. An Nam cộng sản đảng C. Hội Việt Nam cách mạng thanh niên D. Đông Dương cộng sản liên đoàn Đáp án 1-D 2-C 3-B 4-D 5-D 6-A 7-B 8-C 9-C 10-A 11-B 12-B 13-D 14-B 15-B 16-A 17-C 18-B 19-A 20-D 21-A 22-C 23-C 24-C 25-D 26-C 27-D 28-C 29-C 30-C 31-B 32-B 33-D 34-D 35-A 36-B 37-A 38-A 39-C 40-C ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA – SỐ 17 Câu 1. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, thành tựu quan trọng nhất mà Liên Xô đạt được là gì? A. Chế tạo thành công bom nguyên tử . B. Phóng thành công vệ tinh nhân tạo. C. Trở thành cường quốc công nghiệp đứng thứ hai thế giới. D. Phóng thành công tàu vũ trụ đưa con người bay vào không gian. Câu 2. Nguyên nhân khách quan dẫn đến sự sụp đổ của chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô là A. sự vươn lên mạnh mẽ của Mĩ và Tây Âu.
  19. B. sự lớn mạnh của các quốc gia sau khi giành độc lập C. sự chống phá của các thế lực thù địch trong và ngoài nước. D. ảnh hưởng của cuộc khủng hoảng năng lượng thế giới 1973. Câu 3. Từ những năm 90 của thế kỷ XX đến nay, Trung Quốc thực hiện chính sách đối ngoại như thế nào? A. Gây xung đột biên giới với Ấn Độ và Liên Xô. B. Gây chiến tranh xâm lược biên giới phía bắc Việt Nam. C. Mở rộng quan hệ hữu nghị hợp tác với các nước trên thế giới. D. Bắt với Mỹ , mở đầu quan hệ mới theo hướng hòa dịu giữa hai nước. Câu 4. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, biến đổi to lớn nhất của các nước Đông Nam Á là A. phát triển nhanh về kinh tế. B. đều trở thành các quốc gia độc lập. c. trở thành các nước công nghiệp mới. D. mở rộng được thị trường trong và ngoài nước. Câu 5. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, nền kinh tế Tây Âu phát triển nhanh là do nguyên nhân nào? A. Nhà nước ban hành nhiều đạo luật kinh tế để phục hồi kinh tế. B. Nhà nước có vai trò lớn trong quản lý, điều tiết, thúc đẩy nền kinh tế. C. Nhà nước chấn chỉnh, ban hành nhiều chính sách thúc đẩy nền kinh tế. D. Nhà nước ban hành các đạo luật mới về kinh tế, quản lý tốt nền kinh tế. Câu 6. Mục đích của việc kí kết Hiệp ước an ninh Mĩ – Nhật là gì? A. Nhật Bản trở thành căn cứ chiến lược của Mĩ. B. Nhật Bản muốn lợi dụng vốn kĩ thuật của Mĩ. C. Tạo thế cân bằng sức mạnh quân sự giữa Mĩ và Nhật. D. Hình thành liên minh Mĩ – Nhật chống lại các nước XHCN. Câu 7. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Mĩ dựa vào cơ sở nào để thực hiện tham vọng bá chủ thế giới? A. Tiềm lực kinh tế và quân sự to lớn. B. Sự ủng hộ của các nước đồng minh. C. sự tạm lắng của phong trào cách mạng thế giới. D. Sự suy yếu của các nước tư bản châu Âu và Liên Xô. Câu 8. Tháng 6/1947, Mĩ thực hiện “Kế hoạch Mácsan” vì A. thực hiện những thỏa thuận của hội nghị Ianta. B. Mĩ muốn giúp kinh tế các nước châu Âu phát triển mạnh. C. các nước Tây Âu cùng phát triển theo con đường tư bản chủ nghĩa. D. thành lập liên minh quân sự chống Liên Xô và các nước Đông Âu. Câu 9. Sau “Chiến tranh lạnh”, xu thế chính trong quan hệ quốc tế là gì? A. Xu thế chạy đua về kinh tế, tài chính. B. Xu thế hòa dịu, đối thoại và hợp tác phát triển. C. Xu thế tiếp tục đối đầu, căng thẳng giữa hai cực, hai phe. D. Xu thế tăng cường chạy đua vũ trang giữa các cường quốc. Câu 10. Năm 1920, lập trường tư tưởng của Nguyễn Ái Quốc có sự chuyển đổi như thế nào? A. Từ tư tưởng vô sản sang dân tộc chủ nghĩa. B. Từ tư tưởng dân chủ tư sản sang tư tưởng vô sản. C. Từ lập trường dân tộc chủ nghĩa sang cách mạng vô sản. D. Từ lập trường dân tộc chủ nghĩa sang sang tư tưởng dân chủ tư sản. Câu 11. Tác phẩm Đường kánh mệnh của Nguyễn Ái Quốc bao gồm A. bài viết trên báo Sự thật, Đời sống công nhân, Tạp chí thư tín quốc tế. B. bài viết trên báo Thanh niên, báo Cứu quốc. C. bài tham luận của Người tại Đại hội Quốc tế Cộng sản. D. bài giảng tại các lớp huấn luyện chính trị ở Quảng Châu-Trung Quốc. Câu 12. Sự kiện nào dưới đây đánh dấu phong trào công nhân Việt Nam hoàn toàn trở thành phong trào mang tính tự giác? A. Sự xuất hiện của ba tổ chức cộng sản (1929). B. Đảng cộng sản Việt Nam ra đời (đầu năm 1930). C. Cuộc bãi công của thợ máy xưởng Ba Son tại Sài Gòn (8-1925). D. Tổ chức Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên được thành lập (6-1925). Câu 13. Trong những năm 20 của thế kỉ XX, Nguyễn Ái Quốc truyền bá lý luận giải phóng dân tộc vào Việt Nam thông qua một trong những tờ báo tiến bộ nào dưới đây? A. Chuông rè
  20. B. Thanh niên. C. An Nam trẻ. D. Người nhà quê. Câu 14. Lực lượng cách mạng nào không được xác định trong Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam? A. Đại địa chủ, tư sản. B. Trung, tiểu địa chủ. C. Tiểu tư sản, trí thức. D. Công nhân, nông dân. Câu 15. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời là bước ngoặt vĩ đại trong lịch sử cách mạng Việt Nam vì A. đánh dấu sự thắng thế của khuynh hướng vô sản. B. chấm dứt thời kì thực dân Pháp cai trị Đông Dương. C. đã gắn bó phong trào công nhân với phong trào yêu nước. D. chấm dứt thời kì khủng hoảng về đường lối cứu nước của cách mạng Việt Nam. Câu 16. Đảng Cộng sản Việt nam ra đời là sản phẩm của sự kết hợp giữa các yếu tố nào? A. Chủ nghĩa Mác-Lênin với phong trào dân tộc và phong trào dân chủ. B. Chủ nghĩa Mác-Lênin với phong trào dân chủ và phong trào yêu nước. C. Chủ nghĩa Mác-Lênin với phong trào công nhân và phong trào dân chủ. D. Chủ nghĩa Mác-Lênin với phong trào công nhân và phong trào yêu nước. Câu 17. Kẻ thù trước mắt của nhân dân Đông Dương được Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Dông Dương (tháng 7/1936) nhận định là A. thực dân Pháp. B. bọn phong kiến. C. bọn Pháp phản động và tay sai D. thực dân Pháp và phong kiến tay sai Câu 18. Phong trào dân chủ 1936-1939 mang tính dân tộc sâu sắc vì lý do nào sau đây? A. Phương pháp đấu tranh công khai, hợp pháp. B. Huy động được tất cả các giai cấp, tầng lớp tham gia. C. Chủ yếu tiến hành bằng hình thức đấu tranh chính trị. D. Là phong trào do Đảng cộng sản Đông Dương lãnh đạo. Câu 19. Vai trò lớn nhất của tổ chức Liên Hợp quốc hiện nay là gì? A. Là trung gian giải quyết các tranh chấp trên lĩnh vực kinh tế. B. Góp phần gìn giữ hòa bình an ninh và các vấn đề mang tính quốc tế. C. Thúc đẩy quan hệ hợp tác kinh tế, văn hóa giữa các quốc gia, khu vực. D. Là trung tâm giải quyết những mâu thuẫn vê dân tộc, sắc tộc trên thế giới. Câu 20. Phong trào dân chủ 1936 – 1939 đã để lại bài học kinh nghiệm gì? A. Bài học chớp thời cơ trong cách mạng. B. Bài học xây dựng mặt trận dân tộc thống nhất. C. Bài học xây dựng khối liên minh công nông trí thức. D. Bài học giành chính quyền và xây dựng chính quyền. Câu 21. Thời cơ để cách mạng Việt Nam giành chính quyền trên phạm vi cả nước vào tháng 8/1945 là khoảng thời gian nào? A. Từ khi Nhật kí văn kiện đầu hàng Đồng minh đến khi rút về nước. B. Từ khi Nhật đầu hàng đến lúc Đồng minh hoàn thành nhiệm vụ quân quản. C. Từ khi Nhật tuyên bố đầu hàng đến trước khi quân Đồng minh vào Việt Nam. D. Từ khi Nhật kí văn kiện đầu hàng Đồng minh đến khi Đồng minh vào Việt Nam. Câu 22. Đảng Cộng sản Đông Dương đề ra chủ trương chuyển hướng đấu tranh đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu tại hội nghị nào? A. Hội nghị trung ương tháng 7/1936. B. Hội nghị trung ương tháng 11/1939. C. Hội nghị trung ương tháng 11/1940. D. Hội nghị trung ương tháng 5/1941. Câu 23. Ngày 28 tháng 8 năm 1945 diễn ra sự kiện lịch sử nổi bật nào? A. Vua Bảo Đại tuyên bố thoái vị. B. Khởi nghĩa giành thắng lợi ở Hà Nội. C. Khởi nghĩa giành thắng lợi ở Sài Gòn. D. Cách mạng thánh Tám thành công trong cả nước.
  21. Câu 24. Từ sau ngày 2-9-1945 đến trước ngày 6-3-1946, Đảng cộng sản Đông Dương thực hiện hiện chủ trương như thế nào để đối phó với quân Trung Hoa Dân quốc? A. Tạm thời hòa hoãn. B. Hợp tác, chia sẻ quyền lợi. C. Dựa vào Tưởng để chống Pháp. D. Kiên quyết đấu tranh và bất hợp tác. Câu 25. Nội dung nào sau đây phản ánh đúng hình thức phát triển của Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam? A. Từ địa bàn rừng núi phát triển xuống đồng bằng. B. Từ chiến tranh du kích lên chiến tranh chính quy. C. Từ khởi nghĩa từng phần tiến lên tổng khởi nghĩa. D. Từ đấu tranh chính trị lên khởi nghĩa vũ trang giành chính quyền. Câu 26. Đặc điểm nổi bật của tình hình nước ta sau Hiệp định Giơ -ne-vơ năm 1954 về vấn đề Đông Dương là gì? A. Pháp rút khỏi miền Bắc, miền Bắc nước ta hoàn toàn giải phóng. B. Ngô Đình Diệm lên nắm quyền, Mĩ âm mưu chia cắt lâu dài Việt Nam. C. Đất nước tạm thời bị chia cắt làm 2 miền với hai chế độ chính trị khác nhau. D. Pháp chấm dứt chiến tranh và các hành động quân sự với ba nước Đông Dương. Câu 27. Khó khăn lớn nhất của nước ta sau cách mạng tháng Tám năm 1945 là gì? A. Giặc đói. B. Giặc dốt. C. Giặc ngoại xâm. D. Khó khăn về tài chính. Câu 28. Ngày 6/3/1946, Chính phủ Việt nam Dân chủ Cộng hòa kí với Chính phủ Pháp Hiệp định Sơ bộ nhằm mục đích gì? A. Thể hiện vị thế của ta trên trường quốc tế. B. Chấm dứt chiến tranh lập lại hòa bình ở Việt Nam. C. Tạo điều kiện để xây dựng đất nước sau chiến tranh. D. Tạo thời gian hòa bình để củng cố chính quyền cách mạng. Câu 29. Nhiệm vụ của cách mạng miền Bắc nước ta sau Hiệp định Giơ -ne-vơ năm 1954 là A. tiến hành đấu tranh chống Mĩ - Diệm. B. tiến hành cách mạng xã hội chủ nghĩa. C. tiến hành kháng chiến chống thực dân Pháp. D. tiến hành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân. Câu 30. Một trong những ý nghĩa của cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước (1954-1975) của nhân dân Việt Nam là A. buộc Mĩ phải rút quân về nước. B. làm sụp đổ chính quyền Sài Gòn. C. giải phóng được thành phố Sài Gòn. D. hoàn thành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân. Câu 31. Sau chiến thắng nào Đảng Lao động Việt Nam hoàn thành chủ trương, kế hoạch giải phóng hoàn toàn miền Nam? B. Chiến thắng Phước Long. A. Chiến thắng Tây Nguyên. D. Chiến thắng Huế - Đà Nẵng. C. Chiến thắng Buôn Ma Thuột. Câu 32. Điểm khác nhau cơ bản giữa chiến dịch Hồ Chí Minh (1975) với chiến dịch Điện Biên Phủ (1954) là A. ta chủ động tiến công. B. tập trung lực lượng đến mức cao nhất C. mang tính chất quyết chiến chiến lược. D. thực hiện phương châm thần tốc, táo bạo, bất ngờ, chắc thắng. Câu 33. Bộ Chính trị Trung ương Đảng Lao động Việt Nam chọn Tây Nguyên làm hướng tấn công chủ yếu trong năm 1975 vì A. Tây Nguyên là vùng đông dân. B. Tây Nguyên là vùng rộng lớn. C. Tây Nguyên là địa bàn chiến lược quan trọng.
  22. D. Tây Nguyên là địa bàn không được sự quan tâm, đầu tư của Mĩ. Câu 34. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng Lao động Việt Nam đã khẳng định vai trò của cách mạng miền Bắc như thế nào? A. Có vai trò quan trọng đối với thắng lợi của cách mạng cả nước. B. Có vai trò quyết định nhất đối với sự phát triển của cách mạng cả nước. C. Có vai trò quyết định đối với sự nghiệp xây dựng chủ nghĩa xã hội ở nước ta. D. Có vai trò quyết định đối với công cuộc công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. Câu 35. Bộ Chính trị Trung ương Đảng Lao động Việt Nam đã có quyết định quan trọng nào từ Hội nghị trong bức hình dưới đây? A. Đề ra kế hoạch Nhà nước 5 năm (1961-1965). B. Đề ra kế hoạch giải phóng hoàn toàn miền Nam. C. Đề ra kế hoạch giải phóng miền Trung Trung Bộ. D. Đề ra kế hoạch khôi phục và phát triển kinh tế - xã hội miền Bắc. Câu 36. Nơi diễn ra trận đánh nghi binh trong chiến dịch Tây Nguyên (3/1975) là A. Kon Tum và Buôn Ma Thuột. B. Plâyku và Kon Tum. C. Buôn Ma Thuột và Đắc Lắc. D. Đắc Lắc và Kon Tum. Câu 37. Ba chương trình kinh tế được đề ra tại Đại hội VI của Đảng Lao động Việt Nam (12/1986) là A. Phát triển nông – lâm – nghư nghiệp. B. Phát triển kinh tế vườn – ao – chuồng. C. Nông nghiệp – công nghiệp chế biến – xuất khẩu. D. Lương thực – thực phẩm – hàng tiêu dùng và hàng xuất khẩu. Câu 38. Đường lối đổi mới được thông qua tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ mấy của Đảng? Vào năm nào? A. Đại hội IV; năm 1976. B. Đại hội V; năm 1982. C. Đại hội VI; năm 1986. D. Đại hội VII; năm 1991. Câu 39. Lĩnh vực trọng tâm được Đảng Cộng sản Việt Nam xác định trong đường lối đổi mới đất nước (tháng 12-1986) là gì? A. Xã hội. B. Kinh tế. C. Văn hóa. D. Chính trị. Câu 40. Việt Nam đã vận dụng nguyên tắc cơ bản nào của Liên Hợp quốc để giải quyết vấn đề chủ quyền biển đảo hiện nay? A. Tôn trọng toàn vẹn lãnh thổ và độc lập chính trị của các nước. B. Không can thiệp vào công việc nội bộ của bất kỳ nước nào. C. Giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hòa bình. D. Bình đẳng chủ quyền giữa các quốc gia và quyền tự quyết của các dân tộc. ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA – SỐ 18 Câu 1. Sự kiện đặt nền tảng mới cho quan hệ giũa Mĩ và Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai là
  23. A.Mĩ xây dựng căn cứ quân sự trên đất Nhật Bản. B.Mĩ viện trợ cho Nhật Bản. C.kí kết Hiệp ước An ninh Mĩ - Nhật. D.Mĩ đóng quân tại Nhật Bản. Câu 2. Khỏi nghĩa Yên Bái thất bại đánh dấu sự chấm dứt của khuynh hướng cách mạng nào ở Việt Nam? A.Khuynh hướng vô sản.B.Khuynh hướng dân chủ tư sản. C.Khuynh hướng phong kiến. D.Khuynh hướng dân chủ. Câu 3. Ý nào không phải là những hành động phá hoại Hiệp định Pari năm 1973 của Mĩ - chính quyên Sài Gòn ở miền Nam Việt Nam ? A.Tiếp tục chiến lược Việt Nam hoá chiến tranh. B.Tiến hành chiến dịch tràn ngập lãnh thổ. C.Mở rộng chiến tranh sang Lào và Campuchia. D.Mở các cuộc hành quân bình định - lấn chiếm vùng giải phóng, Câu 4. Tổ chức nào sau đây không phải là biểu hiện của xu thế toàn cầu hoá ? A.Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương(NATO). B.Hiệp ước thương mại tự do Bắc Mĩ (NAFTA). C.Tổ chức Khu vực thương mại tự do ASEAN (AFTA). D.Diễn đàn hợp tác Á - Â u (ASEM). Câu 5. Nội dung nào không phải ý nghĩa của phong trào dân chủ 1936 - 1939 ? A.Đường lối của Đảng và chủ nghĩa Mác - Lênin được truyền bá trong các tầng lớp nhân dân. B.Chuẩn bị tiền đề cho Tổng khởi nghĩa Cách mạng tháng Tám. C.Được xem như một cuộc tập dượt chuẩn bị cho cuộc Tổng khởi nghĩa tháng Tám sau này. D.Tổ chức được một đội quân chính trị quần chúng đông hàng triệu người. Câu 6. Những quốc gia Đông Nam Á tuyên bố độc lập trong năm 1945 là A.Campuchia, Malaixia, Brunây.B.Miến Điện, Việt Nam, Philippin. C.Inđônêxia, Việt Nam, Lào.D.Inđônêxia, Xinggapo, Malaixia. Câu 7. Nguyên nhân dẫn đến chính sách đối ngoại Mĩ đã bị thất bại nhiều nơi sau Chiến tranh thế giói thứ hai là A.một mình Mĩ không thể thực hiện được chiến lược toàn cầu. B.các đồng minh của Mĩ là Nhật Bản, Tây Ảu không thống nhất mục tiêu trong chính sách đối ngoại. C.xu thế tất yếu của thời đại, phong trào giải phóng dân tộc sau chiến tranh thế giới thứ hai lên cao. D.sự lớn mạnh của phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới, sự sai lầm trong chính sách đổi ngoại cụ thể của Mĩ, sự đoàn kết, giúp đỡ lẫn nhau của các nước xã hội chủ nghĩa, các lực lượng tiến bộ, yêu chuộng hòa bình trên thế giới. Câu 8. Quá trình phân hóa của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên đã dẫn đến sự thành lập của tố chức cộng sản nào trong năm 1929 ? A.Đông Dương Cộng sản đảng, An Nam Cộng sản đảng. B.Đông Dương Cộng sản liên đoàn, An Nam Cộng sản đảng. C.Đông Dương Cộng sản đảng, Đông Dương Cộng sản liên đoàn. D.An Nam Cộng sản Đảng, Việt Nam Quốc dân đảng. Câu 9. Khối quân sự NATO ra đòi nhằm mục đích A.đàn áp phong trào cách mạng ở Tây Âu. B.giúp đỡ các nước Tây Âu. C.chuẩn bị cuộc chiến tranh thế giới mới. D.chống lại Liên Xô và các nước XHCN Đông Âu. Câu 10. Quân đội của phe Đồng minh đã vào miền Bắc Việt Nam sau thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945 là A. quân Mĩ. B.quân Trung Hoa dân quốc. C.quân Pháp.D.quân Anh. Câu 11. Ưu thế về quân sự trong chiến lược "Chiến tranh cục bộ" của Mĩ ở miền Nam Việt Nam là A.thực hiện nhiều chiến thuật mới.B.nhiều vũ khí hiện đại. C.không quân, hải quân. D.quân số đông, vũ khí hiện đại, hoả lực mạnh. Câu 12. Từ năm 2000, tình hình Liên bang Nga là A.kinh tế dần hồi phục và phát triển, chính trị xã hội tương đối ổn định B.tăng cường thực hiện chạy đua vũ trang. C.vẫn phải đương đầu với nạn khủng bố. D.kinh tế, chính trị, xã hội rối ren. Câu 13. Sau bầu cử Quốc hội (01 - 1946), ở các địa phương chúng ta đã làm gì để xây dựng chính quyền cách mạng ? A.Thành lập chính quyền cách mạng ở các địa phương. B.Thành lập tòa án nhân dân các cấp. C.Bầu cử hội đồng nhân dân các cấp, lập uỷ ban hành chính các cấp
  24. D.Thành lập quân đội ở các địa phương. Câu 14. Sau Tạm ước (14 - 9 - 1946), ở miền Bắc, Pháp khiêu khích tiến công quân ta ở A.Lạng Sơn - Thái Nguyên.B.Hải Phòng - Quảng Ninh. C.Hải Phòng và Lạng Sơn. D.Hà Nội - Bắc Ninh. Câu 15. Từ đầu những năm 90, Nhật Bản làm gì để tưong xứng vói vị thế siêu cường kinh tế ? A.Vai trò, vị trí ảnh hưởng của Nhật Bản ngày càng lớn trên trường quốc tế về chính trị. B.Tăng cường viện trợ đối với các nước khác. C.Vươn lên trở thành một cường quốc về quân sự. D.Vận động trở thành Uỷ viên thường trực Hội đồng Bảo an Liên hợp quôc. Câu 16. Phong trào cách mạng 1930 - 1931 để lại những bài học kinh nghiệm A.về đấu tranh vũ trang và khởi nghĩa giành chính quyền. B.về xây dựng lực lượng chính trị và đấu tranh chính trị. C.về vận động quần chúng đấu tranh chính trị với đấu tranh vũ trang. D.về công tác tư tưởng, xây dựng khối liên minh công nông và mặt trận dân tộc thống nhất, về tổ chức, lãnh đạo quần chúng đấu tranh. Câu 17. Căn cứ vào đâu Trung ương Đảng và Chủ tịch Hồ Chí Minh quyết định chuyến hướng đấu tranh đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu trong thời kì 1939 - 1945? A. Pháp - Nhật đẩy nhân dân ta tới chỗ cùng cực, cuối 1944 đầu năm 1945, có gần 2 triệu đồng bào ta chết đói. B.Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ, nước Pháp bị phát xít Đức chiếm đóng, Chính phủ Pháp đầu hàng phát xít Đức. C.Phát xít Nhật vào miền Bắc Việt Nam, quân Pháp đầu hàng phát xít Nhật, Nhật - Pháp câu kết với nhau bóc lột nhân dân ta. D.Mâu thuẫn giữa nhân dân ta với đế quốc - phát xít Pháp - Nhật trở nên gay gắt hơn bao giờ hết, vấn đề giải phóng các dân tộc Đông Dương trở nên bức thiết và quan trọng nhất. Câu 18. Nội dung nào không phải mục tiêu Hội nghị cấp cao ASEAN ỏ Bali (Inđônêxia) - 1976 đã nêu ra ? A.Xây dựng khu vực Đông Nam Á đối trọng với các tổ chức khác. B.Thiết lập một khu vực hoà bình, tự do, trung lập ở Đông Nam Á. C.Tạo nên một cộng đồng Đông Nam Á hùng mạnh trên cơ sở tự cường khu vực. D.Xây dựng những mồi quan hệ hoà bình, hữu nghị và hợp tác giữa các nước trong khu vực. Câu 19. Sau thất bại ở Việt Bắc thu - đông năm 1947, Pháp buộc phải thay đối chiến lược A.cầu viện trợ và phụ thuộc càng nhiều vào Mĩ. B.chuyển sang đàm phán với Chính phủ ta. C.từ đánh nhanh, thắng nhanh sang đánh lâu dài. D.chuyển sang phòng ngự. Câu 20. Sau Chiến tranh thế giói thứ hai, Mĩ có ưu thế gì về vũ khí? A.Có tầu ngầm B.Nắm độc quyền về vũ khí nguyên tử và hạt nhân. C.Chế tạo nhiều vũ khí thông thường mới. D.Nhiều hạm đội trên biển. Câu 21. Mĩ kí với Bảo Đại Hiệp ước Hợp tác kinh tế Việt - Mĩ (1951) nhằm A.từng bước can thiệp vào Đông Dương.B.trực tiếp ràng buộc chính phủ Bảo Đại vào Mĩ. C.trực tiếp viện trợ kinh tế cho Bảo Đại. D.gián tiếp viện trợ cho Bảo Đại về kinh tế. Câu 22. Ý nghĩa lịch sử của sự chuyến hướng đấu tranh trong Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương tháng 11-1939 là A.đấu tranh hằng bạo lực cách mạng.B.tăng cường mặt trận dân tộc thống nhất. C.khấu .hiệu cách mạng ruộng đất. D.nêu cao ngọn cờ giải phóng dân tộc. Câu 23. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên thành lập vào thời gian nào ? ở đâu ? A.Tháng 5 - 1925, ở Quảng Châu (Trung Quốc). B.Tháng 6 - 1925, ở Hương Cảng (Trung Quốc). C.Tháng 6 - 1925, ở Quảng Châu (Trung Quốc). D.Tháng 7 - 1925, ở Quảng Châu (Trung Quốc). Câu 24. Chính sách đối ngoại của Nga và Mĩ sau Chiến tranh lạnh giống nhau ở chỗ A.cả hai nước đều trở thành trụ cột trong "Trật tự thế giới hai cực". B.người bạn lớn của EU, Trung Quốc và ASEAN. C.trở thành đồng minh, là nước lớn trong Hội đồng Bảo an Liên họp quốc. D.đều ra sức điều chỉnh chính sách đối ngoại của mình để mở rộng ảnh hưởng. Câu 25. Cơ quan ngôn luận của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên là
  25. A.Báo Cờ Búa Liềm. B.Báo Thanh Niên. C.Báo Người Cùng Khổ.D.Báo Tiếng Dân. Câu 26. Vị trí kinh tế của Nhật Bản từ đầu những năm 70 của thế kỉ XX trở đi là A.trờ thành trung tâm kinh tế, tài chính duy nhất của thế giới. B.trở thành trung tâm hợp tác kinh tế, tài chính của thế giới. C.trở thành một trong ba trung tâm kinh tế, tài chính của thế giới. D.đứng thứ hai thế giới tư bản chủ nghĩa. Câu 27. Cho các sự kiện : 1. Nhật đầu hàng Đồng minh không điều kiện ; 2. Quân Nhật vượt biên giói Việt - Trung, tiến vào miền Bắc Việt Nam ; 3. Nhật đảo chính lật đố Pháp ở Đông Dương. Hãy sắp xếp các sự kiện trên theo trình tự thời gian. A.3,2, 1.B.1,2,3. C.1,3,2D.2,3,1. Câu 28. Cùng với việc thực hiện chương trình khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Việt Nam, Pháp còn thực hiện biện pháp nào để bóc lột nhân dân ta ? A.Bắt nhân dân ta đóng góp các lệ phí lao dịch. B.Tăng cường thu thuế. C.Phát hành công trái. D.Bắt dân ta đi phu, đi lính. Câu 29. Mĩ tự cho mình quyền lãnh đạo thế giói là do A.Mĩ là thành viên Uý ban Thường trực Liên hợp quốc. B.Mĩ vươn lên thành một nước tư bản giàu mạnh nhất và nắm độc quyền vũ khí nguyên tử. C.Có nền kinh tế giàu nhất thế giới. D.Mĩ là nước thắng trận trong Chiến tranh thế giới thứ hai. Câu 30. Sau khi kí Hiệp định Sơ bộ (06 - 03 - 1946) và Tạm ựớc (14 - 9 - 1946), thực dân Pháp đã A.rút quân về nước, không tham chiến ở Việt Nam. B.thực hiện nghiêm chỉnh Hiệp định Sơ bộ và Tạm ước đã kí kết. C.đấy mạnh việc chuấn bị chiến tranh xâm lược nước ta một lần nữa. D.tiếp tục đề nghị đàm phán với ta để giải quyết cuộc chiến tranh ở Việt Nam. Câu 31. Hoạt động nổi bật nhất của Việt Nam Quốc dân đảng là A.khởi nghĩa Yên Bái ( 9 - 2 - 1930). B.cuộc bãi công Ba Sơn (8 - 1925). C.tuyên truyền vận động nhân dân chống Pháp. D.tập hợp nhân dân xây dựng nhà nước tư sản. Câu 32. Việt Nam Quốc dân đảng chủ trương tiến hành cách mạng bằng A.đấu tranh chính trị. B."sắt và máu". C.khởi nghĩa vũ trang giành chính quyền. D.đấu tranh chính trị kết hợp đấu tranh vũ trang. Câu 33. Luận cưong Chính trị tháng 10 - 1930 của Đảng Cộng sản Đông Dương đã xác định nhiệm vụ chiến lược của cách mạng là A.đánh đổ giai cấp địa chủ phong kiến đem lại ruộng đất cho dân cày. B.đánh đuổi đế quốc Pháp và bọn tay sai giành độc lập dân tộc. C.đánh đổ phong kiến và đánh đổ đế quốc. D.thực hiện đoàn kết quốc tế, tranh thủ sự ủng hộ quốc tế. Câu 34. Việc Mĩ kí vói Pháp Hiệp định phòng thủ chung Đông Dương (1950) đã chứng tỏ A.Mĩ chính thức xâm lược Đông Dương.B.Mĩ hất cẳng Pháp độc chiếm Đông Dương. C.Mĩ đã bước đầu nhòm ngó Đông Dương. D.Mĩ từng bước thay chân Pháp ở Đông Dương. Câu 35. Chiến thắng Biên giói thu - đông năm 1950 đã làm thay đổi quyền chủ động về chiến lược ở Đông Dương như thế nào? A.Pháp giành lại thế chủ động về chiến lược ở Bắc Bộ. B.Quân đội ta đã giành được thế chủ động về chiến lược trên chiến trường chính Bắc Bộ, mở ra bước phát triển mới của cuộc kháng' chiến chống Pháp. C.Ta giành quyền chủ động về chiến lược trên toàn chiến trường Đông Dưong. D.Pháp càng lún sâu vào thế bị động trên toàn chiến trường Đông Dương. Câu 36. Vai trò Ngân hàng Đông Dương trong cuộc khai thác thuộc địa của Pháp ở Việt Nam là A.đầu tư vốn ra bên ngoài. B.huy động số vốn của dân ta để phát triển kinh tế. C.cung cấp vốn cho nhân dân. D.nắm trọn quyền chỉ huy kinh tế Đông Dương. Câu 37. Hội nghị nào mở đầu sự chuyến hướng quan trọng của Đảng - đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu ? A.Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương tháng 11 - 1939. B.Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương tháng 5 - 1941. C. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương tháng 7- 1936. D.Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng tháng 11 - 1940.
  26. Câu 38. Trong hon 20 năm (1954 - 1975) xây dựng chủ nghĩa xã hội, miền Bắc nưóc ta đã đạt được những thành tựu A.xây dựng được những cơ sở vật chất - kĩ thuật ban đầu của chủ nghĩa xã hội. B.chuẩn bị xây dựng cơ sở vật chất của chủ nghĩa xã hội. C. bước vào giai đoạn đầu xây dựng chủ nghĩa xã hội. D. xây dựng được toàn bộ cơ sở vật chất - kĩ thuật của chủ nghĩa xã hội. Câu 39. Thắng lợi mở đầu của quân dân ta chống chiến lược "Chiến tranh cục bộ" là trận A.Ấp Bắc. B.Đồng Xoài.C.Bình Giã.D.Vạn Tường. Câu 40. Cuối năm 1974, đầu năm 1975, Quân giải phóng miền Nam mở các hoạt động quân sự ở A.Thành phố lớn ở miền Nam. B.Đồng bằng sông Cửu Long và Đông Nam Bộ. C.Tây Ninh và Đông Nam Bộ.D.Tây Nguyên và ven biến miền Trung. ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA – SỐ 19 Câu 1. Ý nghĩa lịch sử của sự chuyến hướng đấu tranh trong Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương tháng 11-1939 là A.nêu cao ngọn cờ giải phóng dân tộc.B.khấu .hiệu cách mạng ruộng đất. C.đấu tranh hằng bạo lực cách mạng. D.tăng cường mặt trận dân tộc thống nhất. Câu 2. Khối quân sự NATO ra đòi nhằm mục đích A.chống lại Liên Xô và các nước XHCN Đông Âu. B.chuẩn bị cuộc chiến tranh thế giới mới. C.giúp đỡ các nước Tây Âu. D.đàn áp phong trào cách mạng ở Tây Âu. Câu 3. Việt Nam Quốc dân đảng chủ trương tiến hành cách mạng bằng A.khởi nghĩa vũ trang giành chính quyền. B."sắt và máu". C.đấu tranh chính trị kết hợp đấu tranh vũ trang. D.đấu tranh chính trị. Câu 4. Quá trình phân hóa của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên đã dẫn đến sự thành lập của tố chức cộng sản nào trong năm 1929 ? A.Đông Dương Cộng sản liên đoàn, An Nam Cộng sản đảng. B.An Nam Cộng sản Đảng, Việt Nam Quốc dân đảng. C.Đông Dương Cộng sản đảng, An Nam Cộng sản đảng. D.Đông Dương Cộng sản đảng, Đông Dương Cộng sản liên đoàn. Câu 5. Chính sách đối ngoại của Nga và Mĩ sau Chiến tranh lạnh giống nhau ở chỗ A.cả hai nước đều trở thành trụ cột trong "Trật tự thế giới hai cực". B.đều ra sức điều chỉnh chính sách đối ngoại của mình để mở rộng ảnh hưởng. C.trở thành đồng minh, là nước lớn trong Hội đồng Bảo an Liên họp quốc. D.người bạn lớn của EU, Trung Quốc và ASEAN. Câu 6. Mĩ kí với Bảo Đại Hiệp ước Hợp tác kinh tế Việt - Mĩ (1951) nhằm A.gián tiếp viện trợ cho Bảo Đại về kinh tế.B.trực tiếp ràng buộc chính phủ Bảo Đại vào Mĩ. C.trực tiếp viện trợ kinh tế cho Bảo Đại. D.từng bước can thiệp vào Đông Dương. Câu 7. Nội dung nào không phải mục tiêu Hội nghị cấp cao ASEAN ỏ Bali (Inđônêxia) - 1976 đã nêu ra ? A.Thiết lập một khu vực hoà bình, tự do, trung lập ở Đông Nam Á. B.Xây dựng những mồi quan hệ hoà bình, hữu nghị và hợp tác giữa các nước trong khu vực. C.Xây dựng khu vực Đông Nam Á đối trọng với các tổ chức khác. D.Tạo nên một cộng đồng Đông Nam Á hùng mạnh trên cơ sở tự cường khu vực. Câu 8. Khỏi nghĩa Yên Bái thất bại đánh dấu sự chấm dứt của khuynh hướng cách mạng nào ở Việt Nam? A.Khuynh hướng dân chủ.B.Khuynh hướng phong kiến. C.Khuynh hướng vô sản. D.Khuynh hướng dân chủ tư sản. Câu 9. Ưu thế về quân sự trong chiến lược "Chiến tranh cục bộ" của Mĩ ở miền Nam Việt Nam là A.không quân, hải quân.B.nhiều vũ khí hiện đại. C.thực hiện nhiều chiến thuật mới. D.quân số đông, vũ khí hiện đại, hoả lực mạnh. Câu 10. Cho các sự kiện : 1. Nhật đầu hàng Đồng minh không điều kiện ; 2. Quân Nhật vượt biên giói Việt - Trung, tiến vào miền Bắc Việt Nam ; 3. Nhật đảo chính lật đố Pháp ở Đông Dương. Hãy sắp xếp các sự kiện trên theo trình tự thời gian. A.1,2,3.B.3,2, 1. C.2,3,1. D.1,3,2
  27. Câu 11. Nguyên nhân dẫn đến chính sách đối ngoại Mĩ đã bị thất bại nhiều nơi sau Chiến tranh thế giói thứ hai là A.sự lớn mạnh của phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới, sự sai lầm trong chính sách đổi ngoại cụ thể của Mĩ, sự đoàn kết, giúp đỡ lẫn nhau của các nước xã hội chủ nghĩa, các lực lượng tiến bộ, yêu chuộng hòa bình trên thế giới. B.các đồng minh của Mĩ là Nhật Bản, Tây Ảu không thống nhất mục tiêu trong chính sách đối ngoại. C.xu thế tất yếu của thời đại, phong trào giải phóng dân tộc sau chiến tranh thế giới thứ hai lên cao. D.một mình Mĩ không thể thực hiện được chiến lược toàn cầu. Câu 12. Luận cưong Chính trị tháng 10 - 1930 của Đảng Cộng sản Đông Dương đã xác định nhiệm vụ chiến lược của cách mạng là A.đánh đổ giai cấp địa chủ phong kiến đem lại ruộng đất cho dân cày. B.đánh đổ phong kiến và đánh đổ đế quốc. C.đánh đuổi đế quốc Pháp và bọn tay sai giành độc lập dân tộc. D.thực hiện đoàn kết quốc tế, tranh thủ sự ủng hộ quốc tế. Câu 13. Hội nghị nào mở đầu sự chuyến hướng quan trọng của Đảng - đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu ? A.Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương tháng 5 - 1941. B.Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương tháng 11 - 1939. C.Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng tháng 11 - 1940. D. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương tháng 7- 1936. Câu 14. Hoạt động nổi bật nhất của Việt Nam Quốc dân đảng là A.cuộc bãi công Ba Sơn (8 - 1925). B.tập hợp nhân dân xây dựng nhà nước tư sản. C.tuyên truyền vận động nhân dân chống Pháp. D.khởi nghĩa Yên Bái ( 9 - 2 - 1930). Câu 15. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên thành lập vào thời gian nào ? ở đâu ? A.Tháng 5 - 1925, ở Quảng Châu (Trung Quốc). B.Tháng 7 - 1925, ở Quảng Châu (Trung Quốc). C.Tháng 6 - 1925, ở Quảng Châu (Trung Quốc). D.Tháng 6 - 1925, ở Hương Cảng (Trung Quốc). Câu 16. Căn cứ vào đâu Trung ương Đảng và Chủ tịch Hồ Chí Minh quyết định chuyến hướng đấu tranh đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu trong thời kì 1939 - 1945? A. Pháp - Nhật đẩy nhân dân ta tới chỗ cùng cực, cuối 1944 đầu năm 1945, có gần 2 triệu đồng bào ta chết đói. B.Phát xít Nhật vào miền Bắc Việt Nam, quân Pháp đầu hàng phát xít Nhật, Nhật - Pháp câu kết với nhau bóc lột nhân dân ta. C.Mâu thuẫn giữa nhân dân ta với đế quốc - phát xít Pháp - Nhật trở nên gay gắt hơn bao giờ hết, vấn đề giải phóng các dân tộc Đông Dương trở nên bức thiết và quan trọng nhất. D.Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ, nước Pháp bị phát xít Đức chiếm đóng, Chính phủ Pháp đầu hàng phát xít Đức. Câu 17. Ý nào không phải là những hành động phá hoại Hiệp định Pari năm 1973 của Mĩ - chính quyên Sài Gòn ở miền Nam Việt Nam ? A.Mở rộng chiến tranh sang Lào và Campuchia. B.Mở các cuộc hành quân bình định - lấn chiếm vùng giải phóng, C.Tiến hành chiến dịch tràn ngập lãnh thổ. D.Tiếp tục chiến lược Việt Nam hoá chiến tranh. Câu 18. Cơ quan ngôn luận của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên là A.Báo Thanh Niên.B.Báo Tiếng Dân. C.Báo Người Cùng Khổ. D.Báo Cờ Búa Liềm. Câu 19. Vị trí kinh tế của Nhật Bản từ đầu những năm 70 của thế kỉ XX trở đi là A.trở thành một trong ba trung tâm kinh tế, tài chính của thế giới. B.trờ thành trung tâm kinh tế, tài chính duy nhất của thế giới. C.đứng thứ hai thế giới tư bản chủ nghĩa. D.trở thành trung tâm hợp tác kinh tế, tài chính của thế giới. Câu 20. Từ năm 2000, tình hình Liên bang Nga là A.vẫn phải đương đầu với nạn khủng bố. B.kinh tế dần hồi phục và phát triển, chính trị xã hội tương đối ổn định C.tăng cường thực hiện chạy đua vũ trang. D.kinh tế, chính trị, xã hội rối ren.
  28. Câu 21. Sau thất bại ở Việt Bắc thu - đông năm 1947, Pháp buộc phải thay đối chiến lược A.cầu viện trợ và phụ thuộc càng nhiều vào Mĩ. B.chuyển sang phòng ngự. C.chuyển sang đàm phán với Chính phủ ta. D.từ đánh nhanh, thắng nhanh sang đánh lâu dài. Câu 22. Sau bầu cử Quốc hội (01 - 1946), ở các địa phương chúng ta đã làm gì để xây dựng chính quyền cách mạng ? A.Bầu cử hội đồng nhân dân các cấp, lập uỷ ban hành chính các cấp B.Thành lập tòa án nhân dân các cấp. C.Thành lập chính quyền cách mạng ở các địa phương. D.Thành lập quân đội ở các địa phương. Câu 23. Trong hon 20 năm (1954 - 1975) xây dựng chủ nghĩa xã hội, miền Bắc nưóc ta đã đạt được những thành tựu A.chuẩn bị xây dựng cơ sở vật chất của chủ nghĩa xã hội. B.xây dựng được những cơ sở vật chất - kĩ thuật ban đầu của chủ nghĩa xã hội. C. xây dựng được toàn bộ cơ sở vật chất - kĩ thuật của chủ nghĩa xã hội. D. bước vào giai đoạn đầu xây dựng chủ nghĩa xã hội. Câu 24. Những quốc gia Đông Nam Á tuyên bố độc lập trong năm 1945 là A.Miến Điện, Việt Nam, Philippin.B.Campuchia, Malaixia, Brunây. C.Inđônêxia, Việt Nam, Lào.D.Inđônêxia, Xinggapo, Malaixia. Câu 25. Sự kiện đặt nền tảng mới cho quan hệ giũa Mĩ và Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai là A.Mĩ xây dựng căn cứ quân sự trên đất Nhật Bản. B.kí kết Hiệp ước An ninh Mĩ - Nhật. C.Mĩ đóng quân tại Nhật Bản. D.Mĩ viện trợ cho Nhật Bản. Câu 26. Quân đội của phe Đồng minh đã vào miền Bắc Việt Nam sau thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945 là A.quân Trung Hoa dân quốc. B. quân Mĩ. C.quân Anh. D.quân Pháp. Câu 27. Sau Tạm ước (14 - 9 - 1946), ở miền Bắc, Pháp khiêu khích tiến công quân ta ở A.Hà Nội - Bắc Ninh.B.Lạng Sơn - Thái Nguyên. C.Hải Phòng - Quảng Ninh. D.Hải Phòng và Lạng Sơn. Câu 28. Từ đầu những năm 90, Nhật Bản làm gì để tưong xứng vói vị thế siêu cường kinh tế ? A.Vận động trở thành Uỷ viên thường trực Hội đồng Bảo an Liên hợp quôc. B.Vươn lên trở thành một cường quốc về quân sự. C.Tăng cường viện trợ đối với các nước khác. D.Vai trò, vị trí ảnh hưởng của Nhật Bản ngày càng lớn trên trường quốc tế về chính trị. Câu 29. Sau Chiến tranh thế giói thứ hai, Mĩ có ưu thế gì về vũ khí? A.Nắm độc quyền về vũ khí nguyên tử và hạt nhân. B.Chế tạo nhiều vũ khí thông thường mới. C.Nhiều hạm đội trên biển. D.Có tầu ngầm Câu 30. Phong trào cách mạng 1930 - 1931 để lại những bài học kinh nghiệm A.về vận động quần chúng đấu tranh chính trị với đấu tranh vũ trang. B.về công tác tư tưởng, xây dựng khối liên minh công nông và mặt trận dân tộc thống nhất, về tổ chức, lãnh đạo quần chúng đấu tranh. C.về xây dựng lực lượng chính trị và đấu tranh chính trị. D.về đấu tranh vũ trang và khởi nghĩa giành chính quyền. Câu 31. Thắng lợi mở đầu của quân dân ta chống chiến lược "Chiến tranh cục bộ" là trận A.Đồng Xoài. B.Vạn Trường. C.Ấp Bắc. D.Bình Giã. Câu 32. Vai trò Ngân hàng Đông Dương trong cuộc khai thác thuộc địa của Pháp ở Việt Nam là A.cung cấp vốn cho nhân dân. B.huy động số vốn của dân ta để phát triển kinh tế. C.đầu tư vốn ra bên ngoài. D.nắm trọn quyền chỉ huy kinh tế Đông Dương. Câu 33. Chiến thắng Biên giói thu - đông năm 1950 đã làm thay đổi quyền chủ động về chiến lược ở Đông Dương như thế nào? A.Pháp giành lại thế chủ động về chiến lược ở Bắc Bộ. B.Pháp càng lún sâu vào thế bị động trên toàn chiến trường Đông Dương. C.Ta giành quyền chủ động về chiến lược trên toàn chiến trường Đông Dưong. D.Quân đội ta đã giành được thế chủ động về chiến lược trên chiến trường chính Bắc Bộ, mở ra bước phát triển mới của cuộc kháng' chiến chống Pháp. Câu 34. Cuối năm 1974, đầu năm 1975, Quân giải phóng miền Nam mở các hoạt động quân sự ở A.Tây Ninh và Đông Nam Bộ.B.Tây Nguyên và ven biến miền Trung. C.Thành phố lớn ở miền Nam.D.Đồng bằng sông Cửu Long và Đông Nam Bộ. Câu 35. Tổ chức nào sau đây không phải là biểu hiện của xu thế toàn cầu hoá ?
  29. A.Tổ chức Khu vực thương mại tự do ASEAN (AFTA). B.Hiệp ước thương mại tự do Bắc Mĩ (NAFTA). C.Diễn đàn hợp tác Á - Â u (ASEM). D.Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương(NATO). Câu 36. Cùng với việc thực hiện chương trình khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Việt Nam, Pháp còn thực hiện biện pháp nào để bóc lột nhân dân ta ? A.Bắt dân ta đi phu, đi lính. B.Tăng cường thu thuế. C.Bắt nhân dân ta đóng góp các lệ phí lao dịch. D.Phát hành công trái. Câu 37. Việc Mĩ kí vói Pháp Hiệp định phòng thủ chung Đông Dương (1950) đã chứng tỏ A.Mĩ đã bước đầu nhòm ngó Đông Dương.B.Mĩ từng bước thay chân Pháp ở Đông Dương. C.Mĩ chính thức xâm lược Đông Dương. D.Mĩ hất cẳng Pháp độc chiếm Đông Dương. Câu 38. Sau khi kí Hiệp định Sơ bộ (06 - 03 - 1946) và Tạm ựớc (14 - 9 - 1946), thực dân Pháp đã A.thực hiện nghiêm chỉnh Hiệp định Sơ bộ và Tạm ước đã kí kết. B.rút quân về nước, không tham chiến ở Việt Nam. C.đấy mạnh việc chuấn bị chiến tranh xâm lược nước ta một lần nữa. D.tiếp tục đề nghị đàm phán với ta để giải quyết cuộc chiến tranh ở Việt Nam. Câu 39. Nội dung nào không phải ý nghĩa của phong trào dân chủ 1936 - 1939 ? A.Tổ chức được một đội quân chính trị quần chúng đông hàng triệu người. B.Đường lối của Đảng và chủ nghĩa Mác - Lênin được truyền bá trong các tầng lớp nhân dân. C.Chuẩn bị tiền đề cho Tổng khởi nghĩa Cách mạng tháng Tám. D.Được xem như một cuộc tập dượt chuẩn bị cho cuộc Tổng khởi nghĩa tháng Tám sau này. Câu 40. Mĩ tự cho mình quyền lãnh đạo thế giói là do A.Mĩ là thành viên Uý ban Thường trực Liên hợp quốc. B.Có nền kinh tế giàu nhất thế giới. C.Mĩ vươn lên thành một nước tư bản giàu mạnh nhất và nắm độc quyền vũ khí nguyên tử. D.Mĩ là nước thắng trận trong Chiến tranh thế giới thứ hai. ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA – SỐ 20 Câu 1. Ý nào không phải là những hành động phá hoại Hiệp định Pari năm 1973 của Mĩ - chính quyên Sài Gòn ở miền Nam Việt Nam ? A.Mở rộng chiến tranh sang Lào và Campuchia. B.Tiếp tục chiến lược Việt Nam hoá chiến tranh. C.Mở các cuộc hành quân bình định - lấn chiếm vùng giải phóng, D.Tiến hành chiến dịch tràn ngập lãnh thổ. Câu 2. Cơ quan ngôn luận của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên là A.Báo Người Cùng Khổ. B.Báo Tiếng Dân. C.Báo Thanh Niên.D.Báo Cờ Búa Liềm. Câu 3. Khỏi nghĩa Yên Bái thất bại đánh dấu sự chấm dứt của khuynh hướng cách mạng nào ở Việt Nam? A.Khuynh hướng dân chủ.B.Khuynh hướng vô sản. C.Khuynh hướng dân chủ tư sản. D.Khuynh hướng phong kiến. Câu 4. Trong hon 20 năm (1954 - 1975) xây dựng chủ nghĩa xã hội, miền Bắc nưóc ta đã đạt được những thành tựu A. bước vào giai đoạn đầu xây dựng chủ nghĩa xã hội. B. xây dựng được toàn bộ cơ sở vật chất - kĩ thuật của chủ nghĩa xã hội. C.xây dựng được những cơ sở vật chất - kĩ thuật ban đầu của chủ nghĩa xã hội. D.chuẩn bị xây dựng cơ sở vật chất của chủ nghĩa xã hội. Câu 5. Sau bầu cử Quốc hội (01 - 1946), ở các địa phương chúng ta đã làm gì để xây dựng chính quyền cách mạng ? A.Thành lập chính quyền cách mạng ở các địa phương. B.Thành lập quân đội ở các địa phương. C.Bầu cử hội đồng nhân dân các cấp, lập uỷ ban hành chính các cấp D.Thành lập tòa án nhân dân các cấp. Câu 6. Nội dung nào không phải ý nghĩa của phong trào dân chủ 1936 - 1939 ? A.Tổ chức được một đội quân chính trị quần chúng đông hàng triệu người. B.Chuẩn bị tiền đề cho Tổng khởi nghĩa Cách mạng tháng Tám.
  30. C.Được xem như một cuộc tập dượt chuẩn bị cho cuộc Tổng khởi nghĩa tháng Tám sau này. D.Đường lối của Đảng và chủ nghĩa Mác - Lênin được truyền bá trong các tầng lớp nhân dân. Câu 7. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên thành lập vào thời gian nào ? ở đâu ? A.Tháng 6 - 1925, ở Quảng Châu (Trung Quốc). B.Tháng 5 - 1925, ở Quảng Châu (Trung Quốc). C.Tháng 6 - 1925, ở Hương Cảng (Trung Quốc). D.Tháng 7 - 1925, ở Quảng Châu (Trung Quốc). Câu 8. Hoạt động nổi bật nhất của Việt Nam Quốc dân đảng là A.tập hợp nhân dân xây dựng nhà nước tư sản.B.cuộc bãi công Ba Sơn (8 - 1925). C.khởi nghĩa Yên Bái ( 9 - 2 - 1930).D.tuyên truyền vận động nhân dân chống Pháp. Câu 9. Nội dung nào không phải mục tiêu Hội nghị cấp cao ASEAN ỏ Bali (Inđônêxia) - 1976 đã nêu ra ? A.Xây dựng những mồi quan hệ hoà bình, hữu nghị và hợp tác giữa các nước trong khu vực. B.Tạo nên một cộng đồng Đông Nam Á hùng mạnh trên cơ sở tự cường khu vực. C.Xây dựng khu vực Đông Nam Á đối trọng với các tổ chức khác. D.Thiết lập một khu vực hoà bình, tự do, trung lập ở Đông Nam Á. Câu 10. Vai trò Ngân hàng Đông Dương trong cuộc khai thác thuộc địa của Pháp ở Việt Nam là A.nắm trọn quyền chỉ huy kinh tế Đông Dương. B.huy động số vốn của dân ta để phát triển kinh tế. C.cung cấp vốn cho nhân dân. D.đầu tư vốn ra bên ngoài. Câu 11. Sự kiện đặt nền tảng mới cho quan hệ giũa Mĩ và Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai là A.Mĩ viện trợ cho Nhật Bản. B.kí kết Hiệp ước An ninh Mĩ - Nhật. C.Mĩ đóng quân tại Nhật Bản.D.Mĩ xây dựng căn cứ quân sự trên đất Nhật Bản. Câu 12. Ý nghĩa lịch sử của sự chuyến hướng đấu tranh trong Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương tháng 11-1939 là A.khấu .hiệu cách mạng ruộng đất.B.đấu tranh hằng bạo lực cách mạng. C.tăng cường mặt trận dân tộc thống nhất. D.nêu cao ngọn cờ giải phóng dân tộc. Câu 13. Nguyên nhân dẫn đến chính sách đối ngoại Mĩ đã bị thất bại nhiều nơi sau Chiến tranh thế giói thứ hai là A.một mình Mĩ không thể thực hiện được chiến lược toàn cầu. B.sự lớn mạnh của phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới, sự sai lầm trong chính sách đổi ngoại cụ thể của Mĩ, sự đoàn kết, giúp đỡ lẫn nhau của các nước xã hội chủ nghĩa, các lực lượng tiến bộ, yêu chuộng hòa bình trên thế giới. C.xu thế tất yếu của thời đại, phong trào giải phóng dân tộc sau chiến tranh thế giới thứ hai lên cao. D.các đồng minh của Mĩ là Nhật Bản, Tây Ảu không thống nhất mục tiêu trong chính sách đối ngoại. Câu 14. Thắng lợi mở đầu của quân dân ta chống chiến lược "Chiến tranh cục bộ" là trận A.Bình Giã.B.Ấp Bắc. C.Đồng Xoài.D.Vạn Tường. Câu 15. Khối quân sự NATO ra đòi nhằm mục đích A.chống lại Liên Xô và các nước XHCN Đông Âu. B.đàn áp phong trào cách mạng ở Tây Âu. C.chuẩn bị cuộc chiến tranh thế giới mới. D.giúp đỡ các nước Tây Âu. Câu 16. Sau thất bại ở Việt Bắc thu - đông năm 1947, Pháp buộc phải thay đối chiến lược A.chuyển sang phòng ngự. B.chuyển sang đàm phán với Chính phủ ta. C.cầu viện trợ và phụ thuộc càng nhiều vào Mĩ. D.từ đánh nhanh, thắng nhanh sang đánh lâu dài. Câu 17. Quân đội của phe Đồng minh đã vào miền Bắc Việt Nam sau thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945 là A.quân Trung Hoa dân quốc. B.quân Pháp C. quân Mĩ. D.quân Anh. Câu 18. Hội nghị nào mở đầu sự chuyến hướng quan trọng của Đảng - đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu ? A.Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng tháng 11 - 1940. B.Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương tháng 11 - 1939. C. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương tháng 7- 1936. D.Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương tháng 5 - 1941. Câu 19. Chính sách đối ngoại của Nga và Mĩ sau Chiến tranh lạnh giống nhau ở chỗ A.người bạn lớn của EU, Trung Quốc và ASEAN. B.đều ra sức điều chỉnh chính sách đối ngoại của mình để mở rộng ảnh hưởng. C.cả hai nước đều trở thành trụ cột trong "Trật tự thế giới hai cực". D.trở thành đồng minh, là nước lớn trong Hội đồng Bảo an Liên họp quốc. Câu 20. Từ đầu những năm 90, Nhật Bản làm gì để tưong xứng vói vị thế siêu cường kinh tế ?
  31. A.Vai trò, vị trí ảnh hưởng của Nhật Bản ngày càng lớn trên trường quốc tế về chính trị. B.Vươn lên trở thành một cường quốc về quân sự. C.Tăng cường viện trợ đối với các nước khác. D.Vận động trở thành Uỷ viên thường trực Hội đồng Bảo an Liên hợp quôc. Câu 21. Những quốc gia Đông Nam Á tuyên bố độc lập trong năm 1945 là A.Campuchia, Malaixia, Brunây.B.Miến Điện, Việt Nam, Philippin. C.Inđônêxia, Xinggapo, Malaixia. D.Inđônêxia, Việt Nam, Lào. Câu 22. Quá trình phân hóa của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên đã dẫn đến sự thành lập của tố chức cộng sản nào trong năm 1929 ? A.An Nam Cộng sản Đảng, Việt Nam Quốc dân đảng. B.Đông Dương Cộng sản đảng, An Nam Cộng sản đảng. C.Đông Dương Cộng sản đảng, Đông Dương Cộng sản liên đoàn. D.Đông Dương Cộng sản liên đoàn, An Nam Cộng sản đảng. Câu 23. Ưu thế về quân sự trong chiến lược "Chiến tranh cục bộ" của Mĩ ở miền Nam Việt Nam là A.không quân, hải quân.B.nhiều vũ khí hiện đại. C.thực hiện nhiều chiến thuật mới. D.quân số đông, vũ khí hiện đại, hoả lực mạnh. Câu 24. Mĩ tự cho mình quyền lãnh đạo thế giói là do A.Mĩ là nước thắng trận trong Chiến tranh thế giới thứ hai. B.Mĩ là thành viên Uý ban Thường trực Liên hợp quốc. C.Mĩ vươn lên thành một nước tư bản giàu mạnh nhất và nắm độc quyền vũ khí nguyên tử. D.Có nền kinh tế giàu nhất thế giới. Câu 25. Từ năm 2000, tình hình Liên bang Nga là A.kinh tế dần hồi phục và phát triển, chính trị xã hội tương đối ổn định B.vẫn phải đương đầu với nạn khủng bố. C.kinh tế, chính trị, xã hội rối ren. D.tăng cường thực hiện chạy đua vũ trang. Câu 26. Sau Chiến tranh thế giói thứ hai, Mĩ có ưu thế gì về vũ khí? A.Chế tạo nhiều vũ khí thông thường mới.B.Có tầu ngầm C.Nắm độc quyền về vũ khí nguyên tử và hạt nhân. D.Nhiều hạm đội trên biển. Câu 27. Tổ chức nào sau đây không phải là biểu hiện của xu thế toàn cầu hoá ? A.Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương(NATO). B.Hiệp ước thương mại tự do Bắc Mĩ (NAFTA). C.Diễn đàn hợp tác Á - Â u (ASEM). D.Tổ chức Khu vực thương mại tự do ASEAN (AFTA). Câu 28. Luận cưong Chính trị tháng 10 - 1930 của Đảng Cộng sản Đông Dương đã xác định nhiệm vụ chiến lược của cách mạng là A.đánh đổ giai cấp địa chủ phong kiến đem lại ruộng đất cho dân cày. B.đánh đuổi đế quốc Pháp và bọn tay sai giành độc lập dân tộc. C.thực hiện đoàn kết quốc tế, tranh thủ sự ủng hộ quốc tế. D.đánh đổ phong kiến và đánh đổ đế quốc. Câu 29. Mĩ kí với Bảo Đại Hiệp ước Hợp tác kinh tế Việt - Mĩ (1951) nhằm A.từng bước can thiệp vào Đông Dương.B.trực tiếp ràng buộc chính phủ Bảo Đại vào Mĩ. C.gián tiếp viện trợ cho Bảo Đại về kinh tế. D.trực tiếp viện trợ kinh tế cho Bảo Đại. Câu 30. Cho các sự kiện : 1. Nhật đầu hàng Đồng minh không điều kiện ; 2. Quân Nhật vượt biên giói Việt - Trung, tiến vào miền Bắc Việt Nam ; 3. Nhật đảo chính lật đố Pháp ở Đông Dương. Hãy sắp xếp các sự kiện trên theo trình tự thời gian. A.1,2,3.B.3,2, 1. C.1,3,2D.2,3,1. Câu 31. Sau Tạm ước (14 - 9 - 1946), ở miền Bắc, Pháp khiêu khích tiến công quân ta ở A.Lạng Sơn - Thái Nguyên.B.Hà Nội - Bắc Ninh. C.Hải Phòng - Quảng Ninh.D.Hải Phòng và Lạng Sơn. Câu 32. Việc Mĩ kí vói Pháp Hiệp định phòng thủ chung Đông Dương (1950) đã chứng tỏ A.Mĩ từng bước thay chân Pháp ở Đông Dương. B.Mĩ chính thức xâm lược Đông Dương. C.Mĩ đã bước đầu nhòm ngó Đông Dương. D.Mĩ hất cẳng Pháp độc chiếm Đông Dương. Câu 33. Căn cứ vào đâu Trung ương Đảng và Chủ tịch Hồ Chí Minh quyết định chuyến hướng đấu tranh đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu trong thời kì 1939 - 1945? A.Phát xít Nhật vào miền Bắc Việt Nam, quân Pháp đầu hàng phát xít Nhật, Nhật - Pháp câu kết với nhau bóc lột nhân dân ta.