Đề thi thử THQG lần 1 năm 2019 môn Sinh học - Trường THPT Thái Phiên

pdf 15 trang thungat 2170
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi thử THQG lần 1 năm 2019 môn Sinh học - Trường THPT Thái Phiên", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfde_thi_thu_thqg_lan_1_nam_2019_mon_sinh_hoc_truong_thpt_thai.pdf

Nội dung text: Đề thi thử THQG lần 1 năm 2019 môn Sinh học - Trường THPT Thái Phiên

  1. SỞ GD&ĐT HẢI PHÒNG ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA LẦN 1 NĂM 2019 TRƯỜNG THPT THÁI PHIÊN Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN Môn: SINH HỌC Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề Câu 1: Diều của các động vật được hình thành từ bộ phận nào của ống tiêu hóa? A. Tuyến nước bọt B. Thực quản C. Khoang miệng D. Dạ dày Câu 2: Sản phẩm của pha sáng gồm: + A. ATP, NADPH B. ATP, NADP và O2 C. ATP, NADPH, O2 D. ATP, NADPH và CO2 Câu 3: Loại ARN nào mang bộ ba đối mã: A. mARN B. ARN của vi rút C. tARN D. GARN Câu 4: Điều hòa hoạt động của gen ở sinh vật nhân sơ chủ yếu diễn ra ở giai đoạn: A. phiên mã B. nhân đôi ADN C. dịch mã D. sau phiên mã Câu 5: Hiện tượng hoán vị gen xảy ra trên cơ sở: A. Các loại đột biến cấu trúc của các NST ở các tế bào sinh dục liên quan đến sự thay đổi vị trí của các gen không alen. B. Hiện tượng tiếp hợp và trao đổi chéo giữa các cromatit khác nguồn cảu các cặp NST tương đồng trong quá trình giảm phân. C. Thay đổi vị trí của các cặp gen trên cặp NST tương đồng do đột biến chuyển đoạn tương đồng, D. Hiện tượng phân ly ngẫu nhiên giữa các cặp NST trong giảm phân và tổ hợp tự do của chúng trong thụ tinh. Câu 6: Điều nào dưới đây không đúng đối với di truyền ngoài nhiễm sắc thể? A. Vai trò của mẹ lớn hơn hoàn toàn vai trò của bố đối với sự di truyền tính trạng. B. Di truyền tế bào chất được xem là di truyền theo dòng mẹ. C. Di truyền tế bào chất không có sự phân tính ở các thế hệ sau. D. Mọi hiện tượng di truyền theo dòng mẹ đều là di truyền tế bào chất. Câu 7: Trong các mức xoắn của nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực, mức xoắn 2 (sợi chất nhiễm sắc) có đường kính A. 30 nm B. 700 nm C. 11 nm D. 300 nm Câu 8: Vùng điều hòa của gen cấu trúc nằm ở vị trí nào của gen? A. Nằm ở cuối gen B. Đầu 5” mạch mã gốc. C. Nằm giữa gen. 1 D. Đầu 3 mạch mã gốc. Câu 9: Thế nào là nhóm gen liên kết? A. Các alen nằm trong bộ NST phân li cùng nhau trong quá trình phân bào. B. Các alen cùng nằm trên một NST phân li cùng nhau trong quá trình phân bào. C. Các gen không alen cùng nằm trên một NST phân li cùng nhau trong quá trình phân bào. D. Các gen không alen nằm trong bộ NST phân li cùng nhau trong quá trình phân bào. Câu 10: Một đoạn của phân tử ADN mang thông tin quy định một sản phẩm xác định được gọi là: A. ARN B. Cacbohydrat C. Gen D. peptit. Câu 11: Gen đa hiệu là: A. một gen mà sản phẩm của nó ảnh hưởng đến nhiều tính trạng. B. một tính trạng do nhiều gen tương tác với nhau để cùng quy định. C. một gen mang thông tin quy định tổng hợp nhiều loại protein. D. gen có nhiều alen, mỗi alen có một chức năng khác nhau. Câu 12: Tần số đột biến trung tính của từng gen khoảng A. 10-6 – 10-4 B. 10-7 - 10-5 C. 10-8 – 10-6 D. 10-5 – 10-3
  2. Câu 13: Đặc điểm nào dưới đây không phải là đặc điểm di truyền của tính trạng được quy định bởi gen lặn trên vùng không tương đồng của NST giới tính X? A. Có hiện tượng di truyền chéo. B. Kết quả của phép lại thuận và phép lại nghịch là khác nhau. C. Tính trạng có xu hướng dễ biểu hiện ở cơ thể mang cặp NST giới tính XX D. Tỉ lệ phân tính của tính trạng biểu hiện không giống nhau ở hai giới. Câu 14: Những tính trạng có mức phản ứng hẹp thường là những tính trạng: A. Trội lặn hoàn toàn. B. Chất lượng. C. Số lượng D. Trội không hoàn toàn. Câu 15: Cơ sở tế bào học của quy luật phân ly độc lập của Menđen là: A. Sự phân ly độc lập và tổ hợp tự do của các nhiễm sắc thể. B. Sự tái tổ hợp của các nhiễm sắc thể tương đồng. C. Sự phân ly của các nhiễm sắc thể trong giảm phân. D. Sự phân ly cùng nhau của các nhiễm sắc thể trong cặp tương đồng. Câu 16: Cho các đặc điểm sau: (1) Hình túi, được tạo thành từ nhiều tế bào (2) Trật tự chuyển thức ăn trong túi tiêu hóa: miệng, dạ dày, thực quản, ruột non, ruột già. (3) Có một lỗ thông duy nhất vừa làm chức năng miệng, vừa làm chức năng hậu môn. (4) Các tế bào tuyến chỉ tiết pepsin và HCl để tiêu hóa protein. (5) Thành túi có nhiều tế bào tuyến tiết enzyme vào lòng túi tiêu hóa. Số đặc điểm của túi tiêu hóa là A. 1 B. 2 C. 4 D. 3 Câu 17: Cho các đặc điểm sau: Sự di truyền của các tính trạng được quy định bởi gen trên NST Y có đặc điểm là: A. Chỉ biểu hiện ở cơ thể cái. B. Chỉ biểu hiện ở cơ thể đực C. Có hiện tượng di truyền chéo. D. Chỉ biểu hiện ở cơ thể XY, Câu 18: Cho các thông tin sau đây: 1. mARN sau phiên mã được trực tiếp dùng làm khuôn để tổng hợp protein. 2. khi riboxom tiếp xúc với mã kết thúc trên mARN thì quá trình dịch mã hoàn tất. 3. Nhờ một enzim đặc hiệu, axit amin mở đầu được cắt khỏi chuỗi polipeptit vừa tổng hợp. 4. mARN sau phiên mã được cắt bỏ intron và nối các exon lại với nhau thành mARN trưởng thành. Các thông tin về sự phiên mã và dịch mã không có đồng thời với cả tế bào nhân thực và tế bào nhân sơ là: A. 1 và 3 B. 2 và 4 C. 1 và 4 D. 2 và 3 Câu 19: Trường hợp nào sẽ dẫn tới sự di truyền liên kết? A. Các cặp gen quy định các cặp tính trạng nằm trên các cặp NST khác nhau. B. Các tính trạng phân ly làm thành một nhóm tính trạng liên kết. C. Các cặp gen quy định các cặp tính trạng xét tới cùng nằm trên một nhiễm sắc thể. D. Tất cả các gen nằm trên cùng một nhiễm sắc thể phải luôn di truyền cùng nhau.
  3. Câu 20: Operon Lac có thể hoạt động được hay không phụ thuộc vào gen điều hòa; gen điều hòa có vị trí và vai trò nào sau đây? A. Gen điều hòa nằm ngoài Operon Lac, mang thông tin quy định tổng hợp protein ức chế. B. Gen điều hòa nằm ngoài Operon Lac và là nơi để ARN Polimeraza bám và khởi đầu phiên mã C. Gen điều hòa nằm trong Operon Lac và là nơi để protein ức chế liên kết để ngăn cản sự phiên mã. D. Gen điều hòa nằm trong Operon Lac và quy định tổng hợp các enzim tham gia phản ứng phân giải đường Lactozo có trong môi trường Câu 21: Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây không đúng? A. Phần lớn đột biến điểm là dạng đột biến mất một cặp nucleotit. B. Đột biến gen là nguồn nguyên liệu sơ cấp chủ yếu của quá trình tiến hóa. C. Đột biến gen có thể có lợi, có hại hoặc trung tính đối với thể đột biến. D. Phần lớn đột biến gen xảy ra trong quá trình nhân đôi ADN. Câu 22: Thoát hơi nước có những vai trò nào trong các vai trò sau đây? (1) Tạo lực hút đầu trên. (2) Giúp hạ nhiệt độ của lá cây vào những ngày nắng nóng. (3) Khí khổng mở cho CO2 khuếch tán vào lá cung cấp cho quá trình quang hợp. (4) Giải phóng P2 giúp điều hòa không khí. Phương án đúng là: A. (2), (3) và (4). B. (1), (3) và (4). C. (1), (2) và (3). D. (1), (2) và (4). Câu 23: Trong một gia đình, gen ti thể của người con trai có nguồn gốc từ A. Ti thể của bố B. Nhân tế bào của cơ thể mẹ C. Ti thể của bố hoặc mẹ D. Ti thể của mẹ Câu 24: Hình vẽ dưới đây mô tả cơ chế phát sinh dạng đột biến nào sau đây? A. Chuyển đoạn trong một nhiễm sắc thể. B. Chuyển đoạn không tương hỗ giữa các nhiễm sắc thể. C. Chuyển đoạn tương hỗ giữa các nhiễm sắc thể. D. Đảo đoạn nhiễm sắc thể. Câu 25: Hình bên dưới mô tả sơ lược về quá trình phiên mã và dịch mã, quan sát hình và cho biết trong các phát biểu sau đây có bao nhiêu phát biểu đúng? (1) Hình vẽ bên mô tả quá trình phiên mã và dịch mã diễn ra ở sinh vật nhân sơ. (2) Vùng nào trên gen vừa phiên mã xong thì đóng xoắn ngay lại.
  4. (3) Sau phiên mã mARN được trực tiếp dùng làm khuôn để dịch mã. Vel (4) Ở sinh vật nhân sơ dịch mã diễn ra trên mARN theo chiều 5’ đến 3’, sinh vật nhân thực thì dịch mã diễn ra theo chiều ngược lại. (5) Nếu không có đột biến phát sinh, kết thúc quá trình dịch mã thu được 2 chuỗi polipeptit có thành phần và trình tự axitamin giống nhau. (6) Trong chuỗi polipeptit, tất cả các axitamin đều là foocmin metionin và đóng vai trò mở đầu A. 1 B. 4 C. 3 D. 2 Câu 26: Trong trường hợp giảm phân và thụ tinh bình thường, một gen quy định một tính trạng và gen trội là trội hoàn toàn. Tính theo lí thuyết, phép lai AaBbDdHh x AaBbDdHh sẽ cho kiểu tính trạng mang một tính trạng trội và 3 tính trạng lặn ở đời con chiếm tỉ lệ: A. 3/256 C. 3/64 B. 3/64 D. 27/64 Câu 27: Với 3 loại nucleotit A, G, U có thể hình thành tối đa bao nhiêu loại codon mã hóa axit amin? A. 27 B. 8 C. 25 D. 24 Câu 28: Ở ruồi giấm, gen A quy định thân xám là trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen, gen B quy định cánh dài là trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp NST thường. Gen D quy định mắt đỏ là trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng. Gen quy định ABD d AB D màu mắt nằm trên giới tính X, không có alen tương ứng trên Y. Phép lai: XXXY cho F1 có ab ab kiểu hình thân đen, cánh ab cụt, mắt đỏ chiếm 15%. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ ruồi đực F1 có kiểu hình thân đen, cánh cụt, mắt đỏ là: A. 5% B. 7,5% C. 15% D. 2,5% Câu 29: Khi nói về đột biến gen, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Trong quần thể, giả sử gen A có 5 alen và có tác nhân 5BU tác động vào quá trình nhân đôi gen A thì làm phát sinh gen mới. II. Tác nhân 5BU tác động gây đột biến gen có thể sẽ làm tăng chiều dài của gen. III. Trong tế bào có 1 alen đột biến, trải qua quá trình phân bào thì alen đột biến luôn đi về một trong 2 tế bào con. IV. Đột biến thay thế một cặp nucleotit vẫn có thể làm tăng số axit amin của chuỗi polipeptit. A. 2. B. 4 C. 3 D. 1 Câu 30: Ở ruồi giấm gen W quy định tính trạng mắt đỏ, gen w quy định tính trạng mắt trắng nằm trên NST giới tính X không có alen tương ứng trên NST Y. Phép lai nào dưới đây sẽ cho tỷ lệ phân tính 1 ruồi cái mắt đỏ : 1 ruồi đực mắt trắng? A. ♀ XXWw ♂ XYW B. ♀ XXWw ♂ XYw C. ♀ XXWW ♂ XYw D. ♀ XXww ♂ Câu 31: Ở đột biến mất đoạn có bao nhiêu đặc điểm trong các đặc điểm sau đây? (1) Làm thay đổi hàm lượng ADN ở trong nhân tế bào. (2) Làm thay đổi chiều dài phân tử ADN. (3) Không phải là biến dị di truyền. (4) Làm xuất hiện các alen mới trong quần thể. A. 3 B. 2 C. 1 D. 4 Câu 32: Ở một loài thực vật, khi lại cây hoa đỏ thuần chủng với cây hoa trắng thuần chủng (P) thu được F1 toàn cây hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2 gồm 56,25% cây hoa đỏ và 43,75% cây hoa trắng. Nếu cho cây F1 lai với cây có kiểu gen đồng hợp lặn thì thu được đời con gồm: và A. 75% cây hoa đỏ: 25% cây hoa trắng B. 25% cây hoa đỏ và 75% cây hoa trắng C. 100% cây hoa trắng D. 100% cây hoa đỏ. Câu 33: (1) Phần lớn đột biến gen xảy ra trong quá trình nhân đôi ADN (2) Đột biến gen cung cấp nguồn nguyên liệu sơ cấp cho quá trình chọn giống và tiến hóa.
  5. (3) Phần lớn đột biến điểm là dạng đột biến mất 1 cặp nucleotit (4) Đột biến gen có thể có lợi, có hại hoặc trung tính đối với cơ thể đột biến. (5) Dưới tác dụng của cùng một tác nhân gây đột biến, với cường độ và liều lượng như nhau thì tần số đột biến ở các gen là bằng nhau. Số nhận định sai là: A. 1 C. 3 B. 2 D. 4 Câu 34: Giả sử trong quá trình giảm phân của cơ thể đực, ở một số tế bào, cặp gen Bb không phân li trong giảm phân I, giảm phân II bình thường, các tế bào còn lại giảm phân bình thường. Theo lí thuyết, trong các dự đoán sau về phép lai ♂AaBbDd x ♀AaBbdd, có bao nhiêu dự đoán đúng? I. Có tối đa 18 loại kiểu gen bình thường và 24 loại kiểu gen đột biến II. Cơ thể đực có thể tạo ra tối đa 16 loại giao tử III. Thể ta có thể có kiểu gen là AabbbDd IV. Thể một có thể có kiểu gen là aabdd A. 2 B. 3 C. 5 D. 4 Câu 35: Một gen có 1600 cặp nucleotit và số nu loại G chiếm 30% tổng số nucleotit của gen. Mạch 1 của gen có 310 nucleotit loại T và số nucleotit loại X chiếm 20%. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? (1) Mạch 1 của gen có G/X = 1/2 " (2) Mạch 1 của gen có (A+x)(T-G)= 13/19 (3) Mạch 2 của gen có A/X = 1/2 (4) Mạch 2 của gen có (AFT)(G-X)=2/3 (5) Tổng số liên kết hidro giữa các nucleotit có trong gen là 4160 (6) Nếu gen nhận đổi liên tiếp 5 đợt, số nucleotit loại A cần cung cấp là 29760 A. 4 B. 2 C. 3 D. 5 Câu 36: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các gen phân li độc lập, gen trội là trội hoàn toàn và không có đột biến xảy ra. Tính theo lí thuyết, những kết luận nào không đúng về kết quả của phép lại AaBbDdEe AaBbDdEe? (1) Kiểu hình mang 2 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn ở đời con chiếm tỉ lệ 9/256 (2) Có 16 dòng thuần được tạo ra từ phép lại trên (3) Tỉ lệ con có kiểu gen giống bố mẹ là 1/16 (4) Tỉ lệ con có kiểu hình khác bố mẹ là 3/4 (5) Có 256 tổ hợp được hình thành từ phép lại trên (6) Kiểu hình mang nhiều hơn một tính trạng trội ở đời con chiếm tỉ lệ 13/256 A. 3 B. 5 C. 4 D. 2 Câu 37: Ở một loài thực vật, màu sắc của hoa do 2 cặp gen A, a và B, b quy định; kích thước cây do cặp gen D, d quy định. Cho cây P tự thụ phấn, thu được F1 phân li theo tỉ lệ 9 cây hoa đỏ, thân cao: 4 hoa trắng thân thấp: 3 cây hoa trắng, thân cao. Biết không có đột biến gen và hoán vị gen. Theo lý thuyết có bao nhiêu phát biểu đúng? I. Cây P dị hợp tử về 3 cặp gen đang xét II. Có 3 kiểu gen quy định thân cao, hoa đỏ F1 III. Trong các cây thân thấp, hoa trắng, tỉ lệ cây đồng hợp về 3 cặp gen chiếm 1/2 IV. Nếu cho các cây thân cao, hoa trắng tự thụ, xác suất cây thân thấp, hoa trắng chiếm 1/6 A. 2 B. 4 C. 1 D. 3 Câu 38: Một loài thú, cho con đực mắt trắng, đuôi dài giao phối với con cái mắt đỏ, đuôi ngắn (P) thu được F1 có 100% con mắt đỏ, đuôi ngắn. Cho F1 giao phối với nhau, thu được F có kiểu hình gồm: Ở giới cái có 100% cá thể mắt đỏ, đuôi ngắn; Ở giới đực có 45% cá thể mắt đỏ, đuôi ngắn; 45% cá thể mắt trắng, đuôi dài; 5% cá thể mắt trắng, đuôi ngắn, 5% cá thể mắt đỏ, đuôi dài. Theo lí thuyết có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? (1) Đời F1 có 8 loại kiểu gen
  6. (2) Đã xảy ra hoán vị ở giới đực với tần số 10% so (3) Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể cái ở F2 , xác suất thu được cá thể thuần chủng là 45% (4) Nếu cho các thể đực F1 lai phân tích thì sẽ thu được Fb có kiểu hình đực mắt đỏ, đuôi dài chiếm 2,5% A. 4 B. 2 C. 3 D. 1 Câu 39: Ở ruồi giấm, xét 3 gen A, B, D quy định 3 tính trạng khác nhau và alen trội là trội hoàn toàn. AB AB Phép lại ♀ Dd ♂ Dd thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình lặn về cả 3 tính trạng chiếm 4%. Có bao ab ab nhiêu dự ab đoán sau đây là đúng với kết quả F1? (1) Có 21 loại kiểu gen và 8 loại kiểu hình (2) Kiểu hình có 2 trong 3 tính trạng trội chiếm tỉ lệ 30% (3) Tần số hoán vị gen là 36% (4) Tỉ lệ kiểu hình mang 1 trong 3 tính trạng trội chiếm 16.5% (5) Kiểu hình dị hợp về 3 cặp gen chiếm tỉ lệ 10% (6) Xác suất để 1 cá thể A-B-D- có kiểu gen thuần chủng là 8/99 A. 4 B. 6 C. 5 D. 3 Câu 40: Ở một loài thực vật có hoa, tính trạng màu sắc hoa có 2 gen alen quy định. Cho cây hoa đỏ thuần chủng giao phối với cây hoa trắng thuần chủng (P) thì được F1 toàn cây hoa trắng. F1 tự thụ thu được F2 có kiểu hình phân ly 1/4 cây hoa đỏ; 2/4 cây hoa hồng, 1/4 cây hoa trắng. Biết rằng sự biểu hiện của gen không phụ thuộc vào môi trường. Dựa vào kết quả trên hãy cho biết trong các kết luận sau có bao nhiêu kết luận đúng? Quy ước gen: AA: (1) Đời con của một cặp bố mẹ bất kỳ đều có tỷ lệ kiểu gen giống kiểu hình (2) Chỉ cần dựa vào kiểu hình cũng có thể phân biệt được cây có kiểu gen đồng hợp tử lặn và cây dị hợp tử (3) Nếu cho cây hoa đỏ ở F2 giao phấn với cây hoa trắng thì đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 50% hoa đỏ: 50% hoa trắng (4) Kiểu hình hoa hồng là kết quả tương tác giữa các alen của cùng 1 gen. A. 4 B. 1 C. 2 D. 3 HẾT Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm. ĐÁP ÁN 1-B 2-C 3-C 4-A 5-B 6-D 7-A 8-D 9-C 10-C 11-A 12-A 13-C 14-B 15-A 16-D 17-D 18-C 19-C 20-A 21-A 22-C 23-D 24-B 25-B 26-D 27-D 28-A 29-A 30-S 31-B 32-B 33-B 34-D 35-C 36-A 37-C 38-D 39-A 40-D
  7. HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT Câu 1: B Diều được hình thành từ Thực quản Câu 2 : C Sản phẩm của pha sáng gồm có: ATP, NADPH, O2 Câu 3: C ARN mang bộ ba đối mã là tARN. Bộ ba đối mã trên tARN sẽ khớp bổ sung với bộ ba mã hóa trên mARN Câu 4: A Điều hòa hoạt động của gen ở sinh vật nhân sơ chủ yếu diễn ra ở giai đoạn phiên mã Câu 5: B Hiện tượng hoán vị gen xảy ra trên cơ sở: Hiện tượng tiếp hợp và trao đổi chéo giữa các cromatit khác nguồn cảu các cặp NST tương đồng trong quá trình giảm phân. Câu 6: D Đặc điểm của di truyền ngoài nhiễm sắc thể - Trong di truyền qua tế bào chết, vai trò chủ yếu thuộc về tế bào chất của tế bào sinh dục cái. (A đúng) di truyền theo dòng mẹ (B đúng) - Các tính trạng di truyền qua tế bào chất không tuân theo các định luật của thuyết di truyền NST vì tế bào chất không được phân đều cho các tế bào con theo quy luật di truyền chặt chẽ như gen nhân (C đúng) - Các tính trạng di truyền qua tế bào chất được truyền theo dòng mẹ, nhưng không phải tất cả các tính trạng di truyền theo mẹ đều liên quan với các gen trong tế bào chất. (D sai) Câu 7: A Trình tự cuộn xoắn của NST là: Sợi cơ bản (11nm) Sợi nhiễm sắc (30nm) Sợi siêu xoắn (300nm) Cromatit (700nm) NST(1400nm) Câu 8: D Vùng điều hòa của gen cấu trúc nằm ở đầu 3” mạch mã gốc Câu 9: C Nhóm gen liên kết là: Các gen không alen cùng nằm trên một NST phân li cùng nhau trong quá trình phân bào Câu 10: C Gen là 1 đoạn ADN mang thông tin quy định một sản phẩm xác định (ARN, protein ) Câu 11: A Gen đa hiệu là gen chi phối nhiều tính trạng khác nhau, do vậy sản phẩm của nó ảnh hưởng đến nhiều tính trạng
  8. Câu 12: A Tần số đột biến trung tính của từng gen khoảng10-6 – 10-4 Câu 13: C Đặc điểm di truyền của tính trạng được quy định bởi gen lặn trên vùng không tương đồng của NST giới tính X: + Có hiện tượng di truyền chéo (1) đúng + Kết quả của phép lại thuận và phép lai nghịch là khác nhau (2) đúng + Tính trạng có xu hướng dễ biểu thị ở cơ thể mang cặp NST giới tính XY vì chỉ có một NST x nên kiểu hình được biểu hiện ngay, ở cơ thể mang cặp NST XX thì cần 2 alen lặn mới biểu hiện kiểu hình lặn (3) Sai + Tỉ lệ phân tính của tính trạng biểu hiện khác nhau ở 2 giới (4) đúng Chọn C Câu 14: B Tình trạng chất lượng có mức phản ứng rộng Câu 15: A Cơ sở tế bào học của quy luật phân ly độc lập của Menđen là: Sự phân ly độc lập và tổ hợp tự do của các nhiễm sắc thể Câu 16: D Đặc điểm của Túi tiêu hóa: + Hình túi và được tạo thành từ nhiều tế bào, không phân hóa thành miệng, dạ dày, thực quản, ruột non, ruột già → (1) đúng, (2) sai + Có một lỗ thông duy nhất ra bên ngoài, vừa làm chức năng của miệng, vừa làm chức năng của hậu môn → (3) đúng + Trên thành túi có nhiều tế bào tuyến tiết enzyme tiêu hóa vào lòng túi tiêu hóa (4) sai, (5) đúng Có 3 đáp án đúng Câu 17: D Đặc điểm của các tính trạng được quy định bởi gen trên NST Y: + Chỉ biểu hiện ở giới dị giao tử XY. Một số loài XY là đực, 1 số loài khác XY lại là cái → A,B sai – D đúng + Di truyền thẳng → C sai Câu 18: C 1. và 4: + Ở sinh vật nhân sơ, mARN sau phiên mã được dùng trực tiếp làm khuôn để tổng hợp protein + Ở sinh vật nhân thực, mARN sau phiên mã được cắt bỏ Intron, nối Exon trở thành mARN trưởng thành rồi mới được dùng làm khuôn để tổng hợp protein (1) và (4) không có đồng thời ở 2 loại tế bào. 2. khi riboxom tiếp xúc với mã kết thúc trên mARN thì quá trình dịch mã hoàn tất xảy ra ở cả 2 loại tế bào 3. Nhờ một enzim đặc hiệu, axit amin mở đầu được cắt khỏi chuỗi polipeptit vừa tổng hợp xảy ra ở cả 2 loại tế bào Câu 19: C Khi các cặp gen quy định các cặp tính trạng xét tới cùng nằm trên một nhiễm sắc thể sẽ dẫn tới sự di truyền liên kết Câu 20: A Gen điều hòa nằm ngoài Operon Lac, mang thông tin quy định tổng hợp protein ức chế Câu 21: A Đặc điểm của Đột biến gen: + Đột biến gen có thể có lợi, có hại hoặc trung tính đối với thể đột biến.
  9. + Phần lớn đột biến gen xảy ra trong quá trình nhân đôi ADN U + Đột biến gen là nguồn nguyên liệu sơ cấp chủ yếu của quá trình tiến hóa +Phần lớn đột biến điểm là dạng đột biến thay thế một cặp nucleotit →A sai Chọn A Câu 22: C Vai trò của Thoát hơi nước qua lá: + Là động lực đầu trên của dòng mạch gỗ giúp vận chuyển nước, các ion khoáng và các chất tan khác từ rễ lên mọi cơ quan của cây trên mặt đất → (1) đúng + Nhờ có thoát hơi nước, khí khổng mở ra cho CO2 khuếch tán vào lá cung cấp cho quá trình quang hợp → (3) đúng + Giúp hạ nhiệt độ của lá cây vào những ngày nắng nóng → (2) đúng + Thoát hơi nước qua lá KHÔNG giải phóng O2 + (4) Sai Câu 23: D Gen ti thể của con trai có nguồn gốc từ ti thể của mẹ do khi thụ tinh, gaio tử đực chỉ truyền nhân mà hầu như không truyền tế bào chất cho trứng. Do vậy các gen nằm trong tế bào chất (trong ti thể hoặc lục lạp) chỉ được mẹ truyền cho con qua tế bào chất của trứng. Câu 24: B Hình vẽ mô tả sự chuyển đoạn không tương hỗ giữa các NST do đoạn NST AB ở NST 1 được chuyển cho NST 2 và đoạn NST MNO ở NST 2 được chuyển lại cho NST 1 Câu 25: B (1) Trên hình mARN được tổng hợp đến đâu thì được dịch mã đến đó → Quá trình phiên mã ở sinh vật nhân sơ, vì nếu ở sinh vật nhân thực cần có bước cắt bỏ Intron, nối Exon tạo thành mARN trưởng thành rồi mới phiên mã → đúng (2) Trên hình vùng nào trên gen vừa phiên mã xong thì đóng xoắn ngay lại, đây là cơ chế để ổn định thông tin di truyền, tránh đột biến xảy ra ở đúng (3) Đúng, như ý → (1) (4) Cả 2 loại tế bào nhân sơ và nhân thực thì quá trình phiên mã đều diễn ra theo chiều 5’ – 3’ trên mARN 4 sai (5) Đúng (6) Trong chuỗi polipeptit có nhiều loại axit amin khác nhau → sai Câu 26: D Tách riêng từng cặp gen: Aa Aa → 1/4 AA : 2/4 Aa : 1/4 aa Tình trạng trội (AA và Aa) chiếm 3/4 Tính trạng lặn (aa) chiếm 1/4 Các phép lai còn lại đều cho kết quả tương tự phép lai AaBbDdHh AaBbDdHh sẽ cho kiểu tính trạng 3 3 mang một tính trạng trội và 3 tính trạng lặn ở đời con chiếm tỉ lệ: C4 (3/4) 1/4 = 27/64
  10. Câu 27: D Với 3 loại nucleotit A, G, U có thể tạo ra: 3 = 27 loại codon Trong đó: Các codon UAA, UAG, UGA là codon kết thúc → Có 27 – 3 = 24 loại codon mã hóa axit amin Câu 28: A Quy ước gen: + A: thân xám > a: thân đen + B: cánh dài > bộ cánh cụt + D: mắt đỏ > d: mắt trắng nằm trên NST không có alen tương ứng trên Y AB AB ab P: XXXYF:D d D ab ab1 ab D = 0,15 (thân đen, cánh cụt, mắt đỏ) Xét phép lại: XDxd XDY D D D d D d F1: 0,25 X X : 0,25% X X : 0,25 X Y: 0,25 X y ab KH: 0,75 mắt đỏ : 0,25 mắt trắng. Trong đó ruồi đực mắt đỏ XD Y : 0,25 0,15: 0,75 0,2 ab ab → Ruồi đực thân đen, cánh cụt, mắt đỏ ab XDY = 0,2 0,25 = 0,05 = 5% Câu 29: A (I) Gen A có 5 alen và có tác nhân 5BU tác động vào quá trình nhân đôi chưa chắc đã làm phát sinh gen mới → Sai, phát sinh alen mới (II) Tác nhân 5BU gây đột biến thay thế nên không làm thay đổi chiều dài của gen → Sai (III) Trong quá trình phân bào, mỗi alen sẽ đi về 1 tế bào con nên alen đột biến sẽ đi về 1 trong 2 tế bào con → đúng (IV) Đột biến thay thế một cặp nucleotit có thể biến bộ ba kết thúc thành một bộ ba mã hóa nên có thể làm tăng số axit amin của chuỗi polipeptit→ Đúng Câu 30: D + Phép lại A: ♀ XXWw ♂ XXWW→ XX:XX:XY:XYW W W w W w (2 ruồi cái mắt đỏ : 1 ruồi đực mắt đỏ : 1 ruồi đực mắt trắng) + Phép lai B: ♀ XXWw ♂ XYXX:XX:XY:XYw W w w w W w (1 ruồi cái mắt đỏ : 1 ruồi cái mắt trắng :1 ruồi đực mắt đỏ: 1 ruồi đực mắt trắng) + Phép lai C: ♀ XXWW ♂ XYXX:XYw W w W (1 ruồi cái mắt đỏ : 1 ruồi đực mắt đỏ) + Phép lai D:♀ XXww ♂ XYXX:XYW W w w (1 ruồi cái mắt đỏ : 1 ruồi đực mắt trắng) Câu 31: B Vào Đột biến mất đoạn + Làm thay đổi hàm lượng ADN trong nhân tế bào + Làm thay đổi chiều dài phân tử ADN + Là biến dị di truyền + Không làm xuất hiện alen mới trong quần thể Câu 32: B PTC hoa đỏ hoa trắng F1: 100% hoa đỏ F1 dị hợp F1, tự thụ, F2: 56,25% cây hoa đỏ : 43,75% cây hoa trắng
  11. + F5 đỏ : trắng =97 = 16 kiểu tổ hợp – F1 dị hợp 2 cặp (AaBb), tương tác bổ sung. Quy ước gen: A_B_: đỏ và A_bb + aaB_ + aabb: trắng F1 lai phân tích: AaBb aabb Fb: AaBb : Aabb : aaBb : aabb (25% cây hoa đỏ và 75% cây hoa trắng) Câu 33: B Các ý sau: (3) Sai vì phần lớn đột biến điểm là dạng thay thế 1 cặp nucleotit (5) Sai vì dưới tác dụng của cùng một tác nhân gây đột biến, cường độ và liều lượng như nhau nhưng mức phản ứng của các gen là khác nhau nên tần số đột biến ở các gen là khác nhau. Câu 34: D + Ở cơ thể đực, 1 số tế bào, cặp Bb không phân li trong giảm phân I + Tạo 4 loại giao tử: - 2 loại giao tử bình thường: B, b - 2 loại giao tử đột biến: Bb, 0 + Còn lại: Aa cho 2 loại giao tử A và a, Dd cho 2 loại giao tử D và d, dd cho 1 loại giao tử d, Bb bến cái cho 2 loại giao tử B và b Cơ thể đực tạo ra tối đa: 2 4 2 = 16 loại giao tử (2) đúng + Xét phép lai: Aa Aa 3 loại kiểu gen Dd dd + 2 loại kiểu gen Bb Bb +7 loại kiểu gen, trong đó 3 kiểu gen bình thường, 4 kiểu gen đột biển Phép lai tạo ra: 3 2 3 = 18 loại kiểu gen bình thường và 3 2 4 = 24 loại kiểu gen đột biến (1) đúng + Thể ba (2n + 1) tạo ra từ phép lai Bb Bb có thể là BBb hoặc Bbb, không có bbb (3) sai + Thể một (2n – 1) ra từ phép lai Bb Bb có thể là B hoặc b (4) đúng Câu 35: C Phương pháp: Áp dụng các công thức: N2 CT liên hệ giữa chiều dài và tổng số nucleotit L 3,14 (Å); 1nm = 10 Å, 1um = 104 Å CT tính số liên kết hidro: H = 2A + 3G n Số nucleotit môi trường cung cấp cho quá trình nhân đôi n lần: Nmt = N (2 – 1) Cách giải: Số nucleotit trên gen: N = 1600 2 = 3200, Số nu mỗi mạch là 1600 Số nu từng loại: G=X= 30% 3200 = 960 A =T= (3200 – 960 2) : 2 = 640 → Số liên kết hidro: H= 2A+3G = 2 640 + 3 960 = 4160 – (5) đúng Nếu gen nhân đôi 5 đợt, số nucleotit loại A cần cung cấp là: A (45 - 1) = 640 (25 – 1)= 19840 → (6) sai + Mạch 1: T= 310; = 20% 1600 = 320 → A = 640 – 310 = 330 G = 960 – 320 = 640 →G/X = 640/320 = 2/1 → (1) sai (ATX)
  12. → (TTG)=(330+320) / (310+640) = 13/19 → (2) đúng + Mạch 2: A = T = 310 T2 = A = 330 G2 = X1 = 320; X2 = G1 = 640 → A/X = 310/640 = 31/64 → (3) sai (A+T) / (G+X)= 2/3→ (4) đúng Câu 36: A Tách riêng từng cặp gen: Aa Aa → 1/4 AA : 2/4 Aa : 1/4 aa Tính trạng trội (AA và Aa) chiếm 3/4 Tính trạng lặn (aa) chiếm 1/4 Các phép lai còn lại đều cho kết quả tương tự 2 2 2 (1) Sai. Kiểu hình mang 2 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn ở đời con chiếm tỉ lệ C4 (3/4) (1/4) = 27/128 (2) Đúng. Số dòng thuần chủng tạo ra bằng tích số alen của các cặp gen: 2 2 2 2 = 16 dòng thuần (3) Đúng. Tỉ lệ con có kiểu gen giống bố mẹ: AaBbDdEe = 1/2 1/2 1/2 1/2 = 1/16 (4) Sai. Tỉ lệ con có kiểu hình giống bố mẹ: A_B_D_E = 3/4 3/4 3/4 3/4 = 81/256 → Tỉ lệ con có kiểu hình khác bố mẹ: 1 – 81/256 = 175/256 (5) Đúng. Số tổ hợp = Tích giao tử đực và giao tử cái Mỗi bên tạo ra: 2 2 2 2 = 16 loại giao tử + 16 16 = 256 loại tổ hợp. (6) Sai. Kiểu hình mang nhiều hơn 1 tính trạng trội: 2 2 2 + 2 tính trạng trội: C4 (3/4) (1/4) = 27/128 3 + 3 tính trạng trội: C4 (3/4) = (1/4) = 27/64 4 + 4 tính trạng trội: C4 (3/4) (1/4)= 81/256 Kiểu hình mang nhiều hơn 1 tính trang trôi = 27/128 +27/64 + 81/256 = 243/256 Câu 37: C Xét riêng từng cặp tính trạng: + Đỏ : trắng =9:7 = 16 loại tổ hợp = 4 4 + P dị hợp 2 cặp: AaBb x AaBb, tương tác bổ sung Quy ước gen: A_B_: đỏ; A_bb + aaB_ + aabb: trắng + cao : thấp = 3:1 + Dd Dd Quy ước gen: D: cao trội hoàn toàn so với d : thấp →P: AaBbDd + (1) đúng + Thân cao, hoa đỏ F1:Thân cao D : 2 kiểu gen; Hoa đỏ A B : 4 kiểu gen Có 2 4 = 8 kiểu gen quy định kiểu hình thân cao hoa đỏ F1 → (2) sai + Cây thân thấp hoa trắng F1: (A_bb + aaB_ + aabb9dd=7/16 1/4 = 7/64 Cây thân thấp hoa trắng đồng hợp 3 cặp gen: (AAbb + aaBB+ aabb) dd =(1/4 1/4 + 1/4 1/4 + 1/4 1/4) 1/4 = 3/64 → Trong các cây thân thấp, hoa trắng, tỉ lệ cây đồng hợp về 3 cặp gen chiếm: 3/64 : 7/64 = 3/7 → (3) sai + Các cây hoa trắng tự thụ tạo ra 100% cây hoa trắng, vì để tạo thành hoa đỏ cần 2 alen A và B + Các cây thân cao tự thụ DD DD + 100% thân cao Dd Dd + 75% thân cao :25% thân thấp dd dd + 100% thân thấp
  13. →Các cây thân cao hoa trắng tự thụ → cây thân thấp, hoa trắng chiếm: (25% + 100%)/300% = 5/12 (4) sai Câu 38: D Phương pháp: Sử dụng công thức :A-B- = 0,5 + aabb: A-bb/aaB - = 0,25 – aabb Hoán vị gen ở 1 bên cho 7 loại kiểu gen Giao tử liên kết =(1-f)/2; giao tử hoán vị: f/2 . Ở thứ XX là con cái; XY là con đực Cách giải: Ta thấy F2 có kiểu hình ở 2 giới khác nhau về cả 2 tính trạng → 2 cặp gen này cùng nằm trên vùng không tương đồng của NST X F1: 100% mắt đỏ, đuôi ngắn →P thuần chủng, hai tính trạng này là trội hoàn toàn Quy ước gen: A- mắt đỏ; a = mắt trắng B- đuôi ngắn; b – đuôi dài a AA P: ♂ XYb ♀ XXBB A A a →F1: XY:XXB B b Ở giới đực F2 có 4 loại kiểu hình→ có HVG ở con cái, Tỷ lệ kiểu gen ở giới đực F2: 0,45:0,45:0,5:0,5 → tỷ lệ giao tử ở con cái A a a A F1 : 0,45X B : 0,45X b : 0,05X B : 0,05X b → f= 10% A A a A a A A Cho F1 F1: XB Y X B X b 0,45X B : 0,45X b : 0,05X b X B : Y Xét các phát biểu: (1) sai, F1 có 2 kiểu gen (2) sai, HVG ở giới cái (3) đúng A a a A a a (4) sai, cho cá thể đực F1 lai phân tích: XYXXXX:XYB b b B b b Câu 39: A Phương pháp: Sử dụng công thức :A-B- = 0,5 + aabb: A-bb/aaB -=0,25 – aabb Hoán vị gen ở 1 bên cho 7 loại kiểu gen Giao tử liên kết=(1-1)/2; giao tử hoán vị: f/2 ruồi giấm chỉ có HVG ở giới cái Cách giải: ab ab0,04 1 f Tỷ lệ lặn về 3 tính trạng : dd 0,04 0,16 0,32 0,5 0,5 f 36% ab ab 0,25 2 A-B- = 0,5 +0,16 =0,66 ; A-bb=aaB- = 0,25 -0,16 = 0,09 D- = 0,75; dd =0,25 Xét các phát biểu: (1) đúng, số loại kiểu gen là 7 3=21 ; số loại kiểu hình là 4 2=8 (2) đúng, kiểu hình có 2 trong 3 tính trạng trội: A-B-dd + A-bbD- + aaB-D- = 0,66%0,25 + 2 0,09 0,75 =0,3 (3) đúng
  14. (4) đúng, tỷ lệ kiểu hình mang 1 trong 3 tính trạng trội: A-bbdd 1aaB-dd + aabbD- = 2 0,09 0,25 + 0,16 =0,75 =0,165 AB (5) sai, kiểu gen dị hợp về 3 cặp gen là Dd 2 0,32 0,5 0,5=0,16 ab (6) đúng, tỷ lệ A-B-D- = 0,66 0,75=0,495 AB Tỷ lệ DD=0,5 0,32 0, 25 = 0,04 AB 0,04 8 Tỷ lệ cần tính là 0,495 99 Câu 40: D Hoa đỗ; Aa: hoa hồng, aa: hoa trắng, Gen trội là trội không hoàn toàn. Xét các kết luận: 1. Đúng, VD: Các phép lai: AA AA, AA aa; aa aa đều cho tỷ lệ kiểu gen và kiểu hình là 100%; phép lai Aa x Aa cho tỷ lệ kiểu gen và kiểu hình là 1:2:1; phép lai: Aa aa, Aa AA cho tỷ lệ kiểu gen và kiểu hình là 1:1 2. Đúng, cây dị hợp tử: hoa màu hồng, đồng hợp trội: màu đỏ; đồng hợp lặn màu trắng. 3. Sai, nếu cho cây màu đỏ (AA) lại với cây màu trắng (aa) thì đời con là 100% màu hồng. 4. Đúng, đây là quy luật trội không hoàn toàn. Kl;’;ljhkljljkljklkljgkl