Giáo án môn Ngữ văn Lớp 9 - Năm học 2014-2015

doc 252 trang thungat 2070
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn Ngữ văn Lớp 9 - Năm học 2014-2015", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_mon_ngu_van_lop_9_nam_hoc_2014_2015.doc

Nội dung text: Giáo án môn Ngữ văn Lớp 9 - Năm học 2014-2015

  1. Lớp 9A / / 2014 Tiết 1 HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG SÁCH GIÁO KHOA, TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP HỌC BỘ MÔN I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Học sinh nắm khái quát nội dung chương trình môn học - Phương pháp học tập bộ môn 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng sử dụng sgk, sách bài tập, sách tham khảo, biết phương pháp học tập bộ môn. 3.Thái độ - Có thái độ nghiêm túc học tập bộ môn - Yêu thích học bộ môn văn học II. Chuẩn bị 1. Giáo viên: Bài soạn; sgk, sách BT, sách tham khảo. 2. Học sinh : sgk, sách BT, sách tham khảo. III. Tiến trình dạy - học 1. Ổn định tổ chức (1’) Lớp 9A / Vắng 2. Kiểm tra (5’): Kiểm tra đồ dùng học tập 3. Bài mới Hoạt động của Thầy và trò Tg Nội dung * Hoạt động 1: Hướng dẫn sử (20') I. Hướng dẫn sử dụng SGK, tài dụng SGK, tài liệu liệu - GV: GT khài quát chương trình 1. Chương trình môn học Ngữ văn học của bộ môn lớp 9 - GV: Hướng dẫn HS sử dụng SGK, 2.Hướng dẫn sử dụng SGK, tài liệu. tài liệu học tập bộ môn * Sách giáo khoa - Các văn bản: Đọc trước, soạn bài ở nhà theo câu hỏi ở phần Đọc hiểu văn bản dùng theo dõi khi học ở lớp. - Các bài Tiếng Việt: Đọc trước bài ở nhà, làm bài tập ở cuối bài sau khi học. * Sách bài tập: Tự làm BT ở nhà sau mỗi bài học ở lớp * Sách tham khảo khác: Đọc tham * Hoạt động 2: Hướng dẫn học khảo ở nhà để bổ sung kiến thức tập phương pháp học tập bộ môn (15') II. Phương pháp học tập bộ môn - GV: Hướng dẫn * Phần văn: - Đọc kĩ văn bản, soạn trước khi học ở lớp - Ở lớp theo dõi Vb khi nghe giảng 1
  2. - Nhớ nội dung VB, thuộc lòng VB thơ, thuộc câu văn, đoạn văn. * Phần Tiếng việt - Đọc bài mới trước khi học nếu liên quan kiến thức cũ cần ôn lại. - Hiểu lí thuyết vận dụng làm được bài tập * Phần tập làm văn - Hiểu được đặc điểm kiểu bài TLV và PP làm bài. Vận dụng làm bài TLV ở nhà , ở lớp. Đọc thêm bài văn tham khảo 4.Củng cố (3’) - GV: Hướng dẫn HS chuẩn bị vở ghi 5. Hướng dẫn học ở nhà (1’) - Hướng dẫn soạn bài " Phong cách Hồ Chí Minh ". Sưu tầm chuyện kể về tấm gương đạo đức HCM. ___ Ngày giảng: Lớp 9A / / 2014 Tiết 2 PHONG CÁCH HỒ CHÍ MINH (Lê Anh Trà) I.Mục tiêu 1. Kiến thức - Một số biểu hiện của phong cách Hồ Chí Minh trong đời sống và trong sinh hoạt. - Ý nghĩa của phong cách Hồ Chí Minh trong việc giữ gìn bản sắc văn hóa dân tộc - Đặc điểm của kiểu bài nghị luận xã hội qua một đoạn văn cụ thể. 2. Kĩ năng - Đọc diễn cảm, bước đầu có ý niệm về văn bản có kết hợp thuyết minh với lập luận. - Vận dụng các biện pháp nghệ thuật trong việc viết văn bản về một vấn đề thuộc lĩnh vực văn hóa, lối sống. Giáo dục kĩ năng sống cho học sinh 3.Thái độ:Từ lòng kính yêu tự hào về Bác, học sinh có ý thức tu dưỡng, học tập, rèn luyện theo gương Bác. II.Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Bài soạn; Các câu chuyện kể về tấm gương đạo đức Hồ C hí Minh. 2. Học sinh: Soạn bài theo câu hỏi Sgk, Sưu tầm các mẩu chuyện về Bác. III. Tiến trình dạy - học 1. Ổn định tổ chức (1’) Lớp 9A / Vắng 2. Kiểm tra (5’): Kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh. 3. Bài mới Hoạt động của thầy và trò Tg Nội dung *Hoạt động 1: Giới thiệu bài: (1’) HCM không những là nhà yêu nước, 2
  3. nhà cách mạng vĩ đại, là danh nhân văn hóa thế giới mà Bác còn có một vẻ đẹp về phong cách. Đó là nét nổi bât trong phong cách HCM *Hoạt động 2: HDHS đọc tìm hiểu (11’) I. Đọc và tìm hỉểu chung chú thích. 1. Đọc - GV: Đây là một văn bản có tính chất thuyết minh kết hợp với lập luận nên đọc với giọng khúc triết, mạch lạc, thể hiện được sự tôn kính với chủ tịch HCM. - GV đọc -> gọi HS đọc-> HS nhận xét -> GV nhận xét. - CH: Em hiểu từ “uyên thâm” là gì? 2.Tìm hiểu chú thích - CH: Em hiểu từ “hiền triết” là gì ? - CH:Văn bản được viết theo phương thức biểu đạt nào? Theo em chủ đề của văm bản là gì? -> sự hoà nhập với thế giới và bảo - Thể loại: Văn bản nhật dụng- vệ bản sắc văn hóa dân tộc. thuyết minh. - CH:Văn bản được chia làm mấy phần, nội dung chính của từng phần? -> P1:Từ đầu hiện đại=> HCM với sự tiếp thu văn hóa nhân loại. -> P2:Còn lại => những nét đẹp trong lối sống HCM. *Hoạt động3: HDHS tìm hiểu văn (23’) II. Tìm hiểu văn bản bản. 1. Hồ Chí Minh với sự tiếp thu văn - GV gọi HS đọc phần 1 văn bản. hóa nhân loại. - CH: Những tinh hoa văn hóa nhân - Trong cuộc đời hoạt động cách loại đến với HCM trong hoàn cảnh mạng đầy gian nan vất vả, bắt nguồn nào? HCM ra đi tìm đường cứu nước từ khát vọng tìm đường cứu nước vào thời gian nào ? hồi đầu thế kỉ XX. - CH: Để tìm được con đường cứu nước HCM đã làm gì? -> Bác ra nước ngoài thăm và làm việc ở nhiều nơi. - CH: Theo em HCM đã làm cách - HCM nắm vững phương tiện giao nào để có được vốn tri thức văn hóa tiếp là ngôn ngữ. nhân loại? -> Bác nói, viết thạo nhiều thứ tiếng như: Anh, Pháp, Nga, Hoa Bác làm rất nhiều nghề để sống và làm - Người học trong lao động, trong việc,học hỏi tìm hiểu đến mức khá công việc, ở mọi lúc, mọi nơi. uyên thâm. 3
  4. - CH: Bằng những con đường nào Người có được vốn văn hóa ấy? - CH: HCM đã tiếp thu nền văn hóa nhân loại như thế nào? - Người tiếp thu có chọn lọc tinh hoa -> Tiếp thu mọi cái đẹp và cái hay văn hóa nhân loại. Phê phán những đồng thời biết phê phán những hạn tiêu cực của chủ nghĩa tư bản. chế, tiêu cực .- CH: Bằng những dẫn chứng cụ thể trong văn bản, em hãy minh hoạ cho ý em vừa trình bày? ->HCM nói viết thạo nhiều thứ tiếng, làm nhiều nghề để kiếm sống, đi đến đâu cũng học hỏi - CH: Qua những vấn đề trên em có nhận xét gì về HCM? -> HCM là người thông minh, yêu lao động, HCM ra nước ngoài đem khát vọng cháy bỏng là tìm đường cứu nước, đưa dân tộc ra khỏi cảnh lầm than, nô lệ - CH: Kết quả HCM đã có vốn tri - HCM có vốn tri thức văn hóa rộng thức văn hóa nhân loại như thế nào? từ văn hóa phương Đông đến văn hóa phương Tây khá uyên thâm - Trên nền tảng văn hóa dân tộc mà - CH: Điều kì lạ nhất trong phong tiếp thu những ảnh hưởng quốc tế. cách HCM là gì? - Nhào nặn -> Sự kết hợp hài hòa những phẩm - Cái gốc văn hoá dân tộc chất khác nhau, thống nhất trong - Không gì lay chuyển được. một con người HCM đó là: Truyền thống- hiện đại; phương Đông – phương Tây; xưa – nay; dân tộc – quốc tế; vĩ đại – bình dị. - CH: Để làm nổi bật vấn đề HCM với sự tiếp thu văn hóa nhân loại tác giả đã sử dụng những biện pháp nghệ thuật nào? (Kết hợp kể- bình luận) - CH: Bằng sự hiểu biết về lịch sử, em hãy cho biết phần văn bản trên nói về thời kì nào trong sự nghiệp hoạt động cách mạng của lãnh tụ HCM? (Thời kì hoạt động cách mạng ở nước ngoài) - GV: Kể chuyện về cuộc đời hoạt 4
  5. động của HCM - CH: Trong cuộc sống hiện nay với xu thế hội nhập, việc học tập phong cách HCM cần thiết như thế nào?( Tấm gương đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh là một tấm gương vô cùng trong sáng và cao thượng, tượng trưng cho tinh hoa văn hóa Việt Nam. Phong cách làm việc của Chủ tịch Hồ Chí Minh là một nét đặc sắc tạo nên nhân cách của Người - một mẫu mực hoàn thiện nhất của nhân cách Việt Nam, một tấm gương sáng ngời đối với mọi thế hệ người Việt Nam.) 4.Củng cố (3’) - CH: Để tiếp thu vốn tri thức văn hóa nhân loại HCM đã làm gì? - CH: Điều kì lạ nhất tạo nên phong cách HCM là gì? 5. Hướng dẫn học ở nhà (1’) - Soạn phần còn lại của văn bản. ___ Ngày giảng: Lớp 9A / / 2014 Tiết 3 PHONG CÁCH HỒ CHÍ MINH. ( Tiếp) I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Một số biểu hiện của phong cách Hồ Chí Minh trong đời sống và trong sinh hoạt. - Ý nghĩa của phong cách Hồ Chí Minh trong việc giữ gìn bản sắc văn hóa dân tộc - Đặc điểm của kiểu bài nghị luận xã hội qua một đoạn văn cụ thể. 2. Kĩ năng - Đọc diễn cảm, bước đầu có ý niệm về văn bản có kết hợp thuyết minh với lập luận. - Vận dụng các biện pháp nghệ thuật trong việc viết văn bản về một vấn đề thuộc lĩnh vực văn hóa, lối sống. 3.Thái độ - Từ lòng kính yêu tự hào về Bác, học sinh có ý thức tu dưỡng ,học tập ,rèn luyện theo gương Bác. II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Các tư liệu về cuộc đời HCM 2. Học sinh : Học bài , sưu tầm tranh, truyện về cuộcđời của HCM. III. Tiến trình dạy - học 1. Ổn định tổ chức (1’) Lớp 9A / Vắng 2. Kiểm tra ( 5’) 5
  6. - CH:: Vốn tri thức vh nhân loại của HCM sâu rộng như thế nào? Vì sao người lại có được vốn tri thức văn hóa nhân loại sâu rộng đến như vậy? Đáp án: (10đ) - HCM có được vốn tri thức văn hóa nhân loại sâu rông từ phương Đông đến phương Tây rất uyên thâm vì người tiếp thu có chọn lọc - Nắm phương tiện giao tiếp là ngôn ngữ . Người học trong lao động, trong công việc, ở mọi lúc, mọi nơi. - Người tiếp thu có chọn lọc tinh hoa văn hóa nhân loại. Phê phán những tiêu cực của chủ nghĩa tư bản. 3. Bài mới Hoạt động của thầy và trò Tg Nội dung *Hoạt động1: HDHS tìm hiểu văn (30’) I. Đọc tìm hiểu chú thích bản. II. Tìm hiểu văn bản -GV: Gọi HS đọc phần 2 của văn bản. 1. Hồ Chí Minh với sự tiếp thu - CH: Theo em nội dung chính của tinh hoa văn hoá nhân loại. phần này là gì? 2. Nét đẹp trong lối sống giản dị - CH: Nơi ở và làm việc của Bác mà thanh cao của Hồ Chí Minh được tác giả giới thiệu như thế nào? - GV: Ở cương vị lãnh đạo cao nhất của Đảng và Nhà nước những Bác có một lối sống vô cùng giản dị trước tiên là nơi ỏ và làm việc của Bác * Nơi ở và làm việc - CH: Em có nhận xét gì về nơi ở và - Nhà sàn bằng gỗ bên cạnh ao có làm việc của Bác? vài ba phòng là nơi tiếp khách, nơi (Nhà sàn nhỏ bằng ngỗ bên cạnh họp và ngủ. chiếc ao như ở cảnh quê quen thuộc). - CH: Đồ đạc trong nhà của Bác được miêu tả như thế nào? Em biết những câu thơ nào miêu tả nơi ở và làm việc - Đồ gỗ đơn sơ, mộc mạc. của Bác? ( Bài thơ: theo chân Bác - Tố Hữu) * Trang phục giản dị: Bộ quần áo bà - CH:Em có nhận xét gì về trang phục ba nâu, áo trấn thủ, dép lốp cao su. của Bác? Chi tiết nào trong văn bản cho em biết sự giản dị đó? * Ăn uống đạm bạc: cá kho, rau - CH: Việc ăn uống của bác được tác luộc, cà muối giả giới thiệu như thế nào Cụ thể đó là thức ăn gì? - GV: Chưa có một vị nguyên thủ nào quốc gia xưa nay nào có cách sống giản dị, lão thực đến như vậy - CH: Lối sống của Bác được tác giả liên tưởng đến lối sống của ai trong lịch sử dân tộc? (Nguyễn Trãi, Nguyễn Bỉnh Khiêm) 6
  7. - CH:Trong cách sống của hai nhà hiền triết có điểm gì giống và khác so với HCM? (Giống: Giản dị, thanh cao.) Khác: các nhà hiền triết là cuộc sống lánh đời, ẩn dật còn HCM gắn lion với sự nghiệp cách mạng của đất nước, của dân tộc.) - HCM có lối sống giản dị thanh cao - CH:Qua những điều tìm hiểu trên có văn hóa đã trở thành một quan em cảm nhận được gì về lối sống của niệm thẩm mĩ: cái đẹp là sự giản dị, Bác? tự nhiên - CH: Để nêu bật lối sống giản dị đó - Tác giả so sánh, liệt kê, kể, bình tác giả đã sử dụng biện pháp nghệ luận xen nhau và sử dụng nghệ thuật nào? thuật đối lập - CH: Ngoài văn bản này, em đã được tìm hiểu lối sống giản dị của HCM qua văn bản nào trong chương trình ngữ văn 7? (Đức tính giản dị của Bác Hồ) - CH:Theo em, tại sao Bác lại chọn cho mình lối sống như vậy? Em có nhận xét gì về những điểm đã tạo nên phong cách HCM? (Vẻ đẹp trong phong cách HCM là sự là sự kết hợp giữa truyền thống và hiện đại) - CH:Từ việc tìm hiểu phong cách HCM em học tập được gì ở Bác? Em hãy nêu một vài biểu hiện mà em cho là sống có văn hóa và không có văn hóa? - CH:Hiện nay chúng ta đang thực 3. Ý nghĩa của ciệc học tập theo hiện cuộc vận động gì? phong cách HCM ( Học tập và làm theo tấm gương đạo - Sống và làm việc theo gương Bác đức HCM.) Hồ vĩ đại. - Tu dưỡng và rèn luyện phẩm chất, đạo đức, lối sống có văn hoá. - GV gọi HS đọc phần ghi nhớ. * Ghi nhớ (SGK T.8) - GV: Kể câu chuyện về cuộc sống giản dị của Bác * Hoạt động 2. HDHS luyện tập (5’) III. Luyện tập - CH: Người có văn hóa có phải là người thích nói chen tiếng nước ngoài không? - Người thích đua đòi theo cách ăn 7
  8. mặc sành điệu có phải là người có văn hóa? 4. Củng cố (3’) - CH: Nét đẹp trong lối sống giản di, thanh cao của HCM được thể hiện như thế nào? 5. Hướng dẫn học ở nhà (1’) - Soạn bài: Các phương châm hội thoại. ___ Ngày giảng: Lớp 9A / / 2014 Tiết 4 CÁC PHƯƠNG CHÂM HỘI THOẠI. I.Mục tiêu 1. Kiến thức:Giúp HS nắm được nội dung phương châm về lượng và phương châm về chất. 2. Kĩ năng - Nhận biết và phân tích được cách sử dụng phương châm về lượng và phương châm về chất trong hoạt động giao tiếp - Biết vận dụng các phương châm hội thoại trong giao tiếp xã hội. 3.Thái độ: Có nhu cầu giao tiếp và tuân thủ các nhu cầu giao tiếp. II.Chuẩn bị: 1.Giáo viên: Bài soạn, sgk văn 9, Bảng phụ 2. Học sinh: Học bài, phiếu học tập III.Tiến trình dạy - học 1. Ổn định tổ chức (1’) Lớp 9A / Vắng 2. Kiểm tra (5’) - CH: Nét đẹp trong lối sống giản dị mà thanh cao của HCM được tác giả giới thiệu như thế nào? Đáp án: (10đ) * Nơi ở và làm việc: - Nhà sàn bằng gỗ bên cạnh ao có vài ba phòng là nơi tiếp khách, nơi họp và ngủ. - Đồ gỗ đơn sơ, mộc mạc. * Trang phục giản dị; Bộ quần áo bà ba nâu, áo chấn thủ, dép lốp cao su. * Ăn uống đạm bạc: cá kho, rau luộc, cà muối 3. Bài mới Hoạt động của thầy và trò Tg Nội dung * Hoạt động1: Giới thiệu bài (1’) Trong cuộc sống chúng ta thường giao tiếp với nhau trong xã hội. Nhưng đôi khi trong giao tiếp lời nói chưa đáp ứng được nội dung giao tiếp khiến cuộc giao tiếp chưa đạt hiệu quả cao. Vậy để giao tiếp đạt được hiệu quả ta phải làm gì 8
  9. * Hoạt đông 2 HDHS tìm hiểu (12’) I. Phương châm về lượng phương châm về lượng 1.Ví dụ 1 - GV treo bảng phụ - > gọi HS đọc đoạn đối thoại. - CH: Em hiểu “bơi” có nghĩa là gì? (“ bơi”là sự di chuyển trong nước, hoặc trên mặt nước bằng cử động của cơ thể). - CH: Khi An hỏi “ học bơi ở đâu” mà Ba trả lời “ở dưới nước” thì câu trả lời có đáp ứng điều An muốn biết không? (Câu trả lời đó khôngđáp ứng được điều mà An muốn biết). - CH: Vậy với câu hỏi đó thì cần trả lời như thế nào? (Mình học bơi ở bể bơi). - CH:Qua đó em có thể rút ra bài học * Nhận xét: Khi nói, câu nói phải có gì về giao tiếp? nội dung đúng với yêu cầu của giao tiếp. Không nên nói ít hơn những gì mà giao tiếp đòi hỏi. - GV gọi HS đọc truyện cười “Lợn 2. Ví dụ 2 cưới áo mới” - CH: Vì sao truyện lại gây cười? (Vì các nhân vật nói nhiều hơn những gì cần nói). - CH: Lẽ ra anh “ lợn cưới” và anh “ áo mới” phải hỏi và phải trả lời như thế nào để người nghe đủ biết được điều cần hỏi và cần trả lời? * Nhận xét: Trong giao tiếp, không - CH: Vậy ta cần phải tuân thủ yêu nên nói nhiều hơn những gì cần nói. cầu gì trong khi giao tiếp? - Gọi HS đọc phần ghi nhớ * Ghi nhớ (sgk) - GV: Để có được thành công trong giao tiếp, người ta không chỉ tuân thủ phương châm về lượng, mà còn phải tuân thủ phương châm về chất * Hoạt động 3: HD tìm hiểu (10’) II. Phương châm về chất. phương châm về chất. 1. Ví dụ 1 - Gọi HS đọc truyện cười “quả bí Truyện cười “Quả bí khổng lồ” khổng lồ”. - CH: Truyện cười phê phán điều gì? (Truyện cười phê phán tính nói khoác- người nói khoác khi nói cũng không tin là đúng, nói những điều 9
  10. trái với suy nghĩ của mình). - CH:Vậy trong giao tiếp có điều gì * Nhận xét: Trong giao tiếp không cần tránh? nên nói những điều mà mình không tin là đúng sự thật. - Gọi HS đọc phần ghi nhớ. * Ghi nhớ(sgk) * Hoạt động 4. HDHS luyện tập (12’) III. Luyện tập * Hoạt động nhóm ( Nhóm nhỏ) 1. Bài tập 1 - GV nêu vấn đề: Vận dụng phương a.Thừa cụm từ ‘nuôi ở nhà” vì “gia châm về lượng để phân tích lỗi trong súc” Đã hàm chứa nghĩa là thú nuôi các câu. trong nhà. - Nhiệm vụ: HS tập trung giải quyết b.Thừa cụm từ “có hai cánh” vì tất vấn đề. cả các loài chim đều có hai cánh. - Đại diện nhóm trình bày kết quả. - HS nhận xét-> GV nhận xét. 2. Bài tập 2 a. nói có sách, mách có chứng. - CH: Chọn từ ngữ thích hợp điền b. nói dối vào chỗ trống? c. nói mò - HS: Làm Bt, trình bày, nhận xét. d. nói nhăng, nói cuội - GV: Nhận xét, kết luận đ. nói trạng 3. Bài tập 3 - Gọi HS đọc truyện cười “Có nuôi - Thừa câu: Rồi có nuôi được không? được không” - Hãy cho biết phương châm hội ->Người nói đã không tuân thủ thoại nào đã không được tuân thủ? phương châm về lượng. 4. Bài tập 5 - CH: Giải thích nghĩa của các thành - Ăn đơm nói đặt: Vu khống đặt ngữ và cho biết các thành ngữ này có điều, bịa chuyện cho người khác. liên quan đến phương châm hội thoại - Ăn ốc nói mò: Nói không có căn nào? cứ. - HS: Giải thích, nhận xét. - Ăn không nói có: Vu khống, bịa - GV: Nhận xét, kết luận đặt. - Cãi chày, cãi cối: Cố tranh cãi nhưng không có lí lẽ gì cả. => Tất cả những thành ngữ trên đều chỉ những cách nói, nội dung nói không tuân thủ phương châm về chất. 4.Củng cố (3’) - CH: Khi giao tiếp ta cần tuân thủ những phương châm nào? vì sao phải tuân thủ những phương châm đó? 5.Hướng dẫn học ở nhà (1’) - Làm bài tập 4. - Soan bài: Sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh”. ___ Ngày giảng: 10
  11. Lớp 9A / / 2014 Tiết 5 SỬ DỤNG MỘT SỐ BIỆN PHÁP NGHỆ THUẬT TRONG VĂN BẢN THUYẾT MINH I.Mục tiêu 1. Kiến thức - Văn bản thuyết minh và các phương pháp thuyết minh thường dùng. - Vai trò của các biện pháp nghệ thuật trong bài văn thuyết minh. 2. Kĩ năng - Nhận ra các biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong các văn bản thuyết minh - Biết sử dụng một số biện pháp nghệ thuật vào văn bản thuyết minh. 3.Thái độ: Bồi dưỡng cảm xúc văn học, tư tưởng, tình cảm. II.Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Bài soạn, tài liệu: Nâng cao ngữ văn 9 2. Học sinh: Soạn bài. III.Tiến trình dạy - học 1. Ổn định tổ chức (1’) Lớp 9A / Vắng 2. Kiểm tra: Không 3. Bài mới Hoạt động của thầy và trò Tg Nội dung * Hoạt động1: HDHS tìm hiểu việc (23’) I. Tìm hiểu việc sử dụng một số sử dụng một số biện pháp nghệ biện pháp nghệ thuật trong văn thuật trong văn bản thuyết minh. bản thuyết minh - CH: Văn bản thuyết minh là gì? 1. Ôn tập văn bản thuyết minh - HS: Nhắc lại k/n, nhận xét. - GV: Nhận xét, kết luận (Là kiểu văn bản thông dụng trong mọi lĩnh vực đời sống, nhằm cung cấp tri thức khách quan về đặc điểm tính chất, nguyên nhân của các sự vật hiện tượng bằng phương thức trình bày giới thiệu giải thích.) - CH: Đặc điểm của văn bản thuyết minh là gì? (Cung cấp tri thức khách quan phổ thông về sự vật, hiện tượng, vấn đề được chọn làm đối tượng để thuyết minh) - CH: Nêu các phương pháp thuyết minh? (Phương pháp định nghĩa, phân loại, nêu ví dụ, liệt kê, số liệu, so sánh ) - Gọi HS đọc văn bản: Hạ Long - đá và nước. 11
  12. 2. Viết văn bản thuyết minh có sử dụng một số biện pháp nghệ thuật. - CH: Bài văn thuyết minh vấn đề gì? - Văn bản “ Hạ Long - đá và nước” * Nhận xét: - CH:Vấn đề ấy có khó không, vì sao? - Bài văn thuyết minh về sự kì lạ (Đây là vấn đề khó thuyết minh vì đối của Hạ Long tượng thuyết minh rất trừu tượng). - Vấn đề thuyết minh rất trừu tượng. - CH: Sự kì lạ của Hạ long là vô tận, được tác giả thuyết minh bằng cách nào? (Miêu tả, giải thích, phân tích, tưởng tượng). - CH: Câu văn nào nói lên khái quát sự kì lạ của Hạ Long? (Chính nước làm cho có tâm hồn). - CH:Tácgiả đã sử dụng các biện pháp tưởng tượng, liên tưởng như thế nào để giới thiệu sự kì lạ của Hạ Long? (Nước tạo nên sự di chuyển và khả năng di chuyển theo mọi cách tạo nên sự thú vị của cảnh sắc.Tùy theo góc độ, tốc độ di chuyển mà thiên nhiên - Các biện pháp tưởng tượng, liên tạo nên một thế giới sống động, biến tưởng được sử dụng, nhờ đó mà văn hóa đến lạ lùng). bản thuyết minh có tính thuyết phục. - Gọi HS đọc phần ghi nhớ * Ghi nhớ( SGK T. 13) * Hoạt động 2. HDHS luyện tập (18’) II. Luyện tập 1. Bài tập 1 - Gọi HS đọc văn bản “Ngọc Hoàng Đọc văn bản: “Ngọc Hoàng xử tội xử tội ruồi xanh” ruồi xanh”. * Nhận xét - CH:Bài văn có tính chất thuyết minh - Văn bản thuyết minh vì đã cung không? vì sao? cấp cho người đọc những tri thức khách quan về loài ruồi. -CH: Tính chất thuyết minh được thể hiện ở những chi tiết nào? (Con là ruồi xanh ruồi vàng, ruồi giấm Ruồi mang 6 triệu vi khuẩn . tỉ con ruồi). - CH:Những phương pháp thuyết - Phương pháp thuyết minh: giải minh nào được sử dụng ? thích, nêu số liệu, so sánh, định - HS: Trả lời, nhận xét. nghĩa, phân loại - GV: Nhận xét, kết luận (PP nêu định 12
  13. nghĩa: Thuộc họ côn trùng hai cánh, mắt lưới Phân loại: Các loại ruồi. Số liệu: Số vi khuẩn, số lượng sinh sản của một cặp ruồi. Liệt kê: Mắt lưới, chân tiết ra chất dính) - CH:Tác giả đã sử dụng biện pháp - Nghệ thuật: nhân hoá, kể chuyện, nghệ thuật nào? Các biện pháp đó có miêu tả, ẩn dụ. tác dụng gì? => Làm cho văn bản trở nên sinh - CH: Bài văn thuyết minh này có gì động, hấp dẫn, thú vị, gây hứng thú đặc biệt? cho người đọc. (Về hình thức: Giống như văn bản tường thuật một phiên toà. Về cấu trúc: Giống như biên bản một cuộc tranh luận về mặt pháp lí. Về nội dung: Giống như một câu chuyện kể về loài ruồ)i. - Gọi HS đọc đoạn văn, nêu nhận xét 2. Bài tập 2 về biện pháp nghệ thuật đã được sử - Đoạn văn nói về tập tính của chim dụng để thuyết minh? cú dưới dạng một ngộ nhận (định kiến) thời thơ ấu, sau lớn lên đi học mới có dịp nhận thức lại sự nhầm lẫn cũ. - Biện pháp nghệ thuât ở đây chính là lấy ngộ nhận hồi nhỏ làm đầu mối câu chuyện. 4.Củng cố (3’) - Muốn văn bản thuyết minh được sinh động, hấp dẫn người ta thường sử dụng những biện pháp nghệ thuật nào? 5. Hướng dẫn học ở nhà (1’) - Học nội dung bài. - Làm dàn ý chi tiết cho đề bài sau: Hãy thuyết minh một trong các đồ dùng sau: Cái bút, cái cặp sách, chiếc nón. - Chuẩn bị bài: Luyện tập Sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh. ___ 13
  14. Ngày giảng: Lớp 9A: / / 2014 Tiết 6 LUYỆN TẬP SỬ DỤNG MỘT SỐ BIỆN PHÁP NGHỆ THUẬT TRONG VĂN BẢN THUYẾT MINH I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Cách làm bài thuyết minh về một thứ đồ dùng. - Tác dụng của một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh 2. Kĩ năng - Xác định yêu cầu của đề bài thuyết minh về một đồ chơi cụ thể. - Lập dàn ý chi tiết và viết phần mở bài cho bài văn thuyết minh ( có sử dụng một số biện pháp nghệ thuật ) về một đồ dùng 3.Thái độ - Có ý thức sử dụng một số biện pháp nghệ thuật vào văn bản thuyết minh. II.Chuẩn bị 1. Giáo viên: Bài soạn, một số văn bản thuyết minh mẫu 2. Học sinh: Học bài, lập dàn ý cho đề bài đã chuẩn bị. III.Tiến trình dạy - học 1. Ổn định tổ chức (1’) Lớp 9A / Vắng 2. Kiểm tra (5’) - CH: Thế nào là văn bản thuyết minh? Các biện pháp nghệ thuật thường dùng trong văn bản thuyết minh? Đáp án: HS trả lời theo nội dung bài học ở Tiết 5 3. Bài mới Hoạt động của thầy và trò Tg Nội dung * Hoạt động 1: Kiểm tra sự chuẩn bị (5’) 1. Kiểm tra việc chuẩn bị của bài của HS. học sinh ở nhà * Hoạt động 2: HDHS lập dàn ý, viết (20’) 2. Lập dàn ý, viết phần mở bài phần mở bài * Hoạt động nhóm * Ví dụ: + Nhóm 1: Thuyết minh cái quạt. Định nghĩa về cái quạt: là một + Nhóm 2: Thuyết minh cái bút. dụng cụ như thế nào? - GV hướng dẫn, yêu cầu các em vận - Họ nhà quạt đông đúc và nhiều dụng sáng tạo một số biện pháp nghệ loại quạt như thế nào? thuật phù hợp để bài viết sinh động, dí - Mỗi loại quạt có cấu tạo và công dỏm. dụng ra sao? - Gặp người biết bảo quản thì số phận của quạt như thế nào? - Quạt ở công sở nhiều nơi không được bảo quản như thế nào? - Ngày xưa quạt giấy còn là một sản phẩm mĩ thuật, người ta vẽ 14
  15. tranh, đề thơ lên quạt, dùng quạt tặng nhau làm kỉ niệm, cái quạt thóc ở nông thôn đã giúp người nông dân như thế nào? * Hoạt động 3. Trình bày và thảo (10’) 3. Trình bày và thảo luận trên luận trên lớp lớp: - Nhóm 1,2: Trình bày dàn ý của nhóm cho đề bài thuyết minh cái quạt, dự kiến sử dụng biện pháp nghệ thuật nào trong bài thuyết minh. Đọc đoạn mở bài. - Các nhóm nhận xét, bổ sung -> GV nhận xét. - Nhóm 3,4: Trình bày dàn ý của nhóm cho đề bài thuyết minh cái bút, dự kiến sử dụng biện pháp nghệ thuật nào trong bài thuyết minh. Đọc đoạn mở bài. - Các nhóm nhận xét, bổ xung -> GV nhận xét. - GV:Trong một bài văn thuyết minh muốn thu hút, gây hứng thú cho người đọc, người nghe, thì bài thuyết minh phải có hồn, áp dung linh hoạt các biện pháp nghệ thuật như: kể, tả, so sánh, ẩn dụ 4. Củng cố (3’) - Muốn có bài văn thuyết minh hay, có hồn ta phải làm gì? - Những biện pháp nghệ thuật nào thường được sử dụng trong văn bản thuyết minh? 5. Hướng dẫn học ở nhà (1’) - Lập dàn ý cho đề bài: Thuyết minh cái nón. - Xác định và chỉ ra tác dụng của biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong văn bản thuyết minh " Họ nhà kim " - Soạn bài: Đấu tranh cho một thế giới hòa bình. ___ 15
  16. Ngày giảng: Lớp 9A: / / 2014 Tiết 7 ĐẤU TRANH CHO MỘT THẾ GIỚI HOÀ BÌNH ( Gác- xi- a Mác két) I. Mục tiêu. 1. Kiến thức - HS hiểu được nội dung vấn đề đặt ra trong văn bản: Nguy cơ chiến tranh hạt nhân đang đe doạ toàn bộ sự sống trên trái đất. Nhiệm vụ cấp bách của toàn thể nhân loại là ngăn chặn nguy cơ đó, là đấu tranh cho một thế giới hoà bình. - Thấy được nghệ thuật nghị luận của tác giả: chứng cứ cụ thể, xác thực, rõ ràng, giàu sức thuyết phục, lập luận chặt chẽ. - Liên hệ chống chiến tranh, gìn giữ ngôi nhà chung của trái đất 2. Kỹ năng - Rèn kĩ năng đọc, tìm hiểu, phân tích luận điểm, luận cứ trong văn nghị luận chính trị xã hội. 3. Thái độ - Có thái độ yêu chuộng hoà bình, ghét chiến tranh. II Chuẩn bị. 1. Giáo viên: Bài soạn, Tư liệu: Mở rộng và nâng cao ngữ văn 9, Máy chiếu 2. Học sinh: Soạn bài theo câu hỏi sgk III. Tiến trình dạy - học 1. Ổn định tổ chức (1’) Lớp 9A / Vắng 2. Kiểm tra (5’) - CH: Lối sống rất bình dị, rất Việt Nam, rất phương đông của Bác Hồ được thể hiện ntn? Đáp án: HS trình bày theo mục II.2 ở Tiết 3 3. Bài mới Hoạt động của thầy và trò Tg Nội dung * Hoạt động1: Giới thiệu bài (4’) - GV: Chiến tranh phá hủy thành phố, làng mạc, nhà máy gây đau thương chết chóc cho loài người. Mặc dù chiến tranh đã qua hơn ba mươi năm -> Chiến tranh là thảm họa của loài người. * Hoạt động 2: HDHS đọc, tìm (11’) I. Đọc, tìm hiểu chung hiểu chú thích - GV yêu cầu đọc rõ ràng, dứt khoát 1. Đọc đanh thép, chú ý các từ phiên âm, các từ viết tắt. - GV đọc mẫu -> Gọi HS đọc -> Hs nhận xét-> GV nhận xét. - Gọi HS đọc phần chú thích . 2. Chú thích 16
  17. - CH: Em hãy nêu những nét chính về a. Tác giả: Gac-xi-a Mác-két là nhà tác giả? văn Cô-lôm-bi-a sinh năm 1928. - Ông được nhận giải thưởng Nô - CH:Tác phẩm được ra đời trong ben về văn học năm 1982. hoàn cảnh nào? b. Tác phẩm: Đấu tranh cho một thế - GV: Bổ sung thêm về tác giả (Tư giới hoà bình được viết tháng 8- liệu ) 1982. - CH: Em hiểu “Dịch hạch” là gì? “Tàu sân bay” là gì? “Kỉ địa chất” là gì? - CH:Văn bản được chia làm mấy 3. Bố cục phần, nội dung chính của từng phần? - GV: Nhận xét , kết luận (Máy chiếu) ( Phần 1:Từ đầu -> tốt đẹp hơn: Nguy cơ chiến tranh hạt nhân đang đè nặng lên toàn trái đất. Phần 2:Tiếp-> xuất phát của nó: Chứng lí cho sự nguy hiểm và phi lí của chiến tranh hạt nhân. Phần 3:Còn lại: Nhiệm vụ của chúng ta và đề nghị của tác giả). * Hoạt động 3: Tìm hiêủ văn bản (20’) II. Tìm hiểu văn bản - CH: Văn bản được viết theo thể loại - Thể loại: Văn bản nhật dụng- nghị nào? luận chính trị xã hội. - CH: Trong văn bản tác giả đã đưa ra - Luận điểm: Chiến tranh là một những luận điểm nào? hiểm hoạ khủng khiếp đang đe doạ toàn thể loài người và mọi sự sống trên trái đất. Vì vậy đấu tranh để loại bỏ nguy cơ ấy cho một thế giới hoà bình là một nhiệm vụ cấp bách của toàn thể nhân loại. - CH: Luận điểm trên được triển khai - Luân cứ: trong hệ thống luận cứ như thế nào? + Kho vũ khí hạt nhân đang được tàng trữ có khả năng hủy diệt cả trái đất và các hành tinh khác trong hệ mặt trời + Cuộc chạy đua vũ trang, nhất là vũ trang hạt nhân, là vô cùng tốn kém và hết sức phi lí. + Chiến tranh hạt nhân không chỉ đi ngược lại lí trí của loài người về lại điểm xuất phát cách đây hàng nghìn triệu năm. + Vì vậy tất cả chúng ta phải có nhiệm vụ ngăn chặn chiến tranh hạt 17
  18. nhân, đấu tranh cho một thế giới hòa bình. - CH: Em có nhận xét gì về các luận -> Các luận cứ rất mạch lạc, chặt cứ trên? chẽ, sâu sắc - CH: Em có nhận xét gì về cách mở 1. Nguy cơ chiến tranh hạt nhân đầu của tác giả? - Xác định cụ thể thời gian:Hôm - GV: Mở đầu bằng một câu hỏi rồi nay ngày 8/8/1986. tự trả lời bằng một thời điểm hiện tại - Số liệu cụ thể: 4 tấn thuốc nổ/ cụ thể,cách tính toán cụ thể đơn giản người. 12 lần biến mất tất cả sự + 50.000 đầu đạn hạt nhân tương sống trên trái đất đương 4 tấn thuốc nổ / người->12 lần - Về lí thuyết: Kho vũ khí ấy có thể biến mất tất cả sự sống trên trái đất, tiêu diệt tất cả các hành tinh đang tất cả các hành tinh xoay quanh mặt xoay quanh mặt trời, cộng thêm bốn trời,4 hành tinh nữa, phá hủy thế hành tinh nữa và phá hủy thế thăng thăng bằng của mặt trời. bằng của hệ mặt trời. - CH:Thời điểm và con số cụ thể được nêu ra có tác dụng gì? - GV: Tác giả muốn chứng minh cho người đọc thấy rõ hơn sức tàn phá của vũ khí hạt nhân trên thế giới ở thời điểm hiện tại (1986) - CH: So sánh nào đáng chú ý ở đoạn này? (+ So sánh với điển tích cổ phương Tây - thần thoại Hi Lạp, thanh gươm Đa-mô- clét và dịch hạch. + So sánh thêm nguy cơ CTHN cũng như động đất, sóng thần chỉ trong một phút có thể biến những bờ biển mênh mông tươi đẹp của 5 quốc gia Nam Á thành đống hoang tàn, cướp đi 155.000 người trong khoảnh khắc) - GV mở rộng: Trong thực tế không có ngành khoa học và công nghiệp nào có những tiến bộ nhanh chóng vượt bậc như ngành công nghiêp và khoa học nguyên tử hạt nhân từ khi nó ra đời nhưng những người chủ của nó lại sử dụng vào mục đích của C. tranh. Chỉ cần ấn một nút trên bảng phím là tất cả thành cái chết ->là thảm họa ghê gớm mà con người gây ra. Vì vậy mà các nước tập trung vào việc chạy đua vũ trang và tích lũy để răn đe, đối đầu, thách thức nhau 18
  19. - CH: Cách vào đề trực tiếp và những => Cách vào đề trực tiếp và những chứng cứ xác thực như vậy có tác chứng cứ xác thực đã thu hút gười dụng gì? đọc, gây ấn tượng mạnh mẽ về tính chất hệ trọng của vấn đề được nói tới. 4. Củng cố (3’) - CH: Tác giả đã sử dụng những luận điểm, luận cứ nào trong văn bản? 5. Hướng dẫn học ở nhà (1’) - Đọc lại văn bản, soạn phần còn lại. ___ Ngày giảng: Lớp 9A / / 2014 Tiết 8 ĐẤU TRANH CHO MỘT THẾ GIỚI HOÀ BÌNH (Tiếp) I. Mục tiêu. 1. Kiến thức - HS hiểu được nội dung vấn đề đặt ra trong văn bản: Nguy cơ chiến tranh hạt nhân đang đe doạ toàn bộ sự sống trên trái đất. Nhiệm vụ cấp bách của toàn thể nhân loại là ngăn chặn nguy cơ đó, là đấu tranh cho một thế giới hoà bình. - Thấy được nghệ thuật nghị luận của tác giả: chứng cứ cụ thể, xác thực, rõ ràng, giàu sức thuyết phục, lập luận chặt chẽ. 2. Kỹ năng - Rèn kĩ năng đọc, tìm hiểu, phân tích luận điểm, luận cứ trong văn nghị luận chính trị xã hội. 3. Thái độ - Có thái độ yêu chuộng hoà bình, ghét chiến tranh. II Chuẩn bị. 1. Giáo viên: Bài soạn, Tư liệu mở rộng văn 9, Máy chiếu 2. Học sinh: Soạn bài. III. Tiến trình dạy - học 1. Ổn định tổ chức(1’) Lớp 9A / Vắng 2. Kiểm tra (5’) - CH: Nguy cơ chiến tranh hạt nhân đe doạ cuộc sống của loài người và các hành tinh khác được tác giả chỉ ra như thế nào? - Đáp án (10đ) - Số liệu cụ thể: 4 tấn thuốc nổ/ người. 12 lần biến mất tất cả sự sống trên trái đất - Về lí thuyết: Kho vũ khí ấy có thể tiêu diệt tất cả các hành tinh đang xoay quanh mặt trời, cộng thêm bốn hành tinh nữa và phá hủy thế thăng bằng của hệ mặt trời. => Cách vào đề trực tiếp và những chứng cứ xác thực đã thu hút n đọc, gây ấn tượng mạnh mẽ về tính chất hệ trọng của vấn đề được nói tới. 3. Bài mới Hoạt động của thầy và trò Tg Nội dung 19
  20. * Hoạt động1: HDHS tìm hiểu văn (30’) I. Đọc, tìm hiểu chung bản II. Tìm hiểu văn bản - Gọi HS đọc đoạn 2. 1. Nguy cơ chiến tranh hạt nhân * Hoạt động nhóm (nhóm nhỏ) 10’ 2. Cuộc chạy đua vũ trang chuẩn - GV nêu vấn đề: Lập bảng thống kê, bị chiến tranh hạt nhân và những so sánh trong các lĩnh vực đời sống xã hậu quả của nó hội với chi phí chuẩn bị chiến tranh hạt nhân? - Nhiệm vụ: Các nhóm tập trung giải quyết vấn đề. - Đại diện các nhóm trình bày kết quả - HS nhận xét -> GV nhận xét, kết luận (máy chiếu) - Tác giả đã đưa ra hàng loạt dẫn - CH: Qua phần so sánh trên ta có thể chứng để so sánh trong các lĩnh rút ra kết luận gì? vực: Xã hội, y tế, giáo dục, sản (Tính chất phi lí của cuộc chạy đua vũ xuất trang). - Cuộc chạy đua vũ trang tốn kém, - CH: Cách đưa dẫn chứng và so sánh phi lí, đã cướp đi của thế giới nhiều của tác giả như thế nào? điều kiện để cải thiện cuộc sống của con người nhất là đối với nước - CH: Nghệ thuật lập luận của tác giả nghèo, và trẻ em. ở đoạn này như thế nào? - Lập luận đơn giản nhưng có sức - CH: Để làm rõ luận cứ: chiến tranh thuyết phục cao, không thể bác bỏ. hạt nhân phản lí trí, phản sự tiến hoá của tự nhiên tác giả đã đưa ra những chứng cứ nào? (380 triệu năm con bướm mới bay được, 180 triệu năm bông hồng mới nở, Hàng triệu triệu năm trải một quá trình tiến hóa lâu dài của con người) - CH: Tác giả nêu vấn đề: Nêú chiến tranh hạt nhân xảy ra sẽ gây ra hậu - Nếu chiến tranh hạt nhân xảy ra quả gì? nó sẽ đẩy lùi sự tiến hóa trở về điểm xuất phát ban đầu, tiêu hủy mọi thành quả của quá trình tiến hóa sự sống trong tự nhiên. 3. Nhiệm vụ đấu tranh ngăn chặn chiến tranh hạt nhân cho một thế - CH: Thái độ của tác giả sau khi giới hoà bình cảnh báo hiểm hoạ của chiến tranh hạt - Mỗi người phải đoàn kết đấu tranh nhân như thế nào? vì một thế giới hoà bình, phản đối, ngăn chặn chạy đua vũ khí hạt nhân .- CH: Cuối cùng tác giả có sáng kiến gì? - Sáng kiến của tác giả: Lập nhà 20
  21. - CH: Em hãy nêu suy nghĩ của mình băng để nhân loại lưu giữ kí ức của về văn bản “Đấu tranh cho một thế mình, lịch sử sẽ lên án những thế giới hoà bình”? lực hiếu chiến. (Luận điểm đúng đắn, luận chứng rành mạch, thuyết phục, chứng toàn diện và tập trung, lời văn đầy nhiệt tình ) - CH: Em hãy liên hệ với tình hình thực tế hiện nay trên thế giới? em có suy nghĩ gì? - GV: Liên hệ mở rộng tình hình thế giới hiên nay - CH: Nội dung chính của văn bản là gì? - GV: Nguy cơ chiến tranh hạt nhân đang đe dọa toàn thể loài người và sự sống trên trái đất. Đấu tranh cho hòa bình ngăn chặn và xóa bỏ nguy cơ chiến tranh hạt nhân là nhiệm vụ cấp bách của toàn thể loài người - CH: Tác giả đã sử dụng nghệ thuật gì trong văn bản? - GV:Lập luận chặt chẽ, chững cứ phong phú, xác thực, cụ thể. - Gọi HS đọc phần ghi nhớ. * Ghi nhớ( sgk) * Hoạt động 2: HDHS luyện tập (5’) III. Luyện tập - CH: Nêu cảm nghĩ của em sau khi - Ví dụ: Thấy được chiến tranh là học học bài: “Đấu tranh cho một thế một hiểm họa đối với loài người, giới hòa bình”? cần ngăn chặn CT, bảo vệ hòa bình 4. Củng cố (3’) - CH: Cuộc chạy đua vũ trang chuẩn bị chiển tranh hạt nhân được tác giả đưa ra bằng những lập luận nào? 5. Hướng dẫn học ở nhà (1’) - Soạn bài: Các phương châm hội thoại. 21
  22. Ngày giảng: Lớp 9A / / 2014 Tiết 9 CÁC PHƯƠNG CHÂM HỘI THOẠI. ( Tiếp) I.Mục tiêu 1. Kiến thức: Giúp học sinh nắm được nội dung phương châm quan hệ, phương châm cách thức, phương châm lịch sự. 2. Kĩ năng :Vận dụng phương châm quan hệ, phương châm cách thức, phương châm lịch sự trong hoạt động giao tiếp. Rèn kĩ năng sử dụng các phương châm hội thoại này trong giao tiếp xã hội. 3. Thái độ:Có nhu cầu giao tiếp và tuân thủ những yêu cầu khi giao tiếp. II.Chuẩn bị 1. Giáo viên: Bài soạn, SGK văn 9, Bảng phụ 2. Học sinh: Soạn bài. III.Tiến trình dạy - học 1. Ổn định tổ chức (1’): Lớp 9A / Vắng 2. Kiểm tra (5’) - CH: Cuộc chạy đua chuẩn bị chiến tranh hạt nhân và hậu quả của nó được tác giả đưa ra bằng những lập luận nào? Chúng ta phải làm gì để có một thế giới hòa bình? Đáp án: (10đ) -Tác giả đã đưa ra hàng loạt dẫn chứng để so sánh trong các lĩnh vực: Xã hội, y tế, giáo dục, sản xuất - Cuộc chạy đua vũ trang tốn kém, phi lí, đã cướp đi của thế giới nhiều điều kiện để cải thiện cuộc sống của con người nhất là đối với nước nghèo, và trẻ em. - Lập luận đơn giản nhưng có sức thuyết phục cao, không thể bác bỏ. - Nếu chiến tranh hạt nhân xảy ra nó sẽ đẩy lùi sự tiến hóa trở về điểm xuất phát ban đầu, tiêu hủy mọi thành quả của quá trình tiến hóa sự sống trong tự nhiên. 3.Bài mới Hoạt động của thầy và trò Tg Nội dung * Hoạt động 1: HDHS tìm hiểu (7’) I. Phương châm quan hệ phương châm quan hệ * Ví dụ: SGK - Gọi HS đọc ví dụ. - Ông nói gà, bà nói vịt -> Mỗi người - CH:Câu thành ngữ này dùng để chỉ nói một đằng, không khớp với nhau, tình huống hội thoại như thế nào? không hiểu ý nhau. (Chỉ tình huống hội thoại mà mỗi người nói về một đề tài khác nhau). - CH: Hậu quả của tình huống trên là gì? ( Hậu quả là người nói và người nghe không hiểu nhau). - CH: Qua tình huống trên, ta có thể - Khi giao tiếp phải nói đúng đề tài rút ra bài học gì trong giao tiếp? đang hội thoại * Ghi nhớ ( SGK T. 21) - Gọi HS đọc phần ghi nhớ 22
  23. * Hoạt động 2: HDHS tìm hiểu (10’) II. Phương châm cách thức phương châm cách thức 1. Ví dụ 1: SGK - Gọi HS đọc ví dụ. - CH: Em hiểu nghĩa của hai câu - Dây cà ra dây muống: Nói năng dài thành ngữ như thế nào? dòng, rườm rà. - Lúng búng như ngậm hột thị: Nói - CH: Những cách nói đó có ảnh năng ấp úng, không rành mạch, hưởng đến giao tiếp như thế nào? không thoát ý. (Người nghe không hiểu, hiểu sai ý của người nói, người nghe bị ức chế, không có thiện cảm với người nói). - CH: Em có thể rút ra bài học gì - Khi giao tiếp cần nói ngắn gọn, trong giao tiếp? rành mạch, rõ ràng. ( Khi giao tiếp phải chú ý tạo được mối quan hệ tốt đẹp với người đối thoại). - Gọi HS đọc ví dụ 2. 2. Ví dụ 2: SGK - CH:Có thể hiểu câu nói đó theo mấy cách? (+ Tôi đồng ý với những nhận định của ông ấy về truyện ngắn. (+ Tôi đồng ý với những nhận định về truyện ngắn mà ông ấy sáng tác. (+ Tôi đồng ý với những nhận định của các bạn về truyện ngắn của ông ấy ) - CH: Như vậy trong giao tiếp cần - Trong giao tiếp tránh cách nói mơ phải tuân thủ điều gì? hồ. - Gọi HS đọc phần ghi nhớ. * Ghi nhớ ( SGK T. 22) * Hoạt động 3: HDHS tìm hiểu III. Phương châm lịch sự (7’) phương châm lịch sự * Ví dụ - GV gọi HS đọc truyện: Người ăn Đọc truyện: Người ăn xin. xin. - CH: Vì sao ông lão ăn xin và cậu bé đều cảm thấy như mình đã nhận được từ người kia một cái gì đó? (Vì cả hai đều cảm nhận được sự - Trong hội thoại cần tôn trọng người chân thành và tôn trọng của nhau). đối thoại, không phân biệt sang - - CH: Có thể rút ra bài học gì từ câu hèn, giàu - nghèo. truyện trên? - Gọi HS đọc phần ghi nhớ. * Ghi nhớ ( SGK T. 23) * Hoạt động 4: HDHS luyện tập (11’) IV. Luyện tập * Hoạt động nhóm (Nhóm lớn) 1. Bài tập - GV nêu vấn đề: 7’ - Các câu tục ngữ, ca dao khẳng định + Nhóm 1, 2: Làm bài tập1. vai trò của ngôn ngữ trong giao tiếp. 23
  24. + Nhóm 3,4: Làm bài tập3. + Suy nghĩ lựa chọn ngôn ngữ khi - Nhiệm vụ: HS tập trung giải quyết giao tiếp. vấn đề. + Có thái độ lịch sự, tôn trọng với - Đại diện nhóm trình bày kết quả. người đối thoại. - HS nhận xét -> GV nhận xét, kết - Một điều nhịn là chín điều lành. luận (Bảng phụ) - Chẳng được miếng thịt miếng xôi Cũng được lời nói cho tôi bằng lòng. - Chim khôn kêu tiếng rảnh rang Người khôn nói tiếng dịu dàng dễ nghe. 2. Bài tập 3 a. .nói mát. b nói hớt. c .nói móc. d .nói leo. e .nói ra đầu ra đũa. - Các từ ngữ trên chỉ những cách nói liên quan đến phương châm lịch sự - CH; Giải thích nghĩa của các thành (a,b,c,d) và phương châm cách thức ngữ và cho biết mỗi thành ngữ liên (e) quan đến phương châm hội thoại 3. Bài tập 5 nào? - Nói băm nói bổ: Nói bốp chát, xỉa xói, thô bạo -> Phương châm lịch sự. - Nói như đấm vào tai: Nói mạnh, trái ý người khác, khó tiếp thu -> Phương châm lịch sự. - Nửa úp nửa mở: Nói mập mờ, ỡm ờ, không nói hết ý.-> Phương châm cách thức. - Mồm loa mép dải: Lắm lời, đanh đá, nói át người khác-> Phương châm lịch sự. 4. Củng cố (3’) - CH: Thế nào là phương châm quan hệ, cách thức, lịch sự? 5.Hướng dẫn học ở nhà (1’) - Làm bài tập 2, 4. Soạn bài : Sử dụng yếu tố niêu tả trong văn bản thuyết minh. ___ 24
  25. Ngày giảng: Lớp 9A / / 2014 Tiết 10 SỬ DỤNG YẾU TỐ MIÊU TẢ TRONG VĂN BẢN THUYẾT MINH. I Mục tiêu. 1. Kiến thức - Tác dụng của yếu tố miêu tả trong văn thuyết minh: làm cho đối tượng thuyết minh hiện lên cụ thể, gần gũi, dễ cảm nhận hoặc nổi bật, gây ấn tượng. - Vai trò của miêu tả trong văn bản thuyết minh, phụ trợ cho việc giới thiệu nhằm gợi lên hình ảnh cụ thể của đối tượng cần thuyết minh. 2. Kĩ năng - Quan sát các sự vật hiện tượng. - Sử dụng ngôn ngữ miêu tả phù hợp trong việc tạo lập văn bản thuyết minh 3. Thái độ - Có ý thức sử dụng yếu tố miêu tả trong văn bản thuyết minh II. Chuẩn bị 1. Giáo viên: SGK văn 9 2. Học sinh: Soạn bài., Phiếu học tập III. Tiến trình dạy - học. 1. Ổn định tổ chức (1’) Lớp 9A / Vắng 2. Kiểm tra (5’) - CH: Xác định và chỉ ra tác dụng của biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong văn bản thuyết minh " Họ nhà kim "? - Đáp án: Các biện pháp nghệ thuật: Kể chuyện, tự thuật. Làm cho văn bản trở nên sinh động, hấp dẫn, thú vị, gây hứng thú cho người đọc. 3.Bài mới Hoạt động của thầy và trò Tg Nội dung * Hoạt động 1: HDHS tìm hiểu yếu (20’) I. Tìm hiểu yếu tố miêu tả trong tố miêu tả trong văn bản thuyết văn bản thuyết minh minh 1. Đọc văn bản Cây chuối trong đời sống Việt - GV gọi HS đọc văn bản Nam 2. Nhận xét - CH: Nhan đề của văn bản có ý nghĩa - Ý nghĩa nhan đề văn bản: Vai trò gì? của cây chuối trong đời sống người Việt Vam từ xưa đến nay. * Những câu thuyết minh về cây chuối: - Hầu như ở nông thôn .trồng chuối. - Cây chuối rất ưa nước vô tận. * Hoạt động nhóm ( Nhóm lớn) - Người phụ nữ nào đến hoa quả. - GV nêu vấn đề: - Quả chuối là một món ăn ngon 25
  26. + Nhóm 1, 2: Xác định những câu văn hấp dẫn. thuyết minh về cây chuối? 7’ - Chuối xanh truyền lại. + Nhóm 3, 4: Xác định những câu văn - Người ta có thể .thờ chuối chín. miêu tả cây chuối? * Miêu tả về cây chuối. - Nhiệm vụ: HS tập trung giải quyết - Đi khắp Việt Nam đến núi rừng. vấn đề. - Chuối phát triển rất nhanh cháu - Đại diện nhóm trình bày kết quả. lũ. - HS nhận xét-> GV nhận xét. - Có một loại chuối được người ta .trứng cuốc. - CH: Tác dụng của yếu tố miêu tả? - Chuối xanh có vị chát .món gỏi. - CH: Theo yêu cầu chung của văn =>Yếu tố miêu tả làm cho đối bản thuyết minh, bài này có thể bổ tượng thuyết minh được nổi bật, sung thêm những gì? (Công dụng của gây ấn tượng. thân chuối, lá chuối ) - CH: Em hãy cho biết thêm công dụng của thân cây chuối, lá chuối? - Gọi HS đọc phần ghi nhớ. * Ghi nhớ ( SGK T. 25) * Hoạt đông 2: HDHS luyện tập (15’) II. Luyện tập * Hoạt động nhóm (Nhóm nhỏ) 1. Bài tập 1 - GV nêu vấn đề: Bổ xung yếu tố 7’ - Thân chuối có hình dáng thẳng, miêu tả vào các chi tiết thuyết minh. tròn như một cái cột trụ mọng nước, - Nhiệm vụ: HS tập trung giải quyết gợi ra cảm giác mát mẻ dễ chịu vấn đề. - Lá chuối tươi xanh mướt ưỡn - Đại diện nhóm trình bày kết quả. cong cong dưới ánh trăng, thỉnh - HS nhận xét-> GV chốt ý thoảng lại vẫy lên phần phật như mời gọi ai đó trong đêm khuya thanh vắng. - Lá chuối khô lót ổ nằm vừa mềm mại, vừa thoang thoảng mùi thơm dân dã cứ ám ảnh tâm trí những kẻ tha hương. - Quả chuối chín vàng vừa bắt mắt, và dậy lên một mùi thơm ngọt ngào quyến rũ. - Bắp chuối màu phơn phớt hang đung đưa trong gió chiều nom giống như một cái búp lửa của thiên nhiên kì diệu. - Nõn chuối màu xanh non cuốn tròn như một bức thư còn phong kín - GV: gọi HS đọc bài tập 2. đang đợi gió mở ra. - CH:Chỉ ra yếu tố miêu tả trong đoạn 2. Bài tập 2 văn ? - Yếu tố miêu tả: + Tách là loại chén uống nước có quai 26
  27. + Chén của ta không có tai + Khi mời ai uống trà thì bưng hai - GV gọi HS đọc văn bản: Trò chơi tay mà mời mà uống rất nóng. ngày xuân. 3. Bài tập 3 - CH: Hãy chỉ ra những câu miêu tả - Những câu văn miêu tả: có trong văn bản: Trò chơi ngày + Qua sông Hồng, sông Đuống xuân? quê hương của các làn điệu quan họ mượt mà. + Lân được trang trí công phu các họa tiết đẹp. + Múa lân rất sôi động có ông Địa vui nhộn chạy quanh. + Kéo co thu hút nhiều người ý thức tập thể ở mỗi người. + Bàn cờ là sân bãi rộng . kí hiệu quân cờ. + Hai tướng deo chéo sau lưng và được che lọng. + Với khoảng thời gian nhất định . mà không bị cháy, khê. + Sau hiệu lệnh . Trống rộn rã đôi bờ sông. 4. Củng cố (3’) - CH: Vai trò, tác dụng của yếu tố miêu tả trong văn bản thuyết minh? 5.Hướng dẫn học ở nhà (1’) - Học nội dung bài. - Soạn bài: Luyện tập sử dụng yếu tố miêu tả trong văn bản thuyết minh. ___ 27
  28. Ngày giảng: Lớp 9A / / 2014 Tiết 11 LUYỆN TẬP SỬ DỤNG YẾU TỐ MIÊU TẢ TRONG VĂN BẢN THUYẾT MINH. I.Mục tiêu: 1.Kiến thức: Những yếu tố miêu tả trong bài văn thuyết minh.Vai trò của yếu tố miêu tả trong bài văn thuyết minh. 2.Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng viết đoạn văn, bài văn thuyết minh sinh động hấp dẫn 3.Thái độ: Có sử dụng yếu tố miêu tả trong bài viết về văn thuyết minh. II.Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Tư liệu bài văn mẫu lớp 9 2. Học sinh: Soạn bài, phiếu học tập III.Tiến trình dạy - học 1. Ổn định tổ chức (1’) Lớp 9A / Vắng 2. Kiểm tra (5’) - CH: Vai trò, tác dụng của yếu tố miêu tả trong văn bản thuyết minh? Đáp án: Ghi nhớ ( SGK) (10đ) 3.Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Tg Nội dung * Hoạt động 1: Kiểm tra sự chuẩn (1’) I. Chuẩn bị ở nhà bị bài của HS Đề bài: Con trâu ở làng quê Việt Nam. * Hoạt động 2. HDHS luyện tập sử (34’) II. Luyện tập trên lớp dụng yếu tố miêu tả trong văn bản 1. Tìm hiểu đề thuyết minh. - Cuộc sống của người làm ruộng, - CH: Đề bài yêu cầu trình bày vấn đề con trâu trong việc đồng áng, con gì? trâu trong cuộc sống làng quê Việt - CH: Hãy tìm một số câu ca dao, tục Nam. ngữ nói về con trâu? - Con trâu là đầu cơ nghiệp - Tậu trâu, lấy vợ, làm nhà Cả ba việc ấy thật là gian nan. 2. Tìm ý - CH:Với đề văn này cần phải trình - Trâu là sức kéo chủ yếu bày những ý nào? - Tài sản lớn nhât - Trâu trong lễ hội, đình đám truyền thống. - Trâu với tuổi thơ - Cung cấp thực phẩm, đồ mỹ nghệ. 3. Lập dàn ý - CH: Phần mở bài cần viết những gì? a. Mở bài - Giới thiệu chung về con trâu trên đồng ruộng Việt Nam. - CH : Các ý của TB là gì ? b. Thân bài 28
  29. - CH: Hãy nêu những công việc mà - Con trâu trong làm ruộng: Sức kéo con trâu tham gia cùng người nông dân để cày, bừa, kéo xe, trục lúa trên đồng ruộng? - Con trâu trong lễ hội: Đâm trâu - CH: Ngoài làm ruộng con trâu còn (Tây nguyên); chọi trâu (Đồ Sơn- tham gia vào các lễ hội nào? Hải Phòng) - CH: Con trâu còn có công dụng, ý - Trâu còn là nguồn cung cấp thịt. nghĩa ntn trong đời sống của người Da trâu làm nguyên liệu sản xuất. nông dân Việt Nam ? - Con trâu là tài sản lớn của người nông dân Việt Nam. - Con trâu gắn liền với tuổi thơ ở nông thôn. c. Kết bài - CH: Phần kết bài cần nêu những vấn - Con trâu trong tình cảm của người đề gì? nông dân Việt Nam. - CH: Hãy đọc một bài ca dao nói về tình cảm của người nông dân đối với con trâu? * Hoạt động nhóm ( Nhóm lớn) 3. Viết đoạn văn thuyết minh có - GV nêu vấn đề: 10’ sử dụng yếu tố miêu tả. + Nhóm 1, 2 viết đoạn văn: Con trâu trong việc làm ruộng. + Nhóm 3, 4 viết đoạn văn: Con trâu với tuổi thơ ở nông thôn. - Nhiệm vụ: HS tập trung giải quyết vấn đề. - Đại diện nhóm trình bày kết quả. - HS nhận xét-> GV nhận xét. : - GV đọc một vài đoạn văn HS tham khảo : + Từ bao đời nay, hình ảnh con trâu lầm lũi kéo cày trên đồng ruộng là hình ảnh quen thuộc, gần gũi với người nông dân Việt Nam. Vì thế đôi khi con trâu đã trở thành người bạn tâm tình của người nông dân Trâu ơi ta bảo trâu này Trâu ra ngoài ruộng, trâu cày với ta Cấy cày vốn ngghiệp nông gia Ta đây, trâu đấy ai mà quản công + Chiều chiều, khi một ngày lao động đã tạm dừng, con trâu được tháo cày và đủng đỉnh bước trên đường làng, miệng luôn “ nhai trầu” bỏm bẻm. Khi ấy, cái dáng đi khoan thai, chậm rãi của con trâu khiến cho người ta có cảm 29
  30. giác không khí của làng quê Việt Nam sao mà thanh bình và thân quen quá đỗi. + Không có ai sinh ra và lớn lên ở các làng quê Việt Nam mà lại không có tuổi thơ gắn bó với con trâu. Thủa nhỏ, đưa cơm cho cha đi cày, mải mê ngắm nhìn con trâu được thả đang say sưa gặm cỏ một cách ngon lành. Lớn lên một chút, nghễu nghện cưỡi trên lưng trâu trong những buổi chiều đi chăn thả trở về. Cưỡi trâu ra đồng, cưỡi trâu lội xuống sông, cưỡi trâu thong dong và cưỡi trâu phi nước đại Thật thú vị biết bao! Con trâu hiền lành, ngoan ngoãn đã để lại trong kí ức tuổi thơ của mỗi người bao nhiêu kỉ niệm ngọt ngào. 4.Củng cố (3’) - CH: Vì sao trong văn bản thuyết minh cần có yếu tố miêu tả? 5.Hướng dẫn học ở nhà (1’) - Viết thành bài văn hoàn chỉnh cho đề bài: Con trâu ở làng quê Việt Nam. - Soạn bài: Tuyên bố thế giới về sự sống còn, quyền được bảo vệ và phát triển của trẻ em. ___ Ngày giảng: 30
  31. Lớp 9A / / 2014 Tiết 12 TUYÊN BỐ THẾ GIỚI VỀ SỰ SỐNG CÒN, QUYỀN ĐƯỢC BẢO VỆ VÀ PHÁT TRIỂN CỦA TRẺ EM I.Mục tiêu 1. Kiến thức - Thực trạng cuộc sống trẻ em hiện nay, những thách thức, cơ hội và nhiệm vụ của chúng ta. - Những thể hiện của quan điểm về vấn đề quyền sống và quyền được bảo vệ và phát triển của trẻ em ở Việt Nam 2. Kỹ năng - Rèn kỹ năng đọc, tìm hiểu, phân tích văn bản nhật dụng – nghị luận chính trị- xã hội. - Tìm hiểu và biết được quan điểm của Đảng, Nhà nước ta về vấn đề được nêu trong văn bản. 3. Thái độ - Có thái độ nghiêm túc khi tìm hiểu các chủ trương, chính sách của Đảng và nhà nước ta dành cho trẻ em. Biết tự bảo vệ mình. II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên : Bài soạn, Tư liệu về nạn buôn bán trẻ em, trẻ mắc HIV, trẻ em sớm tội phạm, trẻ em ở các nước Nam Á 2. Học sinh: Đọc và soạn bài III.Tiến trình dạy - học 1. Ổn định tổ chức (1’) Lớp 9A / Vắng 2. Kiểm tra (4’) - CH: Có thể lập một nhà băng lưu giữ trí nhớ của con người như tác giả đề nghị được không? Vì sao? Sáng kiến của Mác - két có ý nghĩa gì? - ĐA: Mục 3 (10đ) 3. Bài mới: ( 1') GT bài: Trẻ em VN cũng như trẻ em trên thế giới hiện nay đang đứng trước những thuận lợi to lớn về sự chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục nhưng đồng thời cũng đang gặp những thách thức, những cản trở không nhỏ ảnh hưởng xấu đến tương lai phát triển của trẻ em. Một phần bản "tuyên bố thế giới về sự sống còn, quyền được bảo vệ và phát triển của trẻ em" tại hội nghị cấp cao thế giới họp tại Liên hợp quốc (1990) đã nói lên tầm quan trọn của v/đ này. Hoạt động của thầy và trò Tg Nội dung * Hoạt động 1: HDHS đọc, tìm (15’) I. Đọc, tìm hiểu chung văn bản hiểu chú thích. - GVHD đọc: Mạch lạc, khúc chiết 1. Đọc từng mục - GV: Đọc mẫu-> gọi HS đọc -> HS nhận xét-> GV nhận xét. - GV: Hướng dẫn HS tìm hiểu các 2. Tìm hiểu chú thích chú thích: 31
  32. - CH: Em hiểu tăng trưởng? (phát triển theo hướng tốt đẹp ) vô gia cư? - CH: Văn bản có thể chia làm mấy 3. Bố cục phần? ND chính của từng phần? (Phần 1: Từ đầu ->kinh nghiệm mới: Lí do của bản tuyên bố. Phần 2: Tiếp -> phải đáp ứng: Thực trạng của trẻ em trên thế giới trước các nhà lãnh đạo chính trị các nước Phần 3: Tiếp -> tài nguyên đó: Những điều kiện thuận lợi để thực hiện nhiệm vụ quan trọng. Phần 4: Còn lại: Những nghĩa vụ cụ thể mà từng quốc gia và cả cộng đồng quốc tế cần làm vì sự sống còn và phát triển của trẻ em). * Hoạt động 2: HDHS tìm hiểu (20’) II. Tìm hiểu văn bản văn bản - CH: Văn bản được viết theo thể loại nào? (Văn bản nhật dụng - nghị luận chính trị- xã hội). - CH: Tại sao lại cần phải họp hội 1. Lí do của bản tuyên bố nghị cấp cao thế giới để bàn về vấn - Nêu vấn đề, giới thiệu mục đích và đề trẻ em? nhiệm vụ của hội nghị cấp cao thế - CH: Mục 1 làm nhiệm vụ gì? giới. - CH: Mục 2 nêu khái quát những - Nêu khái quát những đặc điểm, yêu vấn đề gì? cầu của trẻ em và khẳng định quyền - CH: Vậy lí do của bản tuyên bố là được sống, quyền được phát triển gì? trong hoà bình, hạnh phúc. => Đảm bảo cho trẻ em một tương lai tốt đẹp hơn. - CH: Vai trò của mục 2 là gì? 2. Sự thách thức (Có vai trò chuyển đoạn chuyển ý, giới thiệu vấn đề) - CH: Tuyên bố đã nêu lên thực tế cuộc sống của trẻ em trên thế giới như thế nào? (Tuyên bố đã nêu đầy đủ, cụ thể tình trạng bị rơi vào hiểm hoạ và cuộc sống cực khổ về nhiều mặt của trẻ em trên thế giới hiện nay). * Hoạt động nhóm ( Nhóm nhỏ) 7’ - Trẻ em trở thành nạn nhân của chiến - GV nêu vấn đề: Trẻ em trở thành tranh, bạo lực, sự phân biệt chủng tộc, 32
  33. nạn nhân của những vấn nạn xã hội sự xâm lược nào? - Trẻ em chịu những thảm hoạ của đói - Nhiệm vụ: HS tập trung giải quyết nghèo, khủng hoảng kinh tế, tình trạng vấn đề. vô gia cư, dịch bệnh, mù chữ, môi - Đại diện nhóm trình bày kết quả. trường xuống cấp . - HS nhận xét-> GV nhận xét. - Nhiều trẻ em chết mỗi ngày do suy dinh dưỡng và bệnh tật (40.000 cháu/ ngày) - CH: Em biết gì về nạn buôn bán trẻ em, trẻ em nhiễm HIV, trẻ em sớm phạm tội, trẻ em các nước Nam Á sau trận sóng thần? - GV: Mở rông về nạn buôn bán trẻ em, trẻ mắc HIV, trẻ em sớm tội phạm, trẻ em ở các nước Nam Á sau động đất , sóng thần 4. Củng cố (3’) - Em có suy nghĩ gì về thực trạng của trẻ em trên thế giới hiện nay? 5. Hướng dẫn học ở nhà (1’) - Học nội dung bài. - Soạn phần còn lại. ___ Ngày giảng: Lớp 9A / / 2014 Tiết 13 TUYÊN BỐ THẾ GIỚI VỀ SỰ SỐNG CÒN, QUYỀN ĐƯỢC BẢO VỆ VÀ PHÁT TRIỂN CỦA TRẺ EM (Tiếp) I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Thực trạng cuộc sống trẻ em hiện nay, những thách thức, cơ hội và nhiệm vụ của chúng ta. - Những thể hiện của quan điểm về vấn đề quyền sống và quyền được bảo vệ và phát triển của trẻ em ở Việt Nam 2. Kỹ năng - Rèn kỹ năng đọc, tìm hiểu, phân tích văn bản nhật dụng – nghị luận chính trị- xã hội. - Tìm hiểu và biết được quan điểm của Đảng, Nhà nước ta về vấn đề được nêu trong văn bản. 3. Thái độ: Có thái độ nghiêm túc khi tìm hiểu các chủ trương, chính sách của Đảng và nhà nước ta dành cho trẻ em. Biết tự bảo vệ mình. II.Chuẩn bị 33
  34. 1. Giáo viên: Bài soạn, Tư liệu mở rông nâng cao văn 9` 2. Học sinh : Soạn bài theo câu hỏi sgk III.Tiến trình dạy - học 1. Ổn định tổ chức (1’) Lớp 9A / Vắng 2. Kiểm tra (5’) - Bản tuyên bố đã nêu ra trẻ em trở thành nạn nhân của những vấn nạn xã hội nào? Đáp án: (10đ) - Trẻ em trở thành nạn nhân của chiến tranh, bạo lực, sự phân biệt chủng tộc, sự xâm lược - Trẻ em chịu những thảm hoạ của đói nghèo, khủng hoảng kinh tế, tình trạng vô gia cư, dịch bệnh, mù chữ, môi trường xuống cấp . - Nhiều trẻ em chết mỗi ngày do suy dinh dưỡng và bệnh tật (40.000 cháu/ ngày) 3. Bài mới Hoạt động của thầy và trò Tg Nội dung * Hoạt động 1: HDHS tìm hiểu (30) I. Đọc, tìm hiểu chung văn bản văn bản II. Tìm hiểu văn bản. - GV: Gọi HS đọc lại phần : Cơ 1. Lý do của bản tuyên bố hội ; thách thức. 2. Sự thách thức - CH: Phần Cơ hội đề cập đến 3. Cơ hội vấn đề gì? (Điêù kiện thuận lợi để cộng đồng quốc tế có thể đẩy mạnh bảo vệ chăm sóc trẻ em). - Các nước có đủ phương tiện và kiến - CH: Việc bảo vệ, chăm sóc trẻ thức để bảo vệ sinh mệnh của trẻ em. em trong bối cảnh thế giới hiện - Đã có công ước quốc tế về quyền trẻ em. nay có những điều kiện gì thuận - Bầu không khí chính trị quốc tế được cải lợi? thiện tạo ra sự hợp tác và đoàn kết quốc tế đẩy nền kinh tế thế giới phát triển -> tăng cường phúc lợi cho trẻ em - CH: Những quan tâm của Đảng và nhà nước ta đối với trẻ em như thế nào? (Y tế: Tiêm chủng mở rộng, uống vitaminA, khám chữa bệnh miễn phí cho trẻ em dưới 6 tuổi. Giáo dục: phổ cập giáo dục, có trường học đặc biệt cho trẻ câm điếc Có hệ thống các nhà thiếu nhi. Nhà xuất bản dành cho trẻ em ) 4. Nhiệm vụ - Tăng cường sức khoẻ, chế độ dinh - CH: Bản tuyên bố đã nêu ra dưỡng , giảm tỉ lệ tử vong của trẻ en. việc mà các quốc gia và cộng - Quan tâm đến trẻ em bị tàn tật, có hoàn 34
  35. đồng quốc tế cần phải làm, đó là cảnh sống đặc biệt. những nhiệm vụ gì? - Bình đẳng nam nữ trong trẻ em. - Xoá nạn mù chữ ở trẻ em - CH: Trong các biện pháp cụ thể - Bảo vệ các bà mẹ mang thai, sinh đẻ, thì biện pháp nào cần chú ý? vấn đề dân số và kế hoạch hoá gia đình. (Phát triển kinh tế). - Giáo dục tính tự lập, tự do, tinh thần - GV: tại hội nghị các nước phát trách nhiệm và tự tin của trẻ em trong nhà triển (G7) thế giới họp tại Tô-ki-ô trường, gia đình và xã hội. (Nhật Bản) bàn cách xóa nợ, - Các nước đảm bảo sự tăng trưởng kinh hoãn nợ, tăng viện trợ nhân đạo tế, giải quyết các vấn đề nợ nước ngoài cho các nước Nam Á bị động đất, của các nước nghèo. sang thần với số tiền 5 tỉ USD.( Nhật Bản 500 triệu USD, Mĩ 350 triệu USD, ngân hành thế giới 250 triệu USD, Việt Nam 450.000 USD - Tư liêu mở rộng ) - CH: Vì sao bảo vệ quyền lợi, chăm lo đến sự phát triển của trẻ em là một nhiệm vụ quan trọng hàng đầu của các quốc gia và của cộng đồng quốc tế? (Bảo vệ quyền lợi, chăm lo đến sự phát triển của trẻ em là vấn đề liên quan trực tiếp đến tương lai của một đất nước và toàn thể nhân loại). - GV: Mở rộng về quyền chăm sóc và bảo vệ trẻ em *Ghi nhớ ( SGK T.35) - GV gọi HS đọc phần ghi nhớ. III. Luyện tập * Hoạt động 2: HDHS luyện tập (5’) - Tu dưỡng đạo đức tốt - Để xứng đáng với sự quan tâm, - Học tập tốt chăm sóc của Đảng và nhà nước, - Đem kiến thức của mình xây dựng quê các tổ chức xã hội đối với trẻ em hương, đất nước hiện nay, em phải làm gì? 4. Củng cố ( 3’) - Bảo vệ và chăm sóc trẻ em trong bối cảnh thế giới hiện nay có những thuận lợi gì? 5. Hướng dẫn học ở nhà (1’) - Học nội dung bài. - Soạn bài: Các phương châm hội thoại. Ngày giảng: 35
  36. Lớp 9A / / 2014 Tiết 14- 15 VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 1 I.Mụctiêu 1. Kiến thức: HS viết được một văn bản thuyết minh theo yêu cầu kết hợp lập luận và miêu tả. 2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng viết văn thuyết minh có sử dụng yếu tố miêu tả. 3. Thái độ: Có ý thức nghiêm túc, tự giác trong khi viết bài. II.Chuẩn bị. 1. Giáo viên: Đề bài, đáp án, biểu điểm. 2. Học sinh : Vở viết văn. III. Tiến trình dạy - học. 1. Ổn định tổ chức (1’): Lớp 9A / Vắng 2. Kiểm tra 3. Bài mới I. Đề bài Giới thiệu về một loài cây ở quê em mà em thích nhất. II. Đáp án 1. Mở bài - Giới thiệu chung về một loài cây ở quê em mà em thích. 2. Thân bài - Giới thiệu về đặc điểm tiêu biểu của cây. + Thân, lá. + Hoa, quả. - Giới thiệu về công dụng của cây. 3. Kết bài - Thái độ của người viết đối với loài cây đó. III. Biểu điểm - Điểm 9- 10: Bố cục rõ ràng mạch lạc, diễn đạt lưu loát đúng thể loại thuyết minh, kết hợp lập luận với miêu tả, đảm bảo đặc điểm của đối tượng thuyết minh, trình bày sạch sẽ, khoa học. - Điểm 7- 8: Bố cục rõ ràng mạch lạc diễn đạt lưu loát biết kết hợp lập luận với miêu tả trong bài văn thuyết minh, mắc ít lỗi chính tả. - Điểm 5- 6: Bối cục rõ ràng, diễn đạt tương đối lưu loát biết kết hợp lập luận với miêu tả , song nhiều câu văn chưa có sự liên kết chặt chẽ, trình bày chưa đẹp. - Điểm 4- 5: Bài viết đủ 3 phần, đúng thể loại thuyết minh, chưa kết hợp lập luận với miêu tả, hoặc kết hợp chưa thật hợp lí, diễn đạt lủng củng, trình bày chưa sạch đẹp. - Điểm 1-2: Bài viết chưa hoàn chỉnh, chưa làm rõ được đặc điểm của đối tượng thuyết minh, diễn đạt yếu, mắc nhiều lỗi chính tả. - Điểm 0: Bỏ giấy trắng. 4. Củng cố (2’): Nhận xét giờ làm bài 5. Hướng dẫn học ở nhà ( 1’) - Xem lại lý thuyết văn thuyết minh. Soạn bài: Chuyện người con gái Nam Xương. Ngày giảng: 36
  37. Lớp 9A: ./ . / 2014 Tiết 16 CHUYỆN NGƯỜI CON GÁI NAM XƯƠNG ( Trích: Truyền kỳ mạn lục) ( Nguyễn Dữ) I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Cốt truyện, nhân vật, sự kiện, trong một tác phẩm truyện truyền kì - Hiện thực về số phận của người phụ nữ Việt Nam dưới chế độ cũ và vẻ đẹp truyền thống của họ - Sự thành công của tác giả về nghệ thuật kể chuyện - Mối liên hệ giữa tác phẩm và truyện Vợ chàng trương. 2. Kỹ năng - Vận dung kiến thức đã học để đọc - hiểu tác phẩm viết theo thể loại truyền kì - Cảm nhận được những chi tiết nghệ thuật độc đáo trong tác phẩm tự sự có nguồn gốc dân gian. - Kể lại được truyện. 3. Thái độ - Cảm thông với số phận oan trái của người phụ nữ Việt Nam trong xã hội phong kiến và lên án chế độ phong kiến trọng nam khinh nữ. II. Chuẩn bị 1. Giáo viên:. Bài soạn, tư liệu nâng cao Ngữ văn 2. Học sinh: Soạn bài. III.Tiến trình dạy - học 1. Ổn định tổ chức (1’) Lớp 9A / Vắng 2. Kiểm tra (4’): - CH: Qua bài “Tuyên bố thế giới về ”, em có liên hệ gì về sự quan tâm của Đảng và nhà nước ta đối với trẻ em? - ĐA: Y tế: Tiêm chủng mở rộng, uống vitaminA, khám chữa bệnh miễn phí cho trẻ em dưới 6 tuổi. Giáo dục: phổ cập giáo dục, có trường học đặc biệt cho trẻ câm điếc Có hệ thống các nhà thiếu nhi. Nhà xuất bản dành cho trẻ em 3. Bài mới: Giới thiệu bài (1') Từ cốt truyện cổ tích quen thuộc "Vợ chàng Trương", nhà nho - nhà văn Nguyễn Dữ (Thế kỉ XVI) đã sáng tác thành truyện truyền kì chữ Hán "Chuyên người con gái Nam Xương" đưa vào tập thiên cổ kì bút Truyền kì mạn lục của ông. Truyện một mặt ngợi ca và cảm thương số phận của người phụ nữ trinh tiết mà bất hạnh, mặt khác chê trách người đàn ông ghen tuông, cố chấp đã đẩy vợ đến chỗ cùng đường, tước đi hạnh phúc của chính mình. Hoạt động của thầy và trò Tg Nội dung Hoạt động 1: HDHS đọc tìm hiểu (20’) I. Đọc, tìm hiểu chung văn bản chú thích, bố cục 1. Đọc - GV hướng dẫn đọc -> đọc mẫu-> Gọi HS đọc -> HS nhận xét -> GV 37
  38. nhận xét. 2. Chú thích - Gọi HS đọc phần chú thích. * Tác giả: Nguyễn Dữ - Huyện - CH: Hãy nêu những nét chính về Thanh Miện - Tỉnh Hải Dương. tác giả, tác phẩm? Sống ở thế kỉ XVI, học rộng tài cao, làm quan một năm rồi nghỉ. - GV: Bổ sung thêm về tác giả (tư * Tác phẩm: Chuyện người con liệu ) và giới thiệu ảnh chân dung tác gái Nam Xương được viết bằng giả. chữ Hán, là 1 trong 20 truyện của - CH: Em hiểu “tư dung” là gì? “thất Truyền kì mạn lục. hoà” là gì? - CH:Văn bản được chia làm mấy 3. Bố cục phần? Nội dung chính của từng phần? (Phần 1: Từ đầu -> cha mẹ đẻ mình: Cuộc hôn nhân của Vũ Nương, sự xa cách vì chiến tranh và phẩm hạnh của nàng trong thời gian xa cách. Phần2: Tiếp -> việc trót đã qua rồi: Nỗi oan khuất và cái chết bi thảm của Vũ Nương. Phần 3: Còn lại: Cuộc gặp gỡ giữa Phan Lang và Vũ Nương. Vũ Nương được giải oan). * Hoạt động2: HDHS tìm hiểu văn (15’) II. Tìm hiểu văn bản bản * Đại ý: Truyện kể về số phận oan - CH: Hãy nêu đại ý của văn bản? nghiệt của một phụ nữ nhan sắc, đức hạnh dưới chế độ phong kiến. - CH: Truyện có mấy nhân vật? Ai là Vì một lời nói ngây thơ của con trẻ nhân vật chính? mà bị ghi ngờ, sỉ nhục dẫn đến phải tự vẫn để minh oan cho mình. 1. Nhân vật Vũ Nương - CH: Vũ Nương được giới thiệu như - Là người xinh đẹp, thùy mị, nết thế nào? Trong những ngày đầu làm na. vợ Trương Sinh nàng đã tỏ ra là người vợ ntn ? - GV: Lời kể ngắn gọn những đã thể * Đối với chồng: hiện phần nào thái độ trân trong của - Khi chồng ở nhà: Luôn giữ gìn tác giả. khuôn phép không để vợ chồng - CH : Khi tiễn chồng đi lính nàng phải đến thất hoà. dặn dò chồng điều gì? - GV: Lời dặn dò đậm đà tình nghĩa - Khi tiễn chồng đi lính: của người vợ hiền khi chồng phải đi “Chẳng dám mong đeo được chữ xa: phong hầu hai chữ bình yên” -> + Không mong vinh hiển, áo gấm Lời dặn dò ân tình, đằm thắm làm phong hầu, chỉ mong chồng bình yên mọi người xúc động. 38
  39. trở về. + Thông cảm với những gian nan, nguy hiểm mà chồng phải chịu đựng + Khắc khoải nhớ nhưng, ứa hai hàng lệ. - CH: Khi xa chồng, phẩm chất của - Khi xa chồng: Là người vợ thủy Vũ Nương được giới thiệu như thế chung, yêu chồng tha thiết: nào? - GV: Trong hơn một năm xa chồng, nàng là người vợ thủy chung, yêu chồng tha thiết và thấm thía nỗi cô đơn, nỗi buồn nhớ dài theo năm tháng - CH : Chi tiết nào cho thấy nỗi buồn “mỗi khi thấy bướm lượn đầy nhớ chồng da diết của Vũ Nương ? vườn, mây che kín núi thì nỗi buồn - CH: Em hiểu gì về hình ảnh “bướm góc bể chân trời không thể nào lượn đầy vườn, mây che kín núi”? ngăn được” - GV: + Bướm vườn -> cảnh mùa xuân vui tươi. + Mây núi -> cảnh mùa đông ảm đạm - CH: Tác giả sử dụng nghệ thuật gì -> Nghệ thuật: ước lệ để miêu tả ? => Sự chôi chảy của thời gian, nói lên nỗi buồn của người chinh phụ. - CH: Đối với mẹ chồng và con nàng * Đối với mẹ chồng: cư xử như thế nào? - Mẹ ốm: thuốc thang, lễ bái, ngọt ngào khuyên lơn - Mẹ mất: hết sức xót thương, ma chay, tế lễ như đối với cha mẹ đẻ. - CH :Lời trăng trối của bà mẹ chồng - Lời trăng trối của bà mẹ đã ghi giúp ta hiểu thêm điều gì về Vũ nhận nhân cách đồng thời đánh giá Nương ? công lao của Vũ Nương với gđ nhà chồng - CH : Nhận xét về Vũ Nương ? => Là người vợ hiền, người con dâu hiếu thảo. - GV: Người phụ nữ như Vũ Nương lẽ ra phải được hưởng CS hạnh phúc, nhưng nàng đã bị chồng nghi oan. - CH: Nguyên nhân nỗi oan của Vũ Nương ? (Lời nói ngây thơ của đứa con nhỏ) - CH: Khi bị chồng nghi oan Vũ * Khi bị chồng nghi oan: Nương đã xử sự như thế nào? - GV: Ba lời thoại của Vũ Nương cất lên rất đáng thương và tội nghiệp -> 39
  40. Mỗi lời có một sắc thái riêng - CH : Em hiểu như thế nào về lời - Tìm cách hàn gắn hạnh phúc gia thoại thứ nhất của Vũ Nương? đình đang có nguy cơ tan vỡ: “ - GV: Lời thứ nhất là lời mở đầu Mong chàng đừng một mực nghi chân thành để dãi bày cụ thể -> oan cho thiếp” những rất tiếc là chàng Trương không chịu nghe, không nói rõ vì sao nghi lại nghi vợ. Đó là cái độc đoán trong con người Trương Sinh - CH: Lời thoại thứ hai của Vũ - Đau đớn, thất vọng vì hạnh phúc Nương nói lên điều gì? gia đình tan vỡ. - GV: Lời thoại 2 là lời tuyệt vọng đành cam chịu hoàn cảnh số phận. Hạnh phúc gđ một thú vui "nghi gia nghi thất" -> Niềm khao khát của cả đời nàng đã tan vỡ, tình yêu không còn. Và cả nỗi đau khổ chờ chồng đến hóa đá cũng không còn làm lại được nữa "đâu còn có thể lên núi Vọng phu kia nữa » - CH: Lời thoại thứ ba nói lên điều - Bị dồn đến bước đường cùng, gì? chấp nhận số phận -> trẫm mình để - GV: Thể hiện sự thất vọng đến tột bảo toàn danh dự. cùng. Lời than như một lời nguyền xin thần sông chứng giám nỗi oan khuất và tiết sạch giá trong của nàng - CH: Em có nhận xét gì về hành động trẫm mình của Vũ Nương? (Hành động quyết liệt cuối cùng để bảo toàn danh dự.) - CH: Đến đây em có thể kết luận gì => Vũ Nương là người phụ nữ về phẩm chất và cuộc đời của Vũ xinh đẹp nết na, đảm đang tháo Nương ? vát, hiếu thảo hết lòng chăm sóc - CH: Số phận bất hạnh của Vũ gia đình nhưng đã phải chịu một số Nương gợi cho em liên tưởng đến phận bất hạnh. nhân vật nào trong vở chèo cổ Việt Nam? (Nhân vật Thị Kính trong vở chèo “Quan âm Thị Kính”) 4. Củng cố ( 3’) - CH: Vũ Nương là người phụ nữ có tính cách như thế nào? 5. Hướng dẫn học ở nhà ( 1’) - Soạn phần còn lại. ___ 40
  41. Ngày giảng: Lớp 9A: / ./ 2014 Tiết 17 CHUYỆN NGƯỜI CON GÁI NAM XƯƠNG ( Tiếp) I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Cốt truyện, nhân vật, sự kiện, trong một tác phẩm truyện truyền kì - Hiện thực về số phận của người phụ nữ Việt Nam dưới chế độ cũ và vẻ đẹp truyền thống của họ - Sự thành công của tác giả về nghệ thuật kể chuyện - Mối liên hệ giữa tác phẩm và truyện Vợ chàng trương. 2. Kỹ năng - Vận dung kiến thức đã học để đọc - hiểu tác phẩm viết theo thể loại truyền kì - Cảm nhận được những chi tiết nghệ thuật độc đáo trong tác phẩm tự sự có nguồn gốc dân gian. - Kể lại được truyện. 3. Thái độ: - Cảm thông với số phận oan trái của người phụ nữ Việt Nam trong xã hội phong kiến và lên án chế độ phong kiến trọng nam khinh nữ. II. Chuẩn bị 1. Giáo viên: Bài soạn , Tư liệu: Mở rộng và nâng cao ngữ văn 9 2. Học sinh: Soạn bài.giấy kiểm tra III.Tiến trình dạy - học 1. Ổn định tổ chức ( 1’): Lớp 9A / vắng . 2. Kiểm tra ( 10’) - CH: Vũ Nương là người phụ nữ như thế nào? (5 điểm). Ba lời thoại của Vũ Nương thể hiện điều gì? (5điểm). Đáp án: - Là người phụ nữ đẹp người, đẹp nết. - Luôn giữ gìn khuôn phép không để vợ chồng đến thất hoà. - Là người vợ thủy chung, yêu chồng tha thiết. - Nàng là người mẹ hiền, người con dâu hiếu thảo. - Lời thoại 1: Tìm cách hàn gắn hạnh phúc gia đình đang có nguy cơ tan vỡ. - Lời thoại 2: Nỗi đau đớn, thất vọng vì hạnh phúc gia đình là niềm khao khát đã tan vỡ. - Lời thoại 3: Nàng bị dồn đến bước đường cùng chấp nhận số phận -> trẫm mình để bảo toàn danh dự. 3. Bài mới Hoạt động của thầy và trò Tg Nội dung * Hoạt động 1: HDHS tìm hiểu (23’) I. Đọc tìm hiểu chung văn bản văn bản II. Tìm hiểu văn bản - CH: Em có suy nghĩ gì về cuộc hôn 1. Nhân vật Vũ Nương nhâncủa Trương Sinh và Vũ Nương? 2. Nhân vật Trương Sinh Những chi tiết nào cho thấy điều đó? 41
  42. (Trương Sinh “xin với mẹ đem trăm lạng vàng cưới về”. Vũ Nương "Thiếp vốn con kẻ khó, được nương tựa nhà giàu” => Là cuộc hôn nhân không môn đăng hộ đối theo quan niệm xưa và cái thế của người chồng gia trưởng trong xã hội phong kiến xưa). - CH: Trương Sinh là người có tính - Con nhà giàu nhưng không có cách như thế nào? học - CH:Tâm trạng của Trương Sinh - Tính cách đa nghi phòng ngừa sau khi kết thúc chiến tranh trở về với vợ quá mức. nhà như thế nào? (Tâm trạng nặng nề, không vui khi biết tin mẹ đã mấ)t. - CH: Tâm trạng ấy thể hiện ở chi tiết nào? (Cha về , bà đã mất, lòng cha buồn khổ lắm rồi). - CH: Em có nhận xét gì về giọng kể của tác giả ở đoạn này? (Giọng kể ngậm ngùi, rời rạc). - CH: Tình huống bất ngờ nào đã xảy ra? (Lời nói ngây thơ của đứa con nhưng đối với Trương Sinh thì nó lại chứa đầy những sự đáng ngờ). - CH: Lời nói của con trẻ đã tác động đến tâm trạng của Trương Sinh ra sao? (Kích động đến tính hay ghen của chàng). - CH: Trương Sinh đã cư xử như thế nào khi tình huống đó xảy ra? - Trương Sinh đã xử sự một cách (Không đủ bình tĩnh để phán đoán hồ đồ, độc đoán phân tích, không để cho vợ có cơ hội thanh minh). - CH:Trương Sinh đã trở thành người như thế nào? -> Trở thành kẻ vũ phu, thô bạo dẫn đến cái chết oan nghiệt của Vũ - CH: Cái chết oan nghiệt của Vũ Nương. Nương nói lên điều gì? * Cái chết của Vũ Nương tố cáo xã - GV: Mở rộng: Tư liệu (Ngữ văn hội phong kiến trọng nam khinh nâng cao 9 ) nữ, bất công phi lí đồng thời bày tỏ lòng thương cảm đối với thân phận 42
  43. người phụ nữ bị đối xử bất công - CH: Tìm những yếu tố truyền kì dẫn đến cái chết. được đưa vào trong truyện? ( 5') 3. Những yếu tố truyền kì -> Đó là yếu tố không thể thiếu - Chuyện Phan Lang nằm mộng rồi trong loại truyện truyền kì. thả rùa; Lạc vào động rùa của Linh - CH: Cách đưa các yếu tố truyền kì Phi, gặp Vũ Nương vào truyện có gì đặc biệt? - Hình ảnh Vũ Nương hiện về (Yếu tố truyền kì xen lẫn những yếu tố thực: địa danh Hoàng Giang, Chi Lăng, thời điểm lịch sử - cuối đời Khai Đại nhà Hồ -> Thế giới kì ảo trở nên gần gũi với cuộc sống thực, tăng độ tin cậy khiến người đọc không cảm thấy ngỡ ngàng). - CH:Đưa yếu tố truyền kì vào truyện tác giả muốn thể hiện điều gì? (Lòng cảm thương của tác giả đối với số phận bi thảm của người phụ nữ trong xã hội phong kiến) - CH: Nêu ý nghĩa của yếu tố truyền - Ý nghĩa: Hoàn chỉnh cái đẹp của kì? Vũ Nương, kết thúc có hậu, thể - CH: Em có nhận xét gì về nghệ hiện ước mơ của nhân dân về sự thuật của văn bản? công bằng, khẳng định sự thắng lợi - Gọi HS đọc phần ghi nhớ của cái thiện. * Hoạt động 2: HDHS luyện tập * Ghi nhớ.(SGK T.51) - CH: Một người như Vũ Nương đã (3’) III. Luyện tập từ chối cuộc sống nhân gian, điều đó - Hiện thực cuộc sống áp bức bất nói với ta những gì về hiện tượng công. cuộc sống và hạnh phúc của người - Trong cuộc sống ấy, con người phụ nữ dưới chế độ phong kiến? bé nhỏ, đức hạnh không thể tự bảo vệ được hạnh phúc chính đáng của mình. 4. Củng cố ( 2’) - CH: Trương Sinh là người có tính cách như thế nào? 5. Hướng dẫn học ở nhà ( 1’) - Soạn bài: Xưng hô trong hội thoại. Ngày giảng: Lớp 9A / / 2014 Tiết 18 CÁC PHƯƠNG CHÂM HỘI THOẠI ( Tiếp theo ) I. Mục tiêu 1. Kiến thức 43
  44. - Nắm được mối quan hệ chặt chẽ giữa phương châm hội thoại và tình huống giao tiếp - Hiểu được phương châm hội thoại không phải là những quy định bắt buộc trong mọi tình huống giao tiếp vì nhiều lí do khác nhau, các phương châm hội thoại có khi không được tuân thủ. 2. Kỹ năng - Lựa chọn đúng phương châm hội thoại trong quá trình giao tiếp. - Hiểu đúng nguyên nhân của việc không tuân thủ các phương châm hội thoại. 3. Thái độ - Có ý thức tuân thủ các phương châm hội thoại trong giao tiếp. II. Chuẩn bị 1. Giáo viên: Bài soạn.Tư liệu mở rộng nâng cao văn 9 2. Học sinh: Đọc trước bài. III.Tiến trình dạy - học 1. Ổn định tổ chức ( 1’): Lớp 9A: / Vắng 2. Kiểm tra ( 5’) - CH: Thế nào là phương châm quan hệ, phương châm lịch sự? (5điểm) Làm BT4– T.23, SGK? (5 điểm) - ĐA: Nêu ghi nhớ Tr. 22, 23. Trả lời bài tập: a) Người nói chuẩn bị hỏi về vấn đề không đúng vào đề tài hai người đang trao đổi, tránh để người nghe hiểu là mình không tuân thủ phương châm quan hệ, người nói dùng cách diễn đạt trên. b) Trong giao tiếp đôi khi phải nói điều mà người nói nghĩ là sẽ làm tổn thương người nghe. Để giảm nhẹ ảnh hưởng, người nói sử dụng cách nói trên (phương châm lịch sự) 3. Bài mới Hoạt động của thầy và trò Tg Nội dung * Hoạt động 1: HDHS tìm hiểu (7’) I. Quan hệ giữa phương châm hội quan hệ giữa phương châm hội thoại với tình huống giao tiếp thoại với tình huống giao tiếp - Gọi HS đọc truyện cười “ Chào hỏi” 1.Ví dụ Truyện cười: Chào hỏi - CH: Câu hỏi của nhân vật chàng rể 2. Nhận xét có tuân thủ đúng phương châm lịch sự - Câu hỏi có tuân thủ phương châm không? Vì sao? lịch sự vì nó thể hiện sự quan tâm - CH:Câu hỏi ấy được sử dụng có đến người khác. đúng chỗ, đúng lúc không? Vì sao? - Câu hỏi sử dụng Không đúng lúc, -> Câu hỏi sử dụng không đúng lúc đúng chỗ. đúng chỗ vì người được hỏi ở tận trên cao nên phải vất vả trèo xuống để trả lời. => Khi giao tiếp không những phải - CH: Qua tình huống trên,em có thể tuân thủ các phương châm hội thoại rút ra bài học gì trong khi giao tiếp? mà còn phải nắm được các đặc điểm của tình huống giao tiếp. - Gọi HS đọc phần ghi nhớ. * Ghi nhớ ( SGK T. 36) 44
  45. * Hoạt động 2. HDHS tìm hiểu (15’) II. Những trường hợp không tuân những trường hợp không tuân thủ thủ phương châm hội thoại phương châm hội thoại 1.Ví dụ 1 * Nhận xét: - GV cho HS đọc lại những ví dụ về - Trừ tình huống về phương châm các phương châm hội thoại đã học và lịch sự, còn tất cả các tình huống cho biết trong những tình huống nào, khác đều không tuân thủ phương phương châm hội thoại không được châm hội thoại. tuân thủ? - HS đọc ví dụ chú ý từ ngữ in đậm. 2. Ví dụ 2 - CH: Câu trả lời của Ba có đáp ứng * Nhận xét: được yêu cầu của An không? - Câu trả lời của Ba không đáp ứng - CH: Trong tình huống này phương được yêu cầu của An. châm hội thoại nào không được tuân - Phương châm về lượng không thủ? được tuân thủ. - CH: Vì sao Ba không tuân thủ phư- ơng châm hội thoại đã nêu? (Vì Ba không biết chiếc máy bay đầu tiên được chế tạo vào năm nào để tuân thủ phương châm về chất nên Ba trả lời chung chung như vậy.) 3. Ví dụ 3 - GV: Gọi HS đọc ví dụ . * Nhận xét. - CH: Khi bác sĩ nói với người mắc - Có thể không tuân thủ phương bệnh nan y về tình trạng sức khoẻ của châm về chất. bệnh nhân thì phương châm hội thoại nào có thể không được tuân thủ? - Để bệnh nhân lạc quan hơn, có - CH: Vì sao bác sĩ phải làm như vậy nghị lực để sống khoảng thời gian ? còn lại của cuộc đời. 4.Ví dụ 4 - GV gọi HS đọc ví dụ 4. * Nhận xét: - CH: Khi nói “ Tiền bạc chỉ là tiền - Xét về nghĩa hiển ngôn->không bạc” thì có phải người nói không tuân tuân thủ phương châm về lượng. thủ phương châm về lượng hay không - Xét về nghĩa hàm ẩn-> vẫn tuân ? thủ phương châm về lượng. - GV: Nếu xét về nghĩa tường minh -> không tuân thủ phương châm về lượng => vì nó dường như không cho người nghe thêm một thông tin nào. Nhưng xét về hàm ý thì có nội dung của nó, nghĩa là vẫn bảo đảm tuân thủ phương châm về lượng =>Vì ý nói tiền bạc chỉ là phương tiện để sống chứ không phải mục đích cuối cùng của con người, khuyên ta không chạy 45
  46. theo tiền bạc mà quên đi nhiều thứ khác quan trọng hơn thiêng liêng hơn trong cuộc sống - CH: Qua việc tìm hiểu các tình huống trên, việc không tuân thủ phương châm hội thoại bắt nguồn từ những nguyên nhân nào? - Gọi HS đọc phần ghi nhớ. *Ghi nhớ * Hoạt động 3. HDHS luyện tập (13’) II. Luyện tập 1. Bài tập 1 * Hoạt động nhóm ( Nhóm lớn) 5’ - Ông bố không tuân thủ phương - GV nêu vấn đề: châm cách thức. + Nhóm 1, 2: Làm bài tập 1. - Một đứa bé 5 tuổi không thể nhận + Nhóm 3, 4: Làm bài tập 2. biết được Tuyển tập truyện ngắn - Nhiệm vụ: HS tập trung giải quyết Nam Cao để nhờ đó mà tìm được vấn đề. quả bóng. Cách nói của ông bố đối - Đại diện nhóm trình bày kết quả. với cậu bé là không rõ. - HS nhận xét-> GV nhận xét. 2. Bài 2 - Không tuân thủ phương châm lịch sự. - Thông thường đến nhà ai, trước hết phải chào hỏi chủ nhà, sau đó mới đề cập đến chuyện khác. - Sự giận dữ và nói năng nặng nề như vậy là không có lí do chính đáng. 4. Củng cố ( 3’) - CH: Quan hệ giữa phương châm hội thoại với tình huống giao tiếp? - CH: Phương châm hội thoại có phải là yêu cầu bắt buộc trong mọi tình huống giao tiếp không? 5. Hướng dẫn học ở nhà ( 1’) - Ôn tập lí thuyết văn thuyết minh, chuẩn bị vở viết văn, giờ sau viết bài văn số 1. Ngày giảng: Lớp 9A: / / 2014 Tiết 19 XƯNG HÔ TRONG HỘI THOẠI I. Mục tiêu 1. Kiến thức - HS hiểu được hệ thống từ ngữ xưng hô trong Tiếng Việt - Đặc điểm của việc sử dụng từ ngữ xưng hô trong Tiếng Việt. 46
  47. 2. Kỹ năng - Phân tích để thấy rõ mối quan hệ giữa việc sử dụng từ ngữ xưng hô trong văn bản cụ thể. - Rèn kĩ năng sử dụng hệ thống từ ngữ xưng hô trong hội thoại. 3. Thái độ - Có ý thức sử dụng từ ngữ xưng hô đúng đắn trong giao tiếp hàng ngày. II. Chuẩn bị 1. Giáo viên: Bài soạn, sgk văn 9 2. Học sinh: Soạn bài. III. Tiến trình dạy - học 1. Ổn định tổ chức (1’) Lớp 9A . / Vắng 2. Kiểm tra (5’) - CH: Việc không tuân thủ phương châm hội thoại bắt nguồn từ những nguyên nhân nào? (10 điểm) - ĐA: Ghi nhớ (sgk - 37 ) 3. Bài mới Hoạt động của thầy và trò Tg Nội dung * Hoạt động 1: HDHS tìm hiểu từ (15’) I.Từ ngữ xưng hô và việc sử dụng ngữ xưng hô và việc sử dụng từ từ ngữ xưng hô ngữ xưng hô - CH: Em hãy nêu một số từ ngữ dùng để xưng hô trong Tiếng Việt và cho biết cách dùng những từ ngữ đó? (Tôi, tao, chúng tôi, chúng tao . ( ngôi thứ 1) Mày, mi, chúng mày (ngôi thứ 2) Nó, hắn, chúng nó, họ . ( ngôi thứ 3). Suồng sã: mày, tao Thân mật: anh, chị, em Trang trọng: quý ông, quý bà - GV: Gọi HS đọc đoạn trích. 1. Tìm hiểu đoạn trích * Hoạt động nhóm ( Nhóm nhỏ) - GV nêu vấn đề: Xác định từ ngữ 7’ a. Em - anh ( Choắt- Mèn) xưng hô trong đoạn trích? Phân tích - Ta - chú mày ( Mèn- Choắt ) sự thay đổi về cách xưng hô của Dế -> Là sự xưng hô bất bình đẳng của Mèn và Dế Choắt? một kẻ ở thế yếu, thấy mình thấp hèn, - Nhiệm vụ: HS tập trung giải quyết cần nhờ vả người khác và một kẻ ở vấn đề. thế mạnh, kiêu căng, hách dịch. - Đại diện nhóm trình bày kết quả. b.Tôi - anh ( Mèn- Choắt) - HS nhận xét-> GV nhận xét. -> Là sự xưng hô bình đẳng. Tình huống giao tiếp thay đổi. vị thế của hai nhân vật không còn như ở đoạn trích a Dế Choắt nói lời trăng chối với tư cách người bạn. 47
  48. - CH: Qua tìm hiểu các ví dụ trên, trong giao tiếp người nói cần căn cứ vào những gì? (Căn cứ vào đối tượng và đặc điểm của tình huống giao tiếp.) - Gọi HS đọc phần ghi nhớ. * Ghi nhớ( SGK T.39) *Hoạt động 2. HDHS luyện tập (20’) II. Luyện tập - CH: Lời mời trên có sự nhầm lẫn 1. Bài tập 1 trong cách dùng từ như thế nào? - Nhầm chúng ta với chúng em hoặc - CH: Vì sao có sự nhần lẫn đó? chúng tôi . ( We -> chúng tôi hoặc chúng ta tùy - Do ảnh hưởng của thói quen trong thuộc vào tình huống giao tiếp.) tiếng mẹ đẻ nên có sự nhầm lẫn. 2. Bài tập 2 -CH:Vì sao nhiều khi tác giả của văn - Dùng chúng tôi thay cho tôi nhằm bản chỉ là một người nhưng vẫn tăng thêm tính khách quan cho những xưng chúng tôi chứ không xưng tôi? luận điểm khoa học trong văn bản. Thể hiện sự khiêm tốn của tác giả. - CH: Phân tích từ xưng hô mà cậu 3. Bài tập 3 bé dùng để nói với mẹ mình và sứ - Chú bé gọi người sinh ra mình bằng giả, cách xưng hô như vậy nhằm thể mẹ là cách gọi thông thường. hiện điều gì? - Chú bé xưng hô với xứ giả thì sử dụng những từ ta - ông. Cách xưng hô như vậy cho thấy Thánh Gióng là một đứa bé khác thường. - GV gọi HS đọc bài tập 4. 4. Bài tập 4 - CH: Phân tích cách dùng từ xưng - Vị tướng là người tôn sư trọng đạo hô và thái độ của người nói trong câu nên vẫn xưng hô với thầy giáo của chuyện? mình là thầy và con. - Người thầy giáo cũ lại tôn trọng cương vị hiện tại của người học trò cũ nên gọi vị tướng là ngài. -> Cả hai thầy trò đều đối nhân xử thế thấu tình đạt lí. - CH: Phân tích tác động của việc 5. Bài tập 5 dùng từ xưng hô trong câu nói của - Bác xưng tôi và gọi dân chúng là Bác? đồng bào, tạo cho người nghe cảm giác gần gũi thân thiết với người nói, đánh dấu một bước ngoặt trong quan hệ giữa lãnh tụ và nhân dân trong một - HS đọc bài tập 6. nước dân chủ. * Hoạt động nhóm ( Nhóm nhỏ) 6. Bài tập 6 - GV nêu vấn đề: -CH: Các từ ngữ xưng hô trong đoạn trích được ai dùng và dùng với ai? 5’ - CH: Phân tích vị thế xã hội, thái độ, 48
  49. tính cách của tựng nhân vật qua cách - Các từ ngữ xưng hô là của một kẻ có xưng hô của họ? vị thế, quyền lực và một người dân bị - CH: Nhận xét sự thay đổi cách áp bức. xưng hô của chị Dậu và giải thích lí - Cách xưng hô của cai lệ thể hiện sự do của sư thay đổi đó? trịnh thượng, hống hách. - Nhiệm vụ: HS tập trung giải quyết - Cách xưng hô của chị Dậu lúc đầu là vấn đề. hạ mình, nhẫn nhục ( nhà cháu-ông) - Đại diện nhóm trình bày kết quả. nhưng sau đó thay đổi hoàn toàn (tôi- - HS nhận xét-> GV nhận xét. ông; bà-mày). - Sự thay đổi đó thể hiện sự thay đổi thái độ và hành vi ứng xử của nhân vật, nó thể hiện sự phản kháng quyết liệt của một con người bị dồn đến bước đường cùng. -Bài học sâu sắc về tinh thần “Tôn sư đá. 4. Củng cố ( 3’) - CH: Khi xưng hô trong hội thoại cần chú ý những gì? 5. Hướng dẫn học ở nhà ( 1’) - Soạn bài: Cách dẫn trực tiếp và cách dẫn gián tiếp. ___ Ngày giảng: Lớp 9A: / / 2014 Tiết 20 CÁCH DẪN TRỰC TIẾP VÀ CÁCH DẪN GIÁN TIẾP I. Mục tiêu 49
  50. 1. Kiến thức: HS cần nắm được cách dẫn trực tiếp và cách dẫn gián tiếp trong khi viết văn bản. 2. Kỹ năng: Nhận biết, sử dụng được cách dẫn trực tiếp và cách dẫn gián tiếp trong quá trình tạo lập văn bản. 3. Thái độ: Có ý thức sử dụng cách dẫn trực tiếp, cách dẫn gián tiếp khi viết văn bản. II.Chuẩn bị 1. Giáo viên: Bài soạn. Phòng học chung 2. Học sinh: Soạn bài, phiếu học tập III.Tiến trình dạy - học 1. Ổn định tổ chức (1’) Lớp 9A / Vắng . 2. Kiểm tra ( 5’) - CH: Khi xưng hô trong hội thoại cần chú ý những gì? Nêu một số từ ngữ dùng để xưng hô trong tiếng Việt và cách sử dụng chúng trong tình huống giao tiếp cụ thể? Đáp án: - Khi xưng hô trong hội thoại người nói cần căn cứ vào đối tượng và các đặc điểm khác của tình huống giao tiếp để xưng hô cho thích hợp ( 7đ ) - Nêu được một số tình huống ( 3đ ) 3. Bài mới Hoạt động của thầy và trò Tg Nội dung * Hoạt động 1: HDHS tìm hiểu (10’) I. Cách dẫn trực tiếp cách dẫn trực tiếp * Ví dụ - Gọi HS đọc đoạn trích - CH: Trong đoạn trích a phần in a. Phần in đậm là lời nói được phát ra đậm là lời nói hay ý nghĩ của nhân thành lời. Nó được ngăn cách với bộ vật? Nó được ngăn cách với bộ phận phận đứng trước bằng dấu hai chấm đứng trước bằng những dấu gì? và dấu ngoặc kép. - CH: Trong đoạn trích b phần in b. Phần in đậm là ý nghĩ trong đầu. đậm là lời nói hay ý nghĩ? Nó được Nó được ngăn cách với bộ phận đứng ngăn cách với bộ phận đứng trước trước bằng dấu hai chấm và dấu ngoặc bằng những dấu gì? kép. - CH: Trong a, b có thể thay đổi vị trí - Có thể thay đổi vị trí giữa hai bộ giữa bộ phận in đậm với bộ phận phận này đứng trước nó được không? Nếu - Khi đảo cần thêm dấu gạch ngang, được thì hai bộ phận ấy ngăn cách dấu ngoặc kép. với nhau bằng những dấu gì? - HS: Trả lời, nhận xét - GV nhận xét, kết luận * Hoạt động 2: HDHS tìm hiểu (10’) II. Cách dẫn gián tiếp cách dẫn gián tiếp. - Gọi HS đọc các đoạn trích *Ví dụ * Hoạt động nhóm (Nhóm nhỏ) 7’ - GV nêu vấn đề: - CH:Trong đoạn trích a phần in đậm a. Phần in đậm ở a là lời nói. Không là lời nói hay ý nghĩ? Nó được ngăn có dấu hiệu ngăn cách với bộ phận 50
  51. cách với bộ phận đứng trước bằng đứng trước. dấu gì không? b. Phần in đậm ở b là ý nghĩ. Giữa bộ Trong đoạn trích b phần in đậm là lời phận in đậm và bộ phận đứng trước có nói hay ý nghĩ? Giữa bộ phận in đậm từ rằng. Có thể thay từ đó bằng từ là. và bộ phận đứng trước có từ gì? Có thể thay từ đó bằng từ gì? - Nhiệm vụ: HS tập trung giải quyết vấn đề. - Đại diện nhóm trình bày kết quả. - HS nhận xét-> GV nhận xét, kết luận - CH: Vậy em hiểu thế nào là lời dẫn trực tiếp, lời dẫn gián tiếp? - Gọi HS đọc phần ghi nhớ. *Ghi nhớ ( SGK T. 54 ). - CH: So sánh cách dẫn ? (+ Giống : Đều là dẫn lời nói hay ý nghĩ của một người,một nhân vật + Khác: DTT: Dẫn nguyên văn, đặt trong đấu ngoặc kép DGT:Thuật lại có điều chỉnh. Không đặt trong dấu ngoặc kép ) * Hoạt động 3: HDHS luyện tập (15’) III. Luyện tập 1. Bài tập 1 - CH: Tìm lời dẫn trong đoạn trích? - Cách dẫn ở a, b đều là dẫn trực tiếp. Cho biết đó là lời dẫn trực tiếp hay - Trong ví dụ a đó là ý nghĩ mà nhân gián tiếp? Là lời nói hay ý nghĩ được vật gán cho con chó. dẫn? - Trong ví dụ b là ý nghĩ của nhân vật. - HS: Làm bài tập, trả lời, nhận xét 2. Bài tập 2 - GV: Nhận xét, kết luận a. Dẫn trực tiếp: Trong Báo cáo chính trị tại đai hội đại biểu toàn quốc lần - GV: Hướng dẫn HS làm bài tập 2 thứ 2 của Đảng, Chủ tịch Hồ Chí Dẫn trực tiếp: Trong cuốn sách Minh nhấn mạnh: “ Chúng ta anh Tiếng Việt, một biểu hiện hùng hồn hùng” của sức sống dân tộc Đặng Thai Mai - Dẫn gián tiếp: Trong Báo cáo chính khẳng định: “Người Việt Nam ngày trị tại đai hội đại biểu toàn quốc lần nay của mình”. thứ 2 của Đảng, Chủ tịch Hồ Chí - Dẫn gián tiếp: Trong cuốn sách Minh khẳng định rằng chúng ta Tiếng Việt, một biểu hiện hùng hồn phải .anh hùng. của sức sống dân tộc Đặng Thai Mai b. Dẫn trực tiếp: Trong cuốn sách Hồ khẳng định rằng người Việt Nam Chủ Tịch , hình ảnh của dân tộc, tinh ngày nay của mình”) hoa của thời đại đồng chí Phạm Văn - CH: Viết đoạn văn nghị luận có Đồng viết “ Giản dị trong đời nội dung liên quan đến một trong ba sống làm được” ý kiến dưới đây.Trích dẫn ý kiến đó - Dẫn gián tiếp: Trong cuốn sách Hồ theo hai cách: dẫn trực tiếp và dẫn Chủ Tịch, hình ảnh của dân tộc, tinh 51
  52. gián tiếp? hoa của thời đại đồng chí Phạm Văn - HS: Thực hành theo mẫu, trình bày, Đồng khẳng định rằng Hồ Chủ Tịch nhận xét. là người giản dị trong đời sống làm - GV: nhận xét, kết luận được”. 3. Bài tập 3 - GV: Hướng dẫn làm bài tập 3 - Hôm sau Linh Phi lấy một cái túi - CH: Hãy thuật lại lời nhân vật Vũ bằng lụa tía, đựng mười hạt minh Nương trong đoạn trích theo cách châu, sai sứ giả Xích Hỗn đưa Phan ra dẫn gián tiếp? khỏi nước. Vũ Nương cũng đưa gửi - HS: làm bài tập, trình bày, nhận xét một chiếc hoa vàng và dặn Phan về - GV: Nhận xét, kết luận nói với chàng Trương rằng nếu còn nhớ chút tình xưa nghĩa cũ thì xin hãy lập một đàn giải oan ở bến sông, đốt cây đèn thần chiếu xuống nước, vợ chàng sẽ trở về. 4. Củng cố ( 3’) - CH: Thế nào là dẫn trực tiếp và dẫn gián tiếp? 5. Hướng dẫn học ở nhà ( 1’) - Soạn bài: Luyện tập tóm tắt tác phẩm tự sự. ___ Ngày giảng Lớp 9A: / / 2014 Tiết 21 HƯỚNG DẪN ĐỌC THÊM LUYỆN TẬP TÓM TẮT TÁC PHẨM TỰ SỰ 52
  53. I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Hướng dẫn HS luyện tập tóm tắt văn bản tự sự đã học. 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng tóm tắt văn bản tự sự theo các yêu cầu khác nhau, ngắn gọn hơn, nhưng vẫn đảm bảo đầy đủ các ý chính, nhân vật chính. 3.Thái độ: Có ý thức sử dụng kỹ năng tóm tắt trong các văn bản trong các sự việc diễn ra trong đời sống hàng ngày. II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: SGK. Bài soạn. 2. Học sinh: Soạn bài. III.Tiến trình dạy - học 1. Ổn định tổ chức (1’) Lớp 9A: / Vắng 2. Kiểm tra ( 5’) - CH: Thế nào là dẫn trực tiếp và dẫn gián tiếp? Lấy ví dụ? - ĐA: Nêu được đủ đúng nội dung ghi nhớ (7 đ) Lấy VD (3 đ) 3. Bài mới Hoạt động của thầy và trò Tg Nội dung * Hoạt động 1: HDHS tìm hiểu sự (10’) I. Sự cần thiết của việc tóm tắt văn cần thiết của việc tóm tắt văn bản bản tự sự tự sự *Ví dụ - Gọi HS đọc các tình huống trong SGK. - CH: Em hãy rút ra nhận xét về sự - Tóm tắt văn bản giúp người đọc, cần thiết phải tóm tắt văn bản tự sự? người nghe dễ nắm được nội dung chính của một câu chuyện.Văn bản - CH: Nêu lên các tình huống khác tóm tắt làm nổi bật được các sự việc trong cuộc sống mà em thấy cần phải và nhân vật chính. Văn bản tóm tắt vận dụng kỹ năng tóm tắt văn bản tự thường ngắn gọn dễ nhớ. sự? (Chú bộ đội kể lại một trận đánh: Sự việc diễn ra như thế nào, những ai tham gia, kết quả ) -CH: Kể lại cho bạn nghe về một vụ tai nạn giao thông (Sự việc xảy ra ở đâu, như thế nào, ai đúng, ai sai ) * Hoạt động 2: HDHS thực hành (15’) II. Thực hành tóm tắt một văn bản tóm tắt một văn bản tự sự tự sự - Gọi HS đọc lại “Chuyện người con 1. Bài tập 1 gái Nam Xương” Văn bản: Chuyện người con gái Nam - CH: Các sự việc chính đã được nêu Xương. đầy đủ chưa? Có thiếu sự việc nào - Các sự việc chính được nêu khá đầy quan trọng không? đủ, nhưng thiếu một sự việc quan -CH: Sự việc quan trọng đó là gì? trọng. - Một đêm Trương Sinh cùng con trai - CH:Tại sao đó lại là một sự việc ngồi bên ngọn đèn đứa con nói rằng: 53
  54. quan trọng cần phải nêu ? “Cha Đản lại đến kia kìa” chàng hỏi (Vì nhờ chi tiết đó Trương Sinh mới đâu, nó chỉ bóng chàng trên vách : nhận ra vợ mình bị oan). “Đây này” - CH: Hãy viết một văn bản tóm tắt 2. Bài tập 2 “Chuyện người con gái Xương” trong khoảng 20 dòng? (GV nêu VD tham khảo: Xưa có chàng Trương Sinh vừa cưới vợ xong đã phải đi lính. Giặc tan Trương Sinh trở về, nghe lời con trai, nghi là vợ không chung thuỷ. Vũ Nương bị oan, liền gieo mình xuống sông Hoàng Giang tự tử. Một đêm Trương Sinh cùng con trai ngồi bên đèn, đứa con chỉ cái bóng trên tường và bảo đó chính là người hay tới đêm đêm. Lúc đó Trương Sinh mới hiểu vợ mình đã bị oan. Phan Lang tình cờ gặp Vũ Nương ở thuỷ cung, khi Phan Lang được trở về trần gian, Vũ Nương gửi chiếc hoa vàng và lời nhắn Trương Sinh. Trương Sinh bèn lập đàn giải oan trên bến Hoàng Giang.Vũ Nương trở về ngồi trên chiếc kiệu hoa đứng ở giữa dòng lúc ẩn, lúc hiện.) - CH: Nếu phải tóm tắt tác phẩm này 3. Bài tập 3 một cách ngắn gọn hơn em sẽ tóm tắt như thế nào để với số dòng ít nhất mà người đọc vẫn hiểu được nội dung chính của văn bản. - HS căn cứ vào bài tập 2 để tóm tắt nội dung chính của truyện ngắn gọn hơn. - HS đọc phần ghi nhớ. *Ghi nhớ: (SGK T. 59) * Hoạt động 3: HDHS luyện tập (10’) III. Luyện tập - CH: Tóm tắt một văn bản tự sự đã 1. Bài tập 1 học trong chương trình ngữ văn 8 *Ví dụ: Lão Hạc là một nông dân (VB Lão Hạc)? nghèo, hiền lành, chất phác. Lão có - HS viết tóm tắt ra giấy một người con trai duy nhất đã đến - GV gọi HS đọc tuổi lập gia đình nhưng vì lão quá - Lớp và GV nhận xét, sửa chữa. nghèo, không đủ tiền cới vợ cho con. Con trai lão phẫn trí bỏ nhà đi đồn điền cao su. Lão ở nhà với người bạn thân thiết nhất của lão là con vàng, 54
  55. con chó do con trai lão để lại khi đi phu đồn điền cao su. Lão làm thuê, làm mướn lần hồi kiếm ăn qua ngày. Lão bị ốm, sức khoẻ yếu, thất nghiệp lại thêm thiên tai, không kiếm ra tiền. Lão bán con vàng, nhờ ông giáo đứng tên mảnh vườn để sau này giao lại cho con trai lão, gửi ông giáo 30 đồng để phòng khi lão chết nhờ hàng xóm làm ma.Ông giáo nghĩ Lão Hạc là người lo xa nhưng đến khi phải chứng kiến cái chết thê thảm của lão thì ông giáo chợt hiểu ra tất cả. 4. Củng cố ( 3’) - CH: Mục đích của việc tóm tắt văn bản tự sự là gì? 5. Hướng dẫn học ở nhà ( 1’) - Học nội dung bài. - Làm bài tập 2. - Soạn bài: Sự phát triển của từ vựng. ___ Ngày giảng: Lớp A: / / 2014 Tiết 22 SỰ PHÁT TRIỂN CỦA TỪ VỰNG I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Giúp HS nắm được: 55
  56. - Sự biến đổi và phát triển nghĩa của từ ngữ -. Hai phương thức phát triển nghĩa là ẩn văn bản dụ và hoán dụ. 2. Kĩ năng - Nhận biết ý nghĩa của từ ngũ trong các cụm từ và trong - Phân biệt các phương thức tạo nghĩa mới của từ ngữ với các phép tu từ ẩn dụ, hoán dụ 3. Thái độ - Có ý thức sử dụng từ ngữ đúng với hoàn cảnh giao tiếp. II. Chuẩn bị 1. Giáo viên: Bài soạn, Nâng cao ngữ văn 9 2. Học sinh: Soạn bài. phiếu học tập. III. Tiến trình day - học 1. Ổn định tổ chức (5’): Lớp 9A / Vắng 2. Kiểm tra ( 5’) - CH: Thế nào là dẫn trực tiếp? Thế nào là dẫn gián tiếp? - ĐA: Mục ghi nhớ, SGK Tr.54.(10 điểm) 3. Bài mới Hoạt động của thầy và trò Tg Nội dung * Hoạt động 1. HDHS tìm hiểu sự (15’) I. Sự biến đổi và phát triển nghĩa biến đổi và phát triển nghĩa của từ của từ - Gọi HS đọc mục 1 SGK. * Ví dụ 1 - CH: Từ kinh tế trong câu thơ Bủa - Kinh tế -> có nghĩa là trị nước cứu tay ôm chặt bồ kinh tế có nghĩa là đời. gì? (Cả câu thơ ý nói tác giả ôm ấp hoài bão trông coi việc nước, cứu giúp người đời) - CH: Ngày nay chúng ta có hiểu từ kinh tế theo nghĩa như Phan Bội Châu đã dùng hay không? - Ngày nay từ kinh tế là toàn bộ hoạt - CH: Ngày nay chúng ta hiểu từ động của con người trong lao động kinh tế có nghĩa là gì? sản xuất, trao đổi, phân phối và sử - CH: Nhận xét của em về nghĩa của dụng của cải vật chất làm ra. từ? -> Nghĩa của từ không phải bất biến, - CH: Qua đó em có nhận xét gì về nó có thể thay đổi theo thời gian, có nghĩa của từ? những nghĩa cũ bị mất đi, có những nghĩa mới được hình thành. - Gọi HS đọc mục 2 SGK. Chú ý * Ví dụ 2 những từ in đậm a. Xuân 1: Mùa xuân - > nghĩa gốc. * Hoạt động nhóm ( Nhóm nhỏ) - Xuân 2: Tuổi trẻ -> nghĩa chuyển. - GV nêu vấn đề: Em hãy cho biết từ b. Tay 1:Một bộ phận của cơ thể -> xuân, tay trong các câu trên, nghĩa 7’ nghĩa gốc. nào là nghĩa gốc, nghĩa nào là nghĩa - Tay 2: Kẻ buôn người-> nghĩa chuyển? Hiện tượng chuyển nghĩa chuyển. này được tiến hành theo phương - Từ xuân -> chuyển theo phương thức nào? thức ẩn dụ. 56
  57. - Nhiệm vụ: HS tập trung giải quyết - Từ tay -> Chuyển theo phương thức vấn đề. hoán dụ (lấy tên bộ phận để chỉ toàn - Đại diện nhóm trình bày kết quả. thể). - HS: nhận xét-> GV nhận xét, kết luân - CH:Vậy em hiểu thế nào là sự biến đổi và chuyển nghĩa của từ? - Gọi HS đọc phần nghi nhớ. * Ghi nhớ ( SGK T. 56) * Hoạt động 2. HDHS luyện tập (20’) II. Luyện tập * Hoạt động nhóm ( Nhóm nhỏ) 1. Bài tập 1 - GV nêu vấn đề: Hãy xác định từ 7’ a. Chân: Nghĩa gốc: Bộ phận cơ thể chân nào được dùng với nghĩa gốc. người. Từ chân nào được dùng với nghĩa b. Chân: Nghĩa chuyển: Một vị trí chuyển theo phương thức ẩn dụ. Từ trong đội tuyển (phương thức hoán chân nào được dùng với nghĩa dụ) chuyển theo phương thức hoán dụ? c. Chân -> Nghĩa chuyển: Vị trí tiếp - Nhiệm vụ: HS tập trung giải quyết xúc với đất của cái kiềng (phương vấn đề. thức ẩn dụ ) - Đại diện nhóm trình bày kết quả. d. Chân -> Nghĩa chuyển: Vị trí tiếp - HS nhận xét-> GV nhận xét. xúc với đất của mây (phương thức ẩn dụ ) - CH: Nhận xét về nghĩa của từ trà 2. Bài tập 2 trong những cách dùng như: Trà a-ti- - Từ trà được dùng với nghĩa chuyển sô, trà hà thủ ô ? theo phương thức ẩn dụ. - GV: Nghĩa của từ trà là sản phẩm - Những cách dùng như trà a-ti-sô, trà từ thực vật được chế biến thành dạng sâm so với định nghĩa có điểm giống khô. Dùng để pha nước uống, chữa và khác nhau. bệnh. + Giống ở nét nghĩa đã chế biến để pha nước uống. + Khác ở nét nghĩa dùng để chữa bệnh. 3. Bài tập 3 - CH: Hãy nêu nghĩa chuyển của từ - Trong những cách dùng trên từ đồng đồng hồ? hồ được dùng với nghĩa chuyển theo phương thức ẩn dụ. - Đồng hồ điện: Dùng để đếm số đơn vị điện đã tiêu thụ để tính tiền. - Đồng hồ nước: Dùng để đếm số nước đã dùng để tính tiền. - Đồng hồ xăng: Dùng để đếm số xăng tiêu thụ để tính tiền. 4. Bài tập 4 - CH: Tìm ví dụ chứng minh rằng a. Hội chứng. các từ hội chứng, ngân hàng, sốt, - Nghĩa gốc: là tập hợp nhiều triệu vua là những từ nhiều nghĩa? chứng cùng xuất hiện của bệnh. 57
  58. - HS: Giải thích Ví dụ: Hội chứng viêm đường hô hấp - GV: Nhận xét, kết luận cấp. - Nghĩa chuyển: Tập hợp nhiều hiện tượng, sự kiện biểu hiện một tình trạng, một vấn đề xã hội, cùng xuất hiện ở nhiều nơi. Ví dụ: Lạm phát, thất nghiệp là hội chứng của tình trạng suy thoái kinh tế. b. Ngân hàng. - Nghĩa gốc: tổ chức kinh tế hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh và quản lí các nghiệp vụ tiền tệ, tín dụng. Ví dụ: Ngân hàng công thương Việt Nam. - Nghĩa chuyển: Kho lưu trữ những thành phần, bộ phận cơ thể để sử dụng khi cần như : Ngân hàng máu, ngân hàng gen + Tập hợp các dữ liệu liên quan tới một lĩnh vực để tiện tra cứu, sử dụng như: Ngân hàng dữ liệu, ngân hàng đề thi 4. Củng cố ( 3’) - CH: Có mấy phương thức chuyển nghĩa của từ đó là những phương thức nào? 5. Hướng dẫn học ở nhà ( 1’) - Làm bài tập 5. - Soạn bài: Chuyện cũ trong phủ chúa Trịnh. ___ Ngày giảng: Lớp 9A: / /2014 Tiết 23 HƯỚNG DẪN ĐỌC THÊM 58
  59. CHUYỆN CŨ TRONG PHỦ CHÚA TRỊNH (Trích: “Vũ trung tuỳ bút”) (Phạm Đình Hổ) I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Sơ giản về thể văn tùy bút trung đại - Cuộc sống xa hoa của vua chúa, sự nhũng nhiễu của bọn quan lại thời Lê trịnh - Những đặc điểm nghệ thuật của một văn bản viết theo thể loại tùy bút thời kì trung đại ở Chuyện cũ trong phủ chúa Trịnh 2. Kĩ năng - Rèn luyện kỹ năng đọc và phân tích thể loại văn bản tuỳ bút trung đại. 3. Thái độ - Phê phán sự tham lam, những nhiễu của quan lại trong chế độ phong kiến. II. Chuẩn bị 1. Giáo viên: Bài soạn, Tư liệu: Nâng cao văn 9 2. Học sinh: Soạn bài. III. Tiến trình day - học 1. Ổn định tổ chức (1’): Lớp 9A / vắng 2. Kiểm tra ( 5’) - CH: Giá trị nội dung, nghệ thuật của truyện “Chuyện người con gái Nam Xương”? - Đáp án: + Kể về cái chết oan ức của Vũ Nương đã tố cáo chế độ phong kiến suy tàn, quan niệm hẹp hòi hà khắc làm cho những người phụ nữ xinh đẹp, nết na không thể sống một cuộc sống bình thường mà phải chết oan uổng.(6đ ) + Tác phẩm là một áng văn hay, thành công về nghệ thuật dựng truyện, miêu tả nhân vật, kết hợp tự sự với trữ tình.( 4 đ) 3. Bài mới Hoạt động của thầy và trò Tg Nội dung * Hoạt động 1. HDHS đọc, tìm hiểu (10’) I. Đọc tìm hiểu chung văn bản chung văn bản 1. Đọc - GV hướng dẫn đọc-> đọc mẫu-> Gọi HS đọc-> HS nhận xét -> GV 2. Chú thích nhận xét. * Tác giả: Phạm Đình Hổ ( 1768 – - Gọi HS đọc phần chú thích. 1893) quê Nhân Quyền- Bình Giang- - CH: Hãy nêu những nét chính về Hải Dương. tác giả ? - Ông đã ra làm quan dưới thời vua Minh Mạng và mấy lần từ chức. - CH: Hãy nêu những nét chính về * Tác phẩm Vũ tung tuỳ bút được tác phẩm. viết khoảng đầu thời Nguyễn( đầu thế - GV: Bổ sung thêm về tác giả (Tư kỉ XIX) ghi lại một cách sinh động, liệu ) hấp dẫn hiện thực đen tối của lịch sử - CH:Văn bản được chia làm mấy nước ta thời đó. phần, nội dung chính của từng phần? 3. Bố cục (Phần 1:Từ đầu -> bất thường: Cuộc sống xa hoa hưởng lạc của chúa 59
  60. Trịnh Sâm. Phần 2:Còn lại: Lũ hoạn quan mượn gió bẻ măng). * Hoạt động 2: HDHS tìm hiểu văn (20’) II. Tìm hiểu văn bản bản. 1. Cuộc sống xa hoa trong phủ - CH: Văn bản được viết theo thể loại Chúa nào?(Thể loại tùy bút). - Xây dựng nhiều cung điện, đình đài - CH: Cái thú thích chơi đèn đuốc ở khắp nơi của chúa Trịnh Sâm diễn ra qua - Các cuộc vui chơi của chúa diễn ra những chi tiết nào? thường xuyên, huy động nhiều người - CH: Qua đó ta có thể hình dung hầu hạ. cảnh ăn chơi của chúa trịnh như thế -> Cảnh ăn chơi tốn kém, xô bồ, thiếu nào? văn hóa, hao tốn tiền bạc của nhân - CH: Để phục vụ thói ăn chơi xa xỉ dân của mình, chúa Trịnh còn có những - Ra sức vơ vét của quý trong thiên hành động gì? Tìm những chi tiết nói hạ, tô điểm cho phủ chúa. nên điều đó? (Bao nhiêu loài trâm cầm dị thú, cổ mộc quái thạch, chậu hoa cây cảnh ở chốn dân gian chúa đều thu lấy không thiếu một thứ gì. Đưa cây đa cổ thụ từ bên bờ Bắc về phải một cơ binh hàng trăm người mới khiêng nổi. Trong phủ bày vẽ cảnh núi non ) - CH: Chúa Trịnh thỏa mãn thú chơi cây cảnh của mình theo cách nào? (Dùng quyền lực để cưỡng đoạt, không ngại tốn kém công sức của mọi người.) - CH: Theo em tác giả miêu tả kĩ như vậy nhằm mục đích gì? (Làm rõ hơn thói xa hoa vô độ của chúa Trịnh). - CH: Nhận xét của em về nghệ thuật - Nghệ thuật: Miêu tả sự việc cụ thể miêu tả ở đoạn văn này? chân thực khách quan - CH: Hình ảnh khu vườn được tác giả miêu tả như thế nào? - Khu vườn được miêu tả chân thực -> Khu vườn ấy có chim kêu, vượn ( ) hót ran khắp bốn bề hoặc ồn ào như trận mưa sa, gió táp, vỡ tổ tan đàn - CH: Các âm thanh này gợi cảm giác - Khu vườn gợi cảm giác ghê rợn gì? trước một cái gì đang tan tác, đau thương. - CH: Thủ đoạn mượn gió bẻ măng 2. Thủ đoạn cướp phá nhũng nhiễu 60
  61. của bọn hoạn quan thái giám được của bọn quan lại tác giả miêu tả như thế nào? - Mượn gió bẻ măng (Dò xem nhà nào có cây cảnh phá - Lợi dụng uy quyền của chúa để vơ nhiều bức tường để khiêng ra.) vét của cải trong thiên hạ. + CH: Thủ đoạn trên đã gây tai hoạ -> Làm cho dân lành vừa mất của cải, cho nhân dân như thế nào? vừa tinh thần căng thẳng. - CH: Nhận xét về giá trị nghệ thuật * Nghệ thuật: Ghi chép cụ thể, chân được sử dụng trong bài? thực, sinh động, hấp dẫn, thưyết phục, thể hiện thái độ phê phán của tác giả đối với vua quan thời vua Lê, chúa Trịnh TK XVIII. - Gọi HS đọc phần ghi nhớ. * Ghi nhớ ( SGK T.63) * Hoạt động 3: HDHS luyện tập (5’) III. Luyện tập - Truyện: Hiện thực cuộc sống được - CH:Tuỳ bút có gì khác với thể phản ánh thông qua số phận con người truyện mà em đã học? cụ thể, có cốt truyện, nhân vật. - Tuỳ bút: Ghi chép về con người sự việc có thực, qua đó bộc lộ cảm xúc suy nghĩ . của tác giả. 4. Củng cố ( 3’) - CH: Cuộc sống xa hoa hưởng lạc của chúa Trịnh được tác giả miêu tả như thế nào? 5. Hướng dẫn học ở nhà ( 1’) - Soạn bài: Hoàng Lê Nhất thống chí. ___ Ngày giảng: Lớp 9A: Tiết 24 HOÀNG LÊ NHẤT THỐNG CHÍ ( Hồi thứ mười bốn) 61