Một số đề ôn thi môn Toán Lớp 1

docx 10 trang thungat 5940
Bạn đang xem tài liệu "Một số đề ôn thi môn Toán Lớp 1", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxmot_so_de_on_thi_mon_toan_lop_1.docx

Nội dung text: Một số đề ôn thi môn Toán Lớp 1

  1. ĐỀ TOÁN Câu 1: (1 điểm) Tính a) 78 - 7 - 1 = b) 50 + 20 = Câu 2: (1 điểm) Đặt tính rồi tính 63 + 5 40 + 30 59 - 7 90 - 50 Câu 3: (1 điểm) Giải bài toán: Bình có 35 quyển vở. Bình cho An 3 quyển vở. Hỏi Bình còn lại mấy quyển vở? Bài giải Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng: Câu 1: (1 điểm) Phép cộng 7 + 50 có kết quả bằng: ? A. 57 B. 85 C. 48 D. 54 Câu 2: (1 điểm) Số liền sau của 89 là: ? A. 80 B. 88 C. 90 D. 99 Câu 3: (1 điểm) 50 – 20 20 + 2 Dấu cần điền vào chỗ chấm là: A. > B. < C. = D. Không dấu nào Câu 4: (1 điểm) Kết quả đúng của phép tính: 3cm + 56cm = ? A. 59 B. 59cm C. 86 D. 86 cm Câu 5: (1 điểm) Số thích hợp điền vào ô trống là: 70 + 20 = 20+ A. 40 B.50 C. 70 D. 30
  2. ĐỀ TOÁN I. Khoanh vào đáp án đúng Câu 1. Số bé nhất trong các số:73, 37, 75, 69 là: A. 73 B. 37 C. 75 D. 69 Câu 2. Dấu cần điền vào chỗ chấm là: 50 30 +10 là: A. > B. < C. = Câu 3. Số cần điền vào chỗ chấm là : + 24 = 24 A. 24 B.20 C . 47 D.0 II. Phần tự luận Câu 4. Đặt tính rồi tính 46 + 20 30 + 40 85 – 4 98 - 8 80-20 Câu 5. Một thanh gỗ dài 95cm, cắt đi 5 cm. Hỏi thanh gỗ còn lại dài bao nhiêu xăng -ti - mét? Bài giải C©u 6. Viết số và dấu phép tính để được phép tính đúng = 47 Câu 7. Điền số vào ô trống sao cho cộng các số ở ba ô liền nhau có kết quả như nhau là 90 30 50
  3. ĐỀ TOÁN Câu 1: Đặt tính rồi tính : 85 - 15 67 + 12 41 + 28 15+23 67 - 36 Câu 2: An có 17 viên bi, An cho Bảo 3 viên bi. Hỏi An còn lại mấy viên bi? Bài giải Câu 3: Điền dấu ( >, < , =) vào ô trống: 30 + 10 80 - 40 16 – 2 19 – 4 19 – 5 12 + 2 13 + 3 18 – 3 20 + 50 40 + 30 18 – 2 15 + 2 12 + 5 19 – 2 42 + 13 21 + 35 13 + 41 78 – 25 Câu 4: Đàn gà có 16 con, 6 con đã vào chuồng. Hỏi còn bao nhiêu con gà chưa vào chuồng? Bài giải
  4. ĐỀ TOÁN Bài 1: Đặt tính rồi tính 60 + 15 43 + 20 56 - 40 90 - 70 Bài 2: Tính nhẩm: 20 + 30 = 50 + 30 = 20 - 10 = 30 + 20 = 80 - 30 = 30 + 30 = Bài 3: >; <; = 20 + 20 30 60 + 30 30 + 60 Bài 4: Xe thứ nhất có 30 học sinh, xe thứ hai có 40 học sinh. Hỏi cả hai xe có bao nhiêu học sinh? Bài giải Câu 5: Mẹ có một chục cái bát, mẹ mua thêm 5 cái bát nữa. Hỏi mẹ có tất cả bao nhiêu cái bát? Bài giải
  5. ĐỀ TOÁN Bài 1: Điền vào chỗ chấm a) Số bé nhất có hai chữ số là: b) Số liền trước của số lớn nhất có một chữ số là: c) Số liền sau của số nhỏ nhất có hai chữ số là: d) Số tròn chục lớn nhất có hai chữ số là: Bài 2: Điền số thích hợp vào ô trống: -7 +3 19 +5 -7 10 Bài 3: Điền số thích hợp vào ô trống: 47 + = 77 12 - < 77 - 76 35 + 43 33 + 45 79 – 7 20 + 50 Bài 4: Cửa hàng có 68 chiếc xe đạp, đã bán đi ba chục chiếc. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu chiếc xe đạp? Bài 5: Viết số thích hợp vào chỗ chấm: Hình vẽ bên có: đoạn thẳng tam giác
  6. ĐỀ TOÁN Bài 1. a. Viết theo mẫu: 25: hai mươi lăm 62: 36: . 45: 91: . 84: b. Đúng ghi Đ, sai ghi S vào chỗ chấm: Số 76 gồm 7 chục và 6 đơn vị Số 76 gồm 7 và 6 Số 76 gồm 70 và 6 Số 92 là số có hai chữ số Số 92 gồm 2 chục và 9 đơn vị Bài 2. Tính: 15 + 4 = . 4 + 13 = . 9 +7 = . 19 - 9 = . 15 + 2 = 20 + 30 = 17 – 3 + 2 = 19 – 6 = 40 + 40 = 16 – 2 + 4 = 17 – 3 = 80 – 50 = 80 – 40 + 30 = Bài 3. Điền số 20 + = 70 90 - = 20 17 - = 15 - 6 = 12 Bài 4. Giải bài toán sau: Lan có 30 nhãn vở, Mai có 20 nhãn vở. Hỏi cả hai bạn có bao nhiêu nhãn vở? Bài 5: Viết số thích hợp vào chỗ chấm: Hình vẽ bên có: hình vuông tam giác
  7. ĐỀ TOÁN Câu 1: a) Trong các số: 72, 69, 85, 47 số nào bé nhất A. 72 B. 69 C. 85 D. 47 b) Số "Ba mươi sáu "viết là A. 306 B. 36 C. 63 D. 66 Câu 2: a) Số liền sau của 78 là: A. 68 B. 77 C. 79 D. 76 b) Phép cộng 30+20 có kết quả bằng A. 10 B. 55 C. 50 D. 52 Câu 3: Các số 28, 76, 54,74 theo thứ tự từ bé đến lớn là: A. 28, 76, 54, 74 B. 76, 74, 54, 28 C. 28, 54, 76, 74 D. 28, 54, 74, 76 Câu 4: Phép toán: 70 - 50 + 20 có kết quả là A. 50 B. 40 C. 10 D. 60 Câu 5: Điền số thích hợp vào ô trống: 96 - = 62 A. 33 B. 34 C. 60 D. 24 Câu 6: Tính a) 78 – 7 - 1 = b) 23+ 10 +15 = Câu 7: Lấy số tròn chục liền sau của số 30 cộng với 40 ta được: A. 70 B. 80 C. 10 D. 50 Câu 8: Đặt tính rồi tính: 63 + 25 94 - 34 9 + 30 55 - 33 Câu 9: Nhà em có 34 con gà, đã bán đi 12 con gà. Hỏi nhà em còn lại bao nhiêu con gà? Giải
  8. Câu 10: Hình vẽ dưới bên có bao nhiêu tam giác? Khoanh vào ý đúng A. 3 Hình tam giác B. 4 Hình tam giác C. 5 Hình tam giác D. 6 Hình tam giác
  9. ĐỀ TOÁN I. Trắc nghiệm: Khoanh vào chữ cái trước kết quả đúng Câu 1: a/ . Số 74 đọc là: A. Bảy bốn B. Bảy mươi bốn C. Bảy mươi tư b/ a. Các số cần điền vào chỗ chấm: 74 Câu 4 : Tính : 63 + 6 - 8 = . . . . . A : 60 B : 61 C: 62 Câu 5 : Hình vẽ bên có: A B A. 3 hình tam giác. B. 4 hình tam giác. C. 5 hình tam giác. D C E Câu 6 : a/ Mẹ đi công tác 19 ngày. Mẹ đã ở đó 1 tuần lễ. Hỏi mẹ còn phải ở đó mấy ngày nữa? A. 18 ngày B. 12 ngày C. 10 ngày b/ Dãy số nào xếp theo thứ tự từ bé đến lớn A. 47, 65, 54, 68, 80 B. 47, 54, 65, 80, 68 C. 47, 54, 65, 68, 80 II. Tự luận Câu 7: Đặt tính rồi tính: 5 + 33 58-5 42+24 87 - 62 Câu 8: Điền số thích hợp vào chỗ chấm a/ - 32 = 46 b/ 3 - 10 + 5 = 35
  10. Câu 9 : Sau khi cửa hàng bán được 3 chục chiếc xe đạp, thì còn lại 45 chiếc xe đạp. Hỏi lúc đầu cửa hàng có bao nhiêu chiếc xe đạp? Mức 3 Giải Câu 10: a/. Viết phép trừ số lớn nhất có hai chữ số với số bé nhất có hai chữ số rồi tính kết quả: - = b/. Cho ba chữ số: 1; 2; 0 hãy viết các số có hai chữ số khác nhau: