Tài liệu ôn thi môn Lịch sử Lớp 12 - Phần Lịch sử thế giới

docx 112 trang thungat 2590
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Tài liệu ôn thi môn Lịch sử Lớp 12 - Phần Lịch sử thế giới", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxtai_lieu_on_thi_mon_lich_su_lop_12_phan_lich_su_the_gioi.docx

Nội dung text: Tài liệu ôn thi môn Lịch sử Lớp 12 - Phần Lịch sử thế giới

  1. LỊCH SỬ LỚP 11 – PHẦN LỊCH SỬ THẾ GIỚI Chủ đề 1: CÁC NƯỚC CHÂU Á, CHÂU PHI VÀ KHU VỰC MĨ LA TINH (THẾ KỈ XIX - ĐẦU THẾ KỈ XX) A. KIẾN THỨC CƠ BẢN I. NHẬT BẢN 1. Minh Trị Duy Tân a. Bối cảnh - Chế độ Mạc Phủ lâm vào khủng hoảng trầm trọng - Các nước Âu-Mĩ nhòm ngó, Mạc Phủ lại kí các hiệp ước bất bình đảng - 1/1868 Sôgun bị lật đổ. Thiên hoàng Minh Trị nắm quyền, thực hiện một loạt cải cách b. Nội dung - Chính trị: thủ tiêu chế độ Mạc Phủ, lập chính phủ mới theo chế độ quân chủ lập hiến - Kinh tế: thống nhất tiền tệ, thị trường, xóa bỏ độc quyền ruộng đất, xây dựng cơ sở hạ tầng - Quân sự: tổ chức huấn luyện theo kiểu phương tây, chú trọng đóng tàu chiến, sản xuất vũ khí - Giáo dục: chính sách giáo dục bắt buộc, chú trọng khoa học kĩ thuật c. Tính chất-ý nghĩa - Cách mạng tư sản, mở đường cho chủ nghĩa tư bản phát triển - Nhật thoát khỏi số phận bị các nước tư bản phương tây xâm lược 2. Chuyển sang giai đoạn chủ nghĩa đế quốc - Kinh tế: tập trung tư bản dẫn đến sự ra đời các công ty tư bản độc quyền - Đối ngoại: chính sách bành trướng: Đài loan, trung quốc - Đối nội: chính sách phản động, bóc lột nặng nề nhân dân trong nước - Đặc điểm: chủ nghĩa đế quốc phong kiến quân phiệt hiếu chiến II.ẤN ĐỘ 1. Thực dân Anh xâm lược a. Bối cảnh - Đầu thế kỉ XVII, chế độ phong kiến Ấn độ suy yếu
  2. - Giữa thế kỉ XIX, Anh hoàn thành xâm lược và đặt ách cai trị ở Ấn độ b. Chính sách cai trị - Kinh tế: khai thác thuộc địa quy mô lớn - Chính trị-xã hội: đặt trực trị, thực hiện chính sách chia để trị, khơi sâu cách biệt chủng tộc đẳng cấp - Văn hóa – giáo dục: thực hiện chính sách giáo dục ngu dân, khuyến khích tập quán lạc hậu, hủ tục c. Hậu quả - Kinh tế suy thoái nghiêm trọng - Đời sống nhân dân bần cùng, khổ cực 2. Đảng quốc đại - Sự thành lập: thành lập năm 1885: chính đảng của giai cấp tư sản - Chủ trương: đấu tranh ôn hòa, đòi Anh thực hiện cải cách - Phân hóa: thành 2 phái: ôn hòa và cực đoan 3. Phong trào dân tộc - 7/1905: phong trào đấu tranh chống đạo luật chia đôi xứ Ben-gan - 10/1905: biểu tình chống chia cắt Ben-gan - 1908: phong trào phản đối bản án 6 năm tù của Tilac III. TRUNG QUỐC 1. Phong trào đấu tranh của nhân dân giữa thế kỉ XIX đến đầu thế kỉ XX Nội dung Khởi nghĩa Thái Phong trào Duy tân Phong trào Nghĩa bình Thiên 1898 Hòa Đoàn (1899- quốc(1851-1864) 1901) Lãnh đạo Hồng Tú Toàn Khang Hữu Vi Lương Khải Siêu Lực lượng Nông dân Quan lại, sĩ phu tiến Nông dân bộ, vua Quang Tự Diễn biến -Bùng nổ ngày -Năm 1898 diễn ra Năm 1899 bùng nổ chính 1/1/1851 tại Kim cuộc vận động Duy ở Sơn Đông lan sang Điền (Quảng Tây) tân, tiến hành cải Trực Lệ, Sơn tây, sau lan rộng khắp cách cứu vãn tình tấn công sứ quán cả nước thế nước ngoài ở Bắc -19/7/1864, bị thất -Nhanh chóng thất Kinh bại do sự đàn áp bại khi vấp phải sự -Sau bị liên quân 8 của chính quyền chống đối của phái nước đế quốc tấn phong kiến. thủ cựu do Thái Hậu công đàn áp phong Từ Hi đứng đầu trào
  3. Tính chất-ý -Làm lung lay triều -Cải cách dân chủ, tư Phong trào yêu nước nghĩa đình phong kiến sản, khởi xướng chống đế quốc. Mãn Thanh khuynh hướng dân -Phong trào nông chủ tư sản ở Trung dân lớn nhất trong quốc lịch sử Trung quốc. -Phong trào diễn ra được 100 ngày và còn gọi là “Bách nhật Duy tân” Nguyên nhân -Chưa có tổ chức lãnh đạo thất bại -Do sự bảo thủ, hèn nhát của triều đình phong kiến -Do phong kiến và Đế quốc câu kết đàn áp 2. Đồng Minh Hội - 8/1905, Tôn Trung Sơn thành lập Đồng Minh hội-chính đảng của giai cấp tư sản Trung Quốc - Chủ nghĩa Tam dân: dân tộc độc lập, dân quyền tự do, dân sinh hạnh phúc - Lật đổ Mãn Thanh, thành lập dân quốc, thực hiện quyền bình đẳng về ruộng đất - Trí thức, tư sản, tiểu tư sản, địa chủ 3. Cách mạng Tân Hợi a. Nguyên nhân - Mâu thuẫn nhân dân Trung quốc với Đế quốc, phong kiến - Nhà Thanh trao quyền kiểm soát đường sắt cho Đế quốc → Đồng minh hội phát động đấu tranh b. Diễn biến - 10/1911, khởi nghĩa Vũ xương lan rộng khắp miền nam, miền trung - 12/1911, Tôn Trung Sơn làm đại tổng thống lâm thời, thành lập chính phủ lâm thời Trung Hoa Dân quốc - Tư sản thương lượng với nhà Thanh (Viên Thế Khải), đế quốc can thiệp c. Kết quả - Vua Thanh thoái vị - Tôn Trung Sơn từ chức, Viên Thế Khải lên làm tổng thống d. Tính chất-ý nghĩa - Cách mạng tư sản không triệt để
  4. - Lật đổ phong kiến, mở đường cho chủ nghĩa tư bản phát triển, ảnh hưởng đến cách mạng châu Á e. Hạn chế - Không thủ tiêu được giai cấp phong kiến - Không đụng chạm đến các nước đế quốc xâm lược - Không giải quyết vấn đề ruộng đất cho nông dân IV. CÁC NƯỚC ĐÔNG NAM Á (cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX) 1. Quá trình bị xâm lược a. Nguyên nhân - Các nước tư bản cần thị trường, thuộc địa, nhân công - Đông nam á có vị trí chiến lược quan trọng, giàu tài nguyên, nhân công, chế độ phong kiến đang khủng hoảng, suy yếu b. Quá trình Từ thế kỉ XV-XX Âu-Mĩ hoàn thành xâm lược Đông Nam á 2. Quá trình chống xâm lược a. Lào Nguyên nhân: - 1893, Pháp hoàn thành xâm lược Lào - Ách thống trị tàn bạo của Pháp làm cho nhân dân Lào nổi dậy đấu tranh Diễn biến: - Khởi nghĩa Pha-ca-đuốc (1901-1903) - Khởi nghĩa Ong Kẹo và Commadam (1901-1937) Kết quả: thất bại do thiếu đường lối, tổ chức b. Campuchia Nguyên nhân: - 1884 Campuchia thành thuộc địa của Pháp - Ách thống trị của Pháp làm cho nhân dân Campuchia bất bình vùng dậy đấu tranh Diễn biến: - Khởi nghĩa Si-vô-tha (1861-1892) - Khởi nghĩa A-cha-xoa (1863-1866) - Khởi nghĩa Pu-com-bo (1866-1867) Kết quả: thất bại do thiếu đường lối, tổ chức c. Cải cách ở Xiêm Bối cảnh: giữa thế kỉ XIX đứng trước sự đe dọa xâm lược của thực dân phương tây, RamaIV, RamaV thực hiện cải cách mở cửa
  5. Nội dung: - Kinh tế: giảm thuế, xóa bỏ chế độ lao dịch, khuyến khích tư nhân đầu tư kinh doanh - 1892 cải cách hành chính, tài chính, quân sự, giáo dục theo khuôn mẫu phương tây - Chính sách ngoại giao mềm dẻo Kết quả: - Giữ được độc lập tương đối về chính trị - Phát triển đất nước theo con đường tư bản chủ nghĩa Tính chất: cách mạng tư sản chưa triệt để V. CHÂU PHI VÀ KHU VỰC MĨ LA TINH (cuối TK XIX – đầu TK XX) 1. Châu phi a. Khái quát: Lục địa lớn thứ hai trên thế giới, giàu tài nguyên khoáng sản, có nền văn hóa lâu đời, văn minh cổ đại rực rỡ b. Thực dân xâm lược: Từ giữa thế kỉ XIX, thực dân Châu âu bắt đầu xâm lược đến đầu TK XX căn bản hoàn thành c. Phong trào đấu tranh - 1830-1874: cuộc đấu tranh của Ap-đen Ca-đe ở Angieri - 1879-1882: phong trào “Ai Cập trẻ” - 1882-1898: nhân dân Xu-đăng chống thực dân Anh - 1889: thực dân Ê-ti-ô-pi-a kháng chiến chống thực dân Italia d. Kết quả-ý nghĩa - Đều thất bại (trừ Ê-ti-ô-pa-a và Li-bê-ri-a) do chênh lệch lực lượng trình độ - Thể hiện tinh thần yêu nước, tạo tiền đề cho giai đoạn sau 2. Khu vực Mỹ La tinh a. Chế độ hực dân - Thế kỉ XVI-XVII, đa số các nước đều là thuộc địa của Tây Ban Nha, Bồ Đào Nha - Chủ nghĩa thực dân đã thiết lập chế độ thống trị phản động, dã man, tàn khốc b. Phong trào đấu tranh - Phong trào đấu tranh ở Haiti (1791-1803) - Đầu thế kỉ XIX, phong trào đấu tranh quyết liệt, các quốc gia độc lập ra đời
  6. c. Sau khi giành độc lập: Mĩ âm mưu biến Mĩ La tinh thành “sân sau”, đưa ra học thuyết “Monro”, thực hiện chính sách “cái gậy lớn” và “ngoại giao đôla”. B. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM Câu 1: Đến giữa thế kỉ XIX, quyền lực thực tế ở Nhật Bản thuộc về A. Thủ tướng B. Sôgun (Tướng quân) C. Thiên hoàng D. Nữ hoàng Câu 2: Thực hiện những cải cách về tất cả các mặt kinh tế, chính trị, xã hội, muc đích chính của Thiên hoàng Minh Trị là A. Đưa Nhật Bản phát triển mạnh như các nước phương Tây B. Biến Nhật Bản trở thành một cường quốc ở Châu Á C. Giúp Nhật Bản thoát khỏi bị lệ thuộc vào phương Tây D. Đưa Nhật Bản thoát khỏi tình trạng một nước phong kiến lạc hậu Câu 3: Kết quả của cuộc khởi nghĩa Bombay là buộc thực dân Anh phải A. Tuyên bố trao trả độc lập cho Ấn Độ B. Thu hồi đạo luật chia cắt Benga C. Nới lỏng ách cai trị Ấn Độ D. Trả tự do cho Tilắc Câu 4: Ý nào không phải là ý nghĩa của cuộc Cách mạng Tân Hợi (1911)? A. Mở đường cho chủ nghĩa tư bản phát triển B. Chấm dứt sự thống trị của các nước đế quốc ở Trung Quốc C. Tác động đến phong trào giải phóng dân tộc ở một số nước Châu Á D. Lật đổ triều đại Mãn Thanh, chấm dứt chế độ phong kiến ở Trung Quốc Câu 5: Điểm giống nhau cơ bản trong chính sách cai trị của thực dân Anh ở Ấn Độ và của thực dân Pháp ở Việt Nam cuối thế kỉ XIX là A. Đều thực hiện chính sách giáo dục bắt buộc phục vụ công cuộc khai thác
  7. B. Đều thực hiện chế độ cai trị trực trị, cai trị trực tiếp, chia để trị C. Đầu tư phát triển công nghiệp ở thuộc địa D. Thực hiện chế độ cai trị gián trị, cai trị gián tiếp thông qua bộ máy chính quyền tay sai Câu 6: Mục đích chính của cuộc vận động Duy tân ở Trung Quốc là A. Khẳng định vai trò quan lại, sĩ phu tiến bộ B. Đưa Trung Quốc phát triển thành một cường quốc ở Châu Á C. Thực hiện những cải cách tiến bộ để cải thiện đời sống nhân dân D. Đưa Trung Quốc phát triển, thoát khỏi tình trạng bị các nước đế quốc xâu xé Câu 7: Cuộc khởi nghĩa được xem là biểu tượng về lien minh chiến đấu của nhân dân hai nước Việt Nam và Campuchia là A. Khởi nghĩa của Acha Xoa B. Khởi nghĩa của Pucômbô C. Khởi nghĩa của Commađam D. Khởi nghĩa của Hoàng thân Sivôtha Câu 8: Từ đầu thế kỉ XIX đến trước năm 1868, tầng lớp nào trong xã hội Nhật Bản đã dần tư sản hóa? A. Đaimyô (quý tộc phong kiến lớn) B. Samurai (võ sĩ) C. Địa chủ vừa và nhỏ D. Quý tộc Câu 9: Với hiệp ước Nam Kinh, Trung Quốc đã trở thành một nước A. Nửa thuộc địa, nửa phong kiến B. Thuộc địa, nửa phong kiến C. Phong kiến quân phiệt D. Phong kiến độc lập Câu 10: Cuộc khởi nghĩa của Hoàng thân Sivôtha chống thực dân Pháp ở Campuchia cuối thế kỉ XIX nổ ra mạnh nhất ở đâu? A. Xiêm Riệp và U đông B. Uđông và Phnôm Pênh C. Khăm Muộn và Xiêm Riệp D. Phnôm Pênh và Khăm Muộn
  8. Câu 11: Các nước tư bản phương Tây đua nhau xâu xé châu Phi vào khoảng thời gian nào? A. Những năm 50 – 60 của thế kỉ XIX B. Những năm 60 – 70 của thế kỉ XIX C. Những năm 70 – 80 của thế kỉ XIX D. Những năm 80 – 90 của thế kỉ XIX Câu 12: Cuộc khởi nghĩa của Ápđen Cađe ở Angiêri (1830 – 1847) nhằm chống lại kẻ thù nào? A. Thực dân Anh B. Thực dân Bồ Đào Nha C. Thực dân Pháp D. Thực dân Tây Ban Nha Câu 13: Tính chất cuộc cải cách của vua Ra-ma V ở Xiêm (1868-1910) là A. cách mạng tư sản. C. cách mạng tư sản không triệt để. B. cách mạng tư sản triệt để. D. cách mạng dân chủ tư sản. Câu 14: Phong trào đấu tranh chống thực dân châu Âu ở châu Phi trong thế kỷ XIX đã A. góp phần xóa bỏ chế độ nô lệ da đen. B. thúc đẩy làm phá sản chủ nghĩa thực dân. C. giáng đòn nặng nề vào chủ nghĩa thực dân cũ. D. làm lung lay tận gốc chế độ phân biệt chủng tộc. Câu 15: Mỹ đưa ra học thuyết Mơn-rô nhằm mục đích gì? A. Biến châu Mỹ thành của người Mĩ. B. Biến châu Mỹ thành của người châu Mĩ. C. Thực hiện chính sách đoàn kết giữa các nước châu Mĩ. D. Xây dựng khối liên minh Mĩ - Mĩ Latinh trong đó Mĩ là trọng tâm. Câu 16: Chế độ xã hội ở các nước Đông Nam Á vào cuối thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX là A. tiền tư bản. B. phong kiến. C. tư bản. D. xã hội chủ nghĩa. Câu 17: Tính chất của Cách mạng Tân Hợi là A. cuộc cách mạng vô sản. C. cuộc cách mạng tư sản kiểu mới B. cuộc cách mạng dân chủ tư sản. D. cuộc cách mạng giải phóng dân tộc. Câu 18: Cách mạng Tân Hợi năm 1911 đã thực hiện những nhiệm vụ gì? A. Đánh đuổi đế quốc xâm lược, giải quyết ruộng đất cho nông dân. B. Lật đổ chế độ phong kiến Mãn Thanh, giải quyết ruộng đất cho nông dân.
  9. C. Lật đổ chế độ phong kiến Mãn Thanh, tạo điều kiện cho CNTB phát triển. D. Lật đổ chế độ phong kiến Mãn Thanh, đánh đuổi chủ nghĩa đế quốc xâm lược. Câu 19: Tại sao nói cải cách của Minh Trị là cuộc cách mạng tư sản không triệt để? A. Liên minh quý tộc – tư sản nắm quyền. B. Giai cấp tư sản chưa thật sự nắm quyền. C. Nông dân được phép mua bản ruộng đất. D. Chưa xóa bỏ những bất bình đẳng với đế quốc. Câu 20: Nội dung chính trong học thuyết Tam dân của Tôn Trung Sơn là gì? A. “Tự do dân chủ, cơm áo, hòa bình”. B. “Dân tộc độc lập, dân quyền hạnh phúc, dân sinh tự do”. C.“Dân tộc độc lập, dân quyền tự do, dân sinh hạnh phúc”. D. “Đánh đuổi đế quốc, xóa bỏ ngôi vua, thiết lập dân quyền”. Chủ đề 2: CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ NHẤT A. KIẾN THỨC CƠ BẢN I. Nguyên nhân - Mâu thuẫn giữa các nước đế quốc về thuộc địa - Sự hình thành hai khối quân sự đối nghịch nhau: liên minh và hiệp ước - Hoàng tử Áo-Hung bị ám sát II. Diễn biến chính - 8/1914: Đức tuyên chiến với Nga, Pháp; Anh tuyên chiến với Đức →chiến tranh bùng nổ - 1914-1916: Đức-Áo Hung giữ thế chủ động - 4/1917: Mĩ tham chiến đứng về phe Hiệp ước - 11/1917: cách mạng xã hội chủ nghĩa thành công, Nga rút khỏi chiến tranh đế quốc - 1917-1918: Liên minh liên tiếp thất bại - 11/11/1918: Đức đầu hàng → chiến tranh kết thúc III. Kết quả, tính chất - Phe Liên minh thất bại - Hậu quả chiến tranh nặng nề - Cách mạng tháng Mười Nga thành công - Chiến tranh đế quốc phi nghĩa B. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM Câu 1: Nguyên nhân sâu sa dẫn đến chiến tranh thế giới thứ nhất (1814-1918) là.
  10. A. Mâu thuẫn giữa chủ nghĩa tư bản với chủ nghĩa tư bản B. Mâu thuẫn giữa giai cấp tư bản với giai cấp công nhân C. Mâu thuẫn giữa các nước đế quốc về vấn đề thuộc địa D. Thái tử Áo-Hung bị một người Xec-bi ám sát tại Bôxnia Câu 2: Trong cuộc đua giành giật thuộc địa nước nào hiếu chiến nhất? A. Anh B. Nhật C. Đức D. Mĩ Câu 3: Dấu hiệu nào chứng tỏ vào cuối thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX quan hệ quốc tế giữa các đế quốc ở Châu Âu ngày càng căng thẳng? A. Sự hình thành các khối,các liên minh chính trị B. Sự hình thành các khối, các liên minh kinh tế C. Sự hình thành các khối, các liên minh quân sự D. Sự tập trung lực lượng quân sự ở biên giới giữa các nước Câu 4: Mĩ giữ thái độ “trung lập” trong giai đoạn đầu của cuộc Chiến tranh hế giới thứ nhất vì A. Muốn lợi dụng chiến tranh để bán vũ khí cho cả hai phe B. Chưa đủ tiềm lực để tham chiến C. Không muốn “hi sinh” một cách vô ích D. Sợ quân Đức tấn công Câu 5. Ý nào không phải là hậu quả của Chiến tranh thế giới thứ nhất? A. Khoảng 1,5 tỉ người bị lôi cuốn vào vòng khói lửa B. 10 triệu người chết, hơn 20 triệu người bị thương C. Nền kinh tế các nước Châu Âu trở nên kiệt quệ vì chiến tranh D. Cách mạng tháng Mười Nga (1917) thành công. Câu 6. Sự kiện đánh dấu bước chuyển biến lớn của cục diện chính trị thế giới trong Chiến tranh thế giới thứ nhất là A. Chính phủ mới được thành lập ở Đức B. Cách mạng bùng nổ mạnh mẽ ở Đức C. Đức kí hiệp định đầu hàng không điều kiện D. Cách mạng tháng Mười Nga thắng lợi và Nhà nước Xô viết được thành lập Câu 7. Tháng 4-1917, Mĩ viện cớ gì tham gia vào cuộc chiến tranh? A. Mĩ muốn kết thúc chiến tranh. B. Phong trào cách mạng ở các nước dâng cao. C. Mĩ muốn phân chia thành quả với phe Hiệp ước. D. Tàu ngầm Đức vi phạm quyền tự do thương mại trên biển. Câu 8. Chiến tranh thế giới thứ nhất kết thúc với sự kiện A. Cách mạng tháng Mười Nga thành công. B. Đức kí hiệp ước đầu hàng không điều kiện.
  11. C. Cách mạng dân chủ tư sản ở Đức bùng nổ và giành thắng lợi. D. Chính phủ Đức và chính phủ Mĩ thương lượng để kết thúc chiến tranh. Câu 9: Từ sự bùng nổ chiến tranh thế giới thứ nhất, bài học nào quan trọng nhất được rút ra để ngăn chặn một cuộc chiến tranh. A. Kêu gọi sự ủng hộ của cộng đồng quốc tế B. Có đường lối chiến lược, chiến thuật đúng đắn C. Đoàn kết nhân dân yêu chuộng hòa bình thế giới D. Biết kiềm chế, giải quyết các vấn đề bằng biện pháp hòa bình Câu 10. Mở đầu cuộc chiến Đức thực hiện chiến lược quân sự là A. “đánh chắc tiến chắc”. C. “đánh lâu dài”. B. “đánh nhanh thắng nhanh”. D. “chắc thắng thì đánh”. Chủ đề 3: NHỮNG THÀNH TỰU VĂN HÓA THỜI CẬN ĐẠI A. KIẾN THỨC CƠ BẢN I. Buổi đầu thời cận đại (thế kỉ XVII-XVIII) 1. Yếu tố tác động - Kinh tế phát triển - Chế độ phong kiến lung lay, rệu rã 2. Tiêu biểu - Văn học: Cooc-nây, La Phông-ten, Mô-li-e - Âm nhạc: Bet-tô-ven, Mô-da - Hội họa: Ram-bran - Tư tưởng: trào lưu triết học ánh sáng 3. Nội dung phản ánh - Phản ánh hiện thực xã hội - Hình thành quan điểm, tư tưởng của con người tư sản - Tấn công chế độ phong kiến II. Thế kỉ XIX-XX 1. Yếu tố tác động - Chủ nghĩa tư bản chuyển sang giai đoạn chủ nghĩa đế quốc - Các nước đế quôc xâm lược, bành trướng thuộc địa - Đời sống nhân dân cực khổ 2. Tiêu biểu - Văn học: Vic-to Huy-gô, Lép Tôn-xtoi, Mac Tuên, Lỗ Tấn - Kiến trúc: Cung điện Vecxai - Hội họa: Van Gốc, Phu-gi-ta
  12. - Âm nhạc: Trai-cốp-ki 3. Nội dung phản ánh - Phản ánh hiện thực xã hội - Mong ước về xã hội mới tốt đẹp B. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM Câu 1. Yếu tố nào tác động mạnh mẽ đến tình hình văn hóa thế giới từ đầu thời cận đại đến đầu thế kỉ XX? A. Sự giao lưu của các nền văn hóa B. Sự xuất hiện nhiều nhà văn, nhà thơ lớn C. Nền kinh tế ư bản chủ nghĩa phát triển mạnh mẽ D. Những biến động của lịch sử từ đầu thời cận đại đến cuối thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX Câu 2. Béttôven là nhà soạn nhạc thiên tài người A. Anh B. Đức C. Pháp D. Áo Câu 3. Trào lưu Triết học Ánh sáng xuất hiện ở thế kỉ A. XV- XVI B. XVI – XVII C. XVII – XVIII D. XVIII – XIX Câu 4. Được xem như “Những người đi trước dọn đường cho Cách mạng Pháp năm 1789 thắng lợi” là A. Các nhà Khai sáng ở thế kỉ XVII – XVIII B. Các nhà triết học cổ điển ở thế kỉ XVII – XVIII C. Các nhà văn, nhà thơ cổ điển ở thế kỉ XVII – XVIII D. Các nhà soạn nhạc kịch cổ điển ở thế kỉ XVII – XVIII
  13. Câu 5. Những nhà tư tưởng đại diện cho trào lưu tư tưởng Triết học Ánh sáng thế kỉ XVII-XVIII là A. Mông-te-xki-ơ, Vôn-te, Rút-xô. C. Xanh Xi-mông, Phu-ri-ê,Ô-oen. B. Xanh Xi-mông, Phu-ri-ê, Rút-xô. D. Vôn-te, Rút-xô, Ô-oen. Chủ đề 4: CÁCH MẠNG THÁNG MƯỜI NGA NĂM 1917 VÀ CÔNG CUỘC XÂY DỰNG CHỦ NGHĨA XÃ HỘI Ở LIÊN XÔ (1921-1941) A. KIẾN THỨC CƠ BẢN I. Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917 1. Cách mạng tháng hai a. Bối cảnh - Chế độ quân chủ chuyên chế đứng đầu là Nga hoàng - Tham gia chiến tranh đế quốc bị thiệt hại nặng nề - Kinh tế: lạc hậu, kiệt quệ - Mâu thuẫn xã hội sâu sắc, đời sống nhân dân cực khổ b. Diễn biến - 2/1917: bùng nổ bằng cuộc biểu tình của công nhân Pê-tơ-rô-grat - Phong trào chuyển từ tổng bãi công chính trị sang khởi nghĩa vũ trang c. Kết quả - Lật đổ chế độ Nga hoàng - 2 chính quyền song song tồn tại d. Tính chất: cách mạng dân chủ tư sản kiểu mới 2. Cách mạng tháng Mười a. Bối cảnh - Cục diện 2 chính quyền song song không thể kéo dài → Lê-nin và đảng Bo6nsevich quyết định khởi nghĩa vũ trang giành chính quyền về tay vô sản b. Diễn biến - Đêm 24/10/1917, bắt đầu khởi nghĩa - Đêm 25/10/1917, tấn công Cung điện Mùa Đông, bắt giữ các bộ trưởng của chính phủ tư sản c. Kết quả: Đầu 1918, cách mạng thắng lợi trên cả nước d. Tính chất: Cách mạng xã hội chủ nghĩa e. Ý nghĩa - Đập tan ách áp bức, bóc lột của phong kiến, tư sản, giải phóng công nhân, nhân dân lao động
  14. - Đưa công nhân, nhân dân lên nắm chính quyền, xây dựng chủ nghĩa xã hội - Làm thay đổi cục diện thế giới - Cổ vũ và để lại nhiều bài học kinh nghệm cho cách mạng thế giới II. Liên xô xây dựng chủ nghĩa xã hội (1921-1941) 1. Chính sách mới và công cuộc khôi phục kinh tế (1921-1925) a. Chính sách kinh tế mới Bối cảnh: - Sau chiến tranh kinh tế bị tàn phá nghiêm trọng - Chính trị không ổn định - Chính sách cộng sản thời chiến không còn phù hợp → Nga lâm vào khủng hoảng, thực hiện chính sách mới Nội dung: - Nông nghiệp: ban hành thuế - Công nghiệp: tập trung khôi phục công nghiệp nặng, tư nhân hóa những xí nghiệp nhỏ Kết quả-ý nghĩa: - Kinh tế quốc dân chuyển biến rõ rệt → hoàn thành công cuộc khôi phục kinh tế - Là bài học cho các nước xã hội chủ nghĩa b. Thành lập Liên Xô - 12/1922: Liên bang Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Xô Viết (Liên Xô) thành lập - 4 nước đầu tiên: Nga, Ukraina, Be6lorutxi và Ngoại Cáp-ca-dơ 2. Công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội (1925-1941) a. Kinh tế Bối cảnh: - Nông nghiệp lạc hậu - Kinh tế bị bao vây - Kinh tế bị bao vây - Kĩ thuật, thiết bị lệ thuộc vào nước ngoài Mục tiêu: Đưa Liên xô trở thành nước công nghiệp có những ngành công nghiệp chủ chốt Nội dung: - Ưu tiên công nghiệp nặng - Có mục tiêu cụ thể cho từng kế hoạch dài hạn Kết quả:
  15. - Liên xô trở thành cường quốc công nghiệp xã hội chủ nghĩa - Văn hóa-giáo dục: xóa nạn mù chữ, phát triển giáo dục - Xã hội: công nhân, nông dân và trí thức b. Đối ngoại - Thiết lập quan hệ ngoại giao với một số nước láng giềng ở Châu Á, châu Âu - Mở rộng quan hệ: năm 1925 lập quan hệ ngoại giao với 20 nước. Năm 1933, đặt quan hệ ngoại giao với Mĩ B. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM Câu 1. Thể chế chính trị của nước Nga sau cuộc Cách mạng 1905 -1907 là A. Dân chủ tư sản B. Dân chủ cộng hòa C. Quân chủ lập hiến D. Quân chủ chuyên chế Câu 2. Yếu tố kìm hãm sự phá triển của chủ nghĩa tư bản ở Nga đầu thế kỉ XX là A. Làn song phản đối của nhân dân lan rộng B. Chính sách thỏa hiệp với bên ngoài của Chính phủ C. Sự phát triển mạnh mẽ của phong trào công nhân D. Sự tồn tại của chế độ quân chủ và những tàn tích phong kiến Câu 3. Đầu thế kỉ XX, ở nước Nga tồn tại nhiều mâu thuẫn xã hội, ngoại trừ A. Mâu thuẫn giữa vô sản với tư sản B. Mâu thuẫn giữa nông nô với chế độ phong kiến C. Mâu thuẫn giữa nông dân với địa chủ phong kiến D. Mâu thuẫn giữa hơn 100 dân tộc Nga với chế độ Nga hoàng Câu 4. Hình thức đấu tranh chủ yếu trong Cách mạng tháng Hai năm 1917 ở nước Nga là A. Biểu tình tuần hành thị uy rồi chuyển sang khởi nghĩa vũ trang B. Tổng bãi công chính trị rồi chuyển sang khởi nghĩa vũ trang C. Bãi khóa, bãi thị rồi chuyển sang khởi nghĩa vũ trang D. Đấu tranh chính trị kết hợp với đấu tranh vũ trang Câu 5. Tính chất của Cách mạng tháng Hai năm 1917 ở Nga là A. Cách mạng tư sản B. Cách mạng vô sản C. Cách mạng dân chủ tư sản D. Cách mạng giải phóng dân tộc Câu 6. Nét nổi bật của tình hình nước Nga sau Cách mạng tháng Hai năm 1917 là A. Tình hình chính trị, xã hội ổn định B. Các đế quốc bên ngoài đua nhau chống phá C. Tình trạng hai chính quyền song song tồn tại
  16. D. Nhân dân bắt tay ngay vào xây dựng chế độ mới Câu 7. Ý nào không phản ánh đúng ý nghĩa lịch sử của Cách mạng tháng Mười Nga A. Làm thay đổi hoàn toàn tình hình đất nước Nga B. Giải phóng giai cấp công nhân, nhân dân lao động và các dân tộc Nga khỏi ách áp bức bóc lột C. Đưa người lao động trở thành người làm chủ đất nước và vận mệnh của mình D. Đưa đến sự thành lập Liên bang Xô viết (Liên Xô) Câu 8. Người Cộng sản Việt Nam đầu tiên tiếp thu lí luận Cách mạng tháng Mười Nga là A. Nguyễn Ái Quốc B. Trần Phú C. Lê Hồng Phong D. Nguyễn Thị Minh Khai Câu 9. Lực lượng đi đầu trong Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917 là A. Nông dân B. Công nhân C. Tiểu tư sản D. Đội Cận vệ đỏ Câu 10. Mục tiêu Luận cương tháng Tư của Lê-nin là gì? A. Tạo điều kiện cho giai cấp tư sản phát triển. B. Duy trì chính phủ lâm thời của giai cấp tư sản. C. Chuyển từ chế độ phong kiến sang cách mạng dân chủ tư sản. D. Chuyển từ cách mạng dân chủ tư sản sang cách mạng xã hội chủ nghĩa. Chủ đề 5: CÁC NƯỚC TƯ BẢN CHỦ NGHĨA GIỮA HAI CUỘC CHIẾN TRANH THẾ GIỚI (1918-1939) A. KIẾN THỨC CƠ BẢN I. Khái quát về các nước tư bản chủ nghĩa giữa hai cuộc chiến tranh thế giới (1914-1939) 1. Trật tự thế giới mới - Hình thành hệ thống Vecxai-Oasinhton - Mang lại lợi ích cho nước thắng trận, xác lập sự nô dịch, áp đặt với các nước bại trận - Thành lập hội quốc liên nhằm duy trì trật tự thế giới mới 2. Khủng hoảng kinh tế 1929-1933 a. Nguyên nhân: Sản xuất ồ ạt, hàng hóa ế thừa, cung vượt quá cầu b. Diễn biến: 10/1929 bùng nổ ở Mĩ rồi lan rộng ra toàn bộ thế giới tư bản và kéo dài đến năm 1933
  17. c. Hậu quả: - Kinh tế: bị tàn phá nặng nề - Chính trị-xã hội: bất ổn, diễn ra nhiều cuộc đấu tranh biểu tình d. Biện pháp giải quyết - Các nước Anh, Mĩ, Pháp thực hiện cải cách kinh tế, xã hội - Đức, Italia, Nhật Bản theo con đường phát xít hóa II. Nước Đức (1929-1939) 1. Giai đoạn 1929-1933 - Khủng hoảng kinh tế 1929-1933 đã làm kinh tế-chính trị-xã hội Đức khủng hoảng trầm trọng - Để đối phó khủng hoảng Đảng quốc xã từng bước lên nắm chính quyền - 30/1/1933, Hit-le lên làm thủ tướng, chủ nghĩa phát xít thắng thế 2. Giai đoạn 1933-1939 - Thiết lập chính quyền độc tài, khủng bố các đảng phái Cộng sản - Tổ chức kinh tế theo hướng tập trung mệnh lệnh - Thành lập hội đồng kinh tế (7/1933), phục hồi công nghiệp nhất là công nghiệp quân sự - Tuyên bố rút khỏi hội quốc liên - 1935 Hit-le ban hành lệnh tổng đọng viên, thành lập quân đội thường trực - Kí với Nhật bản “Hiệp ước chống quốc tế cộng sản”, hình thành khối phát xít Đức-Italia-Nhật Bản - 1938, nước Đức trở thành một trại lính khổng lồ III. Nước Mĩ 1. Khủng hoảng kinh tế 1929-1933 - Nguyên nhân: Cung vượt quá cầu → khủng hoảng kinh tế thừa - Diễn biến: Mở đầu 10/1929 đến 1933 khủng hoảng đạt đến đỉnh cao - Hậu quả: phá hủy nghiêm trọng các ngành công nghiệp, nông nghiệp và thương nghiệp. 2. Chính sách mới - Bối cảnh: năm 1932, Ru-dơ-ven thực hiện chính sách mới nhằm đưa Mĩ thoát khỏi khủng hoảng kinh tế - Nội dung: + Nhà nước can thiệp vào kinh tế + Thông qua đạo luật: ngân hàng, phục hưng công nghiệp, điều chỉnh nông nghiệp
  18. - Kết quả: giải quyết nạn thất nghiệp, phục hồi sản xuất - Đối ngoại: + Chính sách “láng giềng thân thiện” với Mĩ La Tinh + 11/1939 đặt quan hệ với Liên Xô + Trung lập với các xung đột quân sự bên ngoài nước Mĩ IV. Nhật bản (1929-1939) 1. Khủng hoảng kinh tế (1929-1933) - Kinh tế bị giảm sút trầm trọng, nhất là nông nghiệp - Đạt đỉnh cao năm 1931, mâu thuẫn xã hội lên cao 2. Quân phiệt hóa bộ máy nhà nước - Quân phiệt hóa bộ máy nhà nước, gây chiến tranh xâm lược - Đẩy mạnh chiến tranh xâm lược thuộc địa → thành lò lửa chiến tranh ở Châu Á - Kết hợp giữa chủ nghĩa quân phiệt với nhà nước tiến hành chiến tranh xâm lược, kéo dài trong thập niên 30 3. Đấu tranh chống chủ nghĩa quân phiệt - Đảng cộng sản lãnh đạo - Biểu tình, bãi công, thành lập Mặt trận nhân dân - Phản đối chính sách xâm lược hiếu chiến → Làm chậm lại quá trình quân phiệt hóa bộ máy nhà nước. B. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM Câu 1. Văn kiện kí kết từ các hội nghị hòa hình được tổ chức sau Chiến tranh thế giới thứ nhất đã đưa đến hình thành một trật tự thế giới mới, đó là A. Trật tự đa cực B. Trật tự Oasinhtơn C. Trật tự Vécxai D. Trật tự Vécxai – Oasinhtơn Câu 2. Tổ chức chính trị mang tính quốc tế đầu tiên có tên gọi là A. Hội Ái hữu B. Hội Quốc xã C. Hội Quốc liên D. Hội Đoàn kết Câu 3. Cuộc khủng hoảng trong những năm 1929 – 1933 diễn ra chủ yếu ở lĩnh vực A. Xã hội B. Kinh tế C. Văn hóa D. Chính trị Câu 4. Các thế lực phản động, hiếu chiến tập trung trong tổ chức nào ở nước Đức? A. Đảng Dân chủ B. Đảng Quốc xã
  19. C. Đảng Xã hội dân chủ D. Đảng Đoàn kết dân tộc Câu 5. Chính phủ Hítle đã tổ chức lại nền kinh tế trong nước theo hướng A. Ưu tiên phát triển các ngành công nghiệp quân sự, quốc phòng B. Tạo điều kiện cho các nhà tài phiệt tổ chức, phát triển sản xuất C. Tập trung, mệnh lệnh, phục vụ nhu cầu quân sự D. Đầu tư vào các ngành dịch vụ Câu 6. Đường lối đối ngoại chủ yếu của Chính phủ Hítle là A. Bắt tay với các nước phát xít B. Thực hiện chính sách đối ngoại nước lớn C. Tăng cường các hoạt động chuẩn bị chiến tranh D. Mở rộng giao lưu, hợp tác với các nước tư bản châu Âu Câu 7. Cuộc khủng hoàng kinh tế ở nước Mĩ bắt đầu từ lĩnh vực A. Nông nghiệp B. Công nghiệp C. Tài chính, ngân hàng D. Thương mại, dịch vụ Câu 8. Đạo luật quan trọng nhất nhằm phục hồi và phát triển nền kinh tế là A. Đạo luật về ngân hàng B. Đạo luật phục hưng công nghiệp C. Đạo luật điều chỉnh nông nghiệp D. Đạo luật về thương nghiệp Câu 9. Khủng hoảng ở Nhật Bản diễn ra nghiêm trọng nhất trong lĩnh vực nào? A. Tài chính, ngân hàng B. Công nghiệp C. Nông nghiệp D. Thương mại, dịch vụ Câu 10. Chính sách đối ngoại chủ yếu của Mĩ đối với các nước Mĩ Latinh là A. Chính sách làng giềng hợp tác B. Chính sách làng giềng đoàn kết C. Chính sách làng giềng hữu nghị D. Chính sách làng giềng thân thiện Câu 11. Quá trình quân phiệt hóa ở Nhật Bản tập trung nhất vấn đề nào A. Quân phiệt hoá lực lượng quốc phòng B. Quân phiệt hoá lực lượng an ninh quốc gia C. Quân phiệt hoá lực lượng phòng vệ D. Quân phiệt hoá bộ máy nhà nước Câu 12. Chính sách mới đã giải quyết được nhiều vấn đề cơ bản của nước Mĩ, ngoại trừ A. Xoa dịu mâu thuẫn giai cấp, duy trì được chế độ dân chủ tư sản
  20. B. Tăng cường vai trò của Nhà nước trong việc điều hành nền kinh tế C. Tình trạng phân biệt đối xử với người da đen và da màu, xây dựng xã hội dân chủ thực sự D. Khôi phục sản xuất, cứu trợ người thất nghiệp, tạo nhiều việc làm mới Câu 13. Nội dung chủ yếu của đạo luật phục hưng công nghiệp là gì? A. Tổ chức lại sản xuấ công nghiệp theo hợp đồng chặt chẽ về sản phẩm và thị trường tiêu thụ B. Kêu gọi tư bản nước ngoài đầu ư vào các ngành công nghiệp theo những hợp đồng dài hạn C. Cho phép phát triển tự do hóa một số ngành công nghiệp mà không cần có những hợp đồng thỏa thuận D. Tập trung vào một số ngành công nghiệp mũi nhọn bằng kí kết những hợp đồng về thị trường tiêu thụ với chủ tư bản Câu 14. Tháng 10 – 1933, chính quyền Hítle đã có hành động gì? A. Tuyên bố rút khỏi Hội Quốc liên B. Ban hành lệnh tổng động viên trên toàn nước Đức C. Tuyên bố thành lập quân đội thường trực D. Bắt đầu triển khai các hoạt động quân sự Câu 15. Đến năm 1938, nước Đức đã được ví như A. Một trại tập trung khổng lồ B. Một trại lính khổng lồ C. Một tên sen đầm quốc tế D. Một đế quốc bất khả chiến bại Chủ đề 6: CHÂU Á GIỮA HAI CUỘC CHIẾN TRANH THẾ GIỚI (1918-1939) A. KIẾN THỨC CƠ BẢN
  21. I. Phong trào cách mạng ở Trung Quốc 1. Phong trào Ngũ Tứ a. Nguyên nhân - Các nước Đế quốc âm mưu xâu xé Trung Quốc - Ảnh hưởng của cách mạng tháng Mười Nga b. Diễn biến - 4/5/1919: biểu tình của học sinh, sinh viên ở Bắc Kinh lôi cuốn đông đảo các tầng lớp tham gia, đặc biệt là giai cấp công nhân - Từ Bắc Kinh lan rộng ra 22 tỉnh và 150 thành phố trong cả nước c. Kết quả-ý nghĩa - Mở đầu phong trào chống đế quốc, chống phong kiến - Giai cấp công nhân tham gia với vai trò nòng cốt - Bước chuyển biến của cách mạng: từ cách mạng dân chủ tư sản kiểu cũ sang cách mạng dân chủ tư sản kiểu mới 2. Đảng cộng sản a. Nguyên nhân - Phong trào yêu nước phát triển mạnh - Chủ nghĩa Mac-Lenin được truyền bá sâu rộng - Sự giúp đỡ của Quốc tế cộng sản b. Sự thành lập: 7/1921 Đảng cộng sản Trung quốc được thành lập c. Ý nghĩa - Đánh dấu sự trưởng thành vượt bậc của giai cấp công nhân - Mở ra thời kì giai cấp vô sản từng bước nắm ngọn cờ cách mạng II. Phong trào cách mạng ở Ấn Độ Phong trào độc lập dân tộc ở Ấn Độ (1918-1929) 1. Nguyên nhân - Hậu quả của chiến tranh thế giới thứ nhất - Chính quyền Anh tăng cường bóc lột, ban hành đạo luật hà khắc - Mâu thuẫn giữa Ấn Độ và chính quyền thực dân Anh 2. Nét chính - Lãnh đạo là Đảng quốc đại do M.Gan-đi đứng đầu - Phương pháp đấu tranh: hòa bình không sử dụng bạo lực - Lực lượng tham gia: học sinh, sinh viên, công nhân - 12/1925 Đảng cộng sản Ấn Độ được thành lập III. Các nước Đông Nam Á giữa hai cuộc chiến tranh thế giới 1. Khái quát về phong trào độc lập
  22. - Phong trào dân tộc tư sản phát triển giai cấp tư sản dân tộc ngày càng lớn mạnh - Xuất hiện xu hướng vô sản với sự thành lập và lãnh đạo của các Đảng cộng sản 2. Phong trào đấu tranh chống thực dân Pháp ở Lào và Campuchia a. Nguyên nhân: Chính sách khai thác tàn bạo, chế độ thuế khóa, lao dịch nặng nề của Pháp b. Diễn biến - 1918-1930, các phong trào đấu tranh diễn ra liên tiếp ở Lào và Campuchia - 1930, Đảng Cộng sản Đông dương ra đời mở ra thời kì mới của cách mạng 3 nước Đông Dương - 1936-1939, mặt trận Dân chủ Đông Dương tập hợp nhân dân chống phát xít và chiến tranh c. Kết quả: Chưa giành được thắng lợi A. CÂU HỎI TRẮC NGHỆM Câu 1. Lãnh đạo phong trào đấu tranh của nhân dân Ấn Độ từ năm 1918 đến năm 1939 là lực lượng nào? A. Công hội B. Tổ chức công đoàn C. Đảng Quốc đại D. Tướng lĩnh trong quân đội Câu 2. Để chống lại chiến dịch bất hợp tác của Đảng quốc đại, thực dân Anh đã thực hiện biện pháp nào để chia rẽ hàng ngũ cách mạng? A. Chia để trị B. Mua chuộc C. Khủng bố D. Nhượng bộ Câu 3. Ý nào không phải là nguyên nhân bùng nổ phong trào Ngũ tứ ở Trung Quốc (1919)? A. ảnh hưởng của Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917 B. ảnh hưởng của Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914 – 1918) C. học sinh, sinh viên Trung Quốc bị phân biệt đối xử D. chính phủ Trung Quốc làm tay sai cho các nước đế quốc Câu 4. Điểm mới của phong trào Ngũ tứ là A. Thu hút đông đảo quần chúng tham gia B. Xác định đúng kẻ thù dân tộc: đế quốc và phong kiến C. Làm suy yếu chính quyền Mãn Thanh D. Do học sinh, sinh viên lãnh đạo
  23. Câu 5. Phong trào Ngũ tứ đánh dấu bước chuyển của cách mạng Trung Quốc như thế nào? A. Từ cách mạng dân chủ sang cách mạng dân tộc B. Từ cách mạng dân chủ tư sản kiểu cũ sang cách mạng dân chủ tư sản kiểu mới C. Từ cách mạng dân chủ tư sản sang cách mạng vô sản D. Từ cuộc đấu tranh chống phong kiến sang đấu tranh chống đế quốc Câu 6. Ý không phản ánh đúng nét nổi bật về kinh tế của các nước Đông Nam Á sau Chiến tranh thế giới thứ nhất là A. Bị hội nhập cưỡng bức vào hệ thống kinh tế tư bản chủ nghĩa B. Là thị trường tiêu thụ hàng hóa của các nước tư bản C. Là nơi cung cấp nguyên liệu cho các nước tư bản D. Công nghiệp có bước phát triển khởi sắc, nhất là công nghiệp nặng Câu 7. Sự kiện lịch sử thế giới nào đã tác động mạnh mẽ đến phong trào độc lập dân tộc ở Đông Nam Á sau Chiến tranh thế giới thứ nhất? A. Thắng lợi của Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917 B. Phong trào công nhân quốc tế phát triển mạnh C. Chiến tranh thế giới thứ nhất kết thúc D. Sự phục hồi của chủ nghĩa tư bản sau Chiến tranh thế giới thứ nhất Câu 8. Nét nổi bật của phong trào đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân ở các nước Đông Nam Á dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản là A. Đấu tranh đòi các quyền lợi về chính trị B. Đấu tranh đòi các quyền lợi về kinh tế C. Nổ ra các cuộc khởi nghĩa vũ trang D. Thực hiện chủ trương “vô sản hóa” Câu 9. Cuộc khởi nghĩa chống Pháp ở Lào, kéo dài suốt hơn 30 năm đầu thế kỉ XX là A. Khởi nghĩa Ong Kẹo. B. Khởi nghĩa Commađam C. Khởi nghĩa Ong Kẹo và Commađam D. Khởi nghĩa Chậu Pachay Câu 10. Để cùng nhau chống chủ nghĩa phát xít, trong các năm 1936 – 1939, ở ba nước Đông Dương đã thành lập A. Mặt trận Dân chủ Đông Dương B. Mặt trận Dân tộc Đông Dương C. Mặt trận Giải phóng Đông Dương D. Mặt trận Đoàn kết Đông Dương
  24. Chủ đề 7: CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ HAI (1939-1945) A. KIẾN THỨC CƠ BẢN 1. Nguyên nhân - Mâu thuẫn giữa các nước tư bản - Khủng hoảng kinh tế 1929-1933 2. Diễn biến chính - 1/9/1939: Đức tấn công Ba Lan, chiến tranh bùng nổ - 26/6/1941: Đức tấn công Liên Xô - 7/12/1941: Nhật tấn công Mĩ ở Trân Châu Cảng - 1/1942: Mặt trận Đồng Minh chống phát xít thành lập - 9/5/1945: Phát xít Đức đầu hàng - 15/8/1945: Nhật đầu hàng, chiến tranh kết thúc 3. Kết quả-ý nghĩa - Chủ nghĩa phát xít bị tiêu diệt - Hậu quả nặng nề - Biến đổi tình hình thế giới A. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM Câu 1. Bản chất sự liên kết các nước trong phe “Trục” là gì? A. Liên minh các nước thực dân B. Liên minh các nước tư bản dân chủ C. Liên minh các nước phát xít D. Liên minh các nước thuộc địa Câu 2. Thái độ nhượng bộ phát xít của chính phủ các nước Anh, Pháp, Mĩ là do A. Sợ các nước phát xít tiến công nước mình và muốn liên minh với phe phát xít B. Lo sợ trước sự lớn mạnh của Liên Xô và muốn tiến công Liên Xô C. Lo sợ sự bành trướng của chủ nghĩa phát xí nhưng thù ghét chủ nghĩa cộng sản nên muốn đẩy chiến tranh về phía Liên Xô D. Cần thời gian để chuẩn bị chiến đấu chống cả chủ nghĩa cộng sản và chủ nghĩa phát xít Câu 3. Tại Hội nghị Muyních (Đức), Anh và Pháp đã có động thái như thế nào?
  25. A. Kêu gọi đoàn kết chống lại chủ nghĩa phát xít, kiên quyết bảo vệ vùng Xuyđét của Tiệp Khắc B. Tiếp tục nhân nhượng Đức, trao cho đức vùng Xuyđét của Tiệp Khắc C. Cắt một phần lãnh thổ của hai nước cho Đức để Đức tấn công Liên Xô D. Quyết định liên kết với Liên Xô chống lại Đức và Italia. Câu 4. Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ vào hánh 9-1939, với sự kiện khởi đầu là A. Quân đội Đức tấn công Ba Lan B. Anh, Pháp tuyên chiến với Đức C. Đức tấn công Anh, Pháp D. Đức tấn công Liên Xô Câu 5. Trận đánh có ý nghĩa bước ngoặt của Hồng quân Liên Xô chuyển từ phòng thủ sang tấn công là A. Trận Mátxcơva B. Trận Cuốcxcơ C. Trận Xtalingrát D. Trận công phá Béclin Câu 6. Sự kiện buộc Mĩ phải chấm dứt chính sách trung lập và tham gia Chiến tranh thế giới thứ hai là A. Phát xít Đức tấn công Liên Xô B. Liên quân Anh – Mĩ giành thắng lợi ở En Alamen C. Chiến thắng của Hồng quân Liên Xô ở Xtalingrát D. Nhật Bản bất ngờ tập kích căn cứ của Mĩ ở Trân Châu Cảng Câu 7. Nguyên nhân nào thúc đẩy các quốc gia trên thế giới hình thành liên minh chống phát xít? A. Do uy tín của Liên Xô đã tập hợp được các nước khác B. Do hành động xâm lược, bành trướng của phe phát xít khiến thế giới lo ngại C. Do Anh, Mĩ đều thua nhiều trận trên chiến trường D. Do nhân dân các nước trên thế giới đoàn kết. Câu 8. Sự kiện nước Đức kí văn bản đầu hàng không điều kiện ngày 9-5-1945 có ý nghĩa gì? A. Liên Xô đã giành thắng lợi hoàn toàn B. Chiến tranh chấm dứt hoàn toàn ở châu Âu C. Chiến tranh chấm dứt hoàn toàn trên thế giới D. Chủ nghĩa phát xít bị tiêu diệt hoàn toàn Câu 9. Lực lượng nào là trụ cột trong cuộc chiến chống chủ nghĩa phát xít? A. Nhân dân lao động ở các nước phá xít B. Nhân dân và Hồng quân Liên Xô
  26. C. Ba cường quốc Liên Xô, Mĩ, Anh D. Nhân dân các nước thuộc địa Câu 10. Trong quá trình đẩy lùi quân phát xít Đức, Hồng quân Liên Xô đã giải phóng được những nước nào? A. Đông Âu B. Tây Âu C. Nam Âu D. Bắc Âu Phần II: LỊCH SỬ VIỆT NAM Chủ đề 1: VIỆT NAM TỪ 1858 ĐẾN CUỐI THẾ KỈ XIX A. KIẾN THỨC CƠ BẢN I. Nhân dân Việt Nam kháng chiến chống Pháp xâm lược (1858-1884) 1. Quá trình Pháp xâm lược Việt Nam - Phát triển nhanh trên con đường tư bản chủ nghĩa, ráo riết tìm cách xâm lược thuộc địa - 1/9/1858 liên quân Pháp-Tây Ban Nha tấn công bán đảo Sơn Trà (Đà Nẵng) - 2/1959: Pháp đánh Gia Định và chiếm được thành - Năm 1960 Pháp gặp khó khăn, lực lượng ở Gia Định rất mỏng - 1861-1862 Pháp giải quyết được khó khăn, mở rộng đánh chiếm và chiếm được 3 tỉnh miền Đông Nam Kì - 1867: Pháp chiếm 3 tỉnh miền Tây Nam Kì 2. Việt Nam kháng chiến chống Pháp - Việt Nam là một quốc gia độc lập, nhưng chế độ phong kiến lâm vào khủng hoảng suy yếu trầm trọng. - 1858: Nguyễn Tri Phương lãnh đạo quân dân kháng chiến gây cho Pháp nhiều khó khăn, Tây Ban Nha rút khỏi cuộc xâm lược - 1859: nhân dân chủ động kháng chiến, chặn đánh quấy rối và tiêu diệt địch - 1860: triều đình phòng thủ xây dựng đại đồn Chí Hòa. Nhân dân tiếp tục đấu tranh - 1862: Phong trào kháng chiến của nhân dân lên cao, triều đình chủ hòa kí Hiệp ước Nhâm Tuất (1862)
  27. - 1867: Triều đình lúng túng, bạc nhược. Nhân dân miền Tây kháng chiến anh dũng - 20/11/1873, Pháp tấn công thành Hà Nội → chiếm được thành sau đó mở rộng đánh chiến các tỉnh Đồng bằng Sông Hồng. Quân triều đình chiến đấu anh dũng những thất bại. Nhân dân chủ động kháng chiến: bất hợp tác, phá kho thóc súng - 21/11/183, chiến thắng Cầu Giấy. - 1874, thực dân Pháp hoang mang lo sợ. Phong trào đấu tranh của nhân nhân lên cao. Triều đình Huế kí hiệp ước Giáp Tuất. - 1882-1883: +4/1882, Pháp đánh chiếm Hà Nội lần thứ 2, rồi mở rộng đánh chiếm Bắc Kì + Quân triều đìnhchiến đấu anh dũng nhưng thất bại, triều đình cầu cứu nhà Thanh + Nhân dân kháng chiến anh dũng dưới nhiều hình thức + Chiến thắng Cầu Giấy lần hai (19/5/1883) - 1883-1884: + Pháp tấn công cửa biển Thuận An + Triều đình Huế xin hàng kí Hiệp ước Hác-măng (1883) và Patonot (1884) → Việt Nam trở thành thuộc địa của Pháp. II. Phong trào yêu nước chống Pháp của nhân dân Việt Nam trong những năm cuối thế kỉ XIX 1. Phong trào Cần Vương a. Nguyên nhân - Thực dân Pháp hoàn thành xâm lược Việt Nam - Thất bại trong cuộc phản công Kinh thành Huế, Tôn Thất Thuyết đã lấy danh nghĩa Hàm Nghi xuống chiếu Cần Vương (17/3/1885) kêu gọi nhân dân giúp vua cứu nước b. Các giai đoạn phát triển Giai đoạn 1(1885-1888) - Lãnh đạo: Hàm Nghi, Tôn Thất Thuyết, văn thân, sĩ phu yêu nước - Địa bàn: rộng lớn từ Bắc vào Nam Giai đoạn 2 (1888-1896) - Lãnh đạo: văn thân, sĩ phu yêu nước - Địa bàn: thu hẹp, quy tụ thành các trung tâm lớn c. Các cuộc khởi nghĩa tiêu biểu
  28. - Khởi nghĩa Bãi sậy (1883-1892) - Khởi nghĩa Ba Đình (1886-1887) - Khởi nghĩa Hương Khê (1885-1896) d. Kết quả: thất bại e. Tính chất-ý nghĩa: phong trào yêu nước chống thực dân Pháp theo khuynh hướng ý thức hệ phong kiến, thể hiện tính dân tộc sâu sắc. 2. Khởi nghĩa Yên Thế Nguyên nhân: chống lại chính sách cướp bóc và bình định của thực dân Pháp Lãnh đạo: Đề Nắm, Hoàng Hoa Thám Lực lượng: nông dân Hoạt động: - 1884-1892: hoạt động riêng lẻ - 1892-1897: vừa chiến đấu vừa mở rộng địa bàn, xây dựng căn cứ - 1898-1908: hòa hoãn, xây dựng lực lượng, mở rộng địa bàn - 1909-1913: phong trào suy yếu, tan rã Kết quả: thất bại Ý nghĩa: - Phong trào kết hợp giữa độc lập với nguyện vọng của nhân dân - Phong trào đấu tranh lớn nhất của nông dân trong những năm cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX - Nói lên ý chí, sức mạnh bền bỉ, dẻo dai của nông dân B. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM Câu 1. Điểm nổi bật của chế độ phong kiến Việt Nam giữa thế kỉ XIX là A. Chế độ quân chủ chuyên chế đang trong thời kì thịnh trị B. Có một nền chính trị độc lập C. Đạt được những tiến bộ nhất định về kinh tế, văn hóa D. Có những biểu hiện khủng hoảng, suy yếu nghiêm trọng Câu 2. Trước sự xâm lược của thực dân Pháp, thái độ của triều đình nhà Nguyễn và nhân dân như thế nào? A. Triều đình và nhân dân đồng lòng kháng chiến chống Pháp B. Triều đình sợ hãi không dám đánh Pháp, nhân dân hoang mang C. Triều đình kên quyết đánh Pháp, nhân dân hoang mang D. Triều đình do dự không dám đánh Pháp, nhân dân kiên quyết kháng chiến chống Pháp
  29. Câu 3. Người đã kháng lệnh triều đình, phất cao ngọn cờ “Bình Tây Đại nguyên soái”, lãnh đạo nghĩa quân chống Pháp là ai? A. Nguyễn Tri Phương B. Nguyễn Trung Trực C. Phạm Văn Nghị D. Trương Định Câu 4. Vì sao thực dân Pháp tìm cách thương lượng với triều đình nhà Nguyễn để kí kết bản hiệp ước mới vào năm 1874? A. Pháp thất bại trong việc đánh chiếm thành Hà Nội B. Pháp bị chặn đánh ở Thanh Hóa C. Pháp thất bại trong trận Cầu Giấy lần thứ nhất D. Pháp thất bại trong trận Cầu Giấy lần thứ hai Câu 5. Hiệp ước nào đánh dấu việc triều đình nhà Nguyễn chính thức thừa nhận sáu tỉnh Nam Kì là đất thuộc Pháp? A. Hiệp ước Nhâm Tuất B. Hiệp ước Giáp Tuất C. Hiệp ước Hácmăng D. Hiệp ước Patơnốt Câu 6. Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến sự thất bại của phong trào Cần vương là gì? A. Triều đình đã đầu hàng thực dân Pháp B. Phong trào diễn ra rời rạc, lẻ tẻ C. Thiếu đường lối lãnh đạo đúng đắn và sự chỉ huy thống nhất D. Thực dân Pháp mạnh và đã củng cố được nền thống trị ở Việt Nam Câu 7. Đặc điểm của phong trào Cần vương là A. Là phong trào yêu nước theo khuynh hướng và ý thức hệ phong kiến B. Là phong trào yêu nước theo khuynh hướng dân chủ tư sản C. Là phong trào yêu nước theo khuynh hướng vô sản D. Là phong trào yêu nước của các tầng lớp nông dân Câu 8. Nội dung chủ yếu của chiếu Cần vương là A. Kêu gọi quần chúng nhân dân đứng lên kháng chiến B. Kêu gọi văn thân, sĩ phu và nhân dân cả nước vì vua mà đứng lên kháng chiến C. Kêu gọi tiến hành cải cách về chính trị, xã hội D. Tố cáo tội ác của thực dân Pháp Câu 9. Trong giai đoạn từ năm 1885 đến năm 1888, phong trào Cần vương đặt dưới sự chỉ huy của A. Tôn Thất Thuyết và Nguyễn Văn Tường B. Hàm Nghi và Tôn Thất Thuyết C. Nguyễn Văn Tường và Trần Xuân Soạn D. Nguyễn Đức Nhuận và Đào Doãn Dịch
  30. Câu 10. Sau khi kí Hiệp ước Nhâm Tuất, triều đình nhà Nguyễn Đã có chủ trương gì? A. Bí mật chuẩn bị lực lượng chống quân Pháp để giành lại vùng đất đã mất B. Ra lệnh giải tán nghĩa binh chống Pháp để mong Pháp trả lại thành Vĩnh Long C. Không chủ trương giành lại vùng đất đã mất D. Yêu cầu triều đình Mãn Thanh can thiệp để đánh đuổi quân Pháp Chủ đề 2: VIỆT NAM TỪ ĐẦU THẾ KỈ XX ĐẾN HẾT CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ NHẤT (1918) A. KIẾN THỨC CƠ BẢN I. Xã hội Việt Nam trong cuộc khai thác thuộc địa lấn thứ nhất của thực dân Pháp 1. Chương trình khai thác thuộc địa lần thứ nhất (1897-1914) Bối cảnh: sau khi tạm bình ổn tình hình, Pháp tiến hành chương trình khai thác thuộc địa Mục đích: Vơ vét tối đa sức người, sức của thuộc địa để phục vụ cho chính quốc Nội dung: - Chính trị: chia để trị - Kinh tế: + Nông nghiệp: cướp đoạt ruộng đất + Công nghiệp: khai thác than và kim loại + Thương nghiệp: độc chiếm thị trường, nguyên liệu và thu thuế + Giao thông: xây dựng hệ thống giao thông vận tải - Văn hóa-xã hội: đồng hóa, ngu dân 2. Chuyển biến a. Chuyển biến kinh tế - Phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa từng bước du nhập vào Việt Nam - Kinh tế Việt Nam vẫn là nền kinh tế nhỏ, lạc hậu, mất cân đối và lệ thuộc vào Pháp b. Chuyển biến xã hội Giai cấp cũ - Địa chủ phong kiến: làm tay sai cho Pháp, chỉ một bộ phận nhỏ có tinh thần yêu nước
  31. - Nông dân: chiếm số lượng đông đảo, bị áp bức bóc lột nặng nề nên sẵn sàng tham gia cuộc đấu tranh giành được độc lập Tầng lớp mới - Tầng lớp tư sản: các nhà thầu khoán, chủ xí nghiệp, xưởng thủ công bị chính quyền thực dân kìm hãm, chèn ép - Tầng lớp tiểu tư sản thành thị: tiểu thương, tiểu chủ, học sinh sinh viên có tinh thần dân tộc, tích cực tham gia phong trào yêu nước - Tầng lớp công nhân: xuất thân từ nông dân, làm việc ở đồn điền, hầm mỏ, nhà máy xí nghiệp, đời sống cực khổ nên có tinh thần đấu tranh mạnh mẽ. II. Phong trào yêu nước và cách mạng Việt Nam từ đầu thế kỉ XIX đến chiến tranh thế giới thứ nhất Phan Bội Châu Phan Châu Trinh Giống Bối cảnh -Thế giới: nhau lịch sử + Thành công của công cuộc Duy Tân ở Nhật bản + Ảnh hưởng từ phong trào Duy Tân Mậu Tuất (1898) và cách mạng Tân Hợi (1911) ở Trung Quốc -Việt Nam: +Con đường cứu nước theo khuynh hướng phong kiến không còn phù hợp + Tác động từ cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất của thực dân Pháp (1897-1914) + Sự xuất hiện và phát huy ảnh hưởng của các tân thư, tân văn ,tân báo Mục đích Tìm ra con đường giải phóng mới cho dân tộc Khuynh Dân chủ tư sản hướng Kết quả Thất bại do hạn chế về tư tưởng và tầm nhìn Khác Tư tưởng Độc lập dân tộc là điều kiện tiên Trình độ dân trí cao, đất nhau quyết để đi đến phú cường nước hùng cường là điều kiện tiên quyết để giải phóng dân tộc Phương Bạo động vũ trang Cải cách canh tân đất pháp nước “vô bạo động, bạo động tắc tử. Vô vọng ngoại, vọng ngoại tắc ngủ” Hoạt -Lập hội Duy Tân (1904) -Khởi xướng cuộc vận động tiêu -Tổ chức phong trào Đông du động Duy tân ở Trung kì biểu (1905-1907) (1906)
  32. -Lập Việt Nam Quang phục hội (1912) III. Việt Nam trong những năm Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914-1918) 1. Tình hình kinh tế-xã hội - Âm mưu của Pháp: vơ vét tối đa nhân lực, vật lực để bù đáp cho chiến tranh - Chính sách kinh tế của Pháp: tăng thuế, phát hành công trái, vơ vét nguyên nhiên liệu - Biến động về kinh tế: nông nghiệp gặp nhiều khó khăn, công nghiệp, giao thông có bước phát triển - Phân hóa xã hội: nông dân ngày càng bị bần cùng hóa, giao cấp công nhân ra đời và phát triển ngày càng nhanh; tư sản và tiểu tư sản phát triển về số lượng, song chưa trở thành giai cấp 2. Phong trào đấu tranh vũ trang - Hoạt động của Việt Nam Quang Phục Hội - Cuộc khởi nghĩa của Thái Phiên và Trần Cao Vân (1916) - Cuộc khởi nghĩa của binh lính Thái Nguyên (1917) - Cuộc khởi nghĩa vũ trang của đồng bào các dân tộc thiểu số - Phong trào hội kín ở Nam kì 3. Phong trào công nhân - Diễn ra ở nhiều địa phương - Hình thức: chính trị kết hợp vũ trang - Mục tiêu: chủ yếu đòi quyền lợi kinh tế - Phong trào đấu tranh mang tính tự phát 4. Hoạt động của Nguyễn Tất Thành - Nguyễn Tất Thành sớm có tinh thần yêu nước, lại thấy được sự bế tắc trong con đường cứu nước nên Người quyết định sang phương tây tìm đường cứu nước - 6/1911, rời bến cảng Nhà Rồng, ra đi tìm đường cứu nước - Từ 1911-1917 bôn ba qua nhiều nước, nhiều châu lục nên thấy được bản chất của đế quốc - 1917, trở lại Pháp, tại đây Người học tập và rèn luyện trong cuộc đấu tranh của quần chúng lao động Pháp, tiếp nhận ảnh hưởng của cách mạng tháng Mười Nga - Ý nghĩa: là quá trình khảo nghiệm, đặt cơ sở cho việc tìm ra con đường cứu nước mới B. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
  33. Câu 1. Trước cuộc khi thác thuộc địa lần thứ nhất, xã hội Việt Nam có hai giai cấp cơ bản là A. Địa chủ phong kiến và tiểu tư sản B. Địa chủ phong kiến và tư sản C. Địa chủ phong kiến và nông dân D. Công nhân và nông dân Câu 2. Đầu thế kỉ XX, mục tiêu đấu tranh của giai cấp công nhân Việt Nam là gì? A. Đòi quyền lợi kinh tế B. Đòi quyền lợi giai cấp C. Đòi quyền lợi dân tộc D. Đòi quyền tự do, dân chủ Câu 3. Giai cấp nào ra đời trước cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất của thực dân Pháp ở Việt Nam và trở thành lực lượng đông đảo của cách mạng? A. Tư sản dân tộc B. Công nhân C. Nông dân D. Tiểu tư sản Câu 4. Phan Bội Châu thực hiện chủ trương giái phóng dân tộc bằng con đường nào? A. Cải cách kinh tế, xã hội B. Duy tân để phát triển đất nước C. Bạo lực để giành độc lập dân tộc D. Đấu tranh chính trị kết hợp đấu tranh vũ trang Câu 5. Trong giáo dục, cuộc vận động Duy tân đã chú trọng A. Thay đổi nội dung học tập, chú ý đến các lĩnh vực khoa học – kĩ thuật B. Tiến hành cải cách giáo dục, dạy nhiều nội dung lịch sử, văn học C. Mở trường học theo lối mới, dạy chữ Quốc ngữ, dạy các môn học mới D. Sử dụng chữ Nôm, không dạy chữ Hán Câu 6. Chiến tranh thế giới thứ nhất làm cho việc trao đổi hàng hóa giữa Pháp với Đông Dương thế nào? A. Hàng hóa nhập khẩu từ Pháp sang Đông Dương giảm B. Hàng hóa nhập khẩu từ Pháp sang Đông Dương tăng lên C. Hàng hóa xuất khẩu từ Đông Dương sang Pháp giảm D. Hàng hóa xuất khẩu từ Đông Dương sang Pháp tăng lên Câu 7. Lực lượng chủ chốt của phong trào dân tộc trong những năm Chiến tranh thế giới thứ nhất là A. Tư sản dân tộc B. Tiểu tư sản C. Công nhân D. Công nhân và nông dân
  34. Câu 8. Phong trào đấu tranh của công nhân Việt Nam trong những năm Chiến tranh thế giới thứ nhất có ý nghĩa gì? A. Đánh dấu bước phát triển mới của phong trào công nhân B. Thể hiện tinh thần đoàn kết, ý thức kỉ luật của giai cấp công nhân C. Tiếp nối truyền thống yếu nước của dân tộc D. Khẳng định vị trí, vai trò của công nhân trong cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc Câu 9. Bối cảnh lịch sử nào quyết định việc Nguyễn Tất Thành ra đi tìm đường cứu nước? A. Thực dân Pháp đặt xong ách thống trị trên đất nước Việt Nam B. Phong trào kháng chiến chống Pháp của nhân dân ta phát triển mạnh mẽ C. Các tư tưởng cứu nước mới theo khuynh hướng dân chủ tư sản ảnh hưởng sâu rộng đến nước ta D. Con đường cứu nước giải phóng dân tộc ở Việt Nam đang bế tắc, chưa có lối thoát Câu 10. Những hoạt động yêu nước đầu tiên của Nguyễn Tất Thành ở Pháp có tác dụng gì? A. Là cơ sở tiếp nhận ảnh hưởng của Cách mạng tháng Mười Nga B. Làm chuyển biến mạnh mẽ tư tưởng của Người C. Tuyên truyền và khích lệ tinh thần yếu nước của Việt kiều ở Pháp D. Là cơ sở quan trọng để Người xác định con đường cứu nước đúng đắn cho dân tộc Việt Nam CHƯƠNG TRÌNH LỚP 12 - PHẦN LỊCH SỬ THẾ GIỚI 1945-2000 Chủ đề 1: SỰ HÌNH THÀNH TRẬT TỰ THẾ GIỚI MỚI SAU CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ HAI A. KIẾN THỨC CƠ BẢN I. Ianta (2/1945) 1. Bối cảnh - Chiến tranh thế giới thứ hai sắp kết thúc - 4-11/2, hội nghị quốc tế ở Ianta gồm nguyên thủ 3 nước MĨ, Anh, Liên Xô. 2. Nội dung - Tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít Đức, quân phiệt Nhật. - Thánh lập Liên hợp quốc để duy trì hòa bình, an ninh thế giới. - Thỏa thuận vị trí đóng quân, phân chia phạm vi ảnh hưởng ở Châu âu, Á
  35. 3. Hệ quả: Khuôn khổ của trật tự thế giới mới – trật tự 2 cực Ianta II. Liên hợp quốc 1. Sự thành lập - Từ 25/4-26/6/1945, hội nghị Xan Phranxixco (Mĩ), gồm 50 quốc gia, thông qua Hiến chương - 24/10/1945, Hiến chương có hiệu lực → ngày Liên hợp quốc - Trụ sở tại Niu Ooc (Mĩ) 2. Mục đích - Duy trì hòa bình và an ninh thế giới - Phát triển mối quan hệ hữu nghị, hợp tác giữa các quốc gia. 3. Cơ cấu: 6 bộ phận chính: Đại hội đồng, Hội đồng bảo an, Hội đồng kinh tế-xã hội, Hội đồng quản thác, Tòa án quốc tế và Ban thư kí 4. Vai trò - Diễn đàn quốc tế vừa hợp tác vừa đấu tranh nhằm duy trì hòa bình an ninh thế giới. - Giải quyết các vụ tranh chấp và xung đột ở nhiều khu vực - Thúc đẩy quan hệ hữu nghị và hợp tác quốc tế 5. Nguyên tắc - Bình đẳng chủ quyến giữa các quốc gia và quyền tự quyết của các dân tộc - Tôn trọng toàn vẹn lãnh thổ và độc lập chính trị của các nước - Không can thiệp vào nội bộ các nước - Giải quyết tranh chấp xung đột quốc tế bằng phương pháp hòa bình - Chung sống hòa bình với sự nhất trí của 5 cường quốc: Mĩ-Anh- Pháp-Liên Xô-Trung Quốc III. Xu thế toàn cầu hóa và ảnh hưởng của nó 1. Bản chất Toàn cầu hóa là quá trình tăng lên mạnh mẽ những mối liên hệ, những ảnh hưởng tác động lẫn nhau, phụ thuộc lẫn nhau của tất cả các khu vực, các quốc gia, dân tộc trên thế giới. 2. Biểu hiện - Sự phát triển nhanh chóng của quan hệ thương mại quốc tế. - Sự phát triển và tác động to lớn của các công ty xuyên quốc gia. - Sự sáp nhập và hợp nhất các công ty thành những tập đoàn lớn. - Sự ra đời của các tổ chức liên kết kinh tế, thương mại, tài chính quốc tế và khu vực, 3. Tích cực
  36. - Thúc đẩy sự phát triển, xã hội hóa của lực lượng sản xuất. - Góp phần chuyển biến cơ cấu kinh tế, đòi hỏi cải cách sâu rộng 4. Hạn chế - Trầm trọng thêm sự bất công trong xã hội, sự phân hóa giàu nghèo - Cuộc sống kém an toàn, nguy cơ đánh mất bản sắc dân tộc độc lập tự chủ. B. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM Câu 1. Hội nghị Ianta diễn ra từ: A. Ngày 4 đến 11/2/1945 B. Ngày 2 đến 14/2/1945. C. Ngày 2 đến 12/4/1945. D. Ngày 12 đến 22/4/ 1945 Câu 2: Vấn đề quan trọng hàng đầu và cấp bách nhất đặt ra cho các nước đồng minh tại Hội nghị Ianta là: A. Nhanh chóng đánh bại hoàn toàn các nước phát xít B. Tổ chức lại thế giới sau chiến tranh C. Phân chia thành quả chiến thắng giữa các nước thắng trận. D. Giải quyết vấn đề các nước phát xít chiến bại. Câu 3. Nội dung nào sau đây không phải là quyết định của Hội nghị Ianta? A. Thành lập tòa án quốc tế Nuyrambe để xét xử tội phạm chiến tranh. B. Nhanh chóng kết thúc chiến tranh và tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít. C. Thống nhất về việc thành lập tổ chức Liên Hợp quốc. D. Thỏa thuận về việc đóng quân tại các nước nhằm gải giáp quân đội phát xít. Câu 4. Xu thế toàn cầu hoá bắt đầu từ khi nào ? A. Những năm 60 của thế kỉ XX. B. Những năm 70 của thế kỉ XX. C. Những năm 80 của thế kỉ XX. D. Những năm 90 của thế kỉ XX. Câu 5: Nội dung nào sau đây không phải là biểu hiện của xu thế toàn cầu hóa: A. Sự phát triển nhanh chóng của quan hệ thương mại quốc tế. B. Sự phát triển và tác động to lớn của các công ty xuyên quốc gia. C. Sự sáp nhập và hợp nhất các công ty thành những tập đoàn khổng lồ. D. Sự ra đời của các tổ chức liên kết kinh tế, quân sự và khu vực Câu 6: Ý nghĩa nào sau đây không phải là tác động tiêu cực của toàn cầu hóa: A. Phân hóa giàu nghèo giữa các nước trên thế giới và trong xã hội. B. Kém an toàn về kinh tế, tài chính, chính trị. C. Tạo ta nguy cơ đánh mất bản sắc văn hoá dân tộc D. Đưa lại sự tăng trưởng cao. Câu 7. Thách thức lớn nhất Việt Nam phải đối mặt trong xu thế toàn cầu hóa là?
  37. A. Sử dựng chưa có hiệu quả các nguồn vốn vay nợ. B. Sự cạnh tranh quyết liệt từ thị trường thế giới. C. Sự chênh lệch về trình độ khi tham gia hội nhập. D. Sự bất bình đẳng trong quan hệ quốc tế. Câu 8. Cơ quan giữ vai trò trọng yếu hàng đầu của Liên hợp quốc trong việc duy trì hòa bình và an ninh thế giới là A. Đại hội đồng B. Hội đồng Bảo an C. Hội đồng kinh tế - xã hội D. Ban Thư kí Câu 9. Nhiệm kì của các nước ủy viên không thường trực Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc là A. 2 năm B. 3 năm C. 4 năm D. 5 năm Câu 12. Vai trò quan trọng nhất của tổ chức Liên hợp quốc là A. duy trì hòa bình và an ninh thế giới. B. thúc đẩy mối quan hệ hữu nghị, hợp tác giữa các nước trên thế giới. C. giải quyết các vụ tranh chấp và xung đột khu vực D. giúp đỡ các dân tộc về kinh tế, văn hóa, giáo dục, y tế. Chủ đề 2: LIÊN XÔ (1945-1991), LIÊN BANG NGA (1991-2000) A. KIẾN THỨC CƠ BẢN I. Liên Xô (1945-1991) 1. Liên Xô từ năm 1945 đến giữa những năm 70 a. Khôi phục (1945-1950) - Tổn thất nặng - Kế hoạch 5 năm khôi phục kinh tế - Hoàn thành trước hạn - 1949: chế tạo bom nguyên tử - 1950: kinh tế đạt mức trước chiến tranh b. Xây dựng chủ nghĩa xã hội (50-70) - Công nghiệp thứ 2 thế giới - Nông nghiệp tăng 16%/năm - Đối ngoại: hòa bình, tích cực - 1957 phóng vệ tinh nhân tạo - 1967 phóng tàu vũ trụ → thành trì cách mạng thế giới 2. Nguyên nhân tan rã chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô Nguyên nhân tan rã: - Mô hình chủ nghĩa xã hội không phù hợp với quy luật khách quan. - Không bắt kịp bước phát triển của khoa học-kĩ thuật
  38. - Tiến hành cải tổ phạm phải sai lầm - Sự chống phá của các thế lực thù địch trong và ngoài nước II. Liên bang Nga (1991-2000) 1. Kinh tế - 1990-1995, tăng trưởng GDP âm. - 1996, kinh tế bắt đầu có dấu hiệu phục hồi 2. Chính trị - 12/1993: hiến pháp quy định chế độ Tổng thống Liên Bang - 1993: En-Xin làm Tổng thống - 2000: Pu-tin làm tổng thống 3. Đối ngoại - Kế thừa địa vị pháp lí của Liên Xô trong quan hệ quốc tế - 1992-1993, “định hướng Đại tây dương” ngã về phương Tây. - 1994, “định hướng Âu-Á”, tăng cường quan hệ với các nước của cả 2 châu lục. B. CÂU HỎI TRẮC NGIỆM Câu 1. Những thành tựu trong công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô từ năm 1950 đến nửa đầu những năm 70 của thế kỷ XX có ý nghĩa A. mở đầu kỷ nguyên chinh phục vũ trụ của loài người. B. thể hiện tính ưu việt của chủ nghĩa xã hội trên mọi lĩnh vực. C. đưa Liên Xô trở thành cường quốc công nghiệp đứng hàng thứ hai trên thế giới. D. hệ thống xã hội chủ nghĩa hình thành và phát triển. Câu 2. Nhân dân Liên Xô nhanh chóng hoàn thành thắng lợi Kế hoạch 5 năm khôi phục kinh tế (1946-1950) dựa vào A. sự giúp đỡ của các nước trên thế giới B. tinh thần tự lực tự cường C. những tiến bộ khoa học-kỹ thuật D. sự giúp đỡ của các nước Đông Âu. Câu 3. Ý không đúng về nguyên nhân tan rã của chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và các nước Đông Âu là A. người dân không ủng hộ, không hào hứng với chế độ xã hội chủ nghĩa. B. đường lối lãnh đạo mang tính chủ quan, duy ý chí, quan liêu. C. không bắt kịp bước phát triển của khoa học kỹ thuật tiên tiến trên thế giới. D. sự chống phá của các thế lực thù địch trong và ngoài nước. Câu 4. Điểm tương đồng trong công cuộc cải cách-mở cửa ở Trung Quốc với công cuộc cải tổ ở Liên Xô và đổi mới đất nước ở Việt Nam là A. tiến hành cải tổ về chính trị, cho phép đa nguyên đa đảng. B. lấy phát triển kinh tế làm trọng tâm, mở rộng hội nhập quốc tế.
  39. C. đều tiến hành khi đất nước lâm vào tình trạng không ổn định, khủng hoảng kéo dài. D. Đảng Cộng sản nắm quyền lãnh đạo, kiên trì theo con đường xã hội chủ nghĩa. Câu 5. Điểm khác nhau về mục đích trong việc sử dụng năng lượng nguyên tử của Liên Xô và Mỹ là A. mở rộng lãnh thổ. B. ủng hộ phong trào cách mạng thế giới. C. duy trì nền hòa bình thế giới. D. khống chế các nước khác. Câu 6. Chính sách đối ngoại của Liên bang Nga từ năm 1991 đến năm 2000 là ngả về phương Tây, khôi phục và phát triển quan hệ với các nước ở A. châu Á. B. châu Âu. C. châu Phi. D. châu Mỹ. Câu 7. Dưới thời Tổng thống Enxin, thách thức nước Nga phải đối mặt là A. bất ổn chính trị. B. xung đột sắc tộc. C. bất ổn chính trị, xung đột sắc tộc. D. nạn khủng bố. Câu 8. Những năm đầu sau khi Liên Xô tan rã, Liên bang Nga thực hiện chính sách đối ngoại ngả về phương Tây với hy vọng A. thành lập một liên minh chính trị ở châu Âu. B. xây dựng một liên minh kinh tế lớn ở châu Âu. C. nhận được sự ủng hộ về chính trị và sự viện trợ về kinh tế. D. tăng cường hợp tác khoa học-kỹ thuật với các nước châu Âu. Câu 9. Thành tựu nào được xem là quan trọng nhất mà Liên Xô đạt được trong giai đoạn 1950 – 1973? A. Chế tạo thành công bom nguyên tử. B. Trở thành cường quốc công nghiệp đứng thứ hai trên thế giới . C. Là nước đầu tiên phóng thành công tàu vũ trụ có người lái. D. Là nước đầu tiên phóng thành công vệ tinh nhân tạo của Trái Đất. Câu 10. Sau khi Liên Xô tan rã, “quốc gia kế tục” là Liên bang Nga, được kế thừa A. toàn bộ những quyền lợi của Liên Xô. B. tình trạng rối loạn về kinh tế, chính trị, xã hội. C. toàn bộ quyền lợi và nghĩa vụ, thành tựu và hạn chế của Liên Xô trên các mặt. D. địa vị pháp lý của Liên Xô. Chủ đề 3: CÁC NƯỚC Á, PHI, MĨ LA TINH (1945-2000) A. KIẾN THỨC CƠ BẢN
  40. I. Các nước Đông Bắc Á 1. Nét chung khu vực Đông Bắc Á a. Sự ra đời - 8/1948, Đại Hàn Dân Quốc - 9/1949, Cộng hòa nhân dân Triều Tiên - 10/1949, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa b. Phát triển kinh tế - Nửa sau thế kỉ XX, tăng trưởng nhanh - Hàn Quốc, Hồng Công, Đài Loan trở thành “con rồng” châu Á - Nhật Bản: nền kinh tế lớn thứ hai thế giới - Trung Quốc: tăng trưởng cao nhất thế giới 2. Trung Quốc 1946-1949: nội chiến Quốc-Cộng 1/10/1949: nước Cộng hòa nhân dân Trung Hoa ra đời - Chấm dứt nô dịch của đế quốc, xóa bỏ tàn dư phong kiến - Mở ra kỉ nguyên độc lập tự do, tiến lên chủ nghĩa xã hội - ảnh hưởng tới cách mạng thế giới, nối liền hệ thống xã hội chủ nghĩa 1949-1959: Xây dựng chế độ mới 1959-1978: không ổn định 12/1978: cải cách - Nội dung: + Lấy kinh tế làm trọng tâm + Tiến hành cải cách, mở cửa + Xây dựng kinh tế thị trường xã hội chủ nghĩa + Chủ nghĩa xã hội mang đặc sắc Trung Quốc - Thành tựu: + Kinh tế: tăng trưởng 8%/năm + Khoa học kĩ thuật: tàu Thần Châu 5 + Đối ngoại: Đa phương hóa. II. Đông Nam Á 1. Khái quát quá trình giành độc lập - Diện tích: 4,5 triệu km2, dân số: 536 triệu người, hiện nay gồm 11 nước - Trước chiến tranh thế giới thứ hai, Đông Nam Á là thuộc địa của các đế quốc Âu-Mĩ (trừ Thái Lan) - Trong chiến tranh thế giới thứ hai bị Nhật chiếm đóng
  41. - Sau khi Nhật đầu hàng năm 1945, các nước ĐNA đừng lên đấu tranh giành độc lập - Sau khi giành độc lập, các nước ra sức phát triển kinh tế-xã hội đạt nhiều thành tựu. Đặc biệt Xingapo được xem là một trong bốn “con rồng” của châu Á. a. Lào - Trước 1945 phát xít Nhật chiếm đóng - 8/1945 tuyên bố độc lập - 3/1946 Pháp trở lại xâm lược - 1954 kí Hiệp định Giơ-ne-vơ - 1954-1975: chống Mĩ - 2/1973 Kí Hiệp định Viêng Chăn lập lại hòa bình - 2/12/1975, Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào thành lập b. Campuchia - Trước 1945 phát xít Nhật chiếm đóng - 10/1945, Pháp trở lại xâm lược → chống Pháp - 1954 kí Hiệp định Giơ-ne-vơ - 1954-1970, hòa bình trung lập, nhận viện trợ từ mọi phía - 3/1970, tay sai Mĩ đảo chính lật đổ Xihanuc - 1970-1975, chống Mĩ - 17/4/1975, thủ đô Phnom Pênh được giải phóng - 1975-1979, nội chiến chống Khome Đỏ - 9/1993, vương quốc Campuchia thành lập 2. Quá trình xây dựng và phát triển Nhóm 5 nước sáng lập ASEAN: In-đô-nê-xia, Ma-lay-xia, Philippin Xingapo, Thái Lan Hướng nội Hướng ngoại Thời Những năm 50-60 của thế kỉ Những năm 60-70 của thế kỉ gian XX XX Mục Xóa bỏ nghèo nàn, lạc hậu, xây Phát triển kinh tế, khắc phục đích dựng nền kinh tế tự chủ hạn chế chính sách hướng nội Đẩy mạnh phát triển công Mở cửa kinh tế, thu hút vốn đầu nghiệp, sản xuất hàng tiêu dùng tư và kĩ thuật nước ngoài, tập Nội dung nội địa thay thế hàng nhập trung sản xuất hàng xuất khẩu, khẩu phát triển ngoại thương Đáp ứng một số nhu cầu của Làm thay đổi bộ mặt kinh tế-xã Thành nhân dân, giải quyêt nạn thất hội các nước. Tốc độ tăng tựu nghiệp, phát triển một số ngành trưởng kinh tế khá cao: Thái chế biến, chế tạo Lan 7% (1985-1995), Xingapo
  42. 12% (1968-1973) đứng đầu 4 con rồng châu Á Thiếu vốn, nguyên liệu, công Phụ thuộc vào vốn và thị trường nghệ, chi phí cao, tham nhũng, bên ngoài, đầu tư bất hợp lí đời sống nhân dân còn khó Hạn chế khăn, chưa giải quyết được quan hệ giữa tăng trưởng với công bằng xã hội 3. Sự ra đời và phát triển của tổ chức ASEAN Sự thành lập - Nhu cầu liên kết, hỗ trợ nhau để cùng phát triển - Hạn chế ảnh hưởng từ bên ngoài - Xu thế liên kết khu vực (EC) - 8/8/1967 ASEAN thành lập tại Băng Cốc (Thái Lan) - 5 nước sáng lập: In-đô-nê-xia, Malaixia, Philippin, Xingapo, Thái Lan Mục tiêu - Phát triển kinh tế, văn hóa, thúc đẩy hợp tác giữa các nước - Duy trì hòa bình, ổn định khu vực Nguyên tắc - Tôn trọng chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ; không can thiệp vào công việc nội bộ của nhau - Không sử dụng hoặc đe dọa sử dụng vũ lực với nhau - Giải quyết các tranh chấp bằng phương pháp hòa bình - Hợp tác phát triển có hiệu lực trong các lĩnh vực kinh tế, văn hóa, xã hội Hoạt động - 1967-1975, Tổ chức non trẻ, hợp tác lỏng lẻo - 1976, Khởi sắc sau Hiệp ước Bali - Kết nạp: 1984 – Brunay, 1995 – Việt Nam, 1997 – Lào, Mianma, 1999 – Campuchia - 11/2017, Thông qua Hiến chương ASEAN III. Ấn Độ - Diện tích 3,3 triệu km2, dân số 1 tỉ 50 triệu người (2002) - Sau chiến tranh thế giới thứ 2, cuộc đấu tranh chống thực dân Anh, đòi độc lập của nhân dân Ấn Độ phát triển mạnh mẽ dưới sự lãnh đạo của Đảng Quốc đại - Cuộc đấu tranh giành độc lập
  43. Thời gian Sự kiện 19/2/1946 2 vạn thủy binh Bombay khởi nghĩa đòi độc lập dân tộc 22/2/1946 20 vạn công nhân, học sinh, sinh viên bãi công, tuần hành, mít tinh chống Anh 2/1947 40 vạn công nhân Cancutta bãi công 8/1947 Anh đưa ra “phương án Maobatton” chia thành 2 nước: Ấn Độ (Ấn độ giáo), Pakistan (Hồi giáo) 26/01/1950 Ấn Độ tuyên bố độc lập và thành lập nước cộng hòa IV. Các nước Châu Phi Quá trình giành độc lập - Trước 1945 là thuộc địa của Âu-Mĩ - Sau 1945 các nước giành độc lập đầu tiên: Ai Cập(1952-1953), Libi(1952), Angieri (1954-1962) - 1960, 17 nước Châu Phi giành độc lập - 1975, thắng lợi Ăng-gô-la và Mô-dăm-bích → cơ bản chấm dứt chủ nghĩa thực dân cũ - 1980, hoàn thành đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân cũ (Dimbabue 1980, Namibia 3/1990) - 11/1993, chế độ phân biệt chủng tộc A-pac-thai bị xóa bỏ - 1994, NenXơn Manđêla tổng thống da đen đầu tiên của Cộng Hòa Nam Phi Ý nghĩa - Xóa bỏ chủ nghĩa thực dân và chế độ phân biệt chủng tộc kéo dài nhiều thế kỉ, mở ra thời kì độc lập xây dựng đất nước - Góp phần làm tan rã hệ thống thuộc địa trên toàn thế giới - Góp phần làm suy yếu chủ nghĩa đế quốc - Làm xói mòn trật tự hai cực Ianta - Thay đổi bản đồ chính trị thế giới V. Các nước Mỹ La Tinh - Lục địa bùng cháy - Sớm giành được độc lập nhưng bị biến thành “sân sau”, thuộc địa kiểu mới 1. Cách mạng Cuba - 3/1952, Mĩ lập chế độ độc tài Batixta - 26/7/1953, tấn công trại lính Môncada - 1/1/1959, Cộng hòa Cuba thành lập - 8/1961, Mĩ lập Liên minh vì tiến bộ 2. Các nước khác
  44. Từ thập niên 60-70, phong trào đấu tranh phát triển mạnh - Từ 1964-1999, Panama đấu tranh, thu hồi chủ quyền kênh đào Panama - 1983, 13 nước độc lập ở Caribe B. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM Câu 1: Trong số các nước sau, nước nào không thuộc khu vực Đông Bắc Á: A. Trung Quốc, Nhật Bản B. Hàn quốc, Đài Loan. C. Triều Tiên, Nhật Bản D. Nêpan, Ápganixtan. Câu 2: Nước Cộng hoà nhân dân Trung Hoa được thành lập vào A. 1/10/1948 B. 1/9/1949 C. 1/10/1949 D. 1/11/1949 Câu 3: Đảng và nhà nước Trung Quốc xác định trọng tâm của Đường lối chung là: A. Lấy phát triển kinh tế làm trung tâm B. Lấy cải tổ chính trị làm trung tâm C. Lấy phát triển kinh tế - chính trị làm trung tâm D. Lấy phát triển văn hóa – tư tưởng làm trung tâm. Câu 4: Ở khu vực Đông Bắc Á hiện nay, những nước có nền kinh tế đứng thứ 2 và thứ 3 thế giới lần lượt là: A. Nhật Bản-Trung Quốc B. Trung Quốc-Nhật Bản C. Trung Quốc-Hàn Quốc D. Nhật Bản-Hàn Quốc Câu 5: Điểm nổi bật của nền kinh tế Trung Quốc trong thời kì đổi mới 1978-2000 là: A. Kinh tế nông-công nghiệp phát triển theo hướng tự cấp, tự túc. B. Xây dựng nền kinh tế kế hoạch hóa tập trung. C. Xây dựng nền kinh tế thị trường tự do. D. Xây dựng nền kinh tế thị trường xã hội chủ nghĩa. Câu 6: Từ sau 1987, đường lối của ĐCS Trung Quốc có gì mới so với trước? A. Kiên trì con đường XHCN. B. Kiên trì cải cách dân chủ nhân dân. C. Kiên trì sự lãnh đọa của ĐCS Trung Quốc. D. Thực hiện cải cách mở cửa. Câu 7. Yếu tố khách quan thúc đẩy sự ra đời của tổ chức ASEAN là A. nhu cầu phát triển kinh tế của các quốc gia Đông Nam Á. B. mong muốn duy trì hòa bình và ổn định khu vực. C. các nước Đông Nam Á gặp khó khăn trong xây dựng và phát triển đất nước.
  45. D. những tổ chức hợp tác mang tính khu vực trên thế giới xuất hiện ngày càng nhiều. Câu 8. Nội dung nào dưới đây phản ánh không đúng về ý nghĩa thắng lợi của phong trào giải phóng dân tộc ở các nước Á, Phi, Milatinh sau Chiến tranh thế giới thứ hai? A. Xóa bỏ chế độ phân biệt chủng tộc (Apacthai). B. Đưa tới sự ra đời của hơn 100 quốc gia độc lập trên thế giới. C. Làm căng thẳng thêm cuộc chiến tranh lạnh giữa Liên Xô và Mĩ. D. Làm sụp đổ hoàn toàn chủ nghĩa thực dân kiểu cũ và chủ nghĩa thực dân kiểu mới. Câu 9. Điều kiện tiên quyết nhất đưa đến sự thành lập tổ chức ASEAN năm 1967 là các quốc gia thành viên đều A. có nền kinh tế phát triển. B. đã giành được độc lập. C. có chế độ chính trị tương đồng. D. có nền văn hóa dân tộc đặc sắc. Câu 10. Cơ hội của Việt Nam khi tham gia tổ chức ASEAN là A. hội nhập, giao lưu và hợp tác với các nước trên thế giới về mọi mặt. B. tạo điều kiện để nền kinh tế nước ta thu hẹp khoảng cách phát triển với các nước trong khu vực. C. có điều kiện tiếp thu những tiến bộ khoa học kỹ thuật tiên tiến nhất của thế giới để phát triển. D. có điều kiện tiếp thu, học hỏi trình độ quản lý kinh tế của các nước phát triển trên thế giới. Câu 11. Bài học rút ra từ sự thành công của Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam đối với phong trào giải phóng dân tộc ở Đông Nam Á là gì? A. Có sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản. B. Chớp thời cơ phát lệnh khởi nghĩa. C. Vận dụng sáng tạo chủ nghĩa Mác – Lênin. D. Có quá trình chuẩn bị chu đáo, kĩ lưỡng, chớp thời cơ. Câu 12. Việc thực dân Anh đưa ra phương án Maobattơn đã chứng tỏ A. thực dân Anh đã chấm dứt việc cai trị và bóc lột Ấn Độ. B. thực dân Anh đã nhượng bộ trong quá trình cai trị ở Ấn Độ C. cuộc đấu tranh đòi độc lập của nhân dân Ấn Độ đã giành thắng lợi hoàn toàn. D. thực dân Anh muốn thay đổi phương án cai trị để xoa dịu mâu thuẫn dân tộc. Câu 13. Chiến lược kinh tế hướng nội của các nước sáng lập ASEAN A. lấy phát triển sản xuất làm chỗ dựa. B. lấy thị trường ngoài nước làm chỗ dựa. C. lấy thị trường trong nước làm chỗ dựa. D. lấy nguồn vốn trong nước làm chỗ dựa. Câu 14. Kẻ thù chủ yếu của nhân dân các nước Mĩ la-tinh là ai? A. Chế độ tay sai phản động của chủ nghĩa thực dân mới B. Chế độ phân biệt chủng tộc
  46. C. Chủ nghĩa thực dân cũ D. Giai cấp địa chủ phong kiến Câu 15. Phong trào giải phóng dân tộc ở Châu Phi sau chiến tranh thế giới thứ hai chịu ảnh hưởng nhiều nhất của các nước nào ở Châu Á? A. Việt Nam, Lào, Campuchia. B. Tung Quốc, Ấn độ. C. Việt Nam, Trung Quốc. D. Trung Quốc, Ấn Độ và các nước Đông Nam Á. Câu 16. Sự khác biệt căn bản giữa phong trào đấu tranh cách mạng ở Châu Phi với Mĩ la tinh sau chiến tranh thế giới thứ hai là A. Châu Phi đấu tranh chống CNTD cũ, khu vực Mĩ la tinh đấu tranh chống CNTD mới. B. Châu Phi đấu tranh chống CNTD mới, khu vực Mĩ la tinh đấu tranh chống CNTD cũ. C. Hình thức đấu tranh ở Châu Phi chủ yếu là khởi nghĩa vũ tranh, Mĩ la tinh là đấu tranh chính trị. D. Lãnh đạo CM ở Châu Phi là giai cấp vô sản, ở Mĩ la tinh là giai cấp tư sản dân tộc. Câu 17. Vì sao cuộc đấu tranh chống chế độ phân biệt chủng tộc ở Châu Phi được xếp vào cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc? A. Chế độ phân biệt chủng tộc do thực dân xây dựng và nuôi dưỡng. B. Chế độ phân biệt chủng tộc là một hình thái của CNTD. C. Chủ nghĩa phân biệt chủng tộc là con đẻ của CNTD D. Chủ nghĩa phân biệt chủng tộc có quan hệ mật thiết với CNTD Câu 18. Từ sau thế chiến thứ hai (1945), phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi nổ ra sớm nhất ở khu vực A. Bắc Phi B. Nam Phi C. Đông Phi D. Tây Phi Câu 19. Sự kiện nào đánh dấu mốc sụp đổ về căn bản chủ nghĩa thực dân cũ, cùng hệ thống thuộc địa cũ của nó ở châu Phi? A. 11/1975, nước Cộng hòa nhân dân Ăn gô la ra đời B. 1960, năm châu Phi C. 1962, năm An giê ri được công nhận độc lập D. 1994, Nen-Xơn Man -đê-la trở thành Tổng Thống da đen đầu tiên của nước cộng hòa Nam phi Câu 20. Ý nào dưới đây không phản ánh đúng bối cảnh thành lập Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á? A. Các quốc gia cần hợp tác phát triển kinh tế sau khi giành được độc lập. B. Nhu cầu hạn chế sự ảnh hưởng của các cường quốc bên ngoài. C. Xuất hiện nhiều tổ chức hợp tác khu vực và quốc tế có hiệu quả. D. Cuộc chiến tranh xâm lược của Mĩ ở Việt Nam bước vào giai đoạn kết thúc. Chủ đề 4: CÁC NƯỚC MĨ, TÂY ÂU, NHẬT BẢN (1945-2000) A. KIẾN THỨC CƠ BẢN
  47. I. Nước Mĩ 1. Kinh tế, khoa học - kĩ thuật Kinh tế 1945-1973 - Công nghiệp đứng đầu thế giới (56,5%) - Nông nghiệp gấp hai lần 5 nước Anh, Pháp, CHLB Đức, Italia, Nhật cộng lại - Chiếm ¾ dự trữ vàng thế giới, 40% tổng sản phẩm kinh tế thế giới Nguyên nhân phát triển - Lãnh thổ rộng lớn, tài nguyên phong phú, nhân lực dồi dào, trình độ cao - Lợi dụng chiến tranh để làm giàu: bán vũ khí, phương tiện chiến tranh - Áp dụng thành tựu cách mạng khoa học – kĩ thuật - Trình độ tập trung tư bản và sản xuất cao - Chính sách, hoạt động điều tiết của nhà nước có hiệu quả Kinh tế 1973-2000 - 1973-1982: khủng hoảng và suy thoái kéo dài - Từ 1983: phục hồi và phát triển - Thập niên 90, có những đợt suy thoái ngắn, vẫn đứng đầu thế giới - Bị cạnh tranh ráo riết bởi Tây âu và Nhật Bản Khoa học – kĩ thuật - Khởi đầu cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật hiện đại - Chiếm 1/3 lượng bản quyền phát minh sáng chế của toàn thế giới 2. Đối ngoại Chiến lược toàn cầu - Ngăn chặn đẩy lùi và tiến tới tiêu diệt hoàn toàn chủ nghĩa xã hội - Đàn áp phong trào giải phóng dân tộc, phong trào cộng sản và công nhân quốc tế - Khống chế, chi phối các nước đồng minh Chiến tranh lạnh - Khởi nguồn chiến tranh lạnh 3/1947 - Gây chiến tranh ở Triều Tiên, Việt Nam, Cuba, Trung Đông - Giữa thập niên 80, có sự hòa hoãn - 12/1989, cùng Liên Xô tuyên bố kết thúc Chiến tranh lạnh Cam kết và mở rộng
  48. - Bảo đảm an ninh của Mĩ với lực lượng quân sự mạnh, sẵn sàng chiến đấu - Tăng cường khôi phục và phát triển tính năng động và sức mạnh của nền kinh tế Mĩ - Sử dụng khẩu hiệu “thúc đẩy dân chủ” để can thiệp vào công việc nội bộ của nước khác Tham vọng - Thiết lập trật tự “đơn cực” - Vụ khủng bố (11/9/2001), thay đổi chính sách đối nội và đối ngoại ở thế kỉ XXI II. Tây Âu (1945-2000) 1. Sự phát triển Kinh tế + 1945 - Tổn thất nặng nề - 1950, nhờ nổ lực, “Kế hoạch Mácsan” kinh tế khôi phục +1950 - Phát triển nhanh chóng - Thập niên 70 trở thành một trong ba trung tâm kinh tế - tài chính thế giới Nguyên nhân phát triển - Áp dụng thành tựu khoa học – kĩ thuật - Vai trò quản lí, điều tiết nền kinh tế của nhà nước có hiệu quả - Tận dụng tốt các cơ hội bên ngoài, viện trợ Mĩ, nguồn nguyên liệu rẻ, hợp tác có hiệu quả trong EC + 1973-1990, khủng hoảng, suy thoái + 1994 phục hồi phát triển Đối ngoại - 1945: trở lại xâm lược thuộc địa, Pháp (Đông Dương), Anh (Miến Điện, Mã Lai). Gia nhập NATO - 1950: liên minh chặt chẽ với Mĩ (Anh) - 1973: Đa phương hóa Pháp, Đức 2. Liên minh Châu Âu (EU) Sự thành lập - 1951: Cộng đồng than thép Châu Âu (ECSC)
  49. - 1957: Cộng đồng năng lượng nguyên tử Châu Âu và Cộng đồng kinh tê châu Âu. - 1967: Cộng đồng châu Âu (EC) - 1993: Liên minh châu Âu (EU) Mục tiêu: Liên minh chặt chẽ về kinh tế, tiền tệ và chính trị - Cơ cấu: Bao gồm: Hội đồng châu Âu, Hội đồng bộ trưởng, Ủy ban châu Âu, quốc hội Châu Âu, tòa án châu Âu và một số ủy ban chuyên môn khác - Kết nạp: 2016 có 28 thành viên 1990 EU thiết lập quan hệ với Việt Nam → Liên minh kinh tế, chính trị lớn nhất hành tinh III. Nhật bản Cải cách dân chủ - Thủ tiêu chế độ tập trung kinh tế - Cải cách ruộng đất - Dân chủ hóa lao động Phát triển thần kì - 1952-1960: phát triển nhanh - 1960-1970: phát triển thần kì, GDP 10.8%/năm - Trung tâm kinh tế - tài chính thế giới Nguyên nhân phát triển - Con người nhân tố quyết định hàng đầu - Vai trò lãnh đạo, quản lí nhà nước - Các công ty có sức mạnh, tính cạnh tranh cao - Áp dụng thành tựu khoa học kĩ thuật hiện đại - Tận dụng tốt yếu tố bên ngoài - Chi phí quốc phòng thấp Khoa học kĩ thuật - Mua bằng phát minh sáng chế - Phát triển lĩnh vực sản xuất ứng dụng dân dụng Đối ngoại - Liên minh chặt chẽ với Mĩ → Hiệp ước an ninh Mĩ – Nhật - Đa phương hóa: “học thuyế Kaiphu (1911)” → trở về Châu Á B. CÂU HỎI TRẮC NGHỆM Câu 1. Sau Chiến tranh lạnh Mỹ có âm mưu gì? A. Vươn lên chi phối, lãnh đạo toàn thế giới. B. Chuẩn bị đề ra chiến lược mới.
  50. C. Dùng sức mạnh kinh tế để thao túng các nước khác. D. Thực hiện chính sách đối ngoại hòa bình. Câu 2. Mỹ bình thường hóa quan hệ ngoại giao với Việt Nam vào thời gian nào? A. Ngày 11/7/1994 B. Ngày 1/7/1995 C. Ngày 11/7/1996 D. Ngày 10/7/1997 Câu 3. Chiến lược toàn cầu của Mĩ với 3 mục tiêu chủ yếu, mục tiêu nào có ảnh hưởng trực tiếp đến Việt Nam? A. Ngăn chặn và tiến tới tới xóa bỏ chủ nghĩa xã hội. B. Đàn áp phong trào giải phóng dân tộc. C. Đàn áp phong trào công nhân và cộng sản quốc tế. D. Khống chế các nước tư bản đồng minh. Câu 4. Từ sự thất bại của Mĩ trong cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam, Mĩ phải chấp nhận A. rút quân về nước và tôn trọng quyền dân tộc cơ bản của Việt Nam. B. bình thường hóa với Việt Nam và thay đổi chính sách đối ngoại. C. thừa nhận Việt Nam là nước thống nhất và cam kết hàn gắn vết thương chiến tranh. D. kí với Việt Nam Hiệp định Pari và rút quân về nước. Câu 5: Đâu là điểm mới trong quan hệ đối ngoại của các nước Tây Âu hiện nay? A. Mở rộng quan hệ với các nước đang phát triển ở châu Á, Phi, Mĩ Latinh, Đông Âu và SNG. B. Tăng cường phụ thuộc vào Mĩ, mở rộng quan hệ với các nước tư bản. C. Cố gắng hạn chế ảnh hưởng của Mĩ, mở rộng quan hệ với các nước khu vực Mĩlatinh. D. Mở rộng quan hệ với các nước tư bản phát triển, các nước Đông Âu. Câu 6: Các nước trong liên minh Châu Âu hủy bỏ sự kiểm soát việc đi lại của công dân các nước qua biên giới của nhau vào thời gian nào? A. Tháng 3 - 1995. B. Tháng 3 - 1993. C. Tháng 6 - 1979. D. Tháng 5 - 1995. Câu 7: Từ những năm 50 của thế kỉ XX, các nước tư bản Tây Âu đã thi hành chính sách đối ngoạinhư thế nào? A. Thi hành chính sách ngoại giao trung lập. B. Thi hành chính sách ngoại giao hòa bình, ủng hộ phong trào cách mạng thế giới. C. Đa dạng hóa và đa phương hóa trong quan hệ đối ngoại.
  51. D. Một số liên minh chặt chẽ với Mĩ, một số cố gắng thoát khỏi Mĩ và bước đầu thực hiện đa phương hóa, đa dạng hóa Câu 8: Nhật Bản thực hiện biện pháp nào trong lĩnh vực khoa học - kĩ thuật để đạt hiệu quả cao nhất? A. Hợp tác với các nước khác. B. Đầu tư vốn để nghiên cứu khoa học. C. Mua bằng phát minh sang chế. D. Đánh cắp bằng phát minh sáng chế. Câu 9: Nguyên nhân nào khiến Nhật Bản phục hồi kinh tế trong những năm 1950- 1951? A. Do nỗ lực bản thân và nền KH-KT tiên tiến. B. Do nỗ lực bản thân và nguồn viện trợ từ Mĩ. C. Do nỗ lực bản thân, nguồn viện trợ từ Mĩ, tận dụng tốt yếu tố bên ngoài. D. Do nỗ lực bản thân, nguồn viện trợ từ Mĩ, tận dụng tốt yếu tố bên ngoài và nền KH-KT tiên tiến. Câu 10: Nguyên nhân chính nào giúp Nhật Bản không chi tiêu nhiều cho chi phí quốc phòng? A. Nhật nằm trong vùng thường xảy ra thiên tai, động đất, sóng thần. B. Nhật nằm trong “ô bảo vệ hạt nhân” của Mĩ. C. Tài nguyên khoáng sản không nhiều, nợ nước ngoài do bồi thường chi phí chiến tranh. D. Dân cư đông không thích hợp đầu tư nhiều vào quốc phòng. Chủ đề 5: QUAN HỆ QUỐC TẾ (1945 - 2000) A. KIẾN THỨC CƠ BẢN Mâu thuẫn Đông – Tây - Đối lập về mục tiêu, chiến lược giữa Mĩ và Liên Xô - Sau chiến tranh thế giới thứ 2, Mĩ nắm độc quyền vũ khí nguyên tử Khởi đầu chiến tranh lạnh Tư bản Xã hội chủ nghĩa -Bao gồm: Mĩ, Tây Âu -Bao gồm: Liên Xô, Đông Âu -Kế hoạch Macsan -Tổ chức SEV -Liên minh quân sự NATO -Tổ chức VACSAVA Trong thời kì chiến tranh lạnh - Thế giới luôn trong tình trạng đối đầu căng thẳng - Chiến tranh cục bộ: Bec-lin, Triều Tiên, Caribe, Việt Nam - Xuất hiện xu thế hòa hoãn từ những năm 70
  52. Nguyên nhân kết thúc chiến tranh lạnh - Chạy đua vũ trang gây tốn kém, suy giảm tiềm lực cả Liên Xô và Mĩ - Mĩ bị cạnh tranh gay gắt bởi Tây Âu, Nhật Bản ;Liên Xô khủng hoảng Thế giới sau chiến tranh lạnh - Xu thế đa cực, nhiều trung tâm - Tập trung phát triển kinh tế - Mĩ tham vọng “một cực” - Xung đột vẫn đang tiếp diễn B. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM Câu 1. Tổ chức Hiệp ước Vácsava là : A. Một liên minh kinh tế - chính trị giữa các nước Xã hội chủ nghĩa. B. Một liên minh chính trị - quân sự của các nước Đông Âu . C. Một liên minh kinh tế - quân sự của các nước Xã hội chủ nghĩa. D. Một liên minh chính trị - quân sự mang tính chất phòng thù của các nước XNCH châu Âu. Câu 2: Xu hướng hòa hoãn Đông - Tây bắt đầu xuất hiện vào thời gian nào? A. Đầu những năm 60 của thế kỉ XX. B. Đầu những năm 70 của thế kỉ XX. C. Đầu những năm 80 của thế kỉ XX. D. Đầu những năm 90 của thế kỉ XX. Câu 3: Việc thực hiện kế hoạch Mác san đã gây ra tác động như thế nào tới cục diện các nước Đông Âu và Tây Âu? A. Mở màn cho cục diện Chiến tranh lạnh những năm sau chiến tranh. B. Mở màn cho quá trình hợp tác, đối thoại về kinh tế. C. Tạo nên sự phân chia đối lập về kinh tế và chính trị. D. Tạo nên cục diện đối lập về quân sự. Câu 4: Sau "Chiến tranh lạnh", dưới tác động của cách mạng khoa học- kĩ thuật, hầu hết các nước ra sức điều chỉnh chiến lược phát triển với việc A. Lấy quân sự làm trọng điểm B. Lấy chính trị làm trọng điểm C. Lấy kinh tế làm trọng điểm. D. Lấy văn hoá, giáo dục làm trọng điểm. Câu 5: Chiến tranh lạnh là A. cuộc đối đầu căng thẳng giữa hai siêu cường Mĩ và Liên Xô trên tất cả mọi lĩnh vực B. chính sách thù địch, căng thẳng trong quan hệ giữa hai phe - phe tư bản chủ nghĩa và xã hội chủ nghĩa C. sự xung đột trực tiếp bằng quân sự giữa hai siêu cường Mĩ và Liên Xô.
  53. D. cuộc chạy đua vũ trang giữa hai phe – phe tư bản chủ nghĩa và xã hội chủ nghĩa. Câu 6: Bước sang thế kỉ XXI, xu thế chung trong quan hệ quốc tế là A. tăng cường liên kết khu vực để tăng cường tiềm lực kinh tế, quân sự. B. hòa bình, hợp tác và phát triển. C. cạnh tranh khốc liệt để tồn tại. D. cùng tồn tại trong hòa bình, các bên cùng có lợi. Câu 7: Nguyên nhân chủ quan buộc Mĩ và Liên Xô chấm dứt Chiến tranh lạnh là A. sự phát triển mạnh mẽ của phong trào giải phóng dân tộc. B. Tây Âu và Nhật Bản vươn lên mạnh mẽ trở thành đối thủ của Mĩ. C. cuộc chạy đua vũ trang làm cho 2 nước quá tốn kém và suy giảm thế mạnh của họ trên nhiều mặt. D. sự lớn mạnh của Trung Quốc, Ấn Độ và các nước công nghiệp mới. Câu 8: Điểm giống nhau giữa hai cuộc chiến tranh thế giới và Chiến tranh lạnh trong thế kỉ XX là A. gây nên mâu thuẫn sâu sắc giữa các nước. B. để lại hậu quả nghiêm trọng cho nhân loại. C. diễn ra trên mọi lĩnh vực. D. diễn ra quyết liệt, không phân thắng bại. Câu 9: Ý nào dưới đây không nằm trong diễn biến của Chiến tranh lạnh? A. Xung đột trực tiếp giữa hai siêu cường. B. Các cuộc chiến tranh cục bộ ở Đông Dương. C. Cuộc chiến tranh Triều Tiên. D. Xung đột ở Trung Đông. Câu 10. "Chiến tranh lạnh" chấm dứt dã có tác động như thế nào đến tình hình thế giới? A. Nhiều cuộc xung đột, tranh chấp đã được giải quyết bằng thương lượng hoà bình. B. Hội đồng Tương trợ kinh tế tuyên bố giải thể. C. Phạm vi ảnh hưởng của Mĩ và Liên Xô đều bị thu hẹp. D. Cuộc đua tranh giữa các cường quốc nhằm thiết lập trật tự thế giới "đa cực" diễn ra mạnh mẽ. Câu 17. Trật tự 2 cực lanta sụp đổ vào thời điểm nào ? A. Năm 1989. B. Năm 1990. C. Năm 1991. D. Năm 1992. CHỦ ĐỀ 6 CÁCH MẠNG KHOA HỌC – CÔNG NGHỆ VÀ XU THẾ TOÀN CẦU HOÁ
  54. A. KIẾN THỨC CƠ BẢN I. CUỘC CÁCH MẠNG KHOA HỌC – CÔNG NGHỆ 1. Nguồn gốc và đặc điểm * Nguồn gốc: - Do đòi hỏi của cuộc sống và của sản xuất, nhằm đáp ứng nhu cầu vật chất và tinh thần ngày càng cao của con người. - Diễn ra trong bối cảnh đặc biệt: sự bùng nổ dân số, sự cạn kiệt của tài nguyên thiên nhiên, chiến tranh - Cuộc cách mạng khoa học kỹ thuật lần thứ nhất là tiền đề thúc đẩy cách mạng khoa học kỹ thuật lần thứ hai và cách mạng công nghệ bùng nổ. * Đặc điểm: Khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp. Mọi phát minh kỹ thuật đều bắt nguồn từ nghiên cứu khoa học. Khoa học gắn liền với kỹ thuật, đi trước mở đường cho kỹ thuật. Kỹ thuật lại đi trước mở đường cho sản xuất. Khoa học là nguồn gốc chính của những tiến bộ kỹ thuật và công nghệ. 2. Những thành tựu tiêu biểu - Khoa học cơ bản: có nhiều phát minh lớn trong các lĩnh vực toán, lý, hóa, sinh , tạo cơ sở lý thuyết cho kỹ thuật phát triển và là nền móng của tri thức. - Công cụ sản xuất mới: máy tính điện tử, máy tự động, hệ thống máy tự động, robot - Năng lượng mới: nguyên tử, nhiệt hạch, mặt trời, thủy triều, gió - Vật liệu mới: pôlyme, vật liệu tổ hợp composite, gốm cao cấp (siêu bền, siêu cứng, siêu dẫn) - Công nghệ sinh học: có những đột phá phi thường trong công nghệ di truyền tế bào, vi sinh, enzim góp phần giải quyết nạn đói, chữa bệnh - Giao thông vận tải – Thông tin liên lạc: máy bay siêu âm, tàu hỏa siêu tốc, cáp sợi thủy tinh quang dẫn, - Chinh phục vũ trụ: vệ tinh nhân tạo, thám hiểm mặt trăng, du hành vũ trụ , * Tác động:
  55. - Tích cực: + Tăng năng suất lao động, nâng cao đời sống vật chất, tinh thần của con người. + Thay đổi cơ cấu dân cư, chất lượng nguồn nhân lực, đòi hỏi mới về giáo dục, đào tạo. + Thúc đẩy xu thế toàn cầu hóa. - Tiêu cực: ô nhiễm môi trường, tai nạn lao động và giao thông, các dịch bệnh mới, chế tạo vũ khí hủy diệt đe dọa sự sống trên hành tinh. II. XU THẾ TOÀN CẦU HÓA VÀ ẢNH HƯỞNG CỦA NÓ 1. Xu thế toàn cầu hóa a. Bản chất Từ những năm 80 của thế kỷ XX, trên thế giới đã diễn ra xu thế toàn cầu hoá: Toàn cầu hóa là quá trình tăng lên mạnh mẽ những mối liên hệ, những ảnh hưởng tác động lẫn nhau, phụ thuộc lẫn nhau của tất cả các khu vực, các quốc gia, dân tộc trên thế giới. b. Biểu hiện của toàn cầu hóa - Sự phát triển nhanh chóng của quan hệ thương mại quốc tế. - Sự phát triển và tác động to lớn của các công ty xuyên quốc gia. - Sự sáp nhập và hợp nhất các công ty thành những tập đoàn lớn. - Sự ra đời của các tổ chức liên kết kinh tế, thương mại, tài chính quốc tế và khu vực (EU, ASEAN, IMF, WTO, APEC, ASEM ). Như vậy toàn cầu hóa là xu thế khách quan không thể đảo ngược. c. Tác động của toàn cầu hóa . Tích cực - Thúc đẩy nhanh chóng sự phát triển và xã hội hóa của lực lượng sản xuất, đưa lại sự tăng trưởng cao (nửa đầu thế kỷ XX, GDP thế giới tăng 2,7 lần, nửa cuối thế kỷ tăng 5,2 lần). - Góp phần chuyển biến cơ cấu kinh tế, đòi hỏi cải cách sâu rộng để nâng cao tính cạnh tranh và hiệu quả của nền kinh tế. . Hạn chế
  56. - Làm trầm trọng thêm bất công xã hội và phân hóa giàu nghèo. - Làm cho mọi mặt của cuộc sống con người kém an toàn, tạo ra nguy cơ tiềm ẩn mất bản sắc dân tộc và độc lập tự chủ của các quốc gia. - Toàn cầu hóa vừa là thời cơ, cơ hội lớn cho các nước phát triển, đồng thời cũng tạo ra những thách thức lớn đối với các nước đang phát triển, trong đó có Việt Nam, là nếu bỏ lỡ thời cơ sẽ tụt hậu với thế giới bên ngoài. B.BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM Câu 1.Nguyên nhân sâu xa của cuộc cách mạng khoa học hiện đại ngày nay là gì? A. Bùng nổ dân số, tài nguyên cạn kiệt thiên nhiên. B. Kế thừa cuộc cách mạng công nghiệp ở thế kỉ XVII. C. Yêu cầu của việc chạy đua vũ trang trong thời kì "chiến tranh lạnh". D. Đáp ứng nhu cầu đời sống vật chất và tinh thần ngày càng cao của con người. Câu 2. Cuộc cách mạng khoa học công nghệ đã giải quyết được những vấn đề gì khi tài nguyên thiên nhiên cạn kiệt? A. Cải tiến phương tiện sản xuất. B. Đẩy mạnh các phát minh cơ bản. C. Tìm ra các nguồn năng lượng mới. D. Đẩy mạnh tự động hóa trong sản xuất. Câu 3. Hạn chế cơ bản nhất của cách mạng khoa học kĩ thuật hiện đại là gì? A. Gây ra tai nạn lao động, tai nạn giao thông. B. Nguy cơ bùng nổ chiến tranh hạt nhân. C. Gây ra ô nhiễm môi trường, bệnh tật mới. D. Nạn khủng bố phổ biến. Câu 4. Xu thế toàn cầu hóa là hệ quả của A. sự ra đời các công ty xuyên quốc gia. B. quá trình thống nhất thị trường thế giới. C. cuộc cách mạng khoa học – công nghệ. D. sự phát triển của quan hệ thương mại quốc tế. Câu 5. Điểm khác biệt giữa cách mạng khoa học kĩ thuật hiện đại nửa sau thế kỉ XX với cách mạng khoa học công nghiệp thế kỉ XVIII là gì? A. Khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp. B. Khoa học gắn liền với kĩ thuật. C. Có nhiều phát minh lớn cho nhân loại. D. Kĩ thuật đi trước mở đường cho sản xuất. Câu 6. Biểu hiện nào dưới đây phản ánh đúng xu thế toàn cầu hóa hiện nay? A. Sự phát triển và xã hội hóa lực lượng sản xuất. B. Sự tăng trưởng cao của các nền kinh tế thế giới. C. Sự phát triển nhanh chóng của các quan hệ thương mại quốc tế.
  57. D. Sự chuyển biến mạnh mẽ về cơ cấu kinh tế giữa các nước trên thế giới. Câu7. Ý nghĩa then chốt, quan trọng của cuộc cách mạng khoa học công nghệ là gì? A. Tạo ra khối lượng hàng hóa đồ sộ. B. Đem lại sự tăng trưởng cao về kinh tế. C. Sự giao lưu quốc tế ngày càng được mở rộng. D. Thay đổi một cách cơ bản các nhân tố sản xuất. Câu 8. Một trong những điểm khác nhau cơ bản giữa cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật hiện đại so với cuộc cách mạng công nghiệp ở thế kỷ XVIII là gì? A. Mọi phát minh kĩ thuật đều bắt nguồn từ thực tiễn cuộc sống. B. Mọi phát minh kĩ thuật điều bắt nguồn từ nghiên cứu khoa học. C. Mọi phát minh kĩ thuật đều bắt nguồn từ thực tiễn sản xuất. D. Mọi phát minh kĩ thuật đều dựa vào các ngành khoa học cơ bản. Câu 9. Cách mạng khoa học-kĩ thuật đặt ra cho các dân tộc yêu cầu gì cho sự sinh tồn của trái đất? A. bảo vệ môi trường sinh thái. B. bảo vệ tài nguyên thiên nhiên. C. bảo vệ nguồn sống con người. D. bảo vệ nguồn năng lượng sẳn có. Câu 10. Thách thức lớn nhất mà Việt Nam phải đối mặt trong xu thế toàn cầu hóa hiện nay là gì? A. Trình độ quản lí còn thấp. B. Trình độ của người lao động còn thấp. C. Sự cạnh tranh quyết liệt từ thị trường quốc tế. D. Chưa tận dụng tốt nguồn vốn và kĩ thuật từ bên ngoài. Câu 11. Trong giai đoạn hiên nay để nâng cao hiệu quả và sức cạnh tranh của nền kinh tế nước ta cần phải làm gì? A. Thành lập các công ty lớn. B.Tiến hành cải cách sâu rộng. C.Thu hút vốn đầu tư nước ngoài. D. Khai thác tài nguyên thiên nhiên phục vụ phát triển kinh tế. Câu 12. Cơ hội lớn nhất của nước ta trước xu thế toàn cầu hoá hiện nay là gì? A. Nhập khẩu hàng hoá với giá thấp. B. Tranh thủ vốn đầu tư của nước ngoài. C. Xuất khẩu được nhiều mặt hàng nông sản ra thế giới. D. Tiếp thu thành tựu của cách mạng khoa học- công nghệ. Câu 13. Trong xu thế phát triển chung của thế giới hiện nay, Việt Nam có những thời cơ gì? A. Ứng dụng các thành tựu KH-KT vào sản xuất. B. Nâng cao trình độ tập trung vốn và lao động.
  58. C. Có được thị trường lớn để tăng cường xuất khẩu hàng hóa. D. Hợp tác kinh tế, thu hút vốn đầu tư và ứng dụng KH-KT. Chủ đề 1: VIỆT NAM TỪ NĂM 1919 ĐẾN NĂM 1930. A. KIẾN THỨC CƠ BẢN I. Phong trào dân tộc dân chủ 1919-1925 1. Chính sách khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp. * Hoàn cảnh lịch sử: - Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, trật tự thế giới mới (Vecxai – Oasinhtơn) được thiết lập - Pháp bị thiệt hại nặng nề. - Năm 1917, Cách mạng tháng Mười Nga thành công, quốc tế cộng sản ra đời có tác động mạnh đến cách mạng Việt Nam - Trong bối cảnh đó Pháp tiến hành cuộc khai thác lần hai ở Đông Dương (sau Chiến tranh thế giới thứ nhất đến trước khủng hoảng kinh tế 1929 - 1933). *Mục đích: + Bù đắp thiệt hại sau chiến tranh + Khôi phục lại địa vị trong thế giới tư bản. *Chính sách khai thác kinh tế: - Tăng cường dầu tư với tốc độ nhanh, quy mô lớn - Nông nghiệp: thu hút vốn nhiều nhất, chủ yếu vào đồn điền cao su. - Công nghiệp: khai thác mỏ (mỏ than), muối, xay xát, dệt - Thương nghiệp: có bước phát triển mới, nhưng do Pháp nắm độc quyền - Giao thông vận tải: được phát triển, đô thị mở rộng, dân cư đông hơn. - Tăng thuế để tăng ngân sách = > phục vụ lợi ích của thực dân Pháp, kìm hãm kinh tế VN phát triển. 2. Những biến đổi mới về kinh tế và giai cấp ở Việt Nam * Kinh tế: - Có bước phát triển mới, nhưng mất cân đối, lạc hậu,lệ thuộc vào kinh tế Pháp. * Xã hội: - Giai cấp địa chủ: tiếp tục phân hóa một bộ phận trung, tiểu, địa chủ tham gia phong trào dân tộc, dân chủ. - Giai cấp nông dân : + bị tước đoạt ruộng đất, bị bần cùng hóa
  59. + là lực lượng cách mạng to lớn. - Giai cấp tiểu tư sản: số lượng tăng nhanh, có tinh thần chống đế quốc và tay sai; đội ngũ trí thức nhạy bén với thời cuộc, hăng hái đấu tranh. - Giai cấp tư sản: phân hóa thành 2 bộ phận: tư sản mại bản và tư sản dân tộc. - Giai cấp công nhân: + Số lượng tăng(đến 1929 có 22 vạn người). + Đặc điểm riêng: chịu 3 tầng áp bức (đế quốc, phong kiến, tư sản bản xứ), có quan hệ gắn bó với nông dân; có truyền thống yêu nước, sớm chịu ảnh hưởng của trào lưu cách mạng vô sản. =>Vươn lên thành giai cấp lãnh đạo cách mạng theo khuynh hướng tiến bộ 3. Hoạt động của tư sản, tiểu tư sản và công nhân Việt Nam. * Tư sản: - Tẩy chay hàng ngoại dùng hàng nội. - Năm 1923, địa chủ, tư sản đấu tranh chống độc quyền cảng Sài Gòn và xuất khẩu gạo ở Nam Kì của tư bản Pháp. - Năm 1923, tư sản và địa chủ Nam Kì còn thành lập Đảng Lập hiến, đưa ra khẩu hiệu đòi tự do, dân chủ. Khi Pháp nhượng bộ, họ ngừng đấu tranh. * Tiểu tư sản: hoạt động sôi nổi. - Thành lập tổ chức chính trị - Hoạt động với nhiều hình thức phong phú, sôi nổi: mít tinh, biểu tình, bãi khóa lập nhà xuất bản tiến bộ, ra sách báo tiến bộ. - Tiêu biểu nhất có cuộc đấu tranh đòi thả Phan Bội Châu (1925) và để tang Phan Châu Trinh (1926) * Công nhân: phong trào công nhân còn lẻ tẻ tự phát. - Công nhân Sài Gòn - Chợ Lớn lập công hội (bí mật) do Tôn Đức Thắng đứng đầu. - Tháng 8/1925: phong trào đấu tranh của công nhân xưởng đóng tàu Ba Son => Đánh dấu bước phát triển mới của phong trào công nhân từ tự phát sang tự giác . 4. Các hoạt động của Nguyễn Ái Quốc - Cuối 1917, Nguyễn Ái Quốc trở lại Pháp, gia nhập Đảng Xã hội Pháp.
  60. - Ngày 18/6/1919, Người gởi tới Hội nghị Vecxai bản yêu sách đòi các quyền tự do, dân chủ, bình đẳng cho nhân dân Việt Nam. - 7-1920 Người đọc Luận cương Lênin về vấn đề dân tộc và thuộc địa . Tìm thấy con đường cứa nước. - 12/1920, dự Đại hội Tua, tán thành quốc tế thứ III và tham gia Đảng Cộng sản Pháp,trở thành đảng viên cộng sản đầu tiên. - 1921, lập hội Liên hiệp các thuộc địa ở Pari, ra báo Người cùng khổ, viết bài cho các báo Nhân đạo, Đời sống công nhân, viết cuốn Bản án chế độ thực dân Pháp => bí mật đưa về nước. - 6/1923, sang Liên Xô, dự Đại hội Quốc tế Nông dân (10/1923) và dự Quốc tế Cộng sản lần V (1924) - 11/1924, Người về Quảng Châu (TQ) trực tiếp tuyên truyền, giáo dục lí luận, xây dựng tổ chức cách mạng để giái phóng dân tộc Việt Nam. - Công lao đầu tiên của Nguyễn Ái Quốc: + Tìm thấy con đường cứu nước mới cho dân tộc Việt Nam. + Chuẩn bị về tư tưởng và chính trị cho sự ra đời của Đảng Cộng sản. II. Phong trào dân tộc dân chủ 1925-1930. 1. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên. * Sự thành lập - Tháng 11/1924, Nguyễn Ái Quốc về Quảng Châu, Trung Quốc, liên lạc với những người Việt Nam yêu nước trong tổ chức Tâm Tâm xã. - Tháng 2/1925, chọn một số thanh niên trong Tâm Tâm xã lập ra Cộng sản đoàn. - Tháng 6/1925, Nguyễn Ái Quốc thành lập Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên nhằm lãnh đạo quần chúng đấu tranh đánh đổ đế quốc và tay sai. * Mục đích. - Tổ chức và lãnh đạo quần chúng đoàn kết chống Pháp và tay sai giành độc lập. * Hoạt động. - Ra báo “Thanh niên” cơ quan ngôn luận (21/06/1925). - “Đường Cách mệnh” (1927) tập hợp bài giảng của NAQ.
  61. - Năm 1928 Hội chủ trương phong trào “Vô sản hóa”. * Ý nghĩa, vai trò - Chuẩn bị về mặt tổ chức cho sự ra đời của ĐCSVN. - Đưa chủ nghĩa Max- Lênin vào phong trào công nhân. - Chuẩn bị về cán bộ cho cách mạng. => Tiền thân của Đảng Cộng sản Việt Nam. 2. Việt Nam Quốc dân Đảng. Sự thành lập. - Cơ sở từ Nam Đồng thư xã. - 25/12/1927 Nguyễn Thái học, Phạm Tuấn Tài thành lập VNQDĐ. - Chính đảng theo xu hướng cách mạng dân chủ tư sản Mục đích. - Tư tưởng “tự do – bình đẳng- bác ái”. - Mục tiêu đánh đuổi thực dân Pháp, đánh đổ ngôi vua, thiết lập dân quyền. - Chủ trương cách mạng bằng bạo lực. Hoạt động chính. - 2/1929 tổ chức ám sát trùm mộ phu Ba Danh ở Hà Nội. - 9/2/1930 khởi nghĩa Yên Bái. Ý nghĩa, vai trò. - Tinh thân yêu nước, cổ vũ phong trào đấu tranh. - Khảo nghiệm một con đường yêu nước theo khuynh hướng dân chủ tư sản. - Tiếp nối truyền thống yêu nước 3. Hội nghị thành lập Đảng. Hoàn cảnh - Năm 1929, phong trào công nhân, phong trào yêu nước phát triển mạnh. - Ngày 17/61929, thành lập Đông Dương cộng sản đảng tại 312 Khâm Thiên. - Tháng 8/1929, những hội viên của Việt Nam cách mạng thanh niên ở tổng bộ và Nam Kì đã thành lập An Nam cộng sản đảng. - Tháng 9/1929 đảng viên tiên tiến của Tân Việt đã thành lập Đông Dương cộng sản liên đoàn tại Trung Kì. - 3 tổ chức cộng sản ra đời,hoạt động riêng rẽ - > yêu cầu phải thống nhất thành một đảng duy nhất.
  62. - 6-1-1930 Nguyễn Ái Quốc chủ trì hội nghị hợp nhất tại Cửu Long (Hương Cảng-Trung Quốc). Nội dung. - Nguyễn Ái Quốc với tư cách là phái viên của Quốc tế cộng sản đã phân tích tình hình thế giới, trong nước, phê phán tính thiếu thống nhất của các tổ chức, đề nghị các tổ chức thống nhất - Thành lập Đảng cộng sản Việt Nam. - Thông qua cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng do nguyễn Ái Quốc khởi thảo. Cương lĩnh chính trị. - Đường lối: cách mạng tư sản dân quyền và thổ địa cách mạng để đi tới xã hội cộng sản. - Nhiệm vụ: đánh đổ ĐQ PK, TS phản cách mạng. - Lực lượng: công – nông, TTS, trí thức lợi dụng hoặc trung lập phú nông, địa chủ,tư sản. - Lãnh đạo : Đảng cộng sản Việt Nam. - Quan hệ:cách mạng VN là một bộ phận của cách mạng thế giới. Ý nghĩa. - Là sản phẩm của sự kết hợp giữa chủ nghĩa Mac –LêNin với phong trào công nhân và phong trào yêu nước ở VN. - Là bước ngoặt vĩ đại trong lịch sử cách mạng Việt Nam. - Là bước chuẩn bị đầu tiên có tính quyết định cho những thắng lợi về sau. B. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM Câu 1. Mục đích khai thác thuộc địa lần thứ hai của Pháp ở Việt Nam là gì? A. Bù vào những thiệt hại trong cuộc khai thác lần thứ nhất. B. Bù đắp những thiệt hại do Chiến tranh thế giới lần thứ nhất gây ra. C. Bù đắp những thiệt hại do Chiến tranh thế giới lần thứ hai gây ra. D. Bù đắp vào những thiệt hại trong hai cuộc chiến tranh thế giới. Câu 2. Sự khác nhau cơ bản giữa tổ chức Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên và Việt Nam Quốc dân đảng là ở A. khuynh hướng cách mạng. B. thành phần tham gia. C. phương pháp đấu tranh. D. địa bàn hoạt động.
  63. Câu 3. Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai, thực dân Pháp đầu tư vốn nhiều nhất vào các ngành nào? A. Công nghiệp. B. Nông nghiệp. C. Thương nghiệp. D. Thủ công nghiệp. Câu 4. Thực dân Pháp hạn chế sự phát triển công nghiệp nặng ở VN trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ 2( 1919-1929) chủ yếu là do A. nguồn nhân lực của VN không đáp ứng được yêu cầu. B. muốn cột chặt nền kinh tế VN vào nền kinh tế Pháp. C. thị trường VN nhỏ hẹp không đáp ứng được yêu cầu. D. muốn ưu tiên nguồn vốn đầu tư cho công nghiệp nhẹ. Câu 5. Xu hướng bạo động và xu hướng cải cách trong phong trào yêu nước và cách mạng ở VN những năm đầu thế kỷ XX đều A. không bị động trông chờ vào sự giúp đỡ từ bên ngoài. B. xuất phát từ truyền thống yêu nước của dân tộc. C. có sự kết hợp nhiệm vụ chống đế quốc và phong kiến. D. do giai cấp tư sản khởi xướng và lãnh đạo. Câu 6. Sự kiện nào đánh dấu công nhân VN bước đầu đi vào đấu tranh tự giác? A. Tháng 2/1930 Đảng cộng sản Việt Nam ra đời. B. Tháng 8/1925 công nhân Ba Son đấu tranh. C. Năm 1920 thành lập Công hội Đỏ của công nhân SG- CL. D. Năm 1922 Cuộc tổng bãi công của công nhân Bắc Kỳ Câu 7. Nguyễn Ái Quốc đã bước đầu đặt cơ sở cho mối quan hệ giữa cách mạng Việt Nam với phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới khi Người A. dự Đại hội lần thứ V của Quốc tế cộng sản tại Liên Xô. B. gởi bản yêu sách của dân An Nam đến hội nghị Véc xai. C. dự Đại hội Đảng xã hội Pháp lần thứ XVIII tại Tua. D. tham dự thành lập hội Liên hiệp các dân tộc thuộc địa. Câu 8. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời là sản phẩm của sự kết hợp các yếu tố nào? A. Chủ nghĩa Mác - Lênin, phong trào công nhân và phong trào dân chủ. B. Chủ nghĩa Mác - Lênin, phong trào dân tộc và phong trào dân chủ. C. Chủ nghĩa Mác - Lênin, phong trào dân chủ và phong trào yêu nước. D. Chủ nghĩa Mác - Lênin, phong trào công nhân và phong trào yêu nước. Câu 9. Sự kiện quốc tế nào dưới đây có ảnh hưởng lớn đến cách mạng Việt Nam từ