Tổng hợp một số đề ôn tập môn Tiếng Việt Lớp 3

docx 9 trang thungat 5920
Bạn đang xem tài liệu "Tổng hợp một số đề ôn tập môn Tiếng Việt Lớp 3", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxtong_hop_mot_so_de_on_tap_mon_tieng_viet_lop_3.docx

Nội dung text: Tổng hợp một số đề ôn tập môn Tiếng Việt Lớp 3

  1. ĐỀ ÔN TIẾNG VIỆT SỐ 10 A: KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm) I. Đọc thành tiếng: ( ./5 điểm) II. Đọc hiểu: ( ./5 điểm) (20 phút) - Đọc thầm bài đọc sau: Đường bờ ruộng sau đêm mưa Sau trận mưa đêm qua, đường bờ ruộng trơn như đổ mỡ. Tan học về, các bạn học sinh tổ Đức Thượng phải men theo bờ cỏ mà đi. Các bạn phải lần từng bước một để khỏi trượt chân xuống ruộng. Chợt một cụ già từ phía trước đi lại. Tay cụ dắt một em nhỏ. Em bé đi trên bờ cỏ còn bà cụ đi trên mặt đường trơn. Vất vả lắm hai bà cháu mới đi được một quãng ngắn. Chẳng ai bảo ai, mọi người đều tránh sang một bên để nhường bước cho cụ già và em nhỏ. Bạn Hương cầm lấy tay cụ: - Cụ đi lên vệ cỏ kẻo ngã. Bạn Sâm đỡ tay em nhỏ: - Cụ để cháu dắt em bé. Đi khỏi quãng đường lội, bà cụ cảm động nói: - Các cháu biết giúp đỡ người già như thế này là tốt lắm. Bà rất cảm ơn các cháu. Các em vội đáp: - Thưa cụ, cụ đừng bận tâm ạ. Thầy giáo và cha mẹ thường dạy chúng cháu phải giúp đỡ người già và trẻ nhỏ. (Theo Đạo đức lớp 4, NXBGD - 1978) Dựa vào nội dung bài đọc, khoanh tròn vào ý đúng nhất và hoàn thành tiếp các bài tập sau: Câu 1 (0,5 điểm): Hương và các bạn gặp bà cụ và em bé trong hoàn cảnh nào? A. Hai bà cháu cùng đi trên con đường trơn như đổ mỡ. B. Bà đi trên mặt đường trơn còn em bé đi ở bờ cỏ. C. Hai bà cháu dắt nhau đi ở bờ cỏ. Câu 2 (0,5 điểm): Hương và các bạn đã làm gì? A. Nhường đường và giúp hai bà cháu đi qua quãng đường lội. B. Nhường đường cho hai bà cháu. C. Không nhường đường cho hai bà cháu. Câu 3 (1 điểm): Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì? A. Phải chăm học, chăm làm. B. Đi đến nơi, về đến chốn. C. Biết giúp đỡ người già và trẻ nhỏ. Câu 4 (1 điểm):
  2. a) Gạch chân từ chỉ hoạt động trong câu: "Tay cụ dắt một em nhỏ." b) Từ chỉ đặc điểm trong câu "Sau trận mưa đêm qua, đường bờ ruộng trơn như đổ mỡ." là: A. đổ. B. mỡ. C. trơn. Câu 5 (1 điểm): Câu "Bạn Sâm đỡ tay em nhỏ" được cấu tạo theo mẫu câu: A. Ai là gì? B. Ai làm gì? C. Ai thế nào? Câu 6 (1 điểm): Ghi lại câu trong bài có hình ảnh so sánh. B - KIỂM TRA VIẾT (10 điểm) 1. Chính tả: (5 điểm) - 15 phút Nghe - viết: Bài Vầng trăng quê em (Tiếng Việt lớp 3, tập 1, trang 142) 2. Tập làm văn (5 điểm) - 25 phút. Đề 1: Hãy viết một lá thư xin vào Đội. ĐỀ ÔN TIẾNG VIỆT SỐ 11 A. Đọc (6 điểm) I. Đọc thành tiếng (2,5 điểm) HS bốc thăm và đọc một đoạn khoảng 50 tiếng/ phút và trả lời một câu hỏi một trong các bài tập đọc sau: 1. Nắng phương nam (TV 3 tập 1 trang 94) 2. Luôn nghĩ đến miền Nam (TV 3 tập 1 trang 100) 3. Người con của Tây Nguyên (TV 3 tập 1 trang 103)
  3. 4. Cửa Tùng (TV 3 tập 1 trang 109) 5. Người liên lạc nhỏ (TV 3 tập 1 trang 112) 6. Hũ bạc của người cha (TV 3 tập 1 trang 121) 7. Đôi bạn (TV 3 tập 1 trang 130) II. Đọc hiểu (3,5 điểm) * Đọc thầm bài: "Cửa Tùng" sau đó khoanh tròn vào ý trả lời đúng nhất cho mỗi câu hỏi sau. Cửa Tùng Thuyền chúng tôi đang xuôi dòng Bến Hải – con sông in đậm dấu ấn lịch sử một thời chống Mĩ cứu nước. Đôi bờ thôn xóm mướt màu xanh luỹ tre làng và những rặng phi lao rì rào gió thổi. Từ cầu Hiền Lương thuyền xuôi khoảng sáu cây số nữa là đã gặp biển cả mênh mông. Nơi dòng Bến Hải gặp sóng biển khơi ấy chính là Cửa Tùng. Bãi cát ở đây từng được ngợi ca là "Bà chúa của các bãi tắm". Diệu kì thay trong một ngày, Cửa Tùng có ba sắc màu nước biển. Bình minh, mặt trời như chiếc thau đồng đỏ ối chiếu xuống mặt biển, nước biển nhuộm màu hồng nhạt. Trưa, nước biển xanh lơ và khi chiều tà thì đổi sang màu xanh lục. Người xưa đã ví bờ biển Cửa Tùng giống như một chiếc lược đồi mồi cài vào mái tóc bạch kim của sóng biển. Theo Thuỵ Chương Đọc thầm bài Cửa Tùng, sau đó khoanh vào ý trả lời đúng nhất: 1. Cảnh hai bên bờ sông Bến Hải có gì đẹp? (0,5 điểm) a. Thôn xóm mướt màu xanh luỹ tre làng, những rặng phi lao rì rào gió thổi. b. Những cánh đồng lúa trải dài đôi bờ. c. Những chiếc thuyền cặp bến hai bờ sông. 2. Những từ ngữ nào miêu tả ba sắc màu nước biển trong một ngày? (0,5 điểm) a. Xanh thẫm, vàng tươi, đỏ rực. b. Xanh nhạt, đỏ tươi, vàng hoe. c. Hồng nhạt, xanh lơ, xanh lục. 3. Bờ biển Cửa Tùng được so sánh với hình ảnh nào? (0,5 điểm) a. Một dòng sông. b. Một tấm vải khổng lồ. c. Một chiếc lược đồi mồi cài vào mái tóc bạch kim. 4. Trong các từ dưới đây, từ nào là từ chỉ hoạt động? (0,5 điểm) a. Thuyền b. Thổi
  4. c. Đỏ 5. Bộ phận nào trong câu: "Cửa Tùng có ba sắc màu nước biển." trả lời câu hỏi Ai (con gì, cái gì)? a. Cửa Tùng. b. Có ba sắc màu nước biển c. Nước biển. Câu 6: Tìm bộ phận câu trả lời cho câu hỏi "là gì?" trong câu: "Câu lạc bộ thiếu nhi là nơi chúng em vui chơi, rèn luyện và học tâp." (0,5 điểm) Câu 7: Đặt câu "Ai thế nào?" (0,5 điểm) B. Viết (4 điểm) 1. Chính tả (2 điểm) Nghe – viết: Nhà rông ở Tây Nguyên Gian đầu nhà rông là nơi thờ thần làng, trên vách treo một giỏ mây đựng hòn đá thần. Đó là hòn đá mà già làng nhặt lấy khi chọn đất lập làng. Xung quanh hòn đá thần, người ta treo những cành hoa đan bằng tre, vũ khí, nông cụ của cha ông truyền lại và chiêng trống dùng khi cúng tế. 2. Tập làm văn (2 điểm) Em hãy viết một đoạn văn ngắn (khoảng 5-7 câu) kể những điều em biết về nông thôn (hoặc thành thị). Gợi ý: Nhờ đâu em biết (em biết khi đi chơi, khi xem ti vi, khi nghe kể )? Cảnh vật, con người ở nông thôn (hoặc thành thị) có gì đáng yêu? Em thích nhất điều gì? Tình cảm của em về cảnh vật và con người ở nông thôn (hoặc thành thị)? ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I KHỐI 3 Trường TH Thạnh Hưng NĂM HỌC: 2015 - 2016 Lớp 3: MÔN: TIẾNG VIỆT Họ tên: Thời gian làm bài: 40 phút (không kể thời gian phát đề) A. Đọc (6 điểm) I. Đọc thành tiếng (2,5 điểm) HS bốc thăm và đọc một đoạn khoảng 50 tiếng/ phút và trả lời một câu hỏi một trong các bài tập đọc sau: 1. Nắng phương nam (TV 3 tập 1 trang 94)
  5. 2. Luôn nghĩ đến miền Nam (TV 3 tập 1 trang 100) 3. Người con của Tây Nguyên (TV 3 tập 1 trang 103) 4. Cửa Tùng (TV 3 tập 1 trang 109) 5. Người liên lạc nhỏ (TV 3 tập 1 trang 112) 6. Hũ bạc của người cha (TV 3 tập 1 trang 121) 7. Đôi bạn (TV 3 tập 1 trang 130) II. Đọc hiểu (3,5 điểm) * Đọc thầm bài: "Cửa Tùng" sau đó khoanh tròn vào ý trả lời đúng nhất cho mỗi câu hỏi sau. Cửa Tùng Thuyền chúng tôi đang xuôi dòng Bến Hải – con sông in đậm dấu ấn lịch sử một thời chống Mĩ cứu nước. Đôi bờ thôn xóm mướt màu xanh luỹ tre làng và những rặng phi lao rì rào gió thổi. Từ cầu Hiền Lương thuyền xuôi khoảng sáu cây số nữa là đã gặp biển cả mênh mông. Nơi dòng Bến Hải gặp sóng biển khơi ấy chính là Cửa Tùng. Bãi cát ở đây từng được ngợi ca là "Bà chúa của các bãi tắm". Diệu kì thay trong một ngày, Cửa Tùng có ba sắc màu nước biển. Bình minh, mặt trời như chiếc thau đồng đỏ ối chiếu xuống mặt biển, nước biển nhuộm màu hồng nhạt. Trưa, nước biển xanh lơ và khi chiều tà thì đổi sang màu xanh lục. Người xưa đã ví bờ biển Cửa Tùng giống như một chiếc lược đồi mồi cài vào mái tóc bạch kim của sóng biển. Theo Thuỵ Chương Đọc thầm bài Cửa Tùng, sau đó khoanh vào ý trả lời đúng nhất: 1. Cảnh hai bên bờ sông Bến Hải có gì đẹp? (0,5 điểm) a. Thôn xóm mướt màu xanh luỹ tre làng, những rặng phi lao rì rào gió thổi. b. Những cánh đồng lúa trải dài đôi bờ. c. Những chiếc thuyền cặp bến hai bờ sông. 2. Những từ ngữ nào miêu tả ba sắc màu nước biển trong một ngày? (0,5 điểm) a. Xanh thẫm, vàng tươi, đỏ rực. b. Xanh nhạt, đỏ tươi, vàng hoe. c. Hồng nhạt, xanh lơ, xanh lục. 3. Bờ biển Cửa Tùng được so sánh với hình ảnh nào? (0,5 điểm) a. Một dòng sông. b. Một tấm vải khổng lồ. c. Một chiếc lược đồi mồi cài vào mái tóc bạch kim. 4. Trong các từ dưới đây, từ nào là từ chỉ hoạt động? (0,5 điểm)
  6. a. Thuyền b. Thổi c. Đỏ 5. Bộ phận nào trong câu: "Cửa Tùng có ba sắc màu nước biển." trả lời câu hỏi Ai (con gì, cái gì)? a. Cửa Tùng. b. Có ba sắc màu nước biển c. Nước biển. Câu 6: Tìm bộ phận câu trả lời cho câu hỏi "là gì?" trong câu: "Câu lạc bộ thiếu nhi là nơi chúng em vui chơi, rèn luyện và học tâp." (0,5 điểm) Câu 7: Đặt câu "Ai thế nào?" (0,5 điểm) II. Viết ( 4 điểm) 1. Chính tả ( 2 điểm) - Nghe – viết: Nhà rông ở Tây Nguyên Gian đầu nhà rông là nơi thờ thần làng, trên vách treo một giỏ mây đựng hòn đá thần. Đó là hòn đá mà già làng nhặt lấy khi chọn đất lập làng. Xung quanh hòn đá thần, người ta treo những cành hoa đan bằng tre, vũ khí, nông cụ của cha ông truyền lại và chiêng trống dùng khi cúng tế. 2. Tập làm văn (2 điểm) Em hãy viết một đoạn văn ngắn (khoảng 5-7 câu) kể những điều em biết về nông thôn (hoặc thành thị). Gợi ý: Nhờ đâu em biết (em biết khi đi chơi, khi xem ti vi, khi nghe kể )? Cảnh vật, con người ở nông thôn (hoặc thành thị) có gì đáng yêu? Em thích nhất điều gì? Tình cảm của em về cảnh vật và con người ở nông thôn (hoặc thành thị)? MÔN: TIẾNG VIỆT - LỚP 3 NĂM HỌC: 2015-2016 A. Kiểm tra kĩ năng đọc và kiến thức Tiếng Việt: A.I. (1,5 đ) Đọc thành tiếng: Đọc một trong năm đoạn văn của bài Hũ bạc của người cha (Tiếng Việt 3, tập 1, trang 121 - 122)
  7. A.II. Đọc thầm và làm bài tập (Khoảng 30 phút): Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng cho từng câu hỏi dưới đây: 1. (0,5 đ) Ông lão bảo với con trai hũ bạc tiêu không bao giờ hết chính là gì? a. Hai bàn tay con b. Hũ vàng c. Tiết kiệm 2. (0,5 đ) Ông lão mong ước điều gì ở người con trai? a. Muốn con trai trở thành một đại gia b. Trở thành người siêng năng chăm chỉ, tự mình kiếm nổi bát cơm c. Muốn con trai trở thành người sang trọng 3. (0,5 đ) Người Chăm sống chủ yếu ở đâu? a. Tây Nguyên b. Nam Trung Bộ c. Bắc Trung Bộ 4. (0,5 đ) Khi ông lão vứt tiền vào bếp lửa, người con làm gì? a. Vội thọc tay vào lửa để lấy tiền ra, không hề sợ bỏng b. Khóc thật to c. Lấy cây khiều tiền ra 5. (0,5 đ) Truyện Hũ bạc của người cha là truyện cổ tích của dân tộc nào? 6. (0,5 đ) Tìm từ chỉ hoạt động trong câu "Người cha vứt ngay nắm tiền xuống ao". 7. (0,5 đ) Dựa theo nội dung bài tập đọc Hũ bạc của người cha, em hãy đặt một câu theo mẫu Ai là gì? để nói về ông lão. B. Kiểm tra kĩ năng viết chính tả và viết văn. B. I. (2,0 điểm) Chính tả (khoảng 20 phút):
  8. GV đọc cho HS ghe - viết bài: "Đêm trăng trên Hồ Tây" – SGK, Tiếng việt 3, tập 1, trang 105. Viết cả bài B.II. (3 điểm) Viết văn (25 phút): Viết một bức thư cho bạn ở một tỉnh miền Nam (hoặc miền Trung, miền Bắc) để làm quen và hẹn bạn cùng thi đua học tốt. * Gợi ý: Lí do viết thư (Em biết về bạn qua báo chí, đài phát thanh, truyền hình, ). Nội dung bức thư (Em tự giới thiệu, hỏi thăm bạn, hẹn bạn cùng thi đua học tốt ) ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I NĂM HỌC 2015 – 2016 MÔN: TIẾNG VIỆT – LỚP 3 Thời gian làm bài: 40 phút Phần 1: Đọc hiểu (10 điểm) Đọc thầm bài: Chuyện của loài kiến Xưa kia, loài kiến chưa sống thành đàn. Mỗi con ở lẻ một mình, tự đi kiếm ăn. Thấy kiến bé nhỏ, các loài thú thường bắt nạt. Bởi vậy, loài kiến chết dần chết mòn. Một con kiến đỏ thấy giống nòi mình sắp bị diệt, nó bò đi khắp nơi, tìm những con kiến còn sống sót, bảo: – Loài kiến ta sức yếu, về ở chung, đoàn kết lại ta sẽ có sức mạnh. Nghe kiến đỏ nói phải, kiến ở lẻ bò theo. Đến một cây lớn, kiến đỏ lại bảo: – Loài ta nhỏ bé, ở trên cây bị chim tha, ở mặt đất bị voi chà. Ta phải đào hang ở dưới đất mới được. Cả đàn nghe theo, cùng chung sức đào hang. Con khoét đất, con tha đất đi bỏ. Được hang rồi, kiến đỏ lại bảo đi tha hạt cây, hạt cỏ về hang để dành, khi mưa khi nắng đều có cái ăn. Từ đó, họ hàng nhà kiến đông hẳn lên, sống hiền lành, chăm chỉ, không để ai bắt nạt. (Theo Truyện cổ dân tộc Chăm) Dựa vào nội dung bài đọc hãy khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng nhất? 1. Xưa kia, loài kiến sống như thế nào? A. Sống theo đàn. B. Sống theo nhóm. C. Sống lẻ một mình.
  9. 2. Kiến đỏ bảo những kiến khác làm gì? A. Về ở chung, sống trên cây, dự trữ thức ăn. B. Về ở chung, đào hang, dự trữ thức ăn. C. Về ở chung, đào hang, kiếm thức ăn hàng ngày. 3. Bài đọc Chuyện của loài kiến khuyên chúng ta điều gì? 4. Câu nào dưới đây có hình ảnh so sánh? A. Đàn kiến đông đúc. B. Người đông như kiến. C. Người đi rất đông. 5. Gạch một gạch dưới bộ phận câu trả lời cho câu hỏi Ai (cái gì, con gì)? trong câu văn sau: "Từ đó, họ hàng nhà kiến đông hẳn lên, sống hiền lành, chăm chỉ, không để ai bắt nạt." Phần 2: Tự luận (10 điểm) 1. Chính tả (nghe viết) (5 điểm) Bài viết : Viết đầu bài và đoạn "Sáng hôm ấy lững thững đằng sau." Bài Người liên lạc nhỏ sách TV 3 tập 1 trang 112. 2. Tập làm văn: (5 điểm) Đề bài: Hãy viết một đoạn văn ngắn (từ 6 đến 10 câu) giới thiệu về tổ em và các bạn trong tổ. Gợi ý: Tổ em gồm những bạn nào? Mỗi bạn có đặc điểm gì hay? Tháng vừa qua, các bạn làm được những việc gì tốt? Tình cảm của em với các bạn trong tổ như thế nào?