1050 Câu hỏi trắc nghiệm Địa lý Lớp 12 theo chủ đề (Chương trình chuẩn và nâng cao)

docx 114 trang thungat 6830
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "1050 Câu hỏi trắc nghiệm Địa lý Lớp 12 theo chủ đề (Chương trình chuẩn và nâng cao)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docx1050_cau_hoi_trac_nghiem_dia_ly_lop_12_theo_chu_de_chuong_tr.docx

Nội dung text: 1050 Câu hỏi trắc nghiệm Địa lý Lớp 12 theo chủ đề (Chương trình chuẩn và nâng cao)

  1. GS.TS LÊ THÔNG (Chủ biên) 1050 CÂU HỎI TRĂC NGHIỆM ĐỊA LÝ 12 THEO CHỦ ĐỀ (CHƯƠNG TRÌNH CHUẨN VÀ NÂNG CAO) 1
  2. Phần 1. NỘI DUNG KIẾN THỨC CƠ BẢN ĐỊA LÍ 12 Chủ đề 1. VIỆT NAM TRÊN ĐƯỜNG ĐỔI MỚI VÀ HỘI NHẬP - Công cuộc Đổi mới là một cuộc cải cách toàn diện về kinh tế - xã hội được tiến hành từ thập kỉ 80 của thế kỉ XX. - Diễn biến của công cuộc Đổi mới. - Những thành tựu của công cuộc Đổi mới: nền kinh tế thoát khỏi khủng hoảng, tốc độ tăng trưởng kinh tế khá cao, cơ cấu nền kinh tế chuyển dịch theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa; đời sống xã hội của nhân dân không ngừng được cải thiện, nâng cao. - Việt Nam ngày càng hội nhập sâu sắc với quốc tế và khu vực thể hiện thông qua việc gia nhập các tổ chức quốc tế và khu vực. - Việc hội nhập quốc tế và khu vực nước ta đã đem lại những kết quả to lớn thể hiện thông qua việc thu hút vốn đầu tư nước ngoài, ngoại thương, hợp tác giao lưu kinh tế, văn hóa, chính trị Chủ đề 2. VỊ TRÍ ĐỊA LÍ VÀ LỊCH SỬ PHÁT TRIỂN LÃNH THỔ 2. 1. Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ - Nằm ở rìa phía đông của bán đảo Đông Dương, gần trung tâm của khu vực Đông Nam Á. - Nằm trên các đường hàng hải, đường bộ và đường hàng không quốc tế quan trọng. - Vùng lãnh thổ Việt Nam là một khối thống nhất và toàn vẹn, bao gồm vùng đất liền, vùng biển và vùng trời. + Diện tích phần đất liền: 331.212km2. + Vùng biển với các giới hạn quy định có diện tích khoảng 1 triệu km2 + Vùng trời: là khoảng không gian không giới hạn về độ cao bao trùm lên trên lãnh thổ Việt Nam. Lịch sử hình thành và phát triển lãnh thổ Việt Nam a. Giai đoạn tiền Cambri - Giai đoạn tiền Cambri là giai đoạn tạo nền móng sơ khai cho lãnh thổ Việt Nam: Đại bộ phân lãnh thổ là biển, xuất hiện một số nền cổ (Kon Tum, Việt Bắc, Sông Mã ) - Là giai đoạn Cổ nhất và kéo dài nhất trong lịch sử phát triển lãnh thổ Việt Nam, nhưng diễn ra trên một phạm vi hẹp; sinh vật hầu như chưa phát triển. b. Giai đoạn Cổ kiến tạo (diễn ra cách đây 540 triệu năm): Giai đoạn hình thành và ổn định lãnh thổ: - Phần lớn lãnh thổ được các vận động kiến tạo nâng lên thành các vùng đất liền: khối nền Đông Bắc, Trường Sơn Bắc, Đông Nam Bộ. - Cảnh quan địa lí nhiệt đới phát triển: sinh vật phát triển mạnh mẽ, cùng các hoạt động địa chất đã tạo ra những khối núi đá vôi hùng vĩ và các mỏ than lớn ở Việt Nam. - Các hoạt động bào mòn, hạ thấp lãnh thổ cũng liên tục diễn ra. c. Giai đoạn Tân kiến tạo (Cách đây khoảng 65 triệu năm và vẫn tiếp diễn đến ngày nay) - Hoàn thiện các kiến trúc cổ hình thành từ giai đoạn trước. - Các hoạt động biến đổi, phát triển dần xác lập và hoàn chỉnh lãnh thổ Việt Nam như ngày nay. 2
  3. - Các hoạt động địa chất vẫn còn tiếp diễn trên lãnh thổ Việt Nam. Chủ đề 3. ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA TỰ NHIÊN VIỆT NAM Đất nước nhiều đồi núi - Địa hình đồi núi chiếm phần lớn diện tích nhưng chủ yếu là đồi núi thấp. - Hướng tây bắc Đông Nam và hướng vòng cung là hướng chính của địa hình. - Địa hình phân hóa đa dạng và phân chia thành các khu vực. Khu vực đồi núi: + Đông Bắc: A.Nằm ở tả ngạn sông Hồng ó 4 cánh cung lớn, chụm đầu ở Tam Đảo, mở ra về phía bắc và phía đông C.Địa hình nghiêng theo hướng tây bắc - đông nam + Tây Bắc A. Nằm giữa sông Hồng và sông Cả. B. Đây là vùng có địa hình cao nhất nước ta với 3 dãy núi lớn cùng hướng tây bắc - đông nam, trong đó có dãy núi Hoàng Liên Sơn cao và đồ sộ. + Bắc Trường Sơn A. Giới hạn từ phía nam sông Cả tới đèo Hải Vân. B. Gồm các dãy núi song song và so le theo hướng tây bắc - đông nam C. Địa thế cao ở hai đầu và thấp ở đoạn giữa, hẹp ngang. + Nam Trường Sơn A. Gồm các khối núi và các cao nguyên: khối núi Kon Tum, khối núi Cực Nam Trung Bộ, các cao nguyên badan Plâyku, Đắk Lắk, Mơ Nông, Di Linh. B. Giữa hai sườn đông - tây có sự bất đối xứng rất rõ Khu vực đồng bằng + Đồng bằng châu thổ: Đồng bằng sông Cửu Long rộng 40000 km2 và đồng bằng sông Hồng rộng 15000 km2. A. Đồng bằng sông Cửu Long thấp, phẳng, không có đê nhưng có mạng lưới kênh rạch chằng chịt; mùa lũ nước ngập sâu ở các vùng trũng, còn về mùa cạn, nước triều lấn mạnh làm 2/3 diện tích đồng bằng bị nhiễm mặn. B. Đồng bằng sông Hồng cao và chia cắt hơn, do có đê ven sông ngăn lũ nên vùng trong đê không được bồi phù sa hằng năm, tạo thành các bậc ruộng cao bạc màu và các ô trũng ngập nước, vùng ngoài đê thường xuyên được bồi phù sa. + Đồng bằng ven biển A. Các đồng bằng ven biển miền Trung có tổng diện tích 15000 km2, phần nhiều hẹp ngang và bị chia cắt thành nhiều đồng bằng nhỏ. B. Biển đóng vai trò chủ yếu trong sự hình thành đồng bằng. Các nhánh núi lan ra sát biển ngăn cách các đồng bằng nhỏ hẹp với nhau. Thế mạnh và hạn chế của các khu vực địa hình trong phát triển kinh tế - xã hội Khu vực Thế mạnh Hạn chế Đồi núi - Giàu có về tài nguyên, thiên nhiên: Giao thông, các hiện tượng 3
  4. khoáng sản, lâm sản thời tiết bất thường - Thuận lợi hình thành các vùng chuyên canh cây công nghiệp - Tiềm năng thủy điện lớn - Tài nguyên du lịch đa dạng - Cơ sở để phát triển nền nông nghiệp Chịu nhiều thiên tai nhiệt đới với nhiều loại nông sản, tiêu biểu Đồng bằng là lúa gạo. - Tài nguyên khoáng sản, lâm sản và thủy sản. - Thuận lợi cho cư trú và sản xuất Thiên nhiên chịu ảnh hưởng sâu sắc của biển a Khái quát về Biển Đông - Biển Đông có diện tích 3,447 triệu km 2. Phần Biển Đông thuộc lãnh thổ Việt Nam rộng khoảng 1 triệu km2, trong đó có vịnh Bắc Bộ và vịnh Thái Lan, độ sâu chưa tới 100m. Phía bắc và nam lãnh thổ nước ta có thềm lục địa mở rộng, đoạn ven biển Trung Trung Bộ, thềm lục địa thu hẹp. - Biển Đông có đặc tính nóng ẩm và chịu ảnh hưởng của gió mùa. - Biển Đông là vùng biển tương đối kín. - Biển Đông giàu tài nguyên khoáng sản và hải sản. b. Ảnh hưởng của Biển Đông đến thiên nhiên Việt Nam - Làm cho khí hậu nước ta mang tính hải dương, điều hòa hơn. - Địa hình ven biển đa dạng và đặc sắc (các dạng địa hình vịnh cửa sông, các bờ biển mài mòn, các tam giác châu thổ với bãi triều rộng lớn, các bãi cát phẳng lì, các vũng vịnh nước sâu, các đảo ven bờ và những rạn san hô ). - Cảnh quan thiên nhiên rừng chiếm ưu thế (lượng mưa, ẩm cao do Biển Đông mang lại làm cho khắp mọi nơi trên đất nước có màu xanh bao phủ. Biển Đông còn mang lại cho nước ta diện tích rừng nhiệt đới ẩm thường xanh và rừng ngập mặn ven biển khá rộng). - Nguồn lợi: Biển Đông thuộc Việt Nam giàu tài nguyên khoáng sản và hải sản. - Thiên tai: Biển Đông cũng mang đến nước ta nhiều trận bão trong năm. Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa a. Khí hậu - Khí hậu nhiệt đới gió mùa + Tổng nhiệt lượng lớn, số giờ nắng trong năm nhiều (1400 - 3000 giờ trong năm). Nhiệt độ trung bình năm của không khí đều vượt 21oC trên cả nước và tăng dần từ bắc vào nam. + Lượng mưa trung bình đạt 1500 - 2000 mm/năm. Độ ẩm tương đối trên 80%. Một số nơi, do điều kiện địa hình, lượng mưa hàng năm tăng lên rất cao như Bắc Quang (Hà Giang) 4802 mm, Hoàng Liên Sơn (Lào Cai) 3552 mm, Huế 2568 mm - Nhìn chung, trong năm có hai mùa rõ rệt, phù hợp với hai mùa gió: mùa đông lạnh khô với gió mùa đông bắc, mùa hạ nóng ẩm với gió mùa tây nam. b. Địa hình 4
  5. - Xâm thực mạnh ở miền đồi núi (địa hình bị cắt xẻ, đất bị bào mòn, rửa trôi, nhiều nơi chỉ còn trơ sỏi đá, nhiều hẻm vực, khe sâu, sườn dốc, đất trượt, đá lở, hang động ngầm, suối cạn, thung khô và các đồi đá vôi sót ). - Bồi tụ nhanh ở đồng bằng hạ lưu sông (mở mang nhanh chóng các đồng bằng hạ lưu sông). c. Sông ngòi - Mạng lưới sông ngòi dày đặc (trên toàn lãnh thổ đã có 2 360 sông có chiều dài trên 10 km, nước chảy thường xuyên. Dọc bờ biển cứ 20 km gặp một cửa sông). - Sông ngòi nhiều nước, giàu phù sa. - Sông ngòi có thuỷ chế theo mùa. d. Đất - Quá trình feralit là quá trình hình thành đất chủ yếu ở Việt Nam. - Đất dễ bị suy thoái. e. Sinh vật - Hệ sinh thái rừng nguyên sinh đặc trưng khí hậu nóng ẩm là rừng rậm nhiệt đới ẩm lá rộng thường xanh. Hiện nay, ở nước ta phổ biến rừng thứ sinh với các hệ sinh thái rừng nhiệt đới gió mùa biến dạng khác nhau. - Trong giới sinh vật, thành phần các loài nhiệt đới chiếm ưu thế, gồm đa phần trong số loài động vật và tới 70% tổng số loài thực vật. Thiên nhiên phân hóa đa dạng a. Thiên nhiên phân hóa theo chiều bắc - nam - Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa có mùa đông lạnh (từ 16 oB trở ra): khí hậu nhiệt đới với tổng nhiệt độ năm 7500 - 9000oC, chịu ảnh hưởng của gió mùa đông bắc, trong năm có 2 - 3 tháng nhiệt độ trung bình dưới 20oC. Các loài cây chịu lạnh có khả năng thích nghi, biên độ nhiệt năm lớn. - Từ 16oB trở vào thiên nhiên mang sắc thái của vùng khí hậu cận xích đạo: khí hậu có tính chất cận xích đạo với tổng nhiệt độ năm trên 9000 oC, hầu như không chịu ảnh hưởng của gió mùa đông bắc, nhiệt độ tháng thấp nhất trên 20oC. Khí hậu tương đối điều hoà, biên độ nhiệt năm nhỏ. Điều kiện khí hậu thuận lợi cho sự phát triển các loài cây nhiệt đới ưa nóng. b. Thiên nhiên phân hóa theo chiều tây - đông - Thiên nhiên phân chia thành 3 dải: + Vùng biển và thềm lục địa + Vùng đồng bằng ven biển + Vùng đồi núi c. Thiên nhiên phân hóa theo độ cao Đai cao Đai nhiệt đới gió mùa chân Đai cận nhiệt đới gió Đai ôn đới gió mùa trên núi có núi có độ cao trung bình mùa trên núi, từ độ cao độ cao từ 2600m trở lên dưới 600 - 700m 600 - 700m lên đến 2600m Khí hậu Nhiệt đới điển hình Khí hậu ôn hòa Có tính chất ôn đới Bao gồm 2 nhóm đất chính Đất chủ yếu là feralit có Chủ yếu là đất mùn thô Thổ nhưỡng là đất đồng bằng và nhóm mùn và đất mùn đất feralit 5
  6. Chủ yếu là các hệ sinh thái Xuất hiện các hệ sinh Các loài sinh vật ôn đới Sinh vật nhiệt đới thái rừng cận nhiệt đới lá rộng và lá kim d. Các miền tự nhiên - Miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ + Ranh giới của miền dọc theo tả ngạn sông Hồng và rìa phía tây, tây nam đồng bằng Bắc Bộ. + Đặc điểm cơ bản: Có sự xâm nhập mạnh của gió mùa đông bắc, tạo nên một mùa đông lạnh dài 3 tháng với nhiệt độ dưới 18oC, thành phần loài cây á nhiệt đới trong rừng nhiều. Địa hình chủ yếu là đồi núi thấp với độ cao trung bình 600 m. Hướng nổi bật của các dãy núi và dòng sông là hướng vòng cung. Tài nguyên khoáng sản giàu than, sắt, thiếc, vonfram. + Khó khăn chung của miền là sự bất thường của nhịp điệu mùa khí hậu, của dòng chảy sông ngòi và tính bất ổn định cao của thời tiết. - Miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ + Giới hạn của miền từ hữu ngạn sông Hồng tới dãy núi Bạch Mã + Là miền duy nhất có địa hình núi cao với đầy đủ hệ thống đai cao. Địa hình núi ưu thế, trong vùng núi có nhiều bề mặt sơn nguyên, cao nguyên, nhiều lòng chảo và thung lũng rộng thuận lợi cho phát triển chăn nuôi đại gia súc, trồng cây công nghiệp, nông lâm kết hợp. + Tài nguyên của miền thuận lợi cho phát triển đa ngành : công nghiệp, thuỷ điện, lâm, nông, thuỷ hải sản. Rừng còn tương đối nhiều ở vùng núi Nghệ An, Hà Tĩnh (chỉ sau Tây Nguyên). Khoáng sản có đất hiếm, thiếc, sắt, crôm, titan. + Bão lụt, trượt lở đất, khô hạn là những thiên tai thường xuyên. + Các đồng bằng trong miền bị chia cắt bởi các dãy núi ăn lan ra sát biển. - Miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ + Cấu trúc địa chất, địa hình khá phức tạp, gồm các khối núi cổ, các bề mặt sơn nguyên bóc mòn và bề mặt cao nguyên badan, đồng bằng châu thổ sông và đồng bằng ven biển. + Đặc điểm chung cơ bản của miền là có khí hậu cận xích đạo và thuộc đới rừng gió mùa cận xích đạo + Ven biển phát triển rừng ngập mặn với các loài trăn, rắn, cá sấu đầm lầy, các loài chim muông tiêu biểu của vùng ven biển nhiệt đới, xích đạo ẩm. Dưới nước giàu cá tôm. Vùng thềm lục địa tập trung các mỏ dầu khí có trữ lượng lớn. Tây Nguyên có nhiều bôxit. + Xói mòn, rửa trôi đất ở vùng núi, lũ lụt trên diện rộng ở đồng bằng Nam Bộ và ở hạ lưu các sông lớn trong mùa mưa, thiếu nước nghiêm trọng vào mùa khô là những khó khăn lớn nhất trong sử dụng đất đai của miền. Chủ đề 4. VẤN ĐỀ SỬ DỤNG VÀ BẢO VỆ TỰ NHIÊN Sử dụng và bảo vệ tài nguyên thiên nhiên a. Sử dụng và bảo vệ tài nguyên sinh vật Tài nguyên rừng Đa dạng sinh vật - Diện tích rừng ở nước ta thời gian qua có sự biến - Nước ta có thành phần loài, kiểu hệ sinh thái và động: các nguồn gen sinh vật phong phú, đa dạng. + Gia tăng về số lượng - Sự đa dạng sinh học của nước ta ngày càng suy 6
  7. + Suy giảm đáng kể về chất lượng. giảm nghiêm trọng - Nhà nước có nhiều biện pháp hợp lí để bảo vệ tài nguyên rừng và đa dạng sinh vật b. Sử dụng và bảo vệ tài nguyên đất - Cơ cấu hiện trạng sử dụng đất nước ta có nhiều thay đổi theo hướng tích cực. - Diện tích thoái hóa vẫn còn lớn. - Biện pháp: sử dụng hợp lí tài nguyên đất ở các khu vực khác nhau. c. Sử dụng và bảo vệ tài nguyên khác. - Tăng cường khai thác, đi đôi với bảo vệ và sử dụng hợp lí các nguồn tài nguyên: nước, khoáng sản, du lịch Bảo vệ môi trường và phòng chống thiên tai a. Bảo vệ môi trường - Bảo vệ môi trường là vấn đề quan trọng của nước ta hiện nay và nhiều nước trên thế giới với hai vấn đề chính là: + Tình trạng mất cân bằng sinh thái môi trường + Tình trạng ô nhiễm môi trường. b. Một số thiên tai chủ yếu và biện pháp phòng chống Thiên tai Thời gian Hậu quả Biện pháp phòng chống hoạt động từ tháng 6 Mưa lớn, lũ lụt, tàn phá môi - Đẩy mạnh công tác dự báo. Bão đến tháng 11 trường và các hoạt động sản xuất - Củng cố các công trình phòng chống và đời sống bão Ngập lụt Mùa mưa Thiệt hại đến các hoạt động sản Xây dựng các công trình phòng chống xuất và đời sống ngập lụt từ tháng 6 Thiệt hại đến các hoạt động sản - Quy hoạch các điểm chống lũ, quản lí sử Lũ quét đến tháng 12 xuất và đời sống hợp lí đất đai - Bảo vệ rừng Hạn hán Mùa khô Thiệt hại đến các hoạt động sản Xây dựng các công trình thủy lợi hợp lí xuất và đời sống Chủ đề 5. ĐỊA LÍ DÂN CƯ Đặc điểm dân số và phân bố dân cư nước ta - Việt Nam là một nước đông dân, có nhiều thành phần dân tộc + Năm 2006, dân số của nước ta là 84.156 nghìn người. Về dân số, nước ta đứng thứ ba ở Đông Nam Á (sau Inđônêxia, Philíppin) và thứ 13 trên thế giới. + Nước ta có 54 thành phần dân tộc. Hiện nay trình độ phát triển kinh tế - xã hội giữa các thành phần dân tộc còn có sự chênh lệch. - Việt Nam là nước có cơ cấu dân số trẻ, gia tăng dân số còn nhanh. + Dân số nước ta thuộc loại trẻ. Điều đó được thể hiện qua cơ cấu các nhóm tuổi trong tổng số dân. + Gia tăng dân số còn nhanh, mặc dù mức gia tăng đã liên tục giảm. + Gia tăng dân số nhanh đã tạo nên sức ép lớn đối với việc phát triển kinh tế, nâng cao chất lượng cuộc sống và bảo vệ tài nguyên, môi trường. 7
  8. - Dân cư phân bố chưa hợp lí : + Giữa vùng đồng bằng, ven biển với trung du và miền núi. + Giữa thành thị và nông thôn. - Chính sách phát triển dân số hợp lí và sử dụng có hiệu quả nguồn lao động. Lao động và việc làm - Nguồn lao động nước ta rất dồi dào. Hiện nay, tốc độ gia tăng nguồn lao động cao hơn nhiều so với tốc độ gia tăng dân số tự nhiên. - Chất lượng nguồn lao động ngày càng nâng cao, nhưng nhìn chung còn hạn chế. Số lao động được đào tạo về chuyên môn, nghiệp vụ không nhiều. - Cơ cấu lao động theo các ngành kinh tế, thành phần kinh tế và theo thành thị và nông thôn có sự thay đổi theo hướng phù hợp với sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế nước ta trong giai đoạn hiện nay. - Việc làm đang là một vấn đề xã hội lớn ở nước ta hiện nay, đang được tập trung giải quyết và bước đầu thu hiệu quả tốt. Đô thị hóa - Quá trình đô thị hóa nước ta diễn ra chậm chạp, trình độ đô thị hóa thấp. - Tỉ lệ dân thành thị tăng, tuy nhiên vẫn còn thấp so với các nước trong khu vực. - Phân bố đô thị không đồng đều giữa các vùng - Mạng lưới đô thị của nước ra rải đều trong cả nước và được phân thành 6 loại. Đến năm 2007 nước ta có 5 thành phố trực thuộc trung ương, 2 đô thị đặc biệt, 4 đô thị loại I, 13 đô thị loại II, 26 đô thị loại III, 639 đô thị loại IV và loại V. - Đô thị hóa có tác động qua lại tương hỗ với sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế của nước ta. Chất lượng cuộc sống - Chất lượng cuộc sống (HDI) là một chỉ số dùng để so sánh trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các quốc gia trên thế giới. - Chỉ số HDI của Việt Nam ngày càng được cải thiện và xếp ở vị trí cao so với các quốc gia được điều tra do những tiến bộ vượt bậc về kinh tế, y tế văn hóa giáo dục của nước ta trong những năm qua. - Các chỉ số về chất lượng cuộc sống của nước ta đã đạt được nhiều thành tựu: + Mức thu nhập bình quân đầu người có sự phân hoá giữa các nhóm thu nhập và theo các vùng lãnh thổ; Công tác xóa đói giảm nghèo ở nước ta đã bước đầu đạt được những kết quả đáng khích lệ. + Giáo dục, văn hóa có sự phát triển nhanh chóng cả về số lượng và chất lượng số lượng số sinh, mạng lưới trường lớp; hoạt động giao lưu văn hóa + Y tế, chăm sóc sức khỏe có sự phát triển nhanh cả về số lượng, chất lượng đội ngũ cán bộ và cơ sở vật chất kĩ thuật. Chủ đề 6. CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ Tốc độ tăng trưởng kinh tế: - Tăng trưởng tổng sản phẩm trong nước (GDP) có tầm quan trọng hàng đầu trong các mục tiêu phát triển kinh tế ở nước ta. Quy mô nền kinh tế nước ta còn nhỏ, năm 2005 đạt 53 tỉ USD, đứng thứ 58 trên thế giới, còn GDP/người đứng thứ 146 trên thế giới. Từ năm 1990 đến nay, tốc độ tăng trưởng GDP của nước ta tương đối khá, Việt Nam đứng vào hàng các nền kinh tế có tốc độ tăng trưởng cao của khu vực và châu Á. - Thành tựu trong phát triển nông nghiệp. Từ một nước nạn đói diễn ra thường xuyên, Việt Nam đã trở thành một trong những nước xuất khẩu gạo hàng đầu thế giới. 8
  9. - Công nghiệp phát triển ổn định với tốc độ tăng trưởng cao nhất trong các ngành kinh tế, thường là trên 14%/năm. Chất lượng sản phẩm ngày càng được nâng cao. - Chất lượng tăng trưởng của nền kinh tế đã được cải thiện hơn trước, nhưng chủ yếu vẫn tăng trưởng theo chiều rộng, ít chuyển biến về chất lượng Chuyển dịch cơ cấu kinh tế - Chuyển dịch cơ cấu kinh tế có vai trò rất quan trọng trong công cuộc công nghiệp hóa, hiện đại hóa ở nước ta. - Cơ cấu kinh tế nước ta đang chuyển dịch cả trên 3 khía cạnh là ngành, thành phần và lãnh thổ: + Cơ cấu ngành kinh tế trong GDP đang có sự chuyển dịch theo hướng: tăng tỉ trọng của KVII, giảm tỉ trọng KVI và ổn định tỉ trọng khu vực III. Tuy nhiên sự chuyển dịch đó còn chậm. Trong nội bộ từng ngành cũng có sự chuyển dịch. + Trong cơ cấu thành phần kinh tế, mặc dù thành phần kinh tế Nhà nước vẫn giữ vai trò chủ đạo nhưng tỉ trọng có xu hướng giảm, tỉ trọng của khu vực có vốn đầu tư nước ngoài tăng lên rất nhanh. + Sự chuyển dịch cơ cấu lãnh thổ đã tạo nên các vùng động lực phát triển kinh tế, các vùng chuyên canh nông nghiệp, các khu công nghiệp tập trung, khu chế xuất và đặc biệt là đã hình thành nên 3 vùng kinh tế trọng điểm. Chủ đề 7. ĐỊA LÍ CÁC NGÀNH KINH TẾ Một số vấn đề phát triển và phân bố nông nghiệp a. Vốn đất và sử dụng vốn đất - Đất trồng (thổ nhưỡng) là tài nguyên thiên nhiên có thể tái tạo được, là thành phần quan trọng hàng đầu của môi trường sống. - Đối với nước ta, tài nguyên đất có ý nghĩa đặc biệt quan trọng: là tư liệu sản xuất chủ yếu không thể thay thế được của nông, lâm nghiệp; là địa bàn để phân bố dân cư, các công trình kinh tế, văn hóa, xã hội và các công trình an ninh, quốc phòng - Trong tổng diện tích đất tự nhiên của nước ta năm 2005, đất lâm nghiệp chiếm tỉ trọng lón nhất, tiếp đến là đất nông nghiệp. Đất chưa sử dụng chiếm tới 22%, đất chuyên dùng và đất ở là 6%. - Trong những năm gần đây, diện tích đất nông nghiệp,lâm nghiệp, đất chuyên dùng và thổ cư tăng lên còn đất chưa sử dụng giảm xuống nhưng vẫn còn lớn. - Đất nông nghiệp của nước ta được chia làm 5 loại. Do đặc điểm khác nhau nên hiện trạng sử dụng đất nông nghiệp ở đồng bằng và miền núi cũng khác nhau. b. Đặc điểm nền nông nghiệp nước ta - Nước ta có nhiều điều kiện thuận lợi để phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới, đặc biệt là điều kiện về khí hậu. - Nước ta đang khai thác ngày càng có hiệu quả đặc điểm của nền nông nghiệp nhiệt đới với việc sắp xếp cơ cấu mùa vụ và cơ cấu cây trồng, đẩy mạnh xuất khẩu - Ở Việt Nam hiện nay đang có sự tồn tại song song nền nông nghiệp cổ truyền và nền nông nghiệp hàng hóa, song đang có sự chuyển dịch từ nông nghiệp cổ truyền sang nông nghiệp hàng hóa. + Nền nông nghiệp cổ truyền với các đặc trưng là: sản xuất nhỏ, công cụ thô sơ, sản xuất nhiều loại sản phẩm, tự cung tự cấp, năng suất thấp 9
  10. + Nền nông nghiệp hàng hóa với các đặc trưng là: sử dụng nhiều máy móc, sản xuất mang tính chuyên môn hóa, sản xuất theo nhu cầu của thị trường, năng suất cao - Cơ cấu kinh tế nông thôn nước ta bao gồm 4 thành phần chủ yếu là các doanh nghiệp nông - lâm - thủy sản, các HTX nông - lâm - thủy sản, kinh tế hộ gia đình và kinh tế trang trại. - Cơ cấu kinh tế nông thôn đang chuyển dịch theo hướng sản xuất hàng hóa. c. Vấn đề phát triển nông nghiệp - Trong cơ cấu giá trị sản xuất nông nghiệp, ngành trồng trồng trọt chiếm khoảng 3/4 giá trị. - Đối với nước ta sản xuất lương thực có vai trò đặc biệt quan trọng, nhờ có nhiều thế mạnh nên trong những năm qua sản xuất lương thực đã đạt được nhiều thành tựu to lớn, trong đó Đồng bằng sông Cửu Long là vùng trọng điểm số 1. - Nước ta có nhiều điều kiện thuận lợi cho sự phát triển cây công nghiệp, trong đó cây lâu năm đóng vai trò quan trọng hơn với các sản phẩm tiêu biểu là cà phê, cao su, hồ tiêu, điều, chè Các cây công nghiệp lâu năm phân bố chủ yếu ở vùng đồi núi, còn cây công nghiệp ngắn ngày chủ yếu phân bố ở đồng bằng. - Ngành chăn nuôi của nước ta có bước tiến khá vững chắc theo hướng sản xuất hàng hóa, tuy nhiên cũng gặp phải không ít khó khăn: diện tích đồng cỏ ít, hay xẩy ra dịch bệnh, chất lượng giống gia súc gia cầm chưa tốt. - Các vật nuôi của nước ta phát triển không ổn định, chủ yếu là do nhu cầu và do ảnh hưởng của các dịch bệnh. d. Vấn đề phát triển thủy sản và lâm nghiệp - Nước ta có nhiều điều kiện thuận lợi để phát triển ngành thủy sản: nguồn lợi biển phong phú, diện tích mặt nước rộng lớn, nhân dân ta có nhiều kinh nghiệm, cơ sở vật chất kỹ thuật ngày càng được nâng cao, nhu cầu về các mặt hàng thủy sản trong nước và thế giới tăng, chính sách của Đảng và Nhà nước. - Tuy nhiên bên cạnh đó cũng còn nhiều khó khăn cần giải quyết: biển Đông lắm bão, áp thấp nhiệt đới và gió mùa Đông Bắc; phương tiện đánh bắt và chế biến còn lạc hậu, nguồn lợi ven bờ đã bị suy thoái - Cả sản lượng khai thác và sản lượng nuôi trồng đều tăng nhưng sản lượng nuôi trồng tăng nhanh hơn. Hiện nay giá trị của khu vực nuôi trồng đã vượt khai thác. - Đồng bằng sông Cửu Long là vùng dẫn đầu cả nước về hầu hết các chỉ tiêu của ngành thủy sản: 81% sản lượng tôm nuôi và 67% sản lượng cá nuôi (năm 2005). - Đối với nước ta rừng có vai trò đặc biệt quan trọng. Tài nguyên rừng của nước ta vốn giàu có nhưng đã bị suy thoái nhiều cả về số lượng và chất lượng. - Rừng ở nước ta được chia làm 3 loại: rừng phòng hộ, rừng đặc dụng và rừng sản xuất. e. Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp - Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp chịu sự tác động của nhiều nhân tố, trong đó các điều kiện tự nhiên tạo ra cái nền của sự phân hóa lãnh thổ nông nghiệp, còn các nhân tố kinh tế - xã hội làm phong phú thêm và làm biến đổi sự phân hóa đó. - Ở nước ta hiện nay, tổ chức lãnh thổ nông nghiệp xác định theo 7 vùng nông nghiệp và công nghiệp chế biến. Mỗi vùng đều có những đặc điểm riêng về điều kiện sinh thái nông nghiệp, điều kiện kinh tế- xã hội, trình độ thâm canh và hướng chuyên môn hóa. - Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp nước ta đang có sự thay đổi theo 2 hương: tăng cường chuyên môn hóa và đẩy mạnh đa dạng hóa sản xuất. 10
  11. - Ở nước ta hiện nay kinh tế trang trại ngày càng phát triển đã thúc đẩy sản xuất hàng hóa ở khu vực nông thôn. Một số vấn đề phát triển và phân bố nông nghiệp a. Cơ cấu ngành công nghiệp - Nước ta có cơ cấu ngành công nghiệp khá đa dạng với 29 ngành thuộc 3 nhóm: công nghiệp khai thác, công nghiệp chế biến và công nghiệp sản xuất, phân phối điện, khí đốt, nước. - Cơ cấu ngành công nghiệp của nước ta có sự chuyển dịch rõ rệt thích nghi với tình hình mới, trong đó nổi lên các ngành công nghiệp trọng điểm. - Công nghiệp nước ta có sự phân hóa về mặt lãnh thổ. Những khu vực tập trung các hoạt động công nghiệp là Đồng bằng sông Hồng và vùng phụ cận, Đông Nam Bộ và Đồng bằng sông Cửu Long; ở Duyên hải miền Trung có một vài trung tâm công nghiệp. Sự phân hóa lãnh thổ công nghiệp chịu sự tác động của hàng loạt nhân tố: vị trí địa lý, tài nguyên thiên nhiên, dân cư và lao động, cơ sở vật chất kỷ thuật, thị trường, đường lối chính sách - Cơ cấu công nghiệp theo thành phần kinh tế cũng có sự chuyển dịch theo hướng giảm tỉ trọng của khu vực Nhà nước, tăng tỉ trọng của khu vực ngoài Nhà nước, đặc biệt là khu vực có vốn đầu tư nước ngoài. b. Vấn đề phát triển một số ngành công nghiệp trọng điểm Nước ta có nhiều ngành công nghiệp trọng điểm, các ngành này có vai trò to lớn trong sự nghiệp công nghiệp hóa và hiện đại hóa ở nước ta trong giai đoạn hiện nay. - Công nghiệp năng lượng gồm 2 phân ngành: khai thác nguyên, nhiên liệu và công nghiệp điện lực. + Công nghiệp khai thác nguyên, nhiên liệu bao gồm công nghiệp khai thác than, công nghiệp khai thác dầu khí. Đây là hai ngành dựa trên thế mạnh về nguồn tài nguyên phong phú của nước ta, những năm gần đây có bước phát triển mạnh mẽ. Sự phân bố của các ngành gắn liền với khu vực phân bố tài nguyên. + Nước ta có nhiều điều kiện thuận lợi để phát triển công nghiệp điện lực. Đây là ngành thuộc kết cấu hạ tầng nên được đầu tư đi trước một bước. Trước đây, thủy điện chiếm tỉ trọng cao trong cơ cấu sản lượng điện thì từ năm 2005 đến nay, nhiệt điện lại chiếm tỉ trọng chủ yếu. - Công nghiệp chế biến nông, lâm, thủy sản bao gồm công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm và công nghiệp chế biến gỗ và lâm sản. + Công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm là ngành chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu các ngành công nghiệp, với cơ cấu ngành đa dạng nhờ nguồn nguyên liệu phong phú và thị trường tiêu thụ rộng lớn ở trong và ngoài nước. Công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm bao gồm: công nghiệp chế biến sản phẩm trồng trọt, công nghiệp chế biến sản phẩm chăn nuôi, công nghiệp chế biến thủy, hải sản. + Công nghiệp chế biến gỗ và lâm sản với các ngành chính là cưa xẻ gỗ, chế biến gỗ, bột giấy, đồ gỗ, mây tre đan Trong những năm qua ngành này chậm phát triển, phân bố chủ yếu ở Tây Nguyên và Bắc Trung Bộ. - Công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng là một ngành công nghiệp trọng điểm của nước ta dựa vào nguồn lao động đông và rẻ cùng với thị trường tiêu thụ rộng lớn; bao gồm các phân ngành: công nghiệp dệt, may; da - giày; công nghiệp giấy - in - văn phòng phẩm: + Là ngành công nghiệp truyền thống dựa trên cở sở các thế mạnh về nguồn lao động và thị trường tiêu thụ, cùng với nguồn nguyên liệu khá phong phú. Công nghiệp dệt, may của nước ta phát triển không ổn định và chủ yếu phân bố ở các thành phố lớn. 11
  12. + Công nghiệp da - giày là ngành truyền thống, những năm gần đây phát triển mạnh mẽ dựa trên nguồn nguyên liệu, lao động và thị trường. Ngành này chủ yếu phân bố ở các thành phố lớn. + Công nghiệp giấy - in - văn phòng phẩm gần đây phát triển nhanh chóng do nhu cầu trong nước tăng, tuy nhiên chủng loại còn nghèo nàn, khó cạnh tranh với hàng ngoại nhập. c. Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp - Tổ chức lãnh thổ công nghiệp là sự sắp xếp, phối hợp giữa các quá trình và cơ sở sản xuất công nghiệp trên một lãnh thổ nhất định để sử dụng các nguồn lực sẳn có nhằm đạt hiệu quả cao về mặt kinh tế, xã hội và môi trường. - Tổ chức lãnh thổ công nghiệp chịu tác động của nhiều nhân tố: + Nhân tố bên trong: vị trí địa lý, tài nguyên thiên nhiên, đặc biệt là tài nguyên khoáng sản; các điều kiện kinh tế- xã hội như dân cư và lao động, trung tâm kinh tế và mạng lưới đô thị + Nhân tố bên ngoài gồm thị trường, vốn, công nghệ, kinh nghiệm quản ký - Các hình thức tổ chức lãnh thổ công nghiệp chính hiện nay ở nước ta là: điểm công nghiệp, khu công nghiệp tập trung, trung tâm công nghiệp và vùng công nghiệp. + Khu công nghiệp tập trung là hình thức tổ chức lãnh thổ công nghiệp mới được hình thành và hiện nay phát triển rất nhanh. Khu công nghiệp thường phân bố ở những vùng có nhiều điều kiện thuận lợi. + Trung tâm công nghiệp thường gắn liền với các thành phố. + Ở nước ta hiện nay có 6 vùng công nghiệp. Một số vấn đề phát triển và phân bố các ngành dịch vụ a. Vấn đề phát triển giao thông vận tải và thông tin liên lạc - Giao thông vận tải và thông tin liên lạc có vai trò đặc biệt quan trọng trong nền kinh tế quốc dân, nó giúp cho mọi hoạt động sản xuất và sinh hoạt diễn ra bình thường. - Nước ta có nhiều điều kiện thuận lợi để phát triển ngành giao thông vận tải và thông tin liên lạc. - Mạng lưới giao thông vận tải của nước ta phát triển khá toàn diện, với khá đầy đủ các loại hình vận tải: + Đường bộ đóng vai trò quan trọng nhất trong vận tải nội địa, đang được mở rộng và hiện đại hóa trong đó nổi lên vai trò của Quốc lộ 1A; ngoài ra phải kể đến đường Hồ Chí Minh, và các tuyến đường theo hướng Đông – Tây. + Tổng chiều dài đường sắt nước ta là 3.142,69 km, trong đó đóng vai trò quan trọng nhất là đường sắt Thống Nhất. Các tuyến đường sắt của nước ta chủ yếu tập trung ở phía Bắc. + Nước ta có khoảng 11.000 km đường sông, trong đó tập trung nhiều nhất là ở các hệ thống sông: hệ thống sông Hồng – Thái Bình, hệ thống sông Mê Công – Đồng Nai. + Nước ta có 73 cảng biển lớn nhỏ, vận tải đường biển tấp nập nhất là tuyến Hải Phòng - TP Hồ Chí Minh. + Mặc dù là ngành non trẻ nhưng vận tải đường hàng không có bước phát triển nhanh chóng. Đến năm 2007, cả nước có 19 sân bay, trong đó có 5 sân bay quốc tế. + Ngành vận tải đường ống gắn liền với vận chuyển dầu khí và hiện nay khá phát triển ở các tỉnh phía Nam. - Thông tin liên lạc có tầm quan trọng đặc biệt trong việc phục vụ đời sống, thúc đẩy sự phát triển kinh tế- xã hội và đảm bảo an ninh quốc phòng. 12
  13. - Thông tin liên lạc cũng là ngành có bước phát triển nhanh chóng với hai hoạt động chính là bưu chính và viễn thông. + Ngành bưu chính phát triển khá rộng khắp nhưng vẫn có sự chênh lệch giữa các vùng, công nghệ nhìn chung còn lạc hậu + Ngành viễn thông phát triển với tốc độ nhanh vượt bậc và đón đầu được các thành tựu kỹ thuật hiện đại. b. Vấn đề phát triển thương mại, du lịch - Vấn đề phát triển thương mại + Ngành nội thương những năm gần đây có bước phát triển nhanh chóng, hàng hóa phong phú, đa dạng, đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng của nhân dân. + Trong ngành nội thương, khu vực ngoài nhà nước đóng vai trò chủ đạo. Hoạt động nội thương diễn ra tấp nập nhất tại các thành phố lớn. + Ngành ngoại thương từ sau năm 1988 đến nay có nhiều chuyển biến cả về tổng giá trị, về cán cân, và cơ cấu hàng xuất nhập khẩu, về thị trường và cơ chế quản lý Vị thế của Việt Nam trên trường quốc tế ngày càng được nâng cao. Việt Nam gia nhập WTO. - Vấn đề phát triển du lịch + Nước ta có tài nguyên du lịch tương đối phong phú và đa dạng, bao gồm tài nguyên du lịch tự nhiên và tài nguyên du lịch nhân văn, điển hình là nước ta có 5 di sản văn hóa vật thể và 2 di sản văn hóa phi vật thể của thế giới. + Từ sau Đổi mới đến nay, hoạt động du lịch phát triển nhanh chóng, các chỉ tiêu chính của ngành du lịch: số khách nội địa, khách quốc tế, doanh thu từ du lịch đều tăng nhanh. + Ở nước ta hiện nay đã hình thành các trung tâm du lịch lớn, có ý nghĩa quốc gia như: Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh, Huế - Đà Nẵng; và các trung tâm du lịch quan trọng khác như Hạ Long, Nha Trang, Đà Lạt Chủ đề 8. ĐỊA LÍ CÁC VÙNG KINH TẾ Vấn đề khai thác thế mạnh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ - Trung du và miền núi Bắc Bộ gồm Đông Bắc (11 tỉnh) và Tây Bắc (4 tỉnh). Diện tích trên 110 nghìn km 2, dân số hơn 12 triệu người (2006). - Là vùng có vị trí địa lí đặc biệt, tài nguyên thiên nhiên đa dạng (đặc biệt là tài nguyên khoáng sản, thủy điện) đất đai phân hóa phong phú đa dạng; khí hậu nhiệt đới có một mùa đông lạnh, nơi cư trú của nhiều dân tộc anh em. - Hạn chế: Địa hình núi cao, chia cắt; cơ sở hạ tầng còn hạn chế; trình độ dân trí chưa cao - Các thế mạnh kinh tế tiêu biểu: khai thác khoáng sản và thủy điện; trồng và chế biến cây công nghiệp, cây dược liệu, rau quả có nguồn gốc cận nhiệt và ôn đới; chăn nuôi gia súc, kinh tế biển. Vấn đề chuyển dịch cơ cấu theo ngành ở Đồng bằng sông Hồng - Đồng bằng sông Hồng bao gồm 11 tỉnh, thành phố với diện tích gần 15nghìn km2, và dân số 18,2 triệu người (2006). - Là vùng có nhiều thế mạnh về phát triển kinh tế: tài nguyên đất, nước, tài nguyên biển, dân cư và lao động đông, cơ sở hạ tầng và cơ sở vật chất, kĩ thuật phát triển tương đối hoàn chỉnh. Là nơi tập trung nhiều trường đại học, viện nghiên cứu; lại có nhiều di tích lịch sử văn hóa, lễ hội, làng nghề 13
  14. - Khó khăn: quỹ đất bị thu hẹp, sức ép về dân số, lao động và vấn đề việc làm, có nhiều tai biến thiên nhiên. - Chuyển dịch cơ cấu kinh tế là một tất yếu của vùng theo hướng giảm dần tỉ trọng của khu vực nông - lâm - ngư nghiệp, tăng tỉ trọng của khu vực công nghiệp - xây dựng và dịch vụ. Vấn đề phát triển kinh tế - xã hội ở Bắc Trung Bộ - Bắc Trung Bộ bao gồm 6 tỉnh với diện tích 51,5 nghìn km 2, dân số 10,6 triệu người (2006). - Là vùng lãnh thổ kéo dài, hẹp ngang, vùng biển mở rộng. - Điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên khá đa dạng: khoáng sản, lâm sản, tài nguyên biển, du lịch . - Là vùng phải chịu nhiều thiên tai: bão, lũ, gió Lào - Ảnh hưởng của chiến tranh, mức sống dân cư còn thấp. - Thế mạnh và vấn đề kinh tế tiêu biểu: hình thành cơ cấu nông - lâm - ngư nghiệp; cơ cấu công nghiệp và phát triển cơ sở hạ tầng giao thông vận tải. Vấn đề phát triển kinh tế - xã hội ở Duyên hải Nam trung Bộ - Duyên hải Nam Trung Bộ bao gồm 8 tỉnh, thành phố với diện tích gần 44,4 nghìn km 2, dân số gần 8,9 triệu người (2006) (trong đó có hai quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa). - Là vùng có đặc điểm tự nhiên đặc sắc: lãnh thổ kéo dài, hẹp ngang, ven biển có nhiều ngư trường lớn cùng các bãi biển đẹp vào bậc nhất cả nước. Tuy nhiên, vùng cũng có nhiều khó khăn đó là thiên tai (khô hạn, lũ ) - Thế mạnh kinh tế nổi bật là phát triển tổng hợp kinh tế biển; công nghiệp và xây dựng cơ sở hạ tầng. Vấn đề khai thác thế mạnh ở Tây Nguyên - Tây Nguyên bao gồm 5 tỉnh, có diện tích gần 54,7 triệu ha, với dân số 4,9 triệu người (năm 2006). - Là vùng có nhiều thuận lợi để phát triển kinh tế: vị trí chiến lược về an ninh quốc phòng và xây dựng kinh tế; địa hình, tài nguyên đất, khí hậu thuận lợi cho việc phát triển vùng chuyên canh cây công nghiệp lâu năm; tiềm năng thủy điện, trữ lượng bô xít, tài nguyên rừng lớn. - Khó khăn: Mùa khô kéo dài, thiếu nước trầm trọng; Cơ sở hạ tầng hạn chế, phần lớn mới chỉ có các điểm công nghiệp trình độ dân trí thấp, - Các thế mạnh kinh tế tiêu biểu: phát triển cây công nghiệp lâu năm; khai thác và chế biến lâm sản; khai thác thủy năng, kết hợp với thủy lợi. Vấn đề khai thác lãnh thổ theo chiều sâu ở Đông Nam Bộ - Đông Nam Bộ bao gồm 6 tỉnh và thành phố, với diện tích gần 2,4 triệu ha, dân số gần 12 triệu người (năm 2006). - Là vùng hội tụ nhiều điều kiện thuận lợi cho việc phát triển kinh tế - xã hội: vị trí địa lí, các vùng đất badan màu mỡ, đất xám trên nền phù sa cổ, các ngư trường lớn, các bể trầm tích với trữ lượng dầu cao, tiềm năng thủy điện trên hệ thống sông Đồng Nai; lao động có trình độ khoa học kĩ thuật cao, kinh tế hàng hóa sớm phát triển. - Hạn chế trong phát triển kinh tế của vùng: Thiếu nước trong mùa khô; Ô nhiễm môi trường. - Vấn đề kinh tế tiêu biểu là tập trung phát triển kinh tế theo chiều sâu với các lĩnh vực: + Trong công nghiệp: các ngành công nghệ cao (cơ khí, điện tử - tin học, hóa dược, thực phẩm) dựa trên cơ sở năng lượng rất phát triển. 14
  15. + Trong dịch vụ: Đa dạng hoá các hoạt động dịch vụ; tập trung vào các dịch vụ thương mại, ngân hàng, du lịch + Trong nông, lâm nghiệp: Phát triển thuỷ lợi; thay đổi cơ cấu cây trồng, bảo vệ rừng. + Trong kinh tế biển: Phát triển tổng hợp kinh tế biển: đánh bắt, nuôi trồng thủy hải sản, khai thác dầu khí, vận tải biển, du lịch biển. Vấn đề khai thác thế mạnh ở Đồng bằng sông Cửu Long a. Vấn đề sử dụng hợp lí và cải tạo tự nhiên - Đồng bằng sông Cửu Long gồm 13 tỉnh, thành phố có diện tích gần 4 triệu ha, dân số 17.267,6 nghìn người (năm 2006). - Thế mạnh: Đất là tài nguyên quan trọng hàng đầu; khí hậu có tính chất cận xích đạo, mạng lưới sông ngòi, kênh rạch chằng chịt; tài nguyên biển phong phú, đa dạng và tài nguyên sinh vật (rừng ngập mặn, rừng tràm, cá, chim) dồi dào. - Hạn chế: Mùa khô kéo dài làm nước mặn xâm nhập vào đất liền, tăng độ chua, mặn trong đất. Thiếu nước trong mùa khô gây khó khăn cho việc sử dụng và cải tạo đất phèn, đất mặn; nghèo khoáng sản. - Vấn đề nổi bật của đồng bằng hiện nay là phải tập trung cải tạo tự nhiên, thông qua việc tập trung vào các khía cạnh: + Giải quyết vấn đề nước ngọt để thau chua, rửa mặn vào mùa khô ở đồng bằng này. + Duy trì và bảo vệ tài nguyên rừng. + Chuyển dịch cơ cấu kinh tế nhằm phá thế độc canh, kết hợp khai thác vùng đất liền với mặt biển, đảo, quần đảo; chủ động sống chung với lũ. b. Vấn đề lương thực thực phẩm - Sản xuất lương thực, thực phẩm ở Đồng bằng sông Cửu Long có vai trò to lớn không chỉ riêng với vùng mà còn đối với cả nước. - Đồng bằng sông Cửu Long là nơi có nhiều điều kiện để phát triển sản xuất lương thực, thực phẩm: đất phù sa màu mỡ, khí hậu cận xích đạo nóng ẩm, người dân có kinh nghiệm trong sản xuất. Tuy nhiên vùng cũng có khó khăn là diện tích đất nhiễm phèn nhiễm mặn lớn, thiếu nước vào mùa khô - Đồng bằng là trọng điểm số 1 về cây lúa, đồng thời đây cũng là vùng phát triển thủy sản lớn nhất cả nước. Chủ đề 9. VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ, AN NINH QUỐC PHÒNG Ở BIỂN ĐÔNG VÀ CÁC ĐẢO, QUẦN ĐẢO. - Nước ta có nhiều điều kiện thuận lợi để phát triển kinh tế biển: với nguồn lợi sinh vật phong phú, tài nguyên khoáng sản, dầu mỏ và khí tự nhiên lớn; vùng biển có nhiều điều kiện thuận lợi để phát triển giao thông và du lịch biển. - Các đảo và quần đảo là một bộ phận quan trọng của đất nước. Bởi chúng là những khu vực giàu có về tài nguyên thiên nhiên, có vị trí quan trọng trong an ninh quốc phòng, cần bảo vệ. - Đẩy mạnh khai thác tổng hợp tài nguyên biển phải đi đôi với vấn đề bảo vệ tài nguyên và môi trường biển, đảo và hợp tác với các nước và láng giềng trong khu vực. Chủ đề 10. CÁC VÙNG KINH TẾ TRỌNG ĐIỂM - Vùng kinh tế trọng điểm là một hình thức tổ chức lãnh thổ mới xuất hiện ở nước ta vào khoảng những năm 90 của thế kỉ XX. 15
  16. - Hiện nay trên cả nước ta đã hình thành ba vùng kinh tế trọng điểm: vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc, vùng kinh tế trọng điểm miền Trung, vùng kinh tế trọng điểm phía Nam. - Ba vùng trọng điểm kinh tế hình thành đã bước đầu mang lại hiệu quả kinh tế cao, tác động mạnh mẽ đến các vùng lãnh thổ khác trong cả nước góp phần chung vào việc thúc đẩy tăng trưởng kinh tế đất nước. Phần 2. HỆ THỐNG CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM VIỆT NAM TRÊN ĐƯỜNG ĐỔI MỚI VÀ HỘI NHẬP 1. Xu thế lớn tác động đến nền kinh tế - xã hội nước ta trong thời đại ngày nay là A. phát triển nền kinh tế trí thức. B. đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện đại hoá. C. phát triển công nghệ cao. D. toàn cầu hoá và khu vực hoá nền kinh tế. 2. WTO là tên viết tắt của tổ chức A. Thương mại thế giới. B. Quỹ tiền tệ quốc tế. C. Khu vực mậu dịch tự do châu Á. D. Diễn đàn hợp tác các kinh tế châu Á -Thái Bình Dương 3. Công cuộc Đổi mới của nước ta không diễn ra theo xu thế nào sau đây A. Phát triển nền kinh tế thị trường tư bản chủ nghĩa. B. Dân chủ hoá đời sống kinh tế - xã hội. C. Phát triển nền kinh tế hàng hoá nhiều thành phần theo định hướng XHCN. D. Tăng cường giao lưu và hợp tác với các nước trên thế giới. 4. Những đổi mới đầu tiên ở nước ta được thực hiện trong lĩnh vực A. sản xuất nông nghiệp. B. sản xuất công nghiệp. C. giao thông vận tải. D. thông tin liên lạc. 5. Việt Nam chính thức gia nhập ASEAN vào thời gian là A. ngày 28 tháng 7 năm 1995. B. ngày 27 tháng 8 năm 1995. C. ngày 27 tháng 8 năm 1997. D. Ngày 30 tháng 4 năm 1999. 6. Khi tham gia Tổ chức thương mại thế giới, Việt Nam là thành viên thứ A. 148. B. 149. C. 150. D. 151. 7. Công cuộc đổi mới toàn diện nền kinh tế nước ta được bắt đầu từ năm A. năm 1985 B. năm 1986 C. năm 1987 D. năm 1988 16
  17. 8. Công cuộc Đổi mới của nước ta đã đạt được những thành tựu to lớn và vững chắc là do A. trong thời gian tiến hành Đổi mới nước ta ít gặp phải các thiên tai. B. các nguồn lực trong và ngoài nước được phát huy một cách cao độ. C. nước ta có nhiều tiền đề kinh tế quan trọng từ các giai đoạn trước. D. nhận được sự giúp đỡ nhiệt tình các nước bè bạn trên thế giới. 9. Những thành tựu cơ bản của công cuộc Đổi mới ở nước ta là A. các ngành kinh tế phát triển nhanh. B. cơ cấu kinh tế ngày càng cân đối, hợp lí hơn. C. đời sống nhân dân ngày càng được cải thiện. D. tất cả các ý trên. 10. Đường lối Đổi mới ở nước ta được khẳng định từ Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ A. IV. B. V. C. VI. D. VII. 11. Tính trung bình trong giai đoạn 1987 - 2004, tốc độ tăng trưởng GDP của nước ta đạt khoảng A. 3,4%. B. 5,0%. C. 5,8%. D. 6,9%. 12. Trong giai đoạn 1987 - 2004, tốc độ tăng trưởng GDP của nước ta trong khu vực Đông Nam Á chỉ đứng sau A. Thái Lan. B. Xin-ga-po. C. Ma-lai-xi-a. D. In-đô-nê-xi-a. 13. Đặc điểm nào sau đây không đúng với sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế nước ta giai đoạn hiện nay A. cơ cấu kinh tế có chuyển dịch theo hướng CNH - HĐH. B. khu vực nông - lâm - ngư nghiệp chiếm tỉ trọng lớn nhất nhưng đang có xu hướng giảm. C. tỉ trọng của công nghiệp và xây dựng tăng nhanh nhất trong cơ cấu GDP. D. tỉ trọng ngành dịch vụ đứng thứ 2 trong cơ cấu GDP cả nước. 14. Năm 2004, tỉ lệ nghèo chung của nước ta là A. 37,4%. B. 28,9%. C. 19,5%. D. 15,0%. 15. Việt Nam và Hoa Kì bình thường hóa quan hệ vào năm A. 1994. B. 1995. C. 1996. D. 1998. 16. Việt Nam không phải là thành viên của tổ chức nào dưới đây A. ASEAN. B. APEC. C. UN. D. NAFTA. 17. Tốc độ tăng trưởng giá trị xuất nhập khẩu ở nước ta giai đoạn 1986 - 2005 đạt khoảng A. 10,0%. B. 13,0%. C. 16,0%. D. 17,9%. 18. Mặt hàng nào sau đây không thuộc nhóm hàng xuất khẩu chủ lực của Việt Nam A. dệt may. B. nông sản. C. tiểu thủ công nghiệp. D. Thủy sản. 17
  18. 19. Thành tựu kinh tế nào được đánh giá là to lớn nhất ở nước ta sau 20 năm Đổi mới A. cơ cấu ngành kinh tế chuyển dịch nhanh theo hướng CNH - HĐH. B. kinh tế tăng trưởng liên tục. C. sự phân hoá giàu nghèo có xu hướng giảm. D. kết cấu hạ tầng và cơ sở vật chất - kĩ thuật phát triển mạnh. 20. Thành tựu to lớn nhất trong việc thực hiện chiến lược hội nhập vào nền kinh tế khu vực và thế giới của Việt Nam là A. chuyển dịch cơ cấu kinh tế nhanh theo hướng CNH - HĐH. B. đạt được thành tựu to lớn trong việc xoá đói, giảm nghèo C. giảm dần sự chênh lệch về kinh tế giữa các vùng lãnh thổ. D. mở rộng quan hệ quốc tế, thu hút nhiều nguồn vốn đầu tư nước ngoài. 18
  19. VỊ TRÍ ĐỊA LÍ VÀ PHẠM VI LÃNH THỔ 21. So với trên 200 quốc gia trên thế giới diện tích Việt Nam xếp ở vị trí A. thứ 38. B. thứ 58. C thứ 48. D. thứ 68. 22. Đặc điểm không đúng với vị trí địa lý nước ta là A. nằm hoàn toàn trong vùng nội tuyến. B. nằm ở phần đông bán đảo Đông Dương. C. trong khu vực phát triển kinh tế sôi động của thế giới. D. nằm ở trung tâm các vành đai động đất và sóng thần trên thế giới. 23. Quốc gia có chung đường biên giới với Việt Nam cả trên biển và đất liền là A. Trung Quốc. B. Thái Lan. C. Campuchia. D. Lào. 24. Điểm cực Bắc trên đất liền của nước ta nằm ở vĩ độ A. 23o23' B. B. 22o23' B. C. 23o27' B. D. 22o27' B. 25. Điểm cực Nam trên đất liền của nước ta nằm ở vĩ độ A. 8o30' B B. 8o32' B C. 8o34' B D. 8o36' B 26. Điểm cực Đông trên đất liền của nước ta nằm ở kinh độ A.108o22' Đ B.108o24' Đ C.109o22' Đ D.109o24' Đ 27. Điểm cực Tây trên đất liền của nước ta nằm ở kinh độ A.100o10' Đ B.101o10' Đ C.102o10' Đ D.103o10' Đ 28. Khoảng cách vĩ độ giữa điểm cực Bắc và cực Nam trên đất liền của nước ta là A. 13040' B. 15049' C. 14049' D. 14039' 29. Khoảng cách kinh độ giữa điểm cực Đông và cực Tây trên đất liền của nước ta là A. 7014' B. 10018' C. 12019' D. 7029' 30.Về mặt vĩ độ, nước ta kéo dài khoảng A. 10 vĩ độ. B. 15 vĩ độ. C. 18 vĩ độ. D. 20 vĩ độ. 31. Điểm cực Đông của nước ta thuộc tỉnh A. Phú Yên. B. Khánh Hòa. C. Bà Rịa - Vũng Tàu. D. Bình Thuận. 32. Điểm cực Bắc của nước ta thuộc tỉnh A. Hà Giang. B. Lạng Sơn. C. Lào Cai. D. Cao Bằng. 33. Điểm cực Tây của nước ta thuộc tỉnh A. Lào Cai. B. Sơn La. C. Điện Biên. D. Lai Châu 34. Quốc gia không có chung đường biên giới với Việt Nam là A. Trung Quốc. B. Campuchia. C. Lào. D. Mianma. 35. Trên đất liền, lãnh thổ nước ta tiếp giáp với các quốc gia: A. Thái Lan, Lào, Mianma. B. Lào, Campuchia, Thái Lan. C. Trung Quốc, Lào, Campuchia. D. Trung Quốc, Thái Lan, Mianma. 36. Về mặt lãnh thổ, Việt Nam gắn liền với lục địa A. Ấn - Âu. B. Á - Âu. C. Á - Úc. D. Trung Quốc - Nam Á. 37. Số tỉnh của nước ta giáp với Trung Quốc là A. 5 tỉnh. B. 6 tỉnh. C. 7 tỉnh. D. 8 tỉnh. 38. Cửa khẩu quốc tế nằm ở ngã ba biên giới giữa Việt Nam - Lào - Campuchia là A. Lệ Thanh. B. Bờ Y. C. Tây Trang. D. Lao Bảo. 39. Trên bản đồ thế giới Việt Nam nằm ở A. rìa đông bán đảo Đông Dương, ở trung tâm khu vực Đông Nam Á. B. rìa Nam lục địa Á - Âu, giáp biển Đông rộng lớn. C. nằm ở khu vực châu Á gió mùa, trong năm có một lần mặt trời lên thiên đỉnh. D. nằm ở phía nam châu Á, tiếp giáp với 10 quốc gia trong khu vực Đông Nam Á. 40. Lãnh thổ Việt Nam nằm chủ yếu trong khu khu vực khí hậu A. cận nhiệt gió mùa. B. nhiệt đới gió mùa. C. ôn đới gió mùa. D. nhiệt đới, cận xích đạo. 19
  20. 41. Được coi như phần lãnh thổ trên đất liền của nước ta là vùng A. lãnh hải. B. đặc quyền kinh tế. C. nội thủy. D. tiếp giáp lãnh hải. 42. Được coi như đường biên giới trên biển của nước ta là A. đường cơ sở. B. ranh giới giữa vùng lãnh hải và tiếp giáp lãnh hải. C. ranh giới giữa các vùng tiếp giáp lãnh hải và vùng đặc quyền kinh tế. D. ranh giới phía ngoài của vùng đặc quyền kinh tế. 43. Bộ phận lãnh thổ có diện tích lớn nhất thuộc vùng biển nước ta là A. nội thủy. B. lãnh hải. C. tiếp giáp lãnh hải. D. đặc quyền kinh tế. 44. Vùng biển thuộc chủ quyền quốc gia trên biển là A. lãnh hải. B. tiếp giáp lãnh hải. C. nội thủy. D. đặc quyền kinh tế. 45. Đặc điểm nào sau đây không đúng về vùng nội thuỷ của nước ta A. là vùng nước tiếp giáp với đất liền, ở phía trong đường cơ sở. B. là cơ sở để tính chiều rộng lãnh hải của nước ta. C. được tính từ mép nước thuỷ triều thấp nhất đến đường cơ sở. D. vùng nội thuỷ được xem như bộ phận lãnh thổ trên đất liền. 46. Theo qui định của Luật biển quốc tế, ở một quốc gia đường cơ sở là cơ sở để tính phạm vi vùng biển A. lãnh hải. B. tiếp giáp lãnh hải. C. thềm lục địa. D. Tất cả các ý trên. 47. Đường cơ sở của nước ta được xác định dựa theo A. mực nước lên xuống trung bình của thuỷ triều. B. mép nước thuỷ triều đến độ sâu 10 m. C. độ sâu của thềm lục địa. D. các mũi đất xa nhất với các đảo ven bờ. 48. Vùng biển mà nước ta có quyền thực hiện các biện pháp an ninh quốc phòng, kiểm soát thuế quan, các quy định về y tế, môi trường, nhập cư, là A. lãnh hải. B. tiếp giáp lãnh hải. C. vùng đặc quyền về kinh tế. D. thềm lục địa. 49. Nhận định nào không đúng về lãnh hải nước ta A. Là vùng biển thuộc chủ quyền quốc gia trên biển. B. Có chiều rộng 12 hải lí, song song cách đều đường cơ sở. C. Có độ sâu khoảng 200 m. D. Được coi là là đường biên giới quốc gia trên biển. 50. Vùng có chiều rộng 200 hải lí tính từ cơ sở ra phía biển của nước ta là vùng A. lãnh hải. B. tiếp giáp lãnh hải. C. vùng đặc quyền kinh tế biển. D. thềm lục địa. 51. Theo tuyên bố của chính phủ nước ta ngày 12/5/1977 lãnh hải Việt Nam có chiều rộng khoảng A. 12,54 km. B. 22,2 km. C. 20,5 km. D. 25,2 km. 52. Đường bờ biển nước ta kéo dài khoảng A. 2300 km. B. 3200 km. C. 3260 km. D. 2360 km. 53. Vị trí địa lí của nước ta tạo điều kiện thuận lợi cho việc A. phát triển nông nghiệp nhiệt đới. B. phát triển nông nghiệp cận nhiệt và ôn đới. C. phát triển kinh tế nhiều thành phần. D. bảo vệ an ninh quốc phòng. 54. Theo giờ GMT, lãnh thổ phần đất liền của nước ta chủ yếu nằm trong A. múi giờ thứ 6. B. múi giờ thứ 7. C. múi giờ thứ 8. D. múi giờ thứ 9. 55. Các đảo xa nhất về phía Đông của nước ta thuộc A. quần đảo Trường Sa. B. quần đảo Hoàng Sa. C. đảo Phú Quốc. D. đảo Côn Sơn. 56. Các quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa của nước ta lần lượt thuộc các tỉnh, thành phố là A. Đà Nẵng và Khánh Hoà. 20
  21. B. Khánh Hoà và Đà Nẵng. C. Thừa Thiên - Huế và Bà Rịa - Vũng Tàu. D. Đà Nẵng và Bà Rịa - Vũng Tàu. 57. Nhận định nào sau đây không đúng với đặc điểm vị trí địa lí, lãnh thổ của nước ta A. Trung Quốc là quốc gia có đường biên giới (trên đất liền) dài nhất với nước ta. B. lãnh thổ Việt Nam gắn liền với một vùng biển rộng lớn giàu tiềm năng. C. Việt Nam nằm trong khu vực có nhiều thiên tai của thế giới. D. Việt Nam dễ dàng giao lưu về kinh tế - văn hóa với nhiều nước trên thế giới. 58. Số tỉnh và thành phố (trực thuộc TW) có vị trí tiếp giáp với biển Đông là A. 27. B. 28. C. 29. D. 30. 59. Đặc điểm làm cho thiên nhiên nước ta khác hẳn các nước ở Tây Á; Đông Phi; Tây Phi A. nằm trong khu vực nhiệt đới gió mùa. B. nằm ở rìa đông bán đảo Đông Dương gần trung tâm Đông Nam Á. C. tiếp giáp với biển Đông rộng lớn. D. nằm gần khu vực xích đạo. 60. So với các quốc gia có cùng vĩ độ ở Tây Á, Châu Phi, Việt Nam có lợi thế hẳn về A. khí hậu. B. tài nguyên thiên nhiên. C. diện tích đất đai. D. năng lượng Mặt Trời. 61. Nhận định nào dưới đây không đúng A. lãnh thổ Việt Nam là một khối thống nhất và toàn vẹn bao gồm vùng đất, vùng biển và vùng trời. B. Việt Nam nằm trọn vẹn trong vùng nhiệt đới nửa cầu Bắc. C. Việt Nam là nhịp cầu nối giữa vùng Đông Nam Á lục địa và Đông Nam Á hải đảo. D. lãnh thổ Việt Nam nằm trong vùng có nhiều động đất và núi lửa nhất trên thế giới. 62. Với vị trí nằm gần trung tâm của khu vực Đông Nam Á, Việt Nam được coi là nơi A. giao thoa của nhiều nền văn hóa lớn trên thế giới. B. thu hút được nhiều nguồn vốn đầu tư nước ngoài. C. có điều kiện phát triển kinh tế tốt nhất trên thế giới. D. có dân cư đông, nguồn lao động dồi dào. 63. Sự phân hóa đa dạng của tự nhiên nước ta theo các vùng miền từ Bắc vào Nam là do sự chi phối của yếu tố A. vị trí địa lý và khí hậu. B. vị trí địa lý và hình thể C. hình thể và địa hình. D. hình dạng lãnh thổ. 64. Hình dạng lãnh thổ kéo dài và hẹp ngang có tác động đến đặc điểm tự nhiên nước ta thể hiện A. góp phần tạo nên sự phân hoá tự nhiên theo chiều bắc-nam. B. tạo điều kiện cho tính biển xâm nhập sâu vào trong đất liền. C. sự phân hoá theo chiều đông-tây của nước ta không thật rõ rệt. D. tất cả các ý trên. 65. Do nằm trong khu vực nhiệt đới ẩm gió mùa nên thiên nhiên nước ta có đặc điểm A. khí hậu ôn hoà, dễ chịu. B. khoáng sản phong phú về chủng loại, lớn về trữ lượng. C. sinh vật đa dạng, phong phú. D. đất đai rộng lớn, phì nhiêu. 66. Nước ta nằm trọn trong khu vực múi giờ thứ 7, điều này có ý nghĩa A. tính toán múi giờ quốc tế dễ dàng. B. thống nhất quản lí trong cả nước về thời gian sinh hoạt và các hoạt động khác. C. phân biệt múi giờ với các nước láng giềng. D. thuận lợi cho việc tính giờ của các địa phương. 67. Các cửa khẩu tương ứng từ Bắc vào Nam của nước ta là A. Tân Thanh, Cầu Treo, Mộc Bài, Xà Xía. B. Tân Thanh, Cầu Treo, Xà Xía, Mộc Bài. C. Cầu Treo, Mộc Bài, Xà Xía, Tân Thanh. D. Cầu Treo, Xà Xía, Mộc Bài, Tân Thanh. 68. Trong các tỉnh (thành phố) sau, tỉnh (thành phố) nào không giáp biển A. Thành phố Cần Thơ. B. Thành phố Hồ Chí Minh. C. Quảng Ngãi. D. Ninh Bình. 69. Vùng nội thuỷ của nước ta được xác định là vùng A. tiếp giáp với đất liền. 21
  22. B. phía trong đường cơ sở. C. phía ngoài đường cơ sở. D. là vùng tiếp giáp với đất liền ở phía trong đường cơ sở. 70. Nhận định nào dưới đây không đúng A. Vị trí địa lí đã quy định đặc điểm cơ bản của thiên nhiên nước ta mang chính chất nhiệt đới ẩm gió mùa. B. Nước ta nằm trọn trong vành đai nhiệt đới. C. Từ vĩ độ 200B tới điểm cực Bắc nước ta, trong năm có một lần Mặt Trời lên thiên đỉnh. D. Tất cả các địa điểm trên lãnh thổ Việt Nam trong năm có hai lần Mặt Trời lên thiên đỉnh. 71. Vị trí địa lí nước ta tạo điều kiện thuận lợi cho A. phát triển một nền nông nghiệp nhiệt đới với nhiều sản phẩm đa dạng. B. phát triển đa dạng các ngành kinh tế biển. C. mở rộng giao lưu kinh tế - xã hội, văn hóa - giáo dục với các nước trong khu vực và trên thế giới. D. Tất cả các ý trên. 72. Nước ta có thể giao lưu, mở rộng kinh tế với các nước trên thế giới là do A. nằm trong khu vực nhiệt đới gió mùa. B. trên vành đại sinh khoáng châu Á - Thái Bình Dương. C. nằm trên các con đường hàng hải, đường bộ và hàng không quốc tế D. khu vực đang diễn ra những hoạt động kinh tế sôi động nhất trên thế giới. 73. Tỉnh có vị trí ngã ba biên giới giữa Việt Nam - Lào - Trung Quốc là A. Lai Châu. B. Điện Biên. C. Sơn La. D. Lào Cai. 74. Việc thống nhất quản lí trong cả nước về thời gian sinh hoạt cũng như các hoạt động khác là do A. quy mô diện tích lãnh thổ vào loại trung bình. B. lãnh thổ kéo dài theo chiều kinh tuyến, hẹp ngang theo chiều vĩ tuyến. C. nằm trong cùng một múi giờ thứ 7, tính từ khu vực giờ gốc (giờ GMT). D. mạng lưới giao thông và thông tin liên lạc phát triển với tốc độ nhanh. 75. Sự phân hoá đa dạng của tự nhiên nước ta là do A. vị trí chuyển tiếp giữa hai lục địa và hai đại dương. B. địa hình chủ yếu là đồi núi và có sự phân hoá phức tạp. C. đặc điểm của vị trí địa lí và hình thể nước ta. D. khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, có sự phân hoá sâu sắc. 76. Yếu tố vị trí địa lí, lãnh thổ không thuận lợi cho việc phát triển kinh tế ở nước ta là A. nằm trong khu vực nhiệt đới gió mùa. B. lãnh thổ hẹp ngang, kéo dài trên 15o vĩ tuyến. C. gần trung tâm vùng Đông Nam Á. D. nằm trong khu vực có nền kinh tế phát triển năng động trên thế giới. 77. Nước ta có nền văn hoá phong phú và độc đáo là do A. là nơi giao thoa của các dân tộc trong và ngoài khu vực Đông Nam Á. B. chịu ảnh hưởng của các nền văn minh cổ đại và văn minh phương Tây. C. nằm trong khu vực thiên nhiên nhiệt đới ẩm, gió mùa. D. nằm trong khu vực đang diễn ra những hoạt động kinh tế sôi động trên thế giới. 78. Thách thức to lớn nhất của nền kinh tế nước ta khi nằm trong khu vực có nền kinh tế phát triển năng động trên thế giới là A. phải nhập khẩu nhiều hàng hoá, công nghệ, kĩ thuật tiên tiến. B. trở thành thị trường tiêu thụ của các nước phát triển. C. đội ngũ lao động có trình độ khoa học - kĩ thuật di cư đến các nước phát triển. D. chịu sự cạnh tranh quyết liệt trên thị trường khu vực và quốc tế. 22
  23. 79. Lịch sử hình thành và phát triển lãnh thổ nước ta có thể chia thành ba giai đoạn chính, đó là A. Thái cổ, Cổ kiến tạo và Tân kiến tạo. B. Thái cổ, Trung sinh và Tân kiến tạo. C. Tiền Cambri, Cổ kiến tạo và Tân kiến tạo. D. Tiền Cambri, Trung sinh và Tân sinh. 80. Lịch sử hình thành và phát triển của tự nhiên Việt Nam diễn ra phức tạp do vị trí địa lí lãnh thổ nước ta A. nằm trong vòng đai nội chí tuyến. B. là nơi gặp gỡ của nhiều hệ thống hoàn lưu. C. là nơi tiếp giáp của nhiều đơn vị kiến tạo. D. nằm ở rìa phía đông bán đảo Đông Dương. 81. Nền móng ban đầu của lãnh thổ Việt Nam được hình thành trong giai đoạn A. Tiền Cambri. B. Tân kiến tạo. C. Cổ kiến tạo. D. Nguyên sinh. 82. Các đá biến chất cổ nhất ở nước ta được phát hiện ở Kon Tum, Hoàng Liên Sơn có tuổi cách đây khoảng A. 2 tỉ năm. B. 2,3 tỉ năm. C. 2,6 tỉ năm. D. 3 tỉ năm. 83. Nghiên cứu lịch sử hình thành và phát triển của tự nhiên Việt Nam với vị trí địa lý hiện tại có ý nghĩa: A. giải thích sự phức tạp và các đặc điểm của địa hình Việt Nam hiện tại. B. giải thích sự hình thành và phân bố các loại khoáng sản. C. cắt nghĩa nguồn gốc sự phong phú của tài nguyên sinh vật. D. Tất cả các ý trên. 84. Nhận định không đúng với đặc điểm của giai đoạn tiền Cambri là 23
  24. A. giai đoạn cổ nhất và kéo dài nhất trong lịch sử phát triển lãnh thổ Việt Nam. B. giai đoạn diễn ra khoảng 3 tỉ năm và kết thúc cách đây 540 triệu năm. C. giai đoạn chỉ diễn ra trong phạm vi hẹp trên phần lãnh thổ nước ta. D. giai đoạn mà các điều kiện cổ địa lí còn rất sơ khai. 85. Giai đoạn lớp vỏ Trái Đất chưa được định hình rõ ràng và có nhiều biến động là A. Tiền Cambri. B. Cổ sinh. C. Trung sinh. D. Tân sinh. 86. Các hướng núi chính của miền Bắc nước ta được định hình từ giai đoạn A. tiền Cambri. B. Cổ sinh. C. Trung sinh. D. Tân sinh. 87. Hoạt động kiến tạo của giai đoạn Tiền Cambri đã tạo điều kiện cho A. sinh vật phong phú. B. khoáng sản phong phú về chủng loại, lớn về trữ lượng. C. hình thành nền móng ban đầu của lãnh thổ nước ta. D. tự nhiên Việt Nam phân hoá đa dạng. 88. Giai đoạn có tính chất quyết định đến lịch sử phát triển của tự nhiên Việt Nam là A. Tiền Cambri. B. Cổ kiến tạo. C. Trung sinh. D. Tân kiến tạo. 89. Các chu kỳ vận động tạo núi nào sau đây thuộc đại Cổ sinh A. Calêđôni và Inđôxini. B. Inđôxini và Kimêri. C. Kimêri và Hecxini. D. Calêđôni và Hecxini. 90. Các chu kỳ vận động tạo núi nào sau đây thuộc đại Trung sinh 24
  25. A. Calêđôni và Inđôxini. B. Inđôxini và Kimêri. C. Kimêri và Hecxini. D. Calêđôni và Hecxini. 91. Hệ quả có ý nghĩa lớn nhất của chu kỳ vận động tạo núi Calêđôni trong giai đoạn Cổ kiến tạo là A. vạch ra những đường nét sơ khai của lãnh thổ Việt Nam. B. hình thành nên địa hình Việt Nam hiện tại. C. đặt dấu ấn cho sự khác nhau về kiến tạo giữa các khu vực. D. mở rộng và nâng cao các khối nâng cổ. 92. Các khu vực núi đá vôi ở miền Bắc Việt Nam được hình thành chủ yếu trong chu kỳ vận động A. Calêđôni. B. Inđôxini. C. Kimêri. D. Hecxini. 93. Kỉ Đệ Tam là tên gọi khác của hai kỉ nào sau đây A. Đệ tứ và Nêogen. B. Nêogen và Palêogen. C. Palêogen và Krêta. D. Krêta và Jura. 94. Hoạt động uốn nếp, nâng lên của các địa khối thượng nguồn sông Chảy, khối nâng Việt Bắc, địa khối Kon Tum diễn ra trong đại A. Cổ sinh. B. Trung sinh. C. Tân sinh. D. Tất cả đều sai. 95. Nhận định nào không đúng với đặc điểm của giai đoạn Cổ kiến tạo A. diễn ra trong một thời gian khá dài, tới 475 triệu năm. B. có nhiều biến động mạnh mẽ nhất trong lịch sử tự nhiên ở nước ta. C. lớp vỏ cảnh quan địa lí nhiệt đới ở nước ta rất phát triển : D. các đá biến chất cổ nhất của nước ta được phát hiện trong thời kì này ở Kon Tum, Hoàng Liên Sơn. 96. Chu kì kiến tạo dài nhất trong giai đoạn Cổ kiến tạo là A. Calêđôni. B. Hecxini. C. Inđôxini. D. Kimêri. 97. Chu kì kiến tạo ngắn nhất trong giai đoạn Cổ kiến tạo là A. Calêđôni. B. Hecxini. C. Inđôxini. D. Kimêri. 98. Vận động tao núi Anpơ có tác động đến lãnh thổ nước ta bắt đầu từ A. kỉ Đệ Tứ, cách đây 1,7 triệu năm. B. kỉ Nêôgen, cách đây 23,5 triệu năm. C. kỉ Palêôgen, cách đây 65 triệu năm. D. kỉ Krêta, cách đây 135 triệu năm. 99. Địa hình nước chịu tác động chủ yếu của quá trình ngoại lực vào giai đoạn A. Tiền Cambri. B. Cổ sinh. C. Trung sinh. D. Tân sinh. 100. Đặc điểm địa hình nước ta sau vận động tạo núi Anpơ là A. các dãy núi có đỉnh tròn, sườn thoải, thung lũng rộng và nông. B. sông chảy xiết, nhiều gềnh thác. C. các dãy núi có đỉnh nhọn, sườn dốc, thung lũng hẹp và sâu. D. các bồn trũng lục địa được bồi đắp. 25
  26. 101. Lớp vỏ cảnh quan địa lí của nước ta còn rất nghèo nàn, đơn điệu ở giai đoạn A. Tiền Cambri. B. Cổ sinh. C. Trung sinh. D. Tân sinh. 102. Trong giai đoạn tiền Cambri, lãnh thổ Việt Nam nằm trong chế độ: A. lục địa. B. đại dương. C. biến chuyển từ vỏ đại dương sang vỏ lục địa. D. biến chuyển từ vỏ lục địa sang vỏ đại dương. 103. Số lượng các chu kì trong giai đoạn Cổ kiến tạo ở nước ta là A. 2 chu kì. B. 3 chu kì. C. 4 chu kì. D. 5 chu kì. 104. Vận động Tân kiến tạo làm cho địa hình Việt Nam trẻ lại là do A. hoạt động nâng mạnh các khối nền cổ. B. hoạt động phun trào mắc ma phát triển. C. tăng độ chênh cao. D. tính kế thừa của các chu kì kiến tạo. 105. Tài nguyên khoáng sản nước ta chủ yếu được hình thành trong giai đoạn A. Cổ kiến tạo. B. Tiền Cambri và Cổ kiến tạo. C. Tân kiến tạo. D. Tiền Cambri. 106. Giai đoạn tiền Cambri diễn ra tập trung ở các khu vực A. núi cao Hoàng Liên Sơn và Trung Trung Bộ. B. địa khối thượng nguồn sông Chảy. C. các dãy núi có hướng vòng cung ở Đông Bắc và khu vực Nam Trung Bộ. D. địa khối Kon Tum. 107. Các dãy núi có hướng tây bắc - đông nam ở Tây Bắc và Bắc Trung Bộ hình thành bởi các hoạt động uốn nếp, nâng lên trong A. Đại Cổ sinh. B. Đại Trung sinh. C. Tân kiến tạo. D. Giai đoạn hiện nay. 108. Trong số các khoáng sản phục vụ cho ngành chế biến phân lân ở nước ta hiện nay, chiếm trữ lượng lớn nhất là A. apatit. B. than đá. C. bôxit. D. dầu và khí. 109. Khoáng sản có trữ lượng và giá trị kinh tế lớn ở Việt Nam là A. than, vàng, kim cương. B. bạc, đá quý, sắt. C. dầu khí, than đá, uranium. D. bôxit, vật liệu xây dựng, dầu khí, than. 26
  27. 110. Các khoáng sản có nguồn gốc ngoại sinh (dầu mỏ, khí tự nhiên, than nâu, bô xít ) được hình thành trong giai đoạn A. Tiền Cambri. B. Cổ kiến tạo. C. Tân kiến tạo. D. Hiện nay. 111. Các mỏ than đá hình thành trên lãnh thổ nước ta trong giai đoạn Cổ kiến tạo phân bố chủ yếu ở A. Bắc Bộ. B. Bắc Trung Bộ. C. Nam Trung Bộ. D. Nam Bộ. 112. Sự hình thành các bể than đá lớn trong giai đoạn Cổ kiến tạo là một dấu hiệu quan trọng chứng minh đặc điểm A. khí hậu rất ẩm ướt, các loài rêu, cỏ bụi phát triển mạnh. B. khí hậu khô hạn và thực vật ít phát triển. C. khí hậu ẩm ướt, các loài thực vật thân gỗ phát triển mạnh. D. khí hậu ẩm ướt, các loài động vật thuộc lớp Chim và lớp Thú phát triển mạnh. 113. Vận động Tân kiến tạo còn có tên gọi khác là A. vận động Calêđôni. B. vận động Hecxini. C. vận động Inđôxini. D. vận động Himalaya. 114. Vận động Tân kiến tạo diễn ra cách ngày nay khoảng A. 150 triệu năm B. 100 triệu năm C. 50 triệu năm D. 25 triệu năm 115. Tính trẻ lại của núi non, sông ngòi Việt Nam trong giai đoạn Tân kiến tạo thể hiện qua đặc điểm A. đồi núi cổ tiếp tục bị bào mòn, các bình nguyên ngày càng phát triển, các dòng sông hoạt động mãnh mẽ hơn. B. đồi núi cổ được nâng cao và mở rộng, các dòng sông hoạt động mãnh mẽ hơn. C. đồi núi cổ được nâng cao và mở rộng, các dòng sông chảy yếu hơn do độ dốc của địa hình và lượng mưa giảm. D. nhiều vùng trước kia là núi nay đã bị ngoại lực bào mòn và trở thành các đồng bằng do lượng phù sa dồi dào của các con sông bồi đắp. 116. Các bể dầu khí trong thềm lục địa và ở đồng bằng châu thổ nước ta hình thành trong thời gian A. Tiền Cambri. B. đại Cổ sinh. C. đại Trung sinh. D. đại Tân sinh. 117. Sự kiện được coi là đỉnh cao của sự tiến hóa sinh học trong lớp vỏ địa lí Trái Đất là A. con người xuất hiện vào đại Trung sinh. B. con người xuất hiện vào đại Tân sinh. C. sự xuất hiện và thống trị của khủng long. D. sự xuất hiện của các loài cây hạt kín. 27
  28. ĐẤT NƯỚC NHIỀU ĐỒI NÚI 118. Hướng núi vòng cung ở nước ta điển hình nhất ở vùng A. Tây Bắc và Đông Bắc. B. Đông Bắc và Nam Trường Sơn. C. Bắc Trường Sơn và Nam Trường Sơn. D. Tây Bắc và Bắc Trường Sơn. 119. Có 5 ngọn núi cao nằm trên biên giới Việt - Lào là: a. Khoan La San; b. Pha Luông; c. Phu Hoạt; d. Rào Cỏ. Thứ tự lần lượt các ngọn núi trên từ Bắc vào Nam là: A. a - c - d -b B. a - b - c - d C. c - b - a - d D. a - c - b - d 120. Đặc điểm nào sau đây không đúng với đặc điểm chung của địa hình Việt Nam ? A. Địa hình đồi núi chiếm phần lớn diện tích, chủ yếu là núi trung bình và núi cao. B. Hướng núi tây bắc - đông nam và hướng vòng cung chiếm ưu thế. C. Địa hình Việt Nam rất đa dạng và phân chia thành các khu vực với các đặc trưng khác nhau. D. Địa hình Việt Nam là địa hình của vùng nhiệt đới ẩm gió mùa. 121. Sông Cầu, sông Thương, sông Lục Nam thuộc hệ thống sông A. sông Hồng. B. sông Đà. C. sông Cả. D. sông Thái Bình. 122. Đặc điểm nào sau đây không đúng với địa hình vùng núi Đông Bắc ? A. Hướng núi vòng cung chiếm ưu thế với các cánh cung Sông Gâm, Ngân Sơn, Bắc Sơn, Đông Triều chụm đầu vào khối núi Tam Đảo. B. Địa hình núi cao chiếm phần lớn diện tích. C. Hướng nghiêng chung của khu vực là hướng tây bắc - đông nam liên quan đến vận động cuối Đệ Tam, đầu Đệ Tứ. D. Các sông trong khu vực như: Sông Cầu, sông Thương, sông Lục Nam cũng có hướng vòng cung. 123. Đặc điểm nào sau đây không đúng với địa hình vùng núi Tây Bắc ? A. Về mặt vị trí, vùng núi Tây Bắc nằm kẹp giữa sông Hồng và sông Cả. B. Có địa hình cao nhất nước ta với các dãy núi hướng bắc - nam. C. Có các sơn nguyên và cao nguyên đá vôi từ Phong Thổ đến Mộc Châu, tiếp nối là những đồi núi đá vôi ở Ninh Bình - Thanh Hoá. D. Kẹp giữa các dãy núi là các thung lũng sông như sông Đà, sông Mã, sông Chu. 124. Đặc điểm địa hình vùng núi Trường Sơn Bắc nước ta là A. hướng núi chủ yếu là hướng tây bắc - đông nam. B. địa hình thấp, hẹp ngang, nâng ở hai đầu phía bắc và phía nam của khu vực. C. có những dãy núi đâm ngang ra biển như dãy Hoành Sơn, dãy Bạch Mã tạo nên những ranh giới khí hậu. D. tất cả các ý trên. 125. Địa hình vùng núi Nam Trường Sơn không có đặc điểm nào sau đây ? A. khối núi Kon Tum và cực Nam Trung Bộ được nâng cao. B. có sự bất đối xứng rõ rệt giữa hai sườn đông - tây. C. các cao nguyên badan Plâyku, Mơ Nông, Di Linh khá bằng phẳng với độ cao trung bình từ 1000 đến 1500m. D. đỉnh Ngọc Linh là đỉnh núi cao nhất của vùng. 126. Ở nước ta, dạng địa hình bán bình nguyên thể hiện rõ nhất là ở khu vực A. Trung du Bắc Bộ. B. Tây Nguyên. C. Đông Nam Bộ. D. Nam Trung Bộ. 127. Đặc trưng nổi bật ở đồng bằng Bắc Bộ nước ta là A. địa hình thấp và bằng phẳng. B. đồng bằng phần nhiều hẹp ngang và bị chia cắt thành nhiều đồng bằng nhỏ. C. hàng nằm toàn đồng bằng được phù sa sông mới bồi đắp. D. có hệ thống đê ngăn lũ. 128. Đặc trưng nổi bật của đồng bằng duyên hải miền Trung nước ta là 28
  29. A. địa hình thấp và bằng phẳng. B. đồng bằng phần nhiều hẹp ngang và bị chia cắt thành nhiều đồng bằng nhỏ. C. có nhiều hệ thống sông lớn bậc nhất nước ta. D. có khả năng mở rộng thêm diện tích canh tác. 129. Bão, lũ lụt, hạn hán, gió tây khô nóng là thiên tai xảy ra chủ yếu ở vùng A. Đồng bằng sông Hồng. B. Tây Bắc. C. Duyên hải miền Trung. D. Tây Nguyên. 130. So với diện tích toàn lãnh thổ, đồi núi của nước ta chiếm khoảng A. 3/4 diện tích. B. 2/3 diện tích. C. 4/5 diện tích. D. 3/5 diện tích. 131. Độ cao của đỉnh Phan-xi-păng là A. 3413 m. B. 3143 m. C. 4313 m. D. 3134 m. 132. Đỉnh núi cao nhất nước ta thuộc dãy A. Trường Sơn Bắc. B. Hoàng Liên Sơn. C. Trường Sơn Nam. D. Đông Triều. 133. Yếu tố quyết định tạo nên tính phân bậc của địa hình Việt Nam là A. khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa. B. sự xuất hiện từ khá sớm của con người. C. tác động của vận động Tân kiến tạo. D. vị trí địa lí giáp với biển Đông. 134. Trước khi có tác động của vận động Tân kiến tạo, địa hình phần đất liền của nước ta có đặc điểm là A. mới chỉ có một vài mảng nền cổ nhô lên trên mặt biển. B. có nhiều núi non hiểm trở. C. phần lớn diện tích là đồng bằng phù sa châu thổ. D. phần lớn diện tích là các bề mặt san bằng cổ. 135. Đồi núi nước ta chạy theo hai hướng chính là A. hướng tây bắc - đông nam và hướng vòng cung. B. hướng tây nam - đông bắc và hướng vòng cung. C. hướng vòng cung và đông nam - tây bắc. D. hướng vòng cung và hướng đông bắc - tây nam. 136. Các cao nguyên badan ở nước ta phân bố chủ yếu ở vùng A. Đông Nam Bộ. B. Bắc Trung Bộ. C. Tây Nguyên. D. Tây Bắc. 137. Địa hình núi cao của nước ta tập trung chủ yếu ở vùng A. Đông Bắc. B. Tây Bắc. C. Bắc Trung Bộ. D. Tây Nguyên. 138. Khu vực núi có dạng địa hình các-xtơ phổ biến nhất ở nước ta là A. Đông Bắc. B. Trường Sơn Bắc. C. Trường Sơn Nam .D. Tây Bắc. 139. Theo quốc lộ 1A, đi từ bắc vào nam sẽ lần lượt đi qua các đèo A. đèo Ngang, đèo Hải Vân, đèo Cù Mông, đèo Cả B. đèo Ngang, đèo Cù Mông, đèo Hải Vân, đèo Cả C. đèo Ngang, đèo Hải Vân, đèo Cả, đèo Cù Mông D. đèo Hải Vân, đèo Ngang đèo Cù Mông, đèo Cả 140. Độ cao chủ yếu của địa hình Việt Nam là A. trên 2500m. B. từ 1500 - 2500m. C. từ 1000-1500m. D. dưới 1000m. 141. Dạng địa hình nào có ý nghĩa lớn trong việc bảo toàn tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa của thiên nhiên nước ta là A. núi cao. B. núi trung bình. C. đồi núi thấp D. đồng bằng. 142. Tỉ lệ diện tích địa hình núi thấp dưới 1000m ở nước ta so với diện tích tự nhiên A. khoảng 80%. B. khoảng 85%. C. khoảng 97%. D. khoảng 90%. 143. Độ cao địa hình nước ta có sự phân hóa khác nhau là do A. kết quả của nhiều chu kì kiến tạo trong Tân kiến tạo. B. ngoại lực cắt xẻ bề mặt địa hình trong giai đoạn Tân kiến tạo C. vận động tạo núi Anpơ. D. kết quả vận động trong giai đoạn tiền Cambri. 144. Tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa được bảo tồn ở vành đai chân núi A. dưới 500 - 600m ở miền Bắc, dưới 600m ở miền Nam. B. dưới 600 - 700m ở miền Bắc, dưới 1000m ở miền Nam. C. dưới 500 - 600m ở miền Bắc, dưới 1000m ở miền Nam. D. dưới 600 - 700m ở miền Bắc, dưới 800m ở miền Nam. 29
  30. 145. Việc khai thác, sử dụng hợp lí miền đồi núi không chỉ giúp cho sự phát triển kinh tế - xã hội của miền này, mà còn có tác dụng bảo vệ sinh thái cho cả vùng đồng bằng bởi A. miền núi nước ta giàu tài nguyên khoáng sản. B. phù sa của các con sông lớn mang vật liệu từ miền đồi núi bồi đắp cho vùng đồng bằng. C. nhiều nhánh núi đâm ngang ra biển làm thu hẹp, chia cắt dải đồng bằng ven biển. D. giữa địa hình đồi núi và đồng bằng có mối quan hệ chặt chẽ về mặt phát sinh và các quá trình tự nhiên hiện đại. 146. Khó khăn lớn về mặt tự nhiên nhất đối với việc phát triển kinh tế - xã hội của vùng đồi núi là A. đất trồng cây lương thực bị hạn chế. B. địa hình bị chia cắt mạnh, nhiều sông suối, hẻm vực trở ngại cho giao thông. C. khí hậu phân hoá phức tạp. D. khoáng sản có nhiều mỏ trữ lượng nhỏ, phân tán trong không gian. 147. Các cao nguyên của vùng Tây Bắc xếp thứ tự từ Bắc xuống Nam lần lượt là A. Mộc Châu, Sơn La, Sín Chải, Tả Phình. B. Sơn la, Mộc Châu. Tả Phình, Sín Chải. C. Tả Phình, Sín chải, Sơn La, Mộc Châu. D. Sín Chải, Tả Phình, Mộc Châu, Sơn La. 148. Dãy núi được coi là ranh giới khí hậu giữa hai miền khí hậu phía bắc và phía nam là A. Hoàng Liên Sơn. B. Hoành Sơn. C. Bạch Mã. D. Kẻ Bàng. 149. Đi từ tây sang đông của miền Bắc nước ta lần lượt gặp các cánh cung A. Sông Gâm, Ngân Sơn, Bắc Sơn, Đông Triều. B. Ngân Sơn, Đông Triều, Sông Gâm, Bắc Sơn. C. Đông Triều, Bắc Sơn, Ngân Sơn, Sông Gâm. D. Bắc Sơn, Sông Gâm, Ngân Sơn, Đông Triều. 150. Đặc điểm địa hình nhiệt đới ẩm gió mùa thể hiện rõ nét nhất qua quá trình A. cacxtơ đá vôi B. xâm thực mạnh ở vùng đồi núi C. phong hoá vật lí D. phong hoá hoá học 151. Đồng bằng châu thổ có diện tích lớn nhất nước ta là A. Đồng bằng sông Cửu Long. B. Đồng bằng sông Hồng. C. Đồng bằng sông Mã. D. Đồng bằng sông Cả. 152. Tỉ lệ diện tích địa hình núi cao trên 2000m ở nước ta so với diện tích toàn bộ lãnh thổ chiếm khoảng A. 1 % B. 3 % C. 5 % D. 8 % 153. Tỉ lệ đồi núi thấp ở nước ta so với diện tích cả nước chiếm khoảng A. 60% B. 70% C. 80% D. 85% 154. Những khối núi cao trên 2000m đã A. phá vỡ cảnh quan thiên nhiên nhiệt đới của nước ta. B. làm thay đổi cảnh quan thiên nhiên nhiệt đới của nước ta. C. tác động đến cảnh quan thiên nhiên nhiệt đới của nước ta. D. làm phong phú cảnh quan thiên nhiên nhiệt đới của nước ta. 155. Số lượng các cánh cung ở vùng núi Đông Bắc của nước ta là A. 3. B. 4. C. 5. D. 6. 156. Cao nguyên nào dưới đây là cao nguyên badan A. Đồng Văn. B. Mộc Châu. C. Tà Phình - Sín Chải. D. Di Linh. THIÊN NHIÊN CHỊU ẢNH HƯỞNG SÂU SẮC CỦA BIỂN 157. Biển Đông là cầu nối giữa hai đại dương A. Thái Bình Dương và Đại Tây Dương. B. Đại Tây Dương và Ấn Độ Dương. C. Thái Bình Dương và Ấn Độ Dương. D. Thái Bình Dương và Bắc Băng Dương. 30
  31. 158. Loại khoáng sản mang lại giá trị kinh tế cao mà chúng ta đang khai thác ở các vùng của Biển Đông là A. vàng. B. sa khoáng. C. titan. D. dầu mỏ, khí đốt. 159. Ảnh hưởng sâu sắc của biển Đông đến khí hậu nước ta là A. làm giảm tính chất khắc nghiệt của thời tiết lạnh, khô trong mùa đông. B. làm dịu bớt thời tiết nóng bức trong mùa hạ. C. khí hậu nước ta mang nhiều đặc tính của khí hậu hải dương, điều hoà hơn. D. tất cả các ý trên. 160. Hệ sinh thái rừng ngập mặn điển hình nhất của nước ta tập trung chủ yếu ở A. Bắc Bộ. B. Bắc Trung Bộ. C. Nam Trung Bộ. D. Nam Bộ. 161. Hai bể dầu khí có trữ lượng lớn nhất nước ta hiện nay là A. Nam Côn Sơn và Cửu Long. B. Thổ Chu - Mã Lai và sông Hồng. C. Nam Côn Sơn và sông Hồng. D. Thổ Chu - Mã Lai và Cửu Long. 162. Vùng biển thuận lợi nhất cho nghề làm muối ở nước ta là A. Bắc Bộ. B. Bắc Trung Bộ. C. Nam Trung Bộ. D. Nam Bộ. 163. Số lượng các loài cá của vùng biển nước ta hiện nay là A. khoảng 1500. B. khoảng 2000. C. khoảng 2200. D. khoảng 2500. 164. Số lượng cơn bão hằng năm trực tiếp đổ bộ vào nước ta là A. từ 3 đến 4. B. từ 4 đến 5. C. từ 5 đến 6. D. từ 6 đến 7. 165. Hiện tượng sạt lở bờ biển xảy ra mạnh nhất ở khu vực ven biển của khu vực A. Bắc Bộ. B. Trung Bộ. C. Nam Bộ. D. Vịnh Thái Lan. 166. Hai vịnh biển có diện tích lớn nhất nước ta là A. Vịnh Hạ Long và vịnh Thái Lan. B. Vịnh Bắc Bộ và vịnh Thái Lan. C. Vịnh Thái Lan và vịnh Cam Ranh. D. Vịnh Cam Ranh và vịnh Bắc Bộ. 167. Biển Đông là biển bộ phận của A. Ấn Độ Dương. B. Thái Bình Dương. C. Đại Tây Dương. D. Bắc Băng Dương. 168. Biển Đông thông với Ấn Độ Dương qua eo biển A. Eo Ma-lắc-ca. B. Eo Xuy-ê. C. Eo Gas-pa. D. Eo Ca-li-man-ta. 169. Các quốc gia trong khu vực Đông Nam Á có chung chủ quyền trên biển Đông với Việt Nam là: A. Căm-pu-chia, Thái Lan, Mi-an-ma, Ma-lai-xi-a, Xin-ga-po, In-đô-nê-xi-a, Phi-líp-pin B. Căm-pu-chia, Lào, Thái Lan, Ma-lai-xi-a, Xin-ga-po, In-đô-nê-xi-a, Phi-líp-pin C. Căm-pu-chia, Thái Lan, Ma-lai-xi-a, Xin-ga-po, In-đô-nê-xi-a, Phi-líp-pin D. Căm-pu-chia, Thái Lan, Ma-lai-xi-a, Xin-ga-po, In-đô-nê-xi-a, Đông Ti-mo, Phi-líp-pin 170. Hướng chảy chính của dòng biển vào mùa đông trên Biển Đông là A. đông bắc - tây nam. B. tây - đông. C. đông nam - tây bắc. D. đông - tây. 171. Độ muối bình quân của biển Đông là A. khoảng 20 - 23‰. B. khoảng 25 - 28‰. C. khoảng 28 - 30‰. D. khoảng 30 - 33‰. 172. Loại tài nguyên khoáng sản đã được khai thác từ Biển Đông và đóng vai trò quan trọng trong nền kinh tế nước ta những năm gần đây là A. than. B. cát thủy tinh. C. dầu mỏ và khí đốt. D. muối. 173. Thiên tai thường xảy ra và gây nhiều khó khăn nhất cho việc khai thác kinh tế biển ở nước ta là A. động đất. B. sóng thần. C. bão và lốc xoáy. D. núi lửa. 174. Quá trình địa mạo chi phối đặc trưng địa hình vùng bờ biển nước ta là A. xâm thực. B. tích tụ. C. mài mòn. D. xâm thực - bồi tụ. 175. Điều kiện tự nhiên cho phép triển khai các hoạt động du lịch biển quanh năm ở vùng A. Bắc Bộ. B. Bắc Trung Bộ. C. Nam Trung Bộ. D. Nam Bộ. 31
  32. 176. Tính chất nhiệt đới của khí hậu nước ta được quy định bởi A. vị trí địa lí. B. vai trò của biển Đông. C. sự hiện diện của các khối khí. D. Tất cả đều sai. 177. Vai trò của biển đến khí hậu nước ta trong mùa đông là A. làm giảm nền nhiệt độ. B. mang mưa đến cho khu vực ven biển và đồng bằng Bắc Bộ. C. tăng độ ẩm. D. làm giảm tính chất khắc nghiệt của thời tiết lạnh khô. 178. Lượng mưa trung bình năm trên lãnh thổ nước ta dao động trong khoảng A. 500 - 1000 mm. B. 1500 - 2000 mm. C. 2500 - 3000 mm. D. 3000 - 4000 mm. 179. Đặc trưng nổi bật của thời tiết miền Bắc nước ta vào đầu mùa đông là A. lạnh và ẩm. B. lạnh, khô và trời quang mây. C. nóng và khô. D. lạnh, trời âm u nhiều mây. 180. Khu vực từ Đà Nẵng trở vào nam về mùa đông có thời tiết đặc trưng là lạnh và ẩm. B. lạnh và khô. C. nóng và khô. D. nóng và ẩm. 181. Hướng thổi chiếm ưu thế của Tín phong nửa cầu Bắc từ khu vực dãy Bạch Mã trở vào nam từ tháng 11 đến tháng 3 năm sau là A. đông bắc. B. tây bắc. C. tây nam. D. đông nam. 182. Hướng gió chính gây mưa cho đồng bằng Bắc Bộ vào mùa hè là A. tây nam. B. đông nam. C. đông bắc. D. tây bắc. 183. Kiểu thời tiết lạnh và khô diễn ra ở miền Bắc nước ta vào khoảng thời gian A. tháng 11, 12, 1. B. tháng 12, 1. C. tháng 12, 1, 2. D. Tháng 10, 11, 12. 184.Tác động của khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa tới vùng núi đá vôi được thể hiện A. làm bề mặt địa hình bị cắt xẻ mạnh. B. bào mòn lớp đất trên mặt tạo nên đất xám bạc màu. C. tạo nên các hang động ngầm, suối cạn, thung khô. D. tạo nên hẻm vực, khe sâu, sườn dốc. 185. Chế độ nhiệt trong năm ở các địa điểm trên lãnh thổ nước ta có đặc điểm A. có dạng một cực đại và cực tiểu. 32
  33. B. có dạng hai cực đại và hai cực tiểu. C. ở miền Bắc có dạng một cực đại và một cực tiểu, miền Nam có dạng hai cực đại, hai cực tiểu. D. có dạng hai cực đại và một cực tiểu. 186. Lãnh thổ Việt Nam là nơi A. các khối khí hoạt động tuần hoàn, nhịp nhàng. B. gió mùa mùa hạ hoạt động quanh năm. C. gió mùa mùa đông hoạt động quanh năm. D. giao tranh của các khối khí hoạt động theo mùa. 187. Gió Mậu dịch (Tín phong) ở nước ta có đặc điểm A. thổi quanh năm với cường độ như nhau B. chỉ xuất hiện vào các thời kì chuyển tiếp xuân - thu C. hoạt động quanh năm, nhưng bị suy yếu vào các thời kì chuyển tiếp xuân - thu D. hoạt động quanh năm, nhưng mạnh lên vào các thời kì chuyển tiếp xuân - thu 188. Nguyên nhân chủ yếu làm cho gió mùa Đông Bắc có thể lấn sâu vào miền Bắc nước ta là A. nước ta nằm trong vành đai nội chí tuyến. B. nước ta nằm gần trung tâm của gió mùa mùa đông. C. địa hình có dạng hình cánh cung đón gió. D. tất cả các ý trên. 189. Trong câu thơ: "Hoa đào năm ngoái còn cười gió đông" (Nguyễn Du), "Gió đông" ở đây là A. gió mùa mùa đông lạnh khô. B. gió mùa mùa đông lạnh ẩm. C. gió Mậu Dịch (Tín Phong). D. Tất cả các ý trên. 190. Thời tiết lạnh khô xuất hiện vào thời kì của mùa đông ở miền Bắc nước ta vào khoảng thời gian A. đầu mùa đông. B. giữa mùa đông. C. cuối mùa đông. D. đầu và giữa mùa đông. 191. Thời tiết lạnh ẩm xuất hiện vào thời kì nào của mùa đông ở miền Bắc nước ta vào khoảng thời gian A. đầu mùa đông. B. giữa mùa đông. C. cuối mùa đông. D. đầu và giữa mùa đông. 192. Thời tiết lạnh ẩm xuất hiện vào nửa cuối mùa đông ở miền Bắc nước ta là do A. gió mùa mùa đông bị suy yếu. B. gió mùa mùa đông di chuyển trên quãng đường xa trước khi ảnh hưởng đến nước ta. C. ảnh hưởng của gió mùa mùa hạ. D. khối khí lạnh di chuyển qua biển. 193. Hoạt động của gió mùa mùa đông ở miền Bắc nước ta có đặc điểm A. kéo dài liên tục trong 3 tháng. B. kéo dài liên tục trong 2 tháng. C. mạnh vào đầu và giữa mùa đông, bị suy yếu vào cuối mùa đông. D. không kéo dài liên tục mà chỉ xuất hiện từng đợt. 194. Từ vĩ tuyến 160B xuống phía nam, gió mùa mùa đông về bản chất là A. gió mùa Tây Nam. B. gió Tín phong nửa cầu Bắc. C. gió mùa Đông Bắc. D. gió mùa Đông Nam. 195. Hiện tượng thời tiết đặc sắc nhất vào thời kì mùa đông ở Bắc Bộ là A. bão. B. mưa ngâu. C. mưa phùn. D. mưa đá. 196. Thời tiết của Nam Bộ nước ta vào thời kì mùa đông có đặc điểm A. nắng, ít mây và mưa nhiều. B. nắng nóng, trời nhiều mây. C. nắng, thời tiết ổn định, tạnh ráo. D. nắng nóng và mưa nhiều. 197. Gió Tây khô nóng (gió Lào) là hiện tượng thời tiết đặc trưng nhất cho khu vực A. Đông Bắc. B. Tây Bắc. C. Bắc Trung Bộ. D. Nam Trung Bộ. 198. Hiện tượng thời tiết xảy ra khi gió Lào hoạt động mạnh là A. khô nóng. B. nhiệt độ cao, độ ẩm cao. C. nóng khô với nhiệt độ cao, độ ẩm cao. 33
  34. D. nhiệt độ thấp, độ ẩm thấp. 199. Mùa mưa của Nam Bộ và Tây Nguyên kéo dài A. từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau. B. từ tháng 1 đến tháng 6. C. từ tháng 5 đến tháng 10. D. quanh năm. 200. Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa ảnh hưởng quan trọng và trực tiếp đến hoạt động A. công nghiệp. B. dịch vụ. C. nông nghiệp. D. giao thông vận tải. 201. Mưa phùn vào cuối mùa đông là đặc điểm thời tiết của miền A. Tây Bắc. B. Bắc Trung Bộ. C. Đông Bắc. D. Nam Trung Bộ. 202. Khu vực chịu ảnh hưởng mạnh nhất của gió mùa Đông Bắc là A. Đồng bằng sông Hồng. C. Tây Bắc. C. Đông Bắc và Đồng bằng sông Hồng. D. Đồng bằng sông Hồng và Tây Bắc. 203. Đặc điểm khí hậu vùng Duyên hải Nam Trung Bộ khác so với vùng Nam Bộ là A. kiểu khí hậu cận xích đạo. B. mùa đông chịu ảnh hưởng mạnh của gió Mậu Dịch. C. khí hậu chia thành hai mùa: mùa mưa và mùa khô. D. mưa nhiều vào thu - đông. 204. Ở miền Nam, đai khí hậu nhiệt đới trên núi phân hoá ở độ cao dưới A. 600m B.1000m C. 1400m D.1600m 205. Lũ Tiểu Mãn ở miền thuỷ văn Đông Trường Sơn thường xảy ra vào A. tháng 2, 3. B. tháng 5, 6. C. tháng 8, 9. D. tháng 10, 11. 206. Đặc điểm nào sau đây không đúng với chế độ nhiệt của nước ta: A. Nhiệt độ trung bình năm trên cả nước đều lớn hơn 200C (trừ các vùng núi cao). B. Nhiệt độ trung bình năm tăng dần khi đi từ Nam ra Bắc và biên độ nhiệt trong Nam lớn hơn ngoài Bắc. C. Xét về biên độ nhiệt thì nơi nào chịu tác động của gió mùa Đông Bắc sẽ có biên độ nhiệt cao hơn. D. Trong mùa hè, nhiệt độ nhìn chung đồng đều trên toàn lãnh thổ. 207. Đặc điểm nổi bật của khí hậu Việt Nam A. khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, nóng quanh năm. B. khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, có hai mùa nóng, lạnh rõ rệt. C. khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa có sự phân hoá sâu sắc. D. khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, nhiệt độ điều hoà quanh năm. 208. Sự phân hoá khí hậu nước ta ảnh hưởng đến sản xuất nông nghiệp ở chỗ A. phát triển nền nông nghiệp lúa nước. B. khả năng thâm canh, tăng năng suất cây trồng. C. đa dạng hoá sản phẩm cây trồng, vật nuôi. D. trồng nhiều loại cây có giá trị kinh tế. 209. Biện pháp nào không thích hợp để hạn chế tính thất thường của khí hậu của nước ta? A. Đẩy mạnh thâm canh tăng vụ. B. Chuyển đổi cơ cấu mùa vụ hợp lí. C. Làm tốt công tác dự báo thời tiết. D. Tích cực làm công tác thuỷ lợi, trồng rừng. 210. Mùa hạ nóng, mùa đông ấm, mưa nhiều về thu đông là kiểu khí hậu của thành phố A. Hà Nội. B. Huế. C. TP. Hồ Chí Minh. D. Cần Thơ. 211. Nếu ở chân núi Phanxipăng có nhiệt độ là 20,80C thì theo qui luật đai cao, nhiệt độ ở đỉnh núi này sẽ là A. 20,80C. B. 10,80C. C. 2,00C. D. - 2,00C. 34
  35. 212. Vĩ tuyến được coi là ranh giới giữa hai miền khí hậu của nước ta là A. 12o B. B. 14o B. C. 16o B. D. 18o B. 213. Hoạt động ngoại lực đóng vai trò quan trọng trong sự hình thành và biến đổi địa hình Việt Nam hiện tại là A. xâm thực - mài mòn. B. xâm thực - bồi tụ. C. xói mòn - rửa trôi. D. mài mòn - bồi tụ. 214. Hệ thống sông có mạng lưới dạng nan quạt ở nước ta là A. hệ thống sông Hồng - Thái Bình. B. hệ thống sông Mã. C. hệ thống sông Cả. D. hệ thống sông Cửu Long. 215. Khu vực có chế độ nước sông chênh lệch rất lớn giữa mùa lũ và mùa cạn ở nước ta là A. Tây Bắc. B. Bắc Trung Bộ. C. cực Nam Trung Bộ. D. Tây Nguyên. 216. Hệ thống sông có tổng lượng cát bùn vận chuyển ra biển lớn nhất nước ta là A. hệ thống sông Hồng. B. hệ thống sông Mã. C. hệ thống sông Cả. D. hệ thống sông Đồng Nai. 217. Yếu tố ảnh hưởng trực tiếp làm cho sông ngòi nước ta nhỏ, ngắn, dốc là A. hình dáng và lãnh thổ địa hình. B. khí hậu và địa hình. C. hình dáng và khí hậu. D. địa hình và sinh vật, thổ nhưỡng. 218. So với tổng lượng nước trong năm, mùa lũ nước ta chiếm khoảng A. 50 - 60%. B. 60 - 70%. C. 70 - 80%. D. 80 - 90%. 219. Trên quốc lộ 1A đi từ bắc vào nam, lần lượt phải qua các con sông A. sông Hồng, sông Mã, sông Gianh, sông Ba, sông Cửu Long. B. sông Hồng, sông Gianh, sông Mã, sông Ba, sông Cửu Long. C. sông Hồng, sông Ba, sông Mã, sông Gianh, sông Cửu Long. D. sông Hồng, sông Mã, sông Gianh, sông Cửu Long, sông Ba. 220. Hệ thống đê ngăn lũ lớn nhất nước ta thuộc hệ thống sông A. sông Hồng. B. sông Mã. C. sông Đồng Nai. D. sông Cửu Long. 221. Tổng lượng phù sa hàng năm sông ngòi nước ta vận chuyển được là khoảng A. 100 triệu tấn/năm . B. 150 triệu tấn/năm. C. 180 triệu tấn/năm. D. 200 triệu tấn/năm. 222. Hệ thống sông có tổng lượng phù sa bồi đắp hàng năm lớn nhất nước ta là A. sông Hồng. B. sông Mã. C. sông Đồng Nai. D. sông Cửu Long. 223. Công trình thuỷ điện Hoà Bình được xây dựng trên sông A. sông Thái Bình. B. sông Mã. C. sông Đà. D. sông Ba. 224. Hồ nước có giá trị về thuỷ lợi lớn nhất nước ta là A. Dầu Tiếng. B. Trị An. C. Hoà Bình. D. Kẻ Gỗ. 225. Hệ thống sông có diện tích lưu vực lớn nhất trên lãnh thổ nước ta là A. sông Hồng. B. sông Đồng Nai. C. sông Thái Bình. D. sông Mã. 226. Về hình dáng, sông ngòi Bắc Bộ có dạng A. tỏa tia. B. nan quạt. C. lông chim. D. đối xứng đều. 227. Hệ thống sông Hồng gồm có 3 sông chính là A. sông Hồng (sông Thao), sông Đà, sông Lô. B. sông Hồng (sông Thao), sông Đà, sông Gâm. C. sông Hồng (sông Thao), sông Đà, sông Chảy. D. sông Hồng (sông Thao), sông Đà, sông Thái Bình. 228. Hệ thống sông có độ dài sông chính lớn nhất trên lãnh thổ nước ta là A. sông Hồng. B. sông Mã. 35
  36. C. sông Đồng Nai. D. sông Mê Công. 229. Số lượng quốc gia có sông Mê Công chảy qua là A. 5 quốc gia. B. 6 quốc gia. C. 7 quốc gia. D. 8 quốc gia. 230. Dòng sông đã từng là ranh giới tạm thời giữa 2 miền Nam Bắc của nước ta trong những năm tháng chống Mĩ là A. sông Gianh. B. sông Bến Hải. C. sông Quảng Trị. D. sông Hương. 231. Sự màu mỡ của đất feralit ở miền núi nước ta phụ thuộc chủ yếu vào A. kĩ thuật canh tác của con người. B. điều kiện khí hậu ở các miền núi. C. nguồn gốc đá mẹ khác nhau. D. quá trình xâm thực - tích tụ. 232. Ở Duyên hải miền Trung, loại đất có thể cải tạo thành đất phục vụ cho sản xuất nông nghiệp là A. đất cát. B. đất mặn. C. đất phèn. D. đất bạc màu đồi trung du. 233. Ở nước ta, loại đất chiếm diện tích lớn nhất là A. đất phù sa cổ. B. đất phù sa mới. C. đất feralit hình thành trên các đá mẹ khác nhau. D. đất mùn alit. 234. Đất feralit ở nước ta có đặc điểm nổi bật là A. thường có màu đen, xốp, dễ thoát nước. B. thường có màu đỏ vàng, khá màu mỡ. C. thường có màu đỏ vàng, đất chua, nghèo mùn. D. thường có màu nâu, phù hợp với nhiều loại cây công nghiệp dài ngày. 235. Rừng xavan cây bụi gai hạn nhiệt đới khô xuất hiện chủ yếu ở vùng A. sơn nguyên Đồng Văn. B. khu vực Quảng Bình - Quảng Trị. C. khu vực cực Nam Trung Bộ. D. Tây Nguyên. 236. Hệ thống cây trồng của nước ta phong phú, đa dạng là do ảnh hưởng quyết định của nhân tố A. địa hình. B. đất. C. khí hậu. D. nguồn nước. 237. Tính chất mùa vụ trong sản xuất nông nghiệp của nước ta là do ảnh hưởng của yếu tố A. sự phân hoá theo mùa của khí hậu. B. nhu cầu đa dạng của thị trường trong và ngoài nước. C. lao động theo mùa vụ ở các vùng nông thôn. D. thiên nhiên nước ta mang tính chất nhiệt đới ẩm. 238. Sự phân hoá khí hậu theo độ cao đã tạo khả năng cho vùng nào ở nước ta trồng được nhiều loại cây từ nhiệt đới, cận nhiệt đới và ôn đới A. Trung du và miền núi Bắc Bộ B. Đồng bằng Bắc Bộ. C. Bắc Trung Bộ. D. Đông Nam Bộ. 239. Nền tảng của mối quan hệ giữa miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ với Hoa Nam (Trung Quốc) là A. khí hậu. B. động - thực vật. C. hệ thống sông ngòi. D. cấu trúc địa chất - kiến tạo. 240. Dạng thời tiết đặc biệt thường xuất hiện vào mùa đông ở miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ nước ta là A. sương mù, sương muối và mưa phùn. B. mưa tuyết và mưa rào. C. mưa đá và dông. D. hạn hán và lốc tố. 241. Dạng thời tiết nắng nóng, kèm theo mưa dông xuất hiện vào mùa đông ở miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ là do A. ảnh hưởng của gió Tín phong. B. ảnh hưởng của gió mùa Tây Nam đến sớm. C. áp thấp nóng phía tây từ Ấn Độ - Mianma lấn sang. 36
  37. D. sự giảm sút ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc lạnh. 242. Theo cách chia hiện nay, số lượng các miền địa lí tự nhiên của nước ta là A. 2 miền B. 3 miền C. 4 miền D. 5 miền 243. Nguyên nhân cơ bản khiến cho miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ chịu tác động mạnh của gió mùa Đông Bắc là A. độ cao và hướng các dãy núi. B. vị trí địa lý. C. Cả hai đều đúng. D. Cả hai đều sai. 244. Nét đặc trưng nổi bật nhất của lớp phủ thổ nhưỡng - sinh vật ở miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ là A. phân hoá đa dạng. B. số lượng, thành phần loài phong phú. C. có đầy đủ hệ thống các đai cao, trong đó đai rừng ôn đới trên núi từ 2600m trở lên chỉ có ở miền này. D. có nhiều loài sinh vật đặc hữu bậc nhất nước ta. 245. Do đặc điểm nào mà dân cư Đồng bằng sông Cửu Long phải chung sống lâu dài với lũ ? A. Lũ xảy ra quanh năm. B. Địa hình thấp hơn so với mực nước biển. C. Hằng năm, lũ về trên diện rộng. D. Không có hệ thống đê ngăn lũ như đồng bằng sông Hồng. 246. Cảnh quan thiên nhiên tiêu biểu của phần lãnh thổ phía Bắc mang sắc thái A. cận xích đạo gió mùa. B. nhiệt đới gió mùa. C. cận nhiệt gió mùa. D. xích đạo gió mùa. 247. Sự phân hóa thiên nhiên giữa 2 vùng núi Đông Bắc và Tây Bắc chủ yếu do A. tác động của gió mùa với hướng của các dãy núi. B. độ cao địa hình. C. thảm thực vật. D. ảnh hưởng của Biển Đông. 248. Chỉ tính riêng trên lãnh thổ nước ta, sông có chiều dài dài nhất là A. sông Hồng. B. sông Mã. C. sông Thu Bồn. D. sông Đồng Nai. 249. Các cửa sông của nước ta theo thứ tự từ Bắc vào Nam là A. cửa Ba Lạt, cửa Hội, cửa Tùng, cửa Định An. B. cửa Hội, cửa Tùng, cửa Ba Lạt, cửa Định An. C. cửa Định An, cửa Hội, cửa Tùng, cửa Ba Lạt. D. cửa Ba Lạt, cửa Tùng, cửa Định An, cửa Hội. 250. Trên lãnh thổ Việt Nam, số lượng các con sông có chiều dài trên 10km là A. 3620. B. 2360. C. 3260. D. 2630. 251. Nguyên nhân khiến đất feralit đỏ vàng là do A. các chất bazơ dễ tan như Ca2+, K+, Mg2+ bị rửa trôi mạnh. B. có sự tính tụ oxit sắt (Fe2O3). C. sự tích tụ ôxit nhôm (Al2O3). D. có sự tích tụ đồng thời ôxit sắt (Fe2O3) và ôxit nhôm (Al2O3). 252. Nhóm đất chiếm diện tích lớn nhất trong hệ đất đồng bằng là A. nhóm đất phù sa. B. nhóm đất cát. C. nhóm đất phèn. D. nhóm đất mặn. 253. Nhóm đất than bùn tập trung chủ yếu ở vùng A. Giao Thuỷ (Nam Định) và Cần Giờ (Tp. Hồ Chí Minh). B. cửa sông Tiền và sông Hậu. C. Đồng Tháp Mười và U Minh. D. ven biển Nam Trung Bộ. 254. Trong các loại đất ven biển, loại đất chiếm diện tích nhiều nhất là A. đất cát. B. đất mặn. C. đất phèn. D. đất đầm lầy và than bùn. 37
  38. 255. Đặc điểm của đất lúa nước ở nước ta là A. đất nhẹ, ít bị glây. B. đất nhẹ, tơi xốp, không bị yếm khí. C. đất nặng, bí, bị glây. D. đất nặng nhưng ít bị glây và yếm khí. 256. Trong hệ đất đồi núi, nhóm đất chiếm diện tích lớn nhất là B. đất feralit đỏ vàng phát triển trên đá mẹ axit, đá phiến sét. C. đất xám phù sa cổ. D. đất feralit nâu đỏ phát triển trên đá mẹ badan và đá vôi. E. đất mùn alit núi cao. 257. Trên đai cao á nhiệt đới và ôn đới chủ yếu là các nhóm đất A. đất feralit có mùn và đất mùn alit. B. nhóm đất xám và đất feralit nâu đỏ. C. nhóm đất đen. D. đất feralit có mùn và nhóm đất đen. 258. Đất feralit hình thành trên đá badan và đá vôi ở nước ta có màu A. đỏ thẫm hoặc đỏ vàng. B. đỏ thẫm hoặc vàng đỏ. C. xám nhạt hoặc đỏ vàng. D. xám nhạt hoặc đỏ thẫm. 259. Vùng đồng bằng có lịch sử khai phá lâu đời nhất ở nước ta là A. đồng bằng sông Hồng. B. đồng bằng Thanh Hóa. C. đồng bằng Bình - Trị - Thiên. D. đồng bằng sông Cửu Long. 260. Hệ sinh thái phát triển mạnh ở vùng đất triều bãi cửa sông, ven biển nước ta là A. rừng ngập nước. B. trảng cỏ cây bụi. C. rừng ngập mặn. D. thảm cỏ ngập nước. 261. Các loại cây phổ biến ở rừng ngập mặn nước ta là A. đước, mắm, sú, vẹt . B. sú, vẹt, mắm, keo tai tượng. C. sú, vẹt, đước, bạch đàn chanh. D. đước, mắm, sú, hoàng đàn. 262. Hệ sinh thái rừng thưa rụng lá ở Tây Nguyên còn có tên gọi khác là A. rừng hỗn giao. B. rừng mưa mùa trên núi. C. rừng khộp. D. tất cả đều đúng. 263. Nhân tố quyết định tính chất phong phú về thành phần loài của giới thực vật Việt Nam là A. địa hình đồi núi chiếm ưu thế lại phân hoá phức tạp B. khí hậu nhiệt đới gió mùa C. sự phong phú đa dạng của các nhóm đất D. vị trí nằm ở nơi giao lưu của các luồng di cư sinh vật 264. Thảm thực vật rừng Việt Nam đa dạng về kiểu hệ sinh thái vì A. địa hình đồi núi chiếm ưu thế lại phân hoá phức tạp. B. khí hậu nhiệt đới gió mùa ẩm, phân hoá phức tạp với nhiều kiểu khí hậu. C. sự phong phú đa dạng của các nhóm đất. D. vị trí nằm ở nơi giao lưu của các luồng di cư sinh vật. 265. Hệ sinh thái đặc trưng của miền tự nhiên Tây Bắc và Bắc Trung Bộ là: A. rừng nhiệt đới gió mùa rụng lá B. rừng rậm nhiệt đới gió mùa thường xanh quanh năm C. rừng thưa nhiệt đới thứ sinh D. rừng thưa nhiệt đới khô lá kim 266. Hệ sinh thái đặc trưng của miền cực Nam Trung Bộ là A. rừng rậm nhiệt đới gió mùa thường xanh quanh năm. B. xa van cây bụi. C. rừng nhiệt đới. D. rừng cận nhiệt đới lá rộng. 267. Khu vực có tỉ lệ che phủ rừng thấp nhất của nước ta hiện nay là A. Tây Bắc. B. Tây Nguyên. C. Bắc Trung Bộ. D. Đông Bắc. 38
  39. 268. Mùa đông của miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ có đặc điểm A. đến sớm và kết thúc muộn. B. đến muộn và kết thúc sớm. C. đến muộn và kết thúc muộn. D. đến sớm và kết thúc sớm. 269. Các sơn nguyên Hà Giang, Đồng Văn, Cao Bằng của miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ được cấu tạo bởi: A. đá vôi B. đá badan C. đá granit D. đá gơnai 270. Địa hình miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ thấp dần theo hướng A. đông bắc - tây nam. B. đông nam - tây bắc. C. tây bắc - đông nam. D. tây nam - đông bắc. 271. Các dãy núi trong miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ chạy theo hướng chính là A. tây bắc - đông nam. B. tây nam - đông bắc. C. đông - tây. D. bắc - nam. 272. Mùa đông ở miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ nước ta có đặc điểm A. đến muộn và kết thúc sớm. B. đến sớm và kết thúc sớm. C. đến muộn và kết thúc muộn. D. đến sớm và kết thúc muộn. VẤN ĐỀ SỬ DỤNG VÀ BẢO VỆ TỰ NHIÊN 273. Độ che phủ rừng của nước ta năm 2005 là A. 42,0%. B. 32,0%. C. 38,0%. D. 43,0%. 274. Diện tích rừng của nước ta hiện nay chủ yếu là A. rừng giàu B. rừng nghèo C. rừng mới phục hồi D. rừng đặc dụng 275. Số lượng vườn quốc gia, khu bảo tồn và khu dự trữ sinh quyển Việt Nam tính đến năm 2007 là A. 30 - 65 – 6 B. 30 - 60 – 5 C. 30 - 60 – 4 D. 30 - 65 - 5 276. Loài có số lượng suy giảm nhanh chóng nhất ở nước ta hiện nay là A. thú. B. chim. C. bò sát lưỡng cư. D. cá. 277. Mục tiêu ban hành “sách đỏ Việt Nam” là A. đảm bảo sử dụng lâu dài các nguồn lợi sinh vật của đất nước. B. bảo vệ nguồn gen động, thực vật quý hiếm khỏi nguy cơ tuyệt chủng. C. bảo tồn các loài động, thực vật quý hiếm. D. kiểm kê các loài động, thực vật ở Việt Nam. 278. Nhận định nào sau đây không đúng với hiện trạng sử dụng tài nguyên đất ở nước ta ? 39
  40. A. Diện tích đất nông nghiệp được sử dụng chiếm khoảng 28% diện tích đất tự nhiên. B. Diện tích đất hoang, đồi núi trọc của nước ta ngày càng giảm mạnh. C. Diện tích đất đai bị suy thoái ở nước ta vẫn còn một bộ phận diện tích lớn. D. Diện tích đất lâm nghiệp có rừng ở nước ta ngày càng giảm. 279. Diện tích đất trống, đồi núi trọc của nước ta năm 2005 khoảng A. trên 13 triệu ha. B. 10 triệu ha. C. 5,35 triệu ha.D. 3 triệu ha. 280. Vấn đề quan trọng nhất trong việc sử dụng tài nguyên nước hiện nay ở nước ta là A. thiếu nước trong mùa khô và ô nhiễm môi trường. B. lũ lụt trong mùa mưa và ô nhiễm môi trường. C. lượng nước phân bố không đều giữa các mùa và các vùng. D. ô nhiễm môi trường nước và lượng nước phân bố không đều theo thời gian. 281. Trên toàn quốc, mùa bão diễn ra trong khoảng thời gian A. từ tháng IV đến tháng IX. B. từ tháng V đến tháng XI. C. từ tháng VI đến tháng XI. D. từ tháng VII đến tháng XII. 282. Đặc điểm nào sau đây không đúng với đặc điểm hoạt động của bão ở Việt Nam ? A. Mùa bão bắt đầu từ tháng VI và kết thúc vào tháng XI. B. Mùa bão chậm dần từ Nam ra Bắc. C. 70% số cơn bão trong mùa tập trung vào các tháng VIII, IX, X. D. Trung bình mỗi năm có 3 đến 4 cơn bão đổ bộ vào vùng biển nước ta. 283. Vùng chịu thiệt hại nặng nề nhất của bão ở nước ta là A. ven biển Đông Bắc Bắc Bộ. B. ven biển miền Trung. C. ven biển Đông Nam Bộ. D. Đồng bằng sông Cửu Long. 284. Vùng chịu ngập lụt nghiêm trọng nhất ở nước ta hiện nay là A. Đồng bằng sông Hồng. B. Bắc Trung Bộ. C. Duyên hải miền Trung. D. Đồng bằng sông Cửu Long. 285. Hiện tượng ngập lụt ở Bắc Trung Bộ và một số bộ phận của Nam Trung Bộ thường diễn ra vào khoảng thời gian A. từ tháng VI - X. B. từ tháng VII - X. C. từ tháng VII - X. D. từ tháng IX- X. 286. Nguyên nhân chính gây ra ngập lụt ở Đồng bằng sông Hồng là A. mưa lũ. B. triều cường. C. nước biển dâng . D. lũ nguồn. 287. Ở miền Trung, lũ quét thường xảy ra vào thời gian A. từ tháng IX đến tháng XI. B. từ tháng IX đến tháng XII. C. từ tháng X đến tháng XI. D. từ tháng X đến tháng XII. 288. Ngập lụt ở Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long gây ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất trong vụ A. đông xuân. B. hè thu. C. mùa. D. xuân hè. 289. Lượng nước thiếu hụt vào mùa khô ở miền Bắc không nhiều như ở miền Nam là do A. mạng lưới sông ngòi dày đặc. B. được sự điều tiết hợp lí của các hồ nước. C. nguồn nước ngầm phong phú. D. có hiện tượng mưa phùn vào cuối mùa đông. 290. Khu vực có động đất xảy ra mạnh nhất ở nước ta là A. Tây Bắc. B. Đông Bắc. C. Nam Trung Bộ. D. Nam Bộ. 291. Về mặt chất lượng, rừng của nước ta được xếp vào loại rừng A. rừng giàu. B. rừng trung bình. C. rừng nghèo. D. ít có giá trị. 292. Để đảm bảo vai trò của rừng đối với việc bảo vệ môi trường, chúng ta phải nâng độ che phủ rừng cả nước lên khoảng A. 30 - 35%. B. 35 - 40%. C. 40 - 45%. D. 45 - 50%. 293. Các vườn quốc gia sắp xếp theo thứ tự từ Bắc vào Nam là A. Ba Bể, Bến En, Tràm Chim, Cát Tiên, Chư Mom Ray. B. Bến En, Ba Bể, Cát Tiên, Chư Mom Ray, Tràm Chim. C. Bến En, Ba Bể, Cát Tiên, Tràm Chim, Chư Mom Ray. D. Ba Bể, Bến En, Chư Mom Ray, Cát Tiên, Tràm Chim. 40
  41. 294. Vùng bờ biển nước ta có tần suất bão đổ bộ vào nhiều nhất là A. từ Móng Cái đến Thanh Hoá. B. từ Nghệ An đến Quảng Trị. C. từ Quảng trị đến Khánh Hoà. D. từ Bà Rịa - Vũng Tàu đến Hà Tiên. 295. Số lượng các cơn bão đổ bộ vào vùng bờ biển nước ta trung bình mỗi năm là A. 1 - 2 cơn. B. 3 - 4 cơn. C. 8 - 10 cơn. D. trên 10 cơn. 296. Biện pháp phòng tránh bão có hiệu quả nhất hiện nay là A. có các biện pháp phòng tránh hợp lý khi bão đang hoạt động. B. củng cố đê chắn sóng vùng ven biển. C. huy động sức dân phòng tránh bão. D. tăng cường các thiết bị nhằm dự báo chính xác về quá trình hình thành và hướng di chuyển của bão. 297. Trong số các loại đất phải cải tạo của nước ta hiện nay, loại đất chiếm diện tích lớn nhất là A. đất phèn. B. đất mặn và cát biển. C. đất xám bạc màu. D. đất glây và đất than bùn. 298. Luật bảo vệ môi trường được Nhà nước ban hành vào thời gian A. tháng 12/1993. B. tháng 1/1994. C. tháng 12/1994. D. tháng 1/1995. 299. Giải pháp chống xói mòn trên đất dốc ở vùng đồi núi là A. đẩy mạnh việc trồng cây lương thực. B. áp dụng tổng thể các biện pháp thuỷ lợi, canh tác nông - lâm nghiệp. C. phát triển mô hình kinh tế hộ gia đình. D. đẩy mạnh mô hình kinh tế trang trại. 300. Giải pháp quan trọng nhất đối với vấn đề sử dụng đất nông nghiệp ở vùng đồng bằng là A. đẩy mạnh thâm canh, tăng vụ. B. chuyển đổi cơ cấu cây trồng và gia súc. C. phát triển các cây đặc sản có giá trị kinh tế cao. D. khai hoang mở rộng diện tích. ĐỊA LÍ DÂN CƯ 301. Quy mô dân số của nước ta năm 2006 vào khoảng A. 76,3 triệu người. B. 80,3 triệu người. C. 84,1 triệu người. D. 86,1 triệu người. 302. Trong khu vực Đông Nam Á, dân số nước ta xếp thứ 3 sau A. In-đô-nê-xi-a và Phi-lip-pin. B. In-đô-nê-xi-a và Thái Lan. B. C. In-đô-nê-xi-a và Mi-an-ma. D. In-đô-nê-xi-a và Ma-lai-xi-a. 303. So với các quốc gia trên thế giới, quy mô dân số nước ta hiện xếp thứ A. 12. B. 13. C. 14. D. 15. 304. Đặc điểm nào sau đây không đúng với đặc điểm dân cư nước ta ? A. Dân số đông, nhiều thành phần dân tộc. B. Gia tăng dân số giảm nhanh, cơ cấu dân số trẻ. C. Dân cư phân bố hợp lí giữa thành thị và nông thôn. D. Dân số có sự biến đổi nhanh chóng về cơ cấu nhóm tuổi. 305. Số lượng các dân tộc anh em cùng sinh sống trên đất nước ta là A. 50. B. 54. C. 55. D. 56. 306. Dân tộc có số dân đông thứ 2 sau dân tộc Việt (Kinh) là A. Tày. B. Thái. C. Mường. D. Khơ me. 307. Trong cộng đồng các dân tộc Việt Nam, dân tộc Việt (Kinh) chiếm khoảng A. 80% dân số cả nước. B. 82% dân số cả nước. C. 84% dân số cả nước. D. 86% dân số cả nước. 308. Vấn đề mà Đảng và Nhà nước ta đang đặc biệt quan tâm đến đồng bào các dân tộc là A. các dân tộc ít người sống tập trung ở miền núi. 41
  42. B. mỗi dân tộc có những nét văn hoá riêng. C. sự chênh lệch lớn về phát triển kinh tế - xã hội giữa các dân tộc. D. phân bố các dân tộc đã có nhiều thay đổi. 309. Việc phát triển kinh tế - xã hội vùng dân tộc ít người ở nước ta cần được chú trọng hơn nữa do A. các dân tộc ít người đóng vai trò rất quan trọng trong việc đảm bảo an ninh quốc phòng. B. một số dân tộc ít người có những kinh nghiệm sản xuất quí báu. C. sự phát triển kinh tế - xã hội giữa các dân tộc hiện có sự chênh lệch đáng kể, mức sống của bộ phận dân tộc ít người thấp. D. trước đây chúng ta chưa chú trọng vấn đề này. 310. Hiện tượng “bùng nổ dân số’’ ở nước ta diễn ra vào A. giai đoạn 1939 - 1943. B. giai đoạn 1954 - 1976. C. giai đoạn 1976 - 1999. D. giai đoạn 1999 - 2005. 311. Gia tăng dân số tự nhiên ở nước ta có tỉ lệ cao nhất vào giai đoạn A. 1939 - 1943. B. 1954 - 1960. C. 1965 - 1970. D. 1970 - 1976. 312. Người Việt Nam ở nước ngoài tập trung nhiều nhất ở các quốc gia và khu vực là A. Bắc Mĩ, châu Âu, Ôxtrâylia. B. Bắc Mĩ, châu Âu, Nam Á. C. Bắc Mĩ, Ôxtrâylia, Đông Á. D. châu Âu, Ôxtrâylia, Trung Á. 313. Nguyên nhân chính gây nên tình trạng dân số gia tăng nhanh ở nước ta là A. mức sinh cao và giảm chậm. B. mức chết xuống thấp và ổn định. C. sự phát triển kinh tế - xã hội. D. Đáp án A và B đúng. 314. Về diện tích và số dân (năm 2006), nước ta lần lượt đứng ở vị trí A. 57 và 15 trên thế giới. B. 58 và 13 trên thế giới. C. 59 và 14 trên thế giới. D. 60 và 12 trên thế giới. 315. Gia tăng tự nhiên dân số nước ta từ giữa thế kỷ XX trở về trước thấp là do A. tỉ suất sinh thấp, tỉ suất tử thấp. B. tỉ suất sinh thấp, tỉ suất tử cao. C. tỉ suất tăng cơ học thấp. D. tỉ suất sinh cao, tỉ suất tử cũng cao. 316. Sự gia tăng dân số nhanh hiện nay ở nước ta đã tạo điều kiện thuận lợi cho việc A. phát triển ngành công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng. B. cải thiện chất lượng cuộc sống của nhân dân. C. khai thác hiệu quả tài nguyên thiên nhiên. D. mở rộng thị trường tiêu thụ. 317. Đặc điểm nổi bật về dân số của nước ta là A. dân số đông, tỉ suất tăng cơ học cao. B. dân cư phân bố đồng đều. C. dân số nước ta trẻ. D. tỉ suất tử cao, tỉ suất sinh thấp. 318. Hiện nay, dân số nước ta có tỉ suất sinh tương đối thấp là do A. số người quá độ tuổi sinh đẻ ít. B. thực hiện tốt công tác dân số, kế hoạch hoá gia đình. C. đời sống nhân dân khó khăn. D. xu hướng sống độc thân ngày càng phổ biến. 319. Số dân tăng trung bình ở nước ta hàng năm vào khoảng A. 0,5 triệu người. B. 1,0 triệu người. C. 1,5 triệu người. D. 2,0 triệu người. 320. Số dân trong độ tuổi lao động của nước ta chiếm A. khoảng 30% dân số. B. khoảng 50% dân số. C. trên 60% dân số. D. dưới 70% dân số. 321. Ở nước ta, việc đẩy mạnh đầu tư phát triển công nghiệp ở trung du và miền núi và phát triển công nghiệp nông thôn nhằm 42