7 Đề ôn thi giữa học kỳ II môn Tiếng Việt Lớp 1

doc 36 trang thungat 5102
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "7 Đề ôn thi giữa học kỳ II môn Tiếng Việt Lớp 1", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • doc7_de_on_thi_giua_hoc_ky_ii_mon_tieng_viet_lop_1.doc

Nội dung text: 7 Đề ôn thi giữa học kỳ II môn Tiếng Việt Lớp 1

  1. 7 ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ 2 ĐỀ SỐ 1 I. Kiểm tra đọc (10 điểm) 1. Đọc đúng đoạn văn sau: BÀN TAY MẸ Bình yêu nhất là đôi bàn tay mẹ. Hằng ngày, đôi bàn tay của mẹ phải làm biết bao nhiêu là việc. Đi làm về, mẹ lại đi chợ, nấu cơm. Mẹ còn tắm cho em bé, giặt một chậu tã lót đầy. Bình yêu mẹ lắm đôi bàn tay rám nắng, các ngón tay gầy gầy, xương xương của mẹ. 2. Em hãy tìm trong bài và đọc tên những chữ có dấu ngã. 3. Mẹ làm những việc gì trong gia đình Bình? 4. Bàn tay mẹ như thế nào? II. Kiểm tra viết (10 điểm) 1. Chép đúng chính tả đoạn văn sau: HOA NGỌC LAN Ở ngay đầu hè nhà bà em có một cây hoa ngọc lan. Thân cây cao to, vỏ bạc trắng. Lá dày, cỡ bằng bàn tay, xanh thẫm. Hoa lan lấp ló qua kẽ lá. Nụ hoa xinh xinh trắng ngần. Khi hoa nở, cánh xòe ra duyên dáng. Hương lan ngan ngát, tỏa khắp vườn, khắp nhà. 2. Điền vào chữ in nghiêng dấu hỏi hay dấu ngã ? a) ve tranh b) sạch se c) cửa sô d) vưng vàng 3. Điền vào chỗ trống ng hay ngh ? a) ỉ ngơi b) ẫm nghĩ. 1
  2. HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ, CHO ĐIỂM I. Kiểm tra đọc (10 điểm) 1. – Đọc đúng, lưu loát toàn bài, tốc độ khoảng 30 tiếng/phút (6 điểm) – Đọc sai hoặc không đọc được (dừng quá 5 giây/từ ngữ): trừ 0,5 điểm. 2. Nêu đúng những chữ có dấu ngã (1điểm) Những chữ có dấu ngã trong bài là: tã 3. Trả lời đúng câu hỏi đơn giản về nội dung bài tập đọc (1,5 điểm) Câu trả lời đúng là: đi làm, đi chợ, nấu cơm, giặt giũ 4. Trả lời đúng câu hỏi (1,5 điểm) Câu trả lời đúng là: bàn tay mẹ rám nắng, các ngón tay gầy gầy, xương xương. II. Kiểm tra viết (10 điểm) 1. – Viết đúng mẫu chữ, đúng chính tả, tốc độ viết khoảng 30 chữ/15 phút (4 điểm). – Viết sai mẫu chữ hoặc sai chính tả mỗi chữ: trừ 0,5 điểm. – Viết sạch, đẹp, đều nét (2 điểm). – Viết bẩn, xấu, không đều nét mỗi chữ: trừ 0,2 điểm. 2. – Làm đúng bài tập chính tả điền dấu thanh (2 điểm – đúng mỗi từ được 0,5 điểm). – Những chữ in nghiêng được điền dấu thanh đúng như sau: a) vẽ tranh b) sạch sẽ c) cửa sổ d) vững vàng. 3. Làm đúng bài tập điền âm (2 điểm, đúng mỗi câu được 1 điểm). Bài tập làm đúng là: a) nghỉ ngơi b) ngẫm nghĩ. 2
  3. ĐỀ SỐ 2 I. Kiểm tra đọc (10 điểm) 1. Đọc đúng đoạn văn sau: NÓI DỐI HẠI THÂN Một chú bé đang chăn cừu bỗng giả vờ kêu toáng lên: - Sói! Sói! Cứu tôi với! Nghe tiếng kêu cứu, các bác nông dân đang làm việc gần đấy tức tốc chạy tới. Nhưng họ chẳng thấy sói đâu. Chú bé còn nói dối như vậy vài ba lần nữa. Cuối cùng, sói đến thật. Chú bé hoảng hốt gào xin cứu giúp. Các bác nông dân nghĩ chú nói dối như mọi lần nên vẫn thản nhiên làm việc. Bầy sói chẳng phải sợ ai cả. Chúng tự do ăn thịt hết đàn cừu. Theo Lép Tôn-xtôi. 2. Tìm trong bài và đọc tên những chữ có vần ưu. 3. Chú bé chăn cừu đã làm gì để đánh lừa mọi người? II. Kiểm tra viết (10 điểm) 1. Chép đúng chính tả đoạn văn sau: SAU CƠN MƯA Sau trận mưa rào, mọi vật đều sáng và tươi. Những đóa râm bụt thêm đỏ chói. Bầu trời xanh bóng như vừa được giội rửa. Mấy đám mây bông trôi nhởn nhơ, sáng rực lên trong ánh mặt trời. Mẹ gà mừng rỡ “tục, tục” dắt bầy con quây quanh vũng nước đọng trong vườn. Theo Vũ Tú Nam. 2. Điền vào chữ in nghiêng dấu hỏi hay dấu ngã? a) nhơn nhơ b) giội rưa c) mừng rơ d) rộn ra 3. Điền vào chỗ trống ây hay uây? a) Đàn gà con q quanh mẹ. b) Đôi má em bé đỏ hây h 3
  4. HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ, CHO ĐIỂM I. Kiểm tra đọc (10 điểm) 1. – Đọc đúng, lưu loát toàn bài, tốc độ khoảng 30 tiếng/phút (6 điểm) – Đọc sai hoặc không đọc được (dừng quá 5 giây/từ ngữ): trừ 0,5 điểm. 2. Nêu đúng những chữ có vần ưu (1điểm) Những chữ có vần ưu trong bài là: cừu, cứu. 3. Trả lời đúng câu hỏi đơn giản về nội dung bài tập đọc (3 điểm) Câu trả lời đúng là: Chú bé giả vờ kêu toáng lên: - Sói! Sói! Cứu tôi với! II. Kiểm tra viết (10 điểm) 1. – Viết đúng mẫu chữ, đúng chính tả, tốc độ viết khoảng 30 chữ/15 phút (4 điểm). – Viết sai mẫu chữ hoặc sai chính tả mỗi chữ: trừ 0,5 điểm. – Viết sạch, đẹp, đều nét (2 điểm). – Viết bẩn, xấu, không đều nét mỗi chữ: trừ 0,2 điểm. 2. – Làm đúng bài tập chính tả điền dấu thanh (2 điểm – đúng mỗi từ được 0,5 điểm). – Những chữ in nghiêng được điền dấu thanh đúng như sau: a) nhởn nhơ b) giội rửa c) mừng rỡ d) rộn rã 3. Làm đúng bài tập điền âm (2 điểm, đúng mỗi câu được 1 điểm). Bài tập làm đúng là: a) Đàn gà con quây quanh mẹ b) Đôi má em bé đỏ hây hây. 4
  5. ĐỀ SỐ 3 I. Kiểm tra đọc (10 điểm) 1. Đọc đúng đoạn văn sau: NGƯỜI TRỒNG NA Một cụ già lúi húi ngoài vườn, trồng cây na nhỏ. Người hàng xóm thấy vậy cười bảo: - Cụ ơi, cụ nhiều tuổi sao còn trồng na? Cụ trồng chuối có phải hơn không? Chuối mau ra quả. Còn na, chắc gì cụ đã chờ được đến ngày có quả. Cụ già đáp: - Có sau đâu! Tôi không ăn thì con cháu tôi ăn. Chúng chẳng quên người trồng. 2. Tìm trong bài và đọc trên những tiếng có vần ươi. 3. Thấy cụ già trồng na, người hàng xóm khuyên chị điều gì? II. Kiểm tra viết (10 điểm) 1. Chép đúng chính tả đoạn văn sau: CHIA QUÀ Thấy mẹ về, chị em Phương reo lên: - A, mẹ về! Chúng con chào mẹ ạ! Mẹ tươi cười, đưa cho Phương hai quả na. Phương nói: - Chúng con xin mẹ. Phương chọn quả to hơn đưa cho em. 2. Điền vào chữ in nghiêng dấu hỏi hay dấu ngã? a) qua na b) diên viên c) bến cang d) chim se 3. Điền vào chỗ trống ich hay uych? 5
  6. HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ, CHO ĐIỂM I. Kiểm tra đọc (10 điểm) 1. – Đọc đúng, lưu loát toàn bài, tốc độ khoảng 30 tiếng/phút (6 điểm) – Đọc sai hoặc không đọc được (dừng quá 5 giây/từ ngữ): trừ 0,5 điểm. 2. Nêu đúng những chữ có vần ươi (1điểm) Những chữ có vần ươi trong bài là: người, cười. 3. Trả lời đúng câu hỏi đơn giản về nội dung bài tập đọc (3 điểm) Câu trả lời đúng là: Thấy cụ già trồng na, người hàng xóm khuyên cụ không nên trồng na, mà nên trồng chuối, vì cụ đã nhiều tuổi, trồng chuối mau ra quả để cụ được hưởng. II. Kiểm tra viết (10 điểm) 1. – Viết đúng mẫu chữ, đúng chính tả, tốc độ viết khoảng 30 chữ/15 phút (4 điểm). – Viết sai mẫu chữ hoặc sai chính tả mỗi chữ: trừ 0,5 điểm. – Viết sạch, đẹp, đều nét (2 điểm). – Viết bẩn, xấu, không đều nét mỗi chữ: trừ 0,2 điểm. 2. – Làm đúng bài tập chính tả điền dấu thanh (2 điểm – đúng mỗi từ được 0,5 điểm). – Những chữ in nghiêng được điền dấu thanh đúng như sau: a) quả na b) diễn viên c) bến cảng d) chim sẻ. 3. Làm đúng bài tập điền vần (2 điểm, đúng mỗi câu được 1 điểm). Bài tập làm đúng là: a) tờ lịch b) ngã huỵch. 6
  7. ĐỀ SỐ 4 I. Kiểm tra đọc (10 điểm) 1. Đọc đúng đoạn văn sau: VẼ NGỰA Bé vẽ ngựa chẳng ra hình con ngựa. Thế mà bé kể với chị: - Chị ơi, bà chưa trông thấy con ngựa bao giờ đâu! - Sao em biết? – Chỉ hỏi. - Sáng nay, em vẽ một bức tranh con ngựa, đưa cho bà xem, bà lại nói: “Cháu vẽ con gì thế?” 2. Em hãy tìm trong bài và đọc tên những chữ có dấu hỏi. 3. Bạn nhỏ vẽ hình con gì? II. Kiểm tra viết (10 điểm) 1. Chép đúng chính tả đoạn văn sau: MƯU CHÚ SẺ Buổi sớm, một con mèo chộp được một chú sẻ, sẻ hoảng lắm, nhưng nó nén sợ, lễ phép nói: - Thưa anh, tại sao một người sạch sẽ như anh trước khi ăn sáng lại không rửa mặt? Nghe vậy, Mèo bèn đặt sẽ xuống, đưa hai chân lên vuốt râu, xoa mép. Thế là sẻ bay vụt đi. 2. Điền vào chữ in nghiêng dấu hỏi hay dấu ngã: a) ve đẹp b) ve tranh c) chim se d) xe gỗ 3. Điền vào chỗ trống ưi hay ươi? 7
  8. HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ, CHO ĐIỂM I. Kiểm tra đọc (10 điểm) 1. – Đọc đúng, lưu loát toàn bài, tốc độ khoảng 30 tiếng/phút (6 điểm) – Đọc sai hoặc không đọc được (dừng quá 5 giây/từ ngữ): trừ 0,5 điểm. 2. Nêu đúng những chữ có dấu hỏi (1điểm) Những chữ có dấu hỏi trong bài là: kể, hỏi. 3. Trả lời đúng câu hỏi đơn giản về nội dung bài tập đọc (3 điểm) Câu trả lời đúng là: Bạn nhỏ vẽ hình con ngựa. II. Kiểm tra viết (10 điểm) 1. – Viết đúng mẫu chữ, đúng chính tả, tốc độ viết khoảng 30 chữ/15 phút (4 điểm). – Viết sai mẫu chữ hoặc sai chính tả mỗi chữ: trừ 0,5 điểm. – Viết sạch, đẹp, đều nét (2 điểm). – Viết bẩn, xấu, không đều nét mỗi chữ: trừ 0,2 điểm. 2. – Làm đúng bài tập chính tả điền dấu thanh (2 điểm – đúng mỗi từ được 0,5 điểm). – Những chữ in nghiêng được điền dấu thanh đúng như sau: a) vẻ đẹp b) vẽ tranh c) chim sẻ d) xẻ gỗ. 3. Làm đúng bài tập điền vần (2 điểm, đúng mỗi câu được 1 điểm). Bài tập làm đúng là: a) khung cửi, tưới cây b) mát rượi, gửi thư. 8
  9. ĐỀ SỐ 5 I. Kiểm tra đọc (10 điểm) 1. Đọc đúng đoạn văn sau: TRƯỜNG EM Trường học là ngôi nhà thứ hai của em. Ở trường có cô giáo hiền như mẹ, có nhiều bạn bè thân thiết như an hem. Trường học dạy em thành người tốt. Trường học dạy em những điều hay. Em rất yêu mái trường của em. 2. Em hãy tìm trong bài và đọc lên những chữ có dấu hỏi. 3. Ở trường có những ai? II. Kiểm tra viết (10 điểm) 1. Chép đúng chính tả đoạn thơ sau: TẶNG CHÁU Vở này ta tặng cháu yêu ta Tỏ chút lòng yêu cháu gọi là Mong cháu ra công mà học tập Mai sau cháu giúp nước non nhà. (Hồ Chí Minh) 2. Điền vào chữ in nghiêng dấu hỏi hay dấu ngã. a) phá cô b) gưi thư c) củ cai d) thi đô 3. Điền vào chỗ trống ch hay tr? a) Học sinh tập ung đông đủ b) Vằng trăng ếch về hướng tây. 9
  10. HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ, CHO ĐIỂM I. Kiểm tra đọc (10 điểm) 1. – Đọc đúng, lưu loát toàn bài, tốc độ khoảng 30 tiếng/phút (6 điểm) – Đọc sai hoặc không đọc được (dừng quá 5 giây/từ ngữ): trừ 0,5 điểm. 2. Nêu đúng những chữ có dấu hỏi (1điểm) Những chữ có dấu hỏi trong bài là: của, ở. 3. Trả lời đúng câu hỏi đơn giản về nội dung bài tập đọc (3 điểm) Câu trả lời đúng là: Ở trường có thầy, cô giáo và bạn bè. II. Kiểm tra viết (10 điểm) 1. – Viết đúng mẫu chữ, đúng chính tả, tốc độ viết khoảng 30 chữ/15 phút (4 điểm). – Viết sai mẫu chữ hoặc sai chính tả mỗi chữ: trừ 0,5 điểm. – Viết sạch, đẹp, đều nét (2 điểm). – Viết bẩn, xấu, không đều nét mỗi chữ: trừ 0,2 điểm. 2. – Làm đúng bài tập chính tả điền dấu thanh (2 điểm – đúng mỗi từ được 0,5 điểm). – Những chữ in nghiêng được điền dấu thanh đúng như sau: a) phá cỗ b) gửi thư c) củ cải d) thi đỗ 3. Làm đúng bài tập điền âm (2 điểm, đúng mỗi câu được 1 điểm). Bài tập làm đúng là: a) Học sinh tập trung đông đủ. b) Vằng trăng chếch về hướng tây. 10
  11. ĐỀ SỐ 6 I. Kiểm tra đọc (10 điểm) 1. Đọc đúng đoạn văn sau: CÁI NHÃN VỞ Bố cho Giang một quyển vở mới. Giữa trang bìa là một chiếc nhãn vở trang trí rất đẹp. Giang lấy bút nắn nót viết tên trường, tên lớp, họ và tên của em vào nhãn vở. Bố nhìn thấy những dòng chữ ngay ngắn, khen con gái đã tự viết được nhãn vở. 2. Em hãy tìm trong bài và đọc tên những chữ có dấu ngã. 3. Bạn Giang viết những gì trên nhãn vở? 4. Vì sao bạn Giang được bố khen? II. Kiểm tra viết (10 điểm) 1. Chép đúng chính tả đoạn thơ sau: CHÚ BÒ TÌM BẠN Mặt trời rúc bụi tre Buổi chiều về nghe mát Bò ra sông uống nước Thấy bóng mình ngỡ ai Bò chào: “Kìa anh bạn! Lại gặp anh ở đây!” (Phạm Hổ) 2. Điền vào chữ in nghiên dấu hỏi hay dấu ngã: a) mai miết b) xanh thâm c) ve đẹp d) hối ha 3. Điền vào chỗ trống ai hay ay? 11
  12. HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ, CHO ĐIỂM I. Kiểm tra đọc (10 điểm) 1. – Đọc đúng, lưu loát toàn bài, tốc độ khoảng 30 tiếng/phút (6 điểm) – Đọc sai hoặc không đọc được (dừng quá 5 giây/từ ngữ): trừ 0,5 điểm. 2. Nêu đúng những chữ có dấu ngã (1điểm) Những chữ có dấu hỏi trong bài là: nhãn, giữa, những, chữ. 3. Trả lời đúng câu hỏi đơn giản về nội dung bài tập đọc (1,5 điểm) Câu trả lời đúng là: bạn Giang viết tên trường, tên lớp, họ và tên của bạn Giang trên nhãn vở. 4. Trả lời đúng câu hỏi (1,5 điểm) Câu trả lời đúng là: vì bố nhìn thấy những dòng chữ ngay ngắn, khen con gái đã tự viết được nhãn vở. II. Kiểm tra viết (10 điểm) 1. – Viết đúng mẫu chữ, đúng chính tả, tốc độ viết khoảng 30 chữ/15 phút (4 điểm). – Viết sai mẫu chữ hoặc sai chính tả mỗi chữ: trừ 0,5 điểm. – Viết sạch, đẹp, đều nét (2 điểm). – Viết bẩn, xấu, không đều nét mỗi chữ: trừ 0,2 điểm. 2. – Làm đúng bài tập chính tả điền dấu thanh (2 điểm – đúng mỗi từ được 0,5 điểm). – Những chữ in nghiêng được điền dấu thanh đúng như sau: a) mải miết b) xanh thẫm c) vẻ đẹp d) hối hả. 3. Làm đúng bài tập điền vần (2 điểm, đúng mỗi câu được 1 điểm). Bài tập làm đúng là: a) Lan học bài. b) Tuấn hát hay. 12
  13. ĐỀ SỐ 7 I. Kiểm tra đọc (10 điểm) 1. Đọc đúng đoạn thơ sau: MẸ VÀ CÔ Buổi sáng bé chào mẹ Chạy tới ôm cổ cô Buổi chiều bé chào cô Rồi sà vào lòng mẹ. Mặt trời mọc rồi lặn Trên đôi chân lon ton Hai chân trời của con Là mẹ và cô giáo. Trần Quốc Toàn 2. Tìm trong bài và đọc tên những chữ có vần ao. 3. Đọc dòng thơ nói lên tình yêu của bé đối với cô giáo. II. Kiểm tra viết (10 điểm) 1. Chép đúng chính tả đoạn văn sau: CON QUẠ THÔNG MINH Một con quạ khát nước. Nó tìm thấy một chiếc lọ có nước. Song nước trong lọ có ít, cổ lọ lại cao, nó không sao thò mỏ vào uống được. Quạ liền nghĩ ra một kế. Nó lấy mỏ gấp từng hòn sỏi bỏ vào lọ. Nước dâng lên dần dần. Thế là quạ tha hồ uống. Theo La Phông-ten 2. Điền vào chữ in nghiêng dấu hỏi hay dấu ngã: a) sưa xe b) uống sưa c) lặng le d) le loi 3. Điền vào chỗ trống ăc hay ăt? 13
  14. HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ, CHO ĐIỂM I. Kiểm tra đọc (10 điểm) 1. – Đọc đúng, lưu loát toàn bài, tốc độ khoảng 30 tiếng/phút (6 điểm) – Đọc sai hoặc không đọc được (dừng quá 5 giây/từ ngữ): trừ 0,5 điểm. 2. Nêu đúng những chữ có vần ao (1điểm) Những chữ có vần ao trong bài là: chào, vào, giáo. 3. Trả lời đúng câu hỏi đơn giản về nội dung bài tập đọc (3 điểm) Câu trả lời đúng là: Chạy tới ôm cổ cô. II. Kiểm tra viết (10 điểm) 1. – Viết đúng mẫu chữ, đúng chính tả, tốc độ viết khoảng 30 chữ/15 phút (4 điểm). – Viết sai mẫu chữ hoặc sai chính tả mỗi chữ: trừ 0,5 điểm. – Viết sạch, đẹp, đều nét (2 điểm). – Viết bẩn, xấu, không đều nét mỗi chữ: trừ 0,2 điểm. 2. – Làm đúng bài tập chính tả điền dấu thanh (2 điểm – đúng mỗi từ được 0,5 điểm). – Những chữ in nghiêng được điền dấu thanh đúng như sau: a) sửa xe b) uống sữa c) lặng lẽ d) lẻ loi. 3. Làm đúng bài tập điền vần (2 điểm, đúng mỗi câu được 1 điểm). Bài tập làm đúng là: a) màu sắc, sắt thép. b) đôi mắt, thắc mắc. 14
  15. 20 ĐỀ THI HỌC KÌ 2 ĐỀ SỐ 1 I. Đọc hiểu  Bài đọc: TRƯỜNG EM (Sách Tiếng Việt 1 – Tập II – trang 46)  Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng. Câu 1: Trong bài, trường học của em được gọi là gì? a) Ngôi nhà thứ hai của em. b) Nơi vui chơi thú vị. c) Nơi thư giãn của mọi người. Câu 2: Trường học đem lại cho em những lợi ích gì? a) Dạy em những điều hay. b) Dạy em thành người tốt. c) Tất cả hai ý trên. Câu 3: Vì sao em rất yêu mái trường? a) Ở trường có cô giáo hiền như mẹ, có nhiều bạn bè thân thiết như anh em. b) Trường học dạy em thành người tốt. c) Tất cả hai ý trên. II. Kiểm tra viết 1. Nhìn sách viết đúng: bài Trường em (từ “Trường học là ngôi nhà thứ hai của em” đến “thân thiết như an hem”) . . . . . 2. Điền vào chỗ trống ai hoặc ay. HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ, CHO ĐIỂM I. Đọc hiểu (10 điểm) Câu 1 (3 điểm) Khoanh vào a). Câu 2 (3 điểm) Khoanh vào c). Câu 3 (4 điểm) Khoanh vào c). II. Kiểm tra viết 1. a) Viết đúng mẫu chữ, đúng chính tả, tốc độ viết 30 chữ/15 phút (4 điểm). b) Viết sạch, đẹp, đều nét (2 điểm). 2. Làm đúng bài tập chính tả (4 điểm – đúng mỗi từ được 1 điểm). Bài tập làm đúng là: bàn tay, sai quả, nải chuối, thợ may. 15
  16. ĐỀ SỐ 2 I. Đọc hiểu  Bài đọc: HỒ GƯƠM (Sách Tiếng Việt 1 – Tập II – trang 118)  Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng. Câu 1: Hồ Gươm là cảnh đẹp ở đâu? a) Hà Nội. b) Thành phố Hồ Chí Minh. c) Nghệ An. Câu 2: Mặt hồ đẹp ra sao? a) Từ trên nhìn xuống, mặt hồ như chiếc gương bầu dục khổng lồ. b) Sáng long lanh. c) Cả hai ý trên. Câu 3: Ở Hồ Gươm có những cảnh vật gì nổi bật? a) Cầu Thê Húc màu son, cong cong như con tôm. b) Mái đền lấp ló bên gốc đa già. c) Tháp Rùa, tường rêu cổ kính. d) Tất cả các ý trên. II. Kiểm tra viết 1. Tập chép bài Hồ Gươm (từ “Cầu Thê Húc màu so” đến “cổ kính”). . . . . . 2. Viết vào chỗ trống. a) ươm hay ươp b) ươn hay ương HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ, CHO ĐIỂM I. Đọc hiểu (10 điểm) Câu 1 (3 điểm) Khoanh vào a). Câu 2 (3 điểm) Khoanh vào c). Câu 3 (4 điểm) Khoanh vào d). II. Kiểm tra viết 1. a) Viết đúng mẫu chữ, đúng chính tả, tốc độ viết 30 chữ/15 phút (4 điểm). b) Viết sạch, đẹp, đều nét (2 điểm). 2. Làm đúng bài tập chính tả (4 điểm – đúng mỗi từ được 1 điểm). Bài tập làm đúng là: a) giàn mướp đang trổ hoa, đàn bướm bay rập rờn. b) cô giáo giảng bài tường minh, con lươn đang trườn lên mặt cỏ. 16
  17. ĐỀ SỐ 3 I. Đọc hiểu  Bài đọc: HAI CHỊ EM (Sách Tiếng Việt 1 – Tập II – trang 115)  Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng. Câu 1: Cậu em làm gì khi chị gái đụng vào con gấu bông của mình? a) Đưa gấu bông cho chị. b) Cùng chị chơi gấu bông. c) Yêu cầu chị đừng động vào con gấu bông của mình. Câu 2: Khi ngồi chơi một mình, cậu em cảm thấy thế nào? a) Rất vui. b) Rất buồn. c) Rất thích thú. Câu 3: Câu chuyện về hai chị em cậu bé đã khuyên em điều gì? a) Thương yêu anh, chị, em trong gia đình. b) Anh, chị, em phải nhường nhịn lẫn nhau. c) Cả hai ý trên. II. Kiểm tra viết 1. Nghe viết: bài Hai chị em (từ đầu đến “chị hãy chơi đồ chơi của chị ấy”) . . . . . 2. Viết vào chỗ trống et hoặc ăc. HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ, CHO ĐIỂM I. Đọc hiểu (10 điểm) Câu 1 (3 điểm) Khoanh vào c). Câu 2 (3 điểm) Khoanh vào b). Câu 3 (4 điểm) Khoanh vào c). II. Kiểm tra viết 1. a) Viết đúng mẫu chữ, đúng chính tả, tốc độ viết 30 chữ/15 phút (4 điểm). b) Viết sạch, đẹp, đều nét (2 điểm). 2. Làm đúng bài tập chính tả (4 điểm – đúng mỗi từ được 1 điểm). Bài tập làm đúng là: qui tắc, bánh tét, sấm sét, sâu sắc. 17
  18. ĐỀ SỐ 4 I. Đọc hiểu  Bài đọc: SAU CƠN MƯA (Sách Tiếng Việt 1 – Tập II – trang 124)  Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng. Câu 1: Sau trận mưa rào, cảnh vật như thế nào? a) Héo tàn. b) Sáng sủa và tươi mát. c) U ám. Câu 2: Sau cơn mưa rào, bầu trời như thế nào? a) Xanh bóng như vừa được giội rửa. b) Oi ả, khó chịu. c) Ảm đạm. Câu 3: Cơn mưa rào đem lại lợi ích gì? a) Cây cối xanh tươi. b) Không khí mát mẻ. c) Cả hai ý trên. II. Kiểm tra viết 1. Nhìn sách viết bài: Sau cơn mưa (từ đầu đến “ánh mặt trời”) . . . . . 2. Viết vào chỗ trống: a) xay hay say lúa, hăng b) xây hay sây thợ , thóc hạt. HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ, CHO ĐIỂM I. Đọc hiểu (10 điểm) Câu 1 (3 điểm) Khoanh vào b). Câu 2 (3 điểm) Khoanh vào a). Câu 3 (4 điểm) Khoanh vào c). II. Kiểm tra viết 1. a) Viết đúng mẫu chữ, đúng chính tả, tốc độ viết 30 chữ/15 phút (4 điểm). b) Viết sạch, đẹp, đều nét (2 điểm). 2. Làm đúng bài tập chính tả (4 điểm – đúng mỗi từ được 1 điểm). Bài tập làm đúng là: a) xay lúa, hăng say. b) thợ xây, thóc sây hạt. 18
  19. ĐỀ SỐ 5 I. Đọc hiểu  Bài đọc: QUYỂN VỞ CỦA EM (Sách Tiếng Việt 1 – Tập II – trang 76)  Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng. Câu 1: Bạn nhỏ thấy những gì khi mở quyển vở ra? a) Những trang giấy trắng tinh. b) Từng dòng kẻ ngay ngắn. c) Cả hai ý trên. Câu 2: Bạn nhỏ có suy nghĩ gì khi dùng quyển vở mới của mình? a) Viết cho sạch đẹp. b) Phải giữ vở được mới tinh với những trang giấy trắng. c) Cho nhiều điểm tốt. Câu 3: Chữ đẹp thể hiện tính nết của ai? a) Của những bạn học trò lớp lớn. b) Của những bạn học trò ngoan. c) Của những học trò được luyện chữ. II. Kiểm tra viết 1. Nghe viết bài: Quyển vở của em (khổ thơ 3). . . . . . 2. Điền và chỗ trống: iêt hay uyêt HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ, CHO ĐIỂM I. Đọc hiểu (10 điểm) Câu 1 (3 điểm) Khoanh vào c). Câu 2 (3 điểm) Khoanh vào a). Câu 3 (4 điểm) Khoanh vào b). II. Kiểm tra viết 1. a) Viết đúng mẫu chữ, đúng chính tả, tốc độ viết 30 chữ/15 phút (4 điểm). b) Viết sạch, đẹp, đều nét (2 điểm). 2. Làm đúng bài tập chính tả (4 điểm – đúng mỗi từ được 1 điểm). Bài tập làm đúng là: vầng trăng khuyết, em bé viết bài, siết chặt tay nhau, tuyết rơi trắng xóa. 19
  20. ĐỀ SỐ 6  Bài đọc: MẸ VÀ CÔ (Sách Tiếng Việt 1 – Tập II – trang 73)  Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng. Câu 1: Buổi sáng bé làm gì? a) Chào mẹ và chào cô giáo. b) Chào mẹ rồi chạy tới ôm cổ cô. c) Chào mẹ rồi vào nhà học bài. Câu 2: Buổi chiều bé làm gì? a) Chào cô rồi vào lớp học. b) Chào cô rồi sà vào lòng mẹ. c) Chào mẹ rồi đi học. Câu 3: Nội dung bài nói lên điều gì? a) Bé rất yêu cô. b) Bé rất yêu mẹ. c) Cả hai ý trên. II. Kiểm tra viết 1. Tập chép bài: Mẹ và cô (khổ thơ 1). . . . . . 2. Điền và chỗ trống: ui hay uôi HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ, CHO ĐIỂM I. Đọc hiểu (10 điểm) Câu 1 (3 điểm) Khoanh vào b). Câu 2 (3 điểm) Khoanh vào b). Câu 3 (4 điểm) Khoanh vào c). II. Kiểm tra viết 1. a) Viết đúng mẫu chữ, đúng chính tả, tốc độ viết 30 chữ/15 phút (4 điểm). b) Viết sạch, đẹp, đều nét (2 điểm). 2. Làm đúng bài tập chính tả (4 điểm – đúng mỗi từ được 1 điểm). Bài tập làm đúng là: con muỗi, mũi dao, dòng suối, múi cam. 20
  21. ĐỀ SỐ 7  Bài đọc: CON QUẠ THÔNG MINH (Sách Tiếng Việt 1 – Tập II – trang 79)  Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng. Câu 1: Vì sao quạ không thể uống nước trong lọ? a) Nước trong lọ có ít. b) Cổ lọ cao. c) Cả hai ý trên. Câu 2: Để uống được nước, quạ nghĩ ra kế gì? a) Lấp mỏ gắp từng hòn sỏi bỏ vào lọ để nước dâng lên dần. b) Đập bể lọ để nước đổ ra ngoài. c) Làm đổ lọ nước để có nước uống. Câu 3: Quạ uống được nước mà không làm vỡ lọ là nhờ đâu? a) Trí thông minh. b) Lòng dũng cảm. c) Sự hiếu thắng. II. Kiểm tra viết 1. Nghe viết bài: Con quạ thông minh (từ đầu đến “nước dâng lên dần dần”) . . . . . . 2. Điền và chỗ trống: ân hay âng Nhân d ., nước , cái c ., v lời. HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ, CHO ĐIỂM I. Đọc hiểu (10 điểm) Câu 1 (3 điểm) Khoanh vào c). Câu 2 (3 điểm) Khoanh vào a). Câu 3 (4 điểm) Khoanh vào a). II. Kiểm tra viết 1. a) Viết đúng mẫu chữ, đúng chính tả, tốc độ viết 30 chữ/15 phút (4 điểm). b) Viết sạch, đẹp, đều nét (2 điểm). 2. Làm đúng bài tập chính tả (4 điểm – đúng mỗi từ được 1 điểm). Bài tập làm đúng là: nhân dân, nước dâng, cái cân, vâng lời. 21
  22. ĐỀ SỐ 8  Bài đọc: HOA NGỌC LAN (Sách Tiếng Việt 1 – Tập II – trang 61)  Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng. Câu 1: Thân cây ngọc lan như thế nào? a) Cao, to. b) Vỏ bạc trắng. c) Tất cả các ý trên. Câu 2: Nụ hoa lan màu gì? a) Xanh nhạt. b) Trắng ngần. c) Tím biếc. Câu 3: Hoa ngọc lan có những nét đẹp gì? a) Cánh xòe ra duyên dáng. b) Những cánh hoa chồng chit lên nhau. c) Sắc màu hoa lan rực rỡ. II. Kiểm tra viết 1. Viết bài: Hoa ngọc lan (từ đầu đến “xòe ra duyên dáng”) . . . . . . . 2. Điền và chỗ trống: an hay ang. HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ, CHO ĐIỂM I. Đọc hiểu (10 điểm) Câu 1 (3 điểm) Khoanh vào c). Câu 2 (3 điểm) Khoanh vào b). Câu 3 (4 điểm) Khoanh vào a). II. Kiểm tra viết 1. a) Viết đúng mẫu chữ, đúng chính tả, tốc độ viết 30 chữ/15 phút (4 điểm). b) Viết sạch, đẹp, đều nét (2 điểm). 2. Làm đúng bài tập chính tả (4 điểm – đúng mỗi từ được 1 điểm). Bài tập làm đúng là: khoai lang, lan can, duyên dáng, dán tem. 22
  23. ĐỀ SỐ 9  Bài đọc: NGÔI NHÀ (Sách Tiếng Việt 1 – Tập II – trang 82)  Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng. Câu 1: Ở ngôi nhà mình, bạn nhỏ nhìn thấy gì? a) Hàng xoan trước ngõ, hoa nở như mây từng chùm. b) Thành phố sầm uất, xe cộ tấp nập. c) Cả hai ý trên. Câu 2: Ở ngôi nhà mình, bạn nhỏ nghe thấy gì? a) Tiếng chim lảnh lót ở đầu hồi. b) Nghe mùi thơm của rơm rạ. c) Cả hai ý trên. Câu 3: Nội dung bài nói gì? a) Vẻ đẹp mộc mạc của ngôi nhà ở vùng nông thôn. b) Tình cảm của bạn nhỏ đối với ngôi nhà của mình. c) Cả hai ý trên. II. Kiểm tra viết 1. Viết đúng bài Ngôi nhà (khổ thơ 3) . . . . . 2. Điền và chỗ trống: d hay gi. của để .ành, .ành độc lập, bé .ang tay, .ang sơn tươi đẹp. HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ, CHO ĐIỂM I. Đọc hiểu (10 điểm) Câu 1 (3 điểm) Khoanh vào a). Câu 2 (3 điểm) Khoanh vào c). Câu 3 (4 điểm) Khoanh vào c). II. Kiểm tra viết 1. a) Viết đúng mẫu chữ, đúng chính tả, tốc độ viết 30 chữ/15 phút (4 điểm). b) Viết sạch, đẹp, đều nét (2 điểm). 2. Làm đúng bài tập chính tả (4 điểm – đúng mỗi từ được 1 điểm). Bài tập làm đúng là: của để dành, giành độc lập, bé dang tay, giang sơn tươi đẹp. 23
  24. ĐỀ SỐ 10  Bài đọc: MƯU CHÚ SẺ (Sách Tiếng Việt 1 – Tập II – trang 70)  Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng. Câu 1: Khi Sẻ bị Mèo chộp, Sẻ đã nói gì với Mèo? a) Xin anh thả tôi ra. b) Xin anh đừng ăn thịt tôi. c) Tại sao một người sạch sẽ như anh trước khi ăn sáng lại không rửa mặt? Câu 2: Nghe Sẻ nói, Mèo đã làm gì? a) Đặt Sẻ xuống, đưa hai chân vuốt râu, xoa mép. b) Mèo quyết không nghe, vẫn giữ chặt chim Sẻ. c) Mèo đem Sẻ nhốt vào chuồng rồi đi rửa mặt. Câu 3: Sẻ làm gì khi Mèo đặt nó xuống đất? a) Bay vụt đi. b) Đứng xem Mèo rửa mặt. c) Nói lời cảm ơn Mèo. II. Kiểm tra viết 1. Tập chép bài: Mưu chú Sẻ (từ đầu đến “vuốt râu, xoa mép”) . . . . 2. Điền và chỗ trống: en hay ăn. HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ, CHO ĐIỂM I. Đọc hiểu (10 điểm) Câu 1 (3 điểm) Khoanh vào c). Câu 2 (3 điểm) Khoanh vào a). Câu 3 (4 điểm) Khoanh vào a). II. Kiểm tra viết 1. a) Viết đúng mẫu chữ, đúng chính tả, tốc độ viết 30 chữ/15 phút (4 điểm). b) Viết sạch, đẹp, đều nét (2 điểm). 2. Làm đúng bài tập chính tả (4 điểm – đúng mỗi từ được 1 điểm). Bài tập làm đúng là: nén sợ, nắn nót, sóng vỗ lăn tăn. 24
  25. ĐỀ SỐ 11  Bài đọc: AI DẬY SỚM (Sách Tiếng Việt 1 – Tập II – trang 67)  Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng. Câu 1: Buổi sáng ra vườn thì thấy những gì? a) Hoa ngát hương đang chào đón. b) Cây cối lim dim ngủ. c) Mọi vật chưa được đánh thức. Câu 2: Buổi sớm ra đồng thì thấy những gì? a) Hoa nở rất đẹp. b) Vừng đông đang chờ đón. c) Mặt trời khuất sau rặng núi. Câu 3: Bài thơ khuyên em điều gì? a) Dậy sớm để thấy được cảnh đẹp thiên nhiên. b) Ngủ nhiều vào buổi sáng để khỏe người. c) Dậy sớm để thấy được cảnh mọi người đang làm việc. II. Kiểm tra viết 1. Chép bài: Ai dậy sớm (khổ thơ 3) . . . . . 2. Điền và chỗ trống: ươn hay ương. HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ, CHO ĐIỂM I. Đọc hiểu (10 điểm) Câu 1 (3 điểm) Khoanh vào a). Câu 2 (3 điểm) Khoanh vào b). Câu 3 (4 điểm) Khoanh vào a). II. Kiểm tra viết 1. a) Viết đúng mẫu chữ, đúng chính tả, tốc độ viết 30 chữ/15 phút (4 điểm). b) Viết sạch, đẹp, đều nét (2 điểm). 2. Làm đúng bài tập chính tả (4 điểm – đúng mỗi từ được 1 điểm). Bài tập làm đúng là: mái trường, ruộng vườn, nương rẫy, con vượn. 25
  26. ĐỀ SỐ 12  Bài đọc: QUÀ CỦA BỐ (Sách Tiếng Việt 1 – Tập II – trang 85)  Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng. Câu 1: Bố bạn nhỏ là bộ đội ở đâu? a) Đảo xa. b) Vùng cao. c) Thành phố. Câu 2: Bố gửi cho bạn nhỏ những gì? a) Nghìn cái thương, nghìn cái nhớ. b) Nghìn lời chúc, nghìn cái hôn. c) Tất cả ý trên. Câu 3: Bố tin tưởng ở bạn nhỏ điều gì? a) Rất ngoan. b) Luôn giúp bố yên tâm. c) Cả hai ý trên. II. Kiểm tra viết 1. Chép bài: Quà của bố (khổ thơ 1) . . . . . 2. Điền và chỗ trống: s hay x. chiếc e, trời e lạnh, bà em e chỉ, chim ẻ bay từng đàn. HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ, CHO ĐIỂM I. Đọc hiểu (10 điểm) Câu 1 (3 điểm) Khoanh vào a). Câu 2 (3 điểm) Khoanh vào c). Câu 3 (4 điểm) Khoanh vào c). II. Kiểm tra viết 1. a) Viết đúng mẫu chữ, đúng chính tả, tốc độ viết 30 chữ/15 phút (4 điểm). b) Viết sạch, đẹp, đều nét (2 điểm). 2. Làm đúng bài tập chính tả (4 điểm – đúng mỗi từ được 1 điểm). Bài tập làm đúng là: chiếc xe, trời se lạnh, bà em xe chỉ, chim sẻ bay từng đàn. 26
  27. ĐỀ SỐ 13  Bài đọc: VÌ BÂY GIỜ MẸ MỚI VỀ (Sách Tiếng Việt 1 – Tập II – trang 88)  Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng. Câu 1: Khi bị đứt tay, cậu bé có khóc không? a) Cậu bé không khóc. b) Cậu bé thản nhiên. c) Cậu bé khóc. Câu 2: Khi mẹ về, cậu bé làm gì? a) Cậu bé khóc với mẹ. b) Cậu bé tươi cười với mẹ. c) Cậu bé vẫn mải miết vui chơi. Câu 3: Nội dung bài nói gì? a) Cậu bé làm đứt tay rất đau nên khóc với mẹ. b) Cậu bé làm nũng mẹ, mẹ về mới khóc. c) Cậu bé thích mẹ dỗ dành vì đứt tay rất đau. II. Kiểm tra viết Bài 1: Điền vào chỗ trống: ưc hay ưt. Bài 2: Điền vào chỗ trống: ac hay at. Bài 3: Viết tiếp vào chỗ chấm từ ngữ có cần ưc, ưt. - sực nứt, - vực sâu, HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ, CHO ĐIỂM I. Đọc hiểu (10 điểm) Câu 1 (3 điểm) Khoanh vào a). Câu 2 (3 điểm) Khoanh vào a). Câu 3 (4 điểm) Khoanh vào b). II. Kiểm tra viết Bài 1. (4 điểm – đúng mỗi từ đúng 1 điểm) Bài tập làm đúng là: - không vứt rác bừa bãi, không bứt lá bẻ cành - em học môn đạo đức, cần tránh bị đứt tay. Bài 2. (4 điểm – đúng mỗi từ được 1 điểm) Bài tập làm đúng là: - khuôn nhạc, màu nhạt - gió mát, buồn man mác. Bài 3. (2 điểm – ghi đúng mỗi từ 1 điểm) Bài tập làm đúng là: - sực nứt, náo nức. - vực sâu, bánh mứt. 27
  28. ĐỀ SỐ 14  Bài đọc: VẼ NGỰA (Sách Tiếng Việt 1 – Tập II – trang 61)  Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng. Câu 1: Bạn nhỏ muốn vẽ con gì? a) Con trâu. b) Con bò. c) Con ngựa. Câu 2: Vì sao bà của bạn nhỏ không nhận ra con vật ấy? a) Bạn nhỏ vẽ không giống con ngựa. b) Mắt của bà quá kém. c) Bà chưa trông thấy con ngựa bao giờ. Câu 3: Bạ nhỏ kể với chị điều gì? a) Bà chưa trông thấy con ngựa bao giờ. b) Con ngựa rất giống nhưng bà không nhận ra. c) Bà không thích bé học vẽ. II. Kiểm tra viết 1. Chép bài: Vẽ ngựa (từ đầu đến “bao giờ đâu”) . . . . 2. Điền vào chỗ trống: ướt hay ươc. HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ, CHO ĐIỂM I. Đọc hiểu (10 điểm) Câu 1 (3 điểm) Khoanh vào c). Câu 2 (3 điểm) Khoanh vào a). Câu 3 (4 điểm) Khoanh vào a). II. Kiểm tra viết 1. a) Viết đúng mẫu chữ, đúng chính tả, tốc độ viết 30 chữ/15 phút (4 điểm). b) Viết sạch, đẹp, đều nét (2 điểm). 2. Làm đúng bài tập chính tả (4 điểm – đúng mỗi từ được 1 điểm). Bài tập làm đúng là: cây thước, thướt tha, xanh mượt, đất nước. 28
  29. ĐỀ SỐ 15  Bài đọc: BÀN TAY MẸ (Sách Tiếng Việt 1 – Tập II – trang 55)  Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng. Câu 1: Bàn tay mẹ làm những việc gì trong gia đình Bình? a) Đi chợ, nấu cơm. b) Tắm cho em bé, giặt một chậu tã lót đầy. c) Tất cả hai ý trên. Câu 2: Vì sao Bình rất yêu bàn tay mẹ? a) Đôi bàn tay mẹ rám nắng, các ngón tay gầy gầy, xương xương. b) Đôi bàn tay mẹ phải làm biết bao nhiêu là việc. c) Tất cả hai ý trên. Câu 3: Bài văn gợi cho em những suy nghĩ gì về người mẹ của em? a) Mẹ em là người luôn luôn quan tâm chăm sóc em. b) Mẹ em là người có tấm lòng cao cả, luôn hi sinh vì con cái. c) Cả hai ý trên. II. Kiểm tra viết 1. Nhìn sách viết đúng bài: Bàn tay mẹ (từ “Hằng ngày” đến “một chậu tã lót đầy”) . . . 2. Điền vào chỗ trống: g hay gh. Nhà .a, bàn .ế, con .à, chiếc .e. HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ, CHO ĐIỂM I. Đọc hiểu (10 điểm) Câu 1 (3 điểm) Khoanh vào c). Câu 2 (3 điểm) Khoanh vào c). Câu 3 (4 điểm) Khoanh vào c). II. Kiểm tra viết 1. a) Viết đúng mẫu chữ, đúng chính tả, tốc độ viết 30 chữ/15 phút (4 điểm). b) Viết sạch, đẹp, đều nét (2 điểm). 2. Làm đúng bài tập chính tả (4 điểm – đúng mỗi từ được 1 điểm). Bài tập làm đúng là: nhà ga, bàn ghế, con gà, chiếc ghe. 29
  30. ĐỀ SỐ 16  Bài đọc: CÁI NHÃ VỞ (Sách Tiếng Việt 1 – Tập II – trang 52)  Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng. Câu 1: Bạn Giang viết những gì trên nhãn vở? a) Tên trường, tên lớp. b) Họ và tên của bạn Giang. c) Cả hai ý trên. Câu 2: Bố khen bạn Giang điều gì? a) Đã tự viết được nhãn vở? b) Biết vẽ trang trí vào vở. c) Biết tự làm được nhãn vở để dán vào tờ bìa. Câu 3: Nhãn vở có tác dụng gì? a) Giúp ta biết đó là vở học môn gì? b) Giúp ta không nhầm vở của mình với vở của các bạn. c) Cả hai ý trên. II. Kiểm tra viết 1. Nhìn sách viết đúng bài: Cái nhãn vở (từ “Bố cho Giang một quyển vở mới” đến “họ và tên của em vào nhãn vở”) . . . . . 2. Điền vào chỗ trống: an hay ang. HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ, CHO ĐIỂM I. Đọc hiểu (10 điểm) Câu 1 (3 điểm) Khoanh vào c). Câu 2 (3 điểm) Khoanh vào a). Câu 3 (4 điểm) Khoanh vào c). II. Kiểm tra viết 1. a) Viết đúng mẫu chữ, đúng chính tả, tốc độ viết 30 chữ/15 phút (4 điểm). b) Viết sạch, đẹp, đều nét (2 điểm). 2. Làm đúng bài tập chính tả (4 điểm – đúng mỗi từ được 1 điểm). Bài tập làm đúng là: cây bang, cái bàn, cầu thang, lang thang. 30
  31. ĐỀ SỐ 17  Bài đọc: CÁI BỐNG (Sách Tiếng Việt 1 – Tập II – trang 58)  Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng. Câu 1: Bống đã làm những việc gì để giúp mẹ nấu cơm? a) Khéo sảy, khéo sàng. b) Nhặt rau, quét nhà. c) Cho lợn, gà ăn. Câu 2: Bống đã làm gì khi mẹ đi chợ về? a) Chạy ra gánh đỡ cho mẹ. b) Mừng rỡ vì được có quà. c) Xem kĩ từng vật dụng mà mẹ đã mua. Câu 3: Bống có những đức tính gì tốt? a) Bống chăm chỉ siêng năng. b) Bống biết thương mẹ, biết đỡ đần cho mẹ. c) Cả hai ý trên. II. Kiểm tra viết 1. Viết lại bài: Cái Bống. . . . . . 2. Điền vào chỗ trống: ăt hay ăc. HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ, CHO ĐIỂM I. Đọc hiểu (10 điểm) Câu 1 (3 điểm) Khoanh vào a). Câu 2 (3 điểm) Khoanh vào a). Câu 3 (4 điểm) Khoanh vào c). II. Kiểm tra viết 1. a) Viết đúng mẫu chữ, đúng chính tả, tốc độ viết 30 chữ/15 phút (4 điểm). b) Viết sạch, đẹp, đều nét (2 điểm). 2. Làm đúng bài tập chính tả (4 điểm – đúng mỗi từ được 1 điểm). Bài tập làm đúng là: giặt giũ, giặc ngoại xâm, cây sắt, sâu sắc. 31
  32. ĐỀ SỐ 18  Bài đọc: TẶNG CHÁU (Sách Tiếng Việt 1 – Tập II – trang 49)  Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng. Câu 1: Bác Hồ tặng vở cho ai? a) Các bạn học sinh. b) Các thầy cô giáo. c) Mọi người đang học tập và làm việc. Câu 2: Bác mong các cháu thiếu nhi những điều gì? a) Cố gắng học tập. b) Mai sau giúp ích đất nước. c) Cả hai ý trên. Câu 3: Em có suy nghĩ gì về Bác Hồ kính yêu? a) Bác rất yêu thiếu nhi, luôn mong muốn thiếu nhi được hạnh phúc. b) Bác rất quan tâm đến việc học tập của thiếu nhi, mong các cháu thiếu nhi học giỏi. c) Cả hai ý trên. II. Kiểm tra viết 1. Nhìn sách viết đúng bài thơ: Tặng cháu. . . . . . 2. Điền vào chỗ trống: l hay n. ao động, nôn ao, ụ hoa, long anh. HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ, CHO ĐIỂM I. Đọc hiểu (10 điểm) Câu 1 (3 điểm) Khoanh vào a). Câu 2 (3 điểm) Khoanh vào c). Câu 3 (4 điểm) Khoanh vào c). II. Kiểm tra viết 1. a) Viết đúng mẫu chữ, đúng chính tả, tốc độ viết 30 chữ/15 phút (4 điểm). b) Viết sạch, đẹp, đều nét (2 điểm). 2. Làm đúng bài tập chính tả (4 điểm – đúng mỗi từ được 1 điểm). Bài tập làm đúng là: lao động, nôn nao, nụ hoa, long lanh. 32
  33. ĐỀ SỐ 19  Bài đọc: BÁC ĐƯA THƯ (Sách Tiếng Việt 1 – Tập II – trang 136)  Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng. Câu 1: Nhận được thư của bố, Minh muốn làm gì? a) Bóc thư đọc ngay. b) Chạy thật nhanh vào nhà khoe với mẹ. c) Cả hai ý trên. Câu 2: Thấy bác đưa thư mồ hôi nhễ nhại, Minh làm gì? a) Mời bác đưa thư vào nhà nghỉ chân. b) Rót một cốc nước mát lạnh, lễ phép mời bác uống. c) Lấy quạt đem đến cho bác đưa thư. Câu 3: Việc Minh rót nước mời bác đưa thư uống đã nói lên điều gì về Minh? a) Biết thương người lao động, kính trọng người lao động. b) Thấy được sự vất vả của bác đưa thư. c) Cả hai ý trên. II. Kiểm tra viết 1. Tập chép bài: Bác đưa thư (từ “Bác đưa thư” đến “mồ hôi nhễ nhại”) . . . . 2. Điền vào chỗ trống: inh hay uynh. HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ, CHO ĐIỂM I. Đọc hiểu (10 điểm) Câu 1 (3 điểm) Khoanh vào b). Câu 2 (3 điểm) Khoanh vào b). Câu 3 (4 điểm) Khoanh vào c). II. Kiểm tra viết 1. a) Viết đúng mẫu chữ, đúng chính tả, tốc độ viết 30 chữ/15 phút (4 điểm). b) Viết sạch, đẹp, đều nét (2 điểm). 2. Làm đúng bài tập chính tả (4 điểm – đúng mỗi từ được 1 điểm). Bài tập làm đúng là: phụ huynh, học sinh, huỳnh huỵch, tinh mắt. 33
  34. ĐỀ SỐ 20  Bài đọc: LŨY TRE (Sách Tiếng Việt 1 – Tập II – trang 121)  Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng. Câu 1: Bài thơ tả cảnh lũy tre vào lúc nào? a) Buổi sáng. b) Buổi trưa. c) Cả hai ý trên. Câu 2: Buổi sáng lũy tre có gì đẹp? a) Lũy tre xanh rì rào. b) Ngọn tre cong như gọng vó đang kéo mặt trời lên cao. c) Cả hai ý trên. Câu 3: Buổi trưa, lũy tre có gì hay? a) Tiếng chim ca hót líu lo. b) Tiếng sáo diều vi vút. c) Tiếng ca hát của trẻ em vang vọng. II. Kiểm tra viết 1. Chép bài: Lũy tre (khổ thơ cuối) . . . . . 2. Điền vào chỗ trống: a) c hay k: tiếng òi, ỉ luật b) ươt hay ươc: HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ, CHO ĐIỂM I. Đọc hiểu (10 điểm) Câu 1 (3 điểm) Khoanh vào c). Câu 2 (3 điểm) Khoanh vào c). Câu 3 (4 điểm) Khoanh vào a). II. Kiểm tra viết 1. a) Viết đúng mẫu chữ, đúng chính tả, tốc độ viết 30 chữ/15 phút (4 điểm). b) Viết sạch, đẹp, đều nét (2 điểm). 2. Làm đúng bài tập chính tả (4 điểm – đúng mỗi từ được 1 điểm). Bài tập làm đúng là: a) tiếng còi, kỉ luật. b) mái tóc đen mượt, thước kẻ thẳng hàng. 34
  35. 2. Điền vào chữ in nghiêng dấu hỏi hay dấu ngã ? a) ve tranh b) sạch se c) cửa sô d) vưng vàng 3. Điền vào chỗ trống ng hay ngh ? a) ỉ ngơi b) ẫm nghĩ. 35
  36.  Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng. Câu 1: Trong bài, trường học của em được gọi là gì? a) Ngôi nhà thứ hai của em. b) Nơi vui chơi thú vị. c) Nơi thư giãn của mọi người. Câu 2: Trường học đem lại cho em những lợi ích gì? a) Dạy em những điều hay. b) Dạy em thành người tốt. c) Tất cả hai ý trên. Câu 3: Vì sao em rất yêu mái trường? a) Ở trường có cô giáo hiền như mẹ, có nhiều bạn bè thân thiết như anh em. b) Trường học dạy em thành người tốt. c) Tất cả hai ý trên. Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng. Câu 1: Hồ Gươm là cảnh đẹp ở đâu? a) Hà Nội. b) Thành phố Hồ Chí Minh. c) Nghệ An. Câu 2: Mặt hồ đẹp ra sao? a) Từ trên nhìn xuống, mặt hồ như chiếc gương bầu dục khổng lồ. b) Sáng long lanh. c) Cả hai ý trên. Câu 3: Ở Hồ Gươm có những cảnh vật gì nổi bật? a) Cầu Thê Húc màu son, cong cong như con tôm. b) Mái đền lấp ló bên gốc đa già. c) Tháp Rùa, tường rêu cổ kính. d) Tất cả các ý trên. Câu 1: Bàn tay mẹ làm những việc gì trong gia đình Bình? a) Đi chợ, nấu cơm. b) Tắm cho em bé, giặt một chậu tã lót đầy. c) Tất cả hai ý trên. Câu 2: Vì sao Bình rất yêu bàn tay mẹ? a) Đôi bàn tay mẹ rám nắng, các ngón tay gầy gầy, xương xương. b) Đôi bàn tay mẹ phải làm biết bao nhiêu là việc. c) Tất cả hai ý trên. Câu 3: Bài văn gợi cho em những suy nghĩ gì về người mẹ của em? a) Mẹ em là người luôn luôn quan tâm chăm sóc em. b) Mẹ em là người có tấm lòng cao cả, luôn hi sinh vì con cái. c) Cả hai ý trên. Điền vào chỗ trống: g hay gh. Nhà .a, bàn .ế, con .à, chiếc .e. Điền và chỗ trống: s hay x. chiếc e, trời e lạnh, bà em e chỉ, chim ẻ bay từng đàn. Điền vào chỗ trống ng hay ngh ? a) ỉ ngơi b) ẫm nghĩ. 36