Bài kiểm tra chất lượng cuối học kỳ I môn Tiếng Việt Lớp 2 - Năm học 2017-2018 - Trường TH Xuân Ninh
Bạn đang xem tài liệu "Bài kiểm tra chất lượng cuối học kỳ I môn Tiếng Việt Lớp 2 - Năm học 2017-2018 - Trường TH Xuân Ninh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- bai_kiem_tra_chat_luong_cuoi_hoc_ky_i_mon_tieng_viet_lop_2_n.doc
Nội dung text: Bài kiểm tra chất lượng cuối học kỳ I môn Tiếng Việt Lớp 2 - Năm học 2017-2018 - Trường TH Xuân Ninh
- TRƯỜNG TH XUÂN NINH KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG CUỐI HỌC KÌ I Họ và tên: Môn: Tiếng Việt (Phần đọc) - Lớp 2 Lớp: 2 Năm học: 2017 - 2018 Điểm Lời nhận xét của giáo viên A. Kiểm tra đọc: 1. Kiểm tra đọc thành tiếng: (4 điểm) 2. Kiểm tra đọc hiểu kết hợp kiểm tra kiến thức Tiếng Việt: (6 điểm) Đọc bài: SỰ TÍCH CÂY VÚ SỮA 1. Ngày xưa, có một cậu bé ham chơi. Một lần, bị mẹ mắng, cậu vùng vằng bỏ đi. Cậu la cà khắp nơi, chẳng nghĩ đến mẹ ở nhà mỏi mắt chờ mong. 2. Không biết cậu đi đã bao lâu. Một hôm, vừa đói vừa rét, lại bị trẻ lớn hơn đánh, cậu mới nhớ đến mẹ, liền tìm đường về nhà. Ở nhà, cảnh vật vẫn như xưa, nhưng không thấy mẹ đâu. Cậu khản tiếng gọi mẹ, rồi ôm lấy một cây xanh trong vườn mà khóc. Kì lạ thay, cây xanh bỗng run rẩy. Từ các cành lá, những đài hoa bé tí trổ ra, nở trắng như mây. Hoa tàn, quả xuất hiện, lớn nhanh, da căng mịn, xanh óng ánh, rồi chín. Một quả rơi vào lòng cậu. Môi cậu vừa chạm vào, một dòng sữa trắng trào ra, ngọt thơm như sữa mẹ. Cậu nhìn lên tán lá. Lá một mặt xanh bóng, mặt kia đỏ hoe như mắt mẹ khóc chờ con. Cậu bé òa khóc. Cây xòa cành ôm cậu, như tay mẹ âu yếm vỗ về. 3. Trái cây thơm ngon ở vườn nhà cậu bé, ai cũng thích. Họ đem hạt gieo trồng khắp nơi và gọi đó là cây vú sữa. (Theo Ngọc Châu) Hãy khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng: Câu 1. (0,5 điểm) Vì sao cậu bé bỏ nhà ra đi? A. Cậu bé ham chơi, bị mẹ mắng. B. Cậu thích đi chơi xa. C. Cậu bé ham chơi. Câu 2. (0,5 điểm Trở về nhà, không thấy mẹ, cậu bé đã làm gì ? A. Ngồi ở nhà chờ mẹ về. B. Chạy sang nhà hàng xóm và tìm thấy mẹ . C. Gọi mẹ đến khản tiếng rồi ôm lấy một cây xanh trong vườn mà khóc .
- Câu 3. (0,5 điểm) Vì sao cậu bé quay trở về ? A.Vì cậu nhớ mẹ. B. Vì cậu vừa đói, vừa rét, lại bị trẻ lớn hơn đánh. C. Vì cậu đã nhận ra lỗi của mình. Câu 4. (0,5 điểm) Điều gì ở cây gợi lên hình ảnh của mẹ cậu bé ? A. Cây xanh ra rất nhiều quả chín. B. Quả chín mọng, rơi vào lòng cậu bé. C. Cây xòa cành ôm cậu, như tay mẹ âu yếm vỗ về. Câu 5. (1.0 điểm) Theo em, nếu được gặp lại mẹ, cậu bé sẽ nói gì ? A. Mẹ ơi, con đã biết lỗi rồi, mẹ hãy tha lỗi cho con. B. Từ nay con sẽ chăm ngoan để mẹ vui lòng. C. Cả hai ý nêu trên. Câu 6.(1.0 điểm) Câu chuyện này nói lên điều gì ? A. Nói về cây vú sữa. B. Nói lên tình yêu thương sâu nặng của mẹ đối với con. C. Nói lên sự tích cây vú sữa. Câu 7. (0,5 điểm) Cho các từ chỉ sự vật: bác sĩ, con vịt, hoa hồng, học sinh, con chó, xoài, em bé, mèo con, mít . Hãy xếp các từ đó vào các nhóm sau: a) Từ chỉ người: b) Từ chỉ con vật . c) Từ chỉ cây cối: Câu 8. (0,5 điểm) Từ chỉ đặc điểm trong câu: “Một dòng sữa trắng trào ra, ngọt thơm như sữa mẹ.” là từ: A. sữa B. trào ra C. trắng Câu 9. (1.0 điểm) Bộ phận in nghiêng trong câu: “Cảnh vật ở nhà vẫn như xưa” trả lời cho câu hỏi: A. là gì? B. thế nào? C. làm gì?
- TRƯỜNG TH XUÂN NINH KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG CUỐI HỌC KÌ I Họ và tên: Môn: Tiếng Việt ( Phần viết) - Lớp 2 Lớp: 2 Năm học: 2017 - 2018 Điểm Lời nhận xét của giáo viên B. Kiểm tra viết: 1. Chính tả (nghe - viết) (4,0 điểm - 20 phút) Bài viết: Con chó nhà hàng xóm ( SHDH TV2, tập 1B, trang 92) (Viết đầu bài và đoạn từ Nhà không nuôi chó giúp Bé mau lành).
- 2. Tập làm văn (6,0 điểm - 25 phút) Đề bài: Dựa vào những câu hỏi gợi ý sau đây, em hãy viết một đoạn văn khoảng 5-7 câu nói về một con vật em yêu thích. a) Đó là con vật nào ? Con vật đó do ai nuôi? b) Con vật đó có đặc điểm gì nổi bật (về hình dáng, màu lông, hoạt động ) khiến em thích? a. c) Con vật đó có lợi ích gì
- HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ – CHO ĐIỂM KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I MÔN: TIẾNG VIỆT LỚP 2 A. Kiểm tra đọc: 1. Kiểm tra đọc thành tiếng: (4 điểm) - GV coi thi kiểm tra học sinh đọc tiếng và trực tiếp cho điểm trên bài thi tùy theo mức độ đọc của học sinh: + Đọc trôi chảy, diễn cảm: 4.0 điểm + Đọc thiếu tiếng, sai lỗi: tùy theo mức độ : 4 điểm; 3.5; 3.0; 2.5; 2.0; 1.5; 1.0; 0.5 2. Kiểm tra đọc hiểu kết hợp kiểm tra kiến thức Tiếng Việt: (4 điểm) C©u 1: (0,5 ®iÓm) Khoanh vµo A C©u 2: (0,5 ®iÓm) Khoanh vµo C C©u 3: (0,5 ®iÓm) Khoanh vµo B C©u 4: (0,5 ®iÓm) Khoanh vµo C C©u 5: (1.0 ®iÓm) Khoanh vµo C Câu 6. (1.0 ®iÓm) Khoanh vµo B Câu 7. (0,5 ®iÓm) a. Tõ chØ người: bác sĩ, học sinh, em bé. b. Tõ chØ con vật: con vịt, con chó mèo con. c. Tõ chØ cây cối: hoa hồng, xoài, mít Câu 8. (0,5 ®iÓm) Khoanh vµo C Câu 9. (1.0 ®iÓm) Khoanh vµo B B. Kiểm tra kĩ năng viết chính tả và viết văn. 1. Chính tả: (4 điểm) - Tốc độ đạt yêu cầu: 1 điểm - Chữ viết rõ ràng, viết đúng chữ, cỡ chữ: 1 điểm - Viết đúng chính tả (không mắc quá 5 lỗi): 1 điểm - sai mỗi lỗi trừ 0,2 điểm; - Trình bày đúng quy định, viết sạch, đẹp: 1 điểm 2. Tập làm văn (6 điểm) - HS viết được đoạn văn gồm các ý theo đúng yêu cầu nêu trong bài: 3 điểm - Điểm tối đa cho kĩ năng viết chữ, viết đúng chính tả: 1 điểm - Điểm tối đa cho kĩ năng dung từ, đặt câu: 1 điểm - Điểm tối đa cho phần sáng tạo: 1 điểm
- Ma trận đề kiểm tra cuối học kì I, lớp 2 – Môn Tiếng Việt Số câu Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 Tổng và số TN TN TN TN HT TN HT điểm HT HT HT K TL K TL K TL K TL K K TL K K K K Q Q Q Q Q Số câu 1 1 1 2 1 1. Kiến thức Số tiếng Việt, văn 0.5 0.5 1.0 1.5 0.5 điểm học Câu 7 8 9 8,9 7 số Số câu 1 1 a) Đọc Số thành 4.0 4.0 điểm tiếng Câu số 2. Số câu 2 2 1 1 6 Đọc Số 1.0 1.0 1.0 1.0 4.0 b) Đọc điểm hiểu 1,2 Câu ,3, 1,2 3,4 5 6 số 4,5 ,6 Số câu 1 1 Số a) Chính 4.0 4.0 điểm tả Câu 3. số Viết Số câu 1 1 Số b) Đoạn, 6.0 6.0 điểm bài Câu số 4. Nghe - nói Kết hợp trong đọc và viết chính tả Số câu 2 1 2 3 1 1 2 8 1 3 Số 1.0 0.5 8.0 1.5 1.0 6.0 2.0 5 1.0 14 Tổng điểm 1,2 Câu 3,4 1,2 7 5 6,9 ,3, 7 ,8 số 4,5
- ,6, 8,9