Phiếu bài tập môn Toán + Tiếng Việt Lớp 2

docx 87 trang thungat 13525
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Phiếu bài tập môn Toán + Tiếng Việt Lớp 2", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxphieu_bai_tap_mon_toan_tieng_viet_lop_2.docx

Nội dung text: Phiếu bài tập môn Toán + Tiếng Việt Lớp 2

  1. Họ và tên: Phiếu bài tập (số 1) Lớp 2 Bài 1: Đặt tính rồi tính: 35 + 40 86 – 52 73 – 53 5 + 62 33 + 55 88 – 6 Bài 2: Viết các số 50 , 48, 61, 58, 73, 84 theo thứ tự từ lớn đến bé: Bài 3: Một băng giấy dài 96cm, em cắt bỏ đi 26cm. Hỏi băng giấy còn lại dài bao nhiêu xăngtimet? Bài 4: Mẹ nuôi gà và vịt, tất cả có 48 con, trong đó có 23 con gà. Hỏi mẹ nuôi bao nhiêu con vịt? Bài 5: >, > 62
  2. Họ và tên: Phiếu bài tập (số 2) Lớp 2 B ài 1: a) Liền trước số 100 là c) Liền sau số 78 là b) Liền sau số 39 là d) Liền trước số 41 là Bài 2: Đặt tính rồi tính: 16 + 3 90 – 70 5 + 23 6 + 4 2 + 9 57 – 51 38 – 8 Bài 3: Tính: 24 cm – 13 cm = 14 cm + 35 cm = 50 + 10 + 10 = 44 cm – 2 cm = 9 cm + 50 cm = 16 – 0 + 3 = Bài 4: Dũng có 68 viên bi. Hùng cho Dũng 20 viên bi. Hỏi Dũng có tất cả bao nhiêu viên bi? Bài 5: Lan có 47 que tính, Lan cho Mai 21 que tính. Hỏi Lan còn lại bao nhiêu que tính? Bài 6: Nối ô trống với số thích hợp: 14 + < 19 18 - < 15 + 12 < 15 1 2 3 4 5 6 7 8 9 Bài 7: Vẽ đoạn thẳng có độ dài 4 cm ?
  3. Họ và tên: Câu lạc bộ toán – tiếng việt (Tuần 3) I. Toán Bài 1: Đặt tính rồi tính: 31 + 9 42 + 8 13 + 7 54 + 6 49 + 21 28 + 52 37 + 13 66 + 24 Bài 2: Số? 9 + = 11 9 + = 12 9 + = 13 + 5 = 14 6 + = 15 7 + = 16 + 9 = 18 9 + = 17 + 9 = 10 10 + = 19 Bài 3: Giải bài toán theo tóm tắt sau: Bài giải Lớp 2A có : 39 bạn Lớp 2B có : 41 bạn Cả hai lớp có : bạn? Bài 4: Tính: 37 + 3 + 5 = . 55 + 35 + 7 = . 14 + 23 + 43 = 56 + 34 – 90 = = = = = 42 + 8 + 10 = . 48 – 20 + 2 = . 68 – 28 – 20 = . 21 + 19 + 30 = . = = = = II. Tiếng việt: Bài 1: Sắp xếp lại các từ trong mỗi câu dưới đây để tạo thành một câu mới: a) Cuốn sách này mẹ mua. b) Cái bút này chị tặng em. c) Mẹ là người em yêu quý nhất. Bài 2: Ghi từ ngữ thích hợp vào chỗ chấm để tạo thành câu: a) Bố em là b) là đồ dùng học tập thân thiết của em.
  4. Họ và tên: Câu lạc bộ toán – tiếng việt (Tuần 4) I.Toán Bài 1: Đặt tính rồi tính: 31 + 9 42 + 8 13 + 7 54 + 6 49 + 21 28 + 52 37 + 13 66 + 24 Bài 2: Tính: 37 + 3 + 5 = 55 + 35 + 7 = 14 + 23 + 43 = 56 + 34 – 90 = 42 + 8 + 10 = 48 – 20 + 2 = 68 – 28 – 20 = 21 + 19 + 30 = Bài 3: Hãy viết tất cả các số có hai chữ số mà tổng của hai chữ số đó bằng 10. Mẫu: 19, 91, 28, Bài 4: Viết các phép cộng có tổng bằng 30, các số hạng của tổng là số lớn hơn 10. Bài 5: Điền chữ số thích hợp vào dấu chấm: 1 . 13 . . . 5 . 1 3 . 45 . 7 . . 8 . 4 . . . 8 . . 6 . 34 20 . 0 20 . 0 . 0 6 0 80 90 50 II.Tiếng việt: Bài 1: Sắp xếp lại các từ trong mỗi câu dưới đây để tạo thành một câu mới: a) Cuốn sách này mẹ mua. b) Cái bút này chị tặng em. c) Mẹ là người em yêu quý nhất. Bài 2: Ghi từ ngữ thích hợp vào chỗ chấm để tạo thành câu: a) Bố em là b) là đồ dùng học tập thân thiết của em.
  5. Họ và tên: Câu lạc bộ toán – tiếng việt (Tuần 5) Bài 1: Số? 8 +7 +10 +28 28 +3 +7 +15 +38 Bài 2: Xuân có 15 quyển vở, Xuân có nhiều hơn Thu 3 quyển vở. Hỏi Thu có bao nhiêu quyển vở? . Bài 3: Giải bài toán dực theo tóm tắt: Bài giải Ngăn trên: 18 quyển sách Ngăn dưới: 27 quyển sách Cả 2 ngăn: . Quyển sách ? Bài 4: Số? Có . hình chữ nhật Có hình chữ nhật Tiếng Việt Bài 1: a) Tìm thêm một tiếng mới ghép vào tiếng đã cho dùng để chỉ người: - bộ , công , bác , giáo , kĩ , học ., nông . b) Đặt câu với các từ cho trước sau: “quyển sách”: “bút máy” : “ngôi nhà”: Bài 2: Hoàn thành các câu sau: a) Mẹ em là
  6. b) Bạn Hà là . c) là bạn của nhà nông. Họ và tên: Câu lạc bộ toán – tiếng việt (Tuần 8) I. Toán: Bài 1: Đặt tính rồi tính: 26 + 43 43 + 26 29 + 18 7 + 36 26 + 14 93 + 7 72 + 28 42 + 58 Bài 2: Quang cân nặng 36kg. Minh cân nặng hơn Quang 8kg. Hỏi Minh cân nặng bao nhiêu li- lô- gam? Bài 3: Một cửa hàng có 85 chiếc xe đạp, đã bán được 25 chiếc xe đạp. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu chiếc xe đạp? Bài 4: Tính: 16 + 5 – 10 = 24 – 13 + 4 = 45kg + 27kg – 20kg = 7 + 6 + 18 = 35 + 19 – 32 = 89dm – 36dm + 47dm = Bài 5: Số ? + = 6 78 - = 34 > 5 6 < 25 < 2 Bài 6: Trong hình vẽ bên : - Có tam giác. - Có tứ giác. II. Tiếng Việt: Bài 1: Em hãy đặt dấu phẩy vào những chỗ thích hợp trong các câu dưới đây: a) Bạn Lan lớp em chăm ngoan học giỏi. b) Mẹ em rất phúc hậu dịu dàng. c) Chúng em luôn kính trong biết ơn thầy giáo cô giáo. d) Em nấu cơm rửa bát giúp mẹ. Bài 2: Đặt câu: a) Tìm từ chỉ hoạt động của loài vật và đặt câu với từ ấy. b) Tìm một từ chỉ trạng thái của loài vật và đặt câu với từ đó. Bài 3: Đặt 3 câu theo mẫu “ Ai là gì?”.
  7. Bài 4: Viết một đoạn văn ngắn (4 -5 câu) kể về mẹ của em. Câu lạc bộ toán – tiếng việt (Tuần 8) I. Toán: Bài 1: Đặt tính rồi tính: 26 + 43 43 + 26 29 + 18 7 + 36 26 + 14 93 + 7 72 + 28 42 + 58 Bài 2: Tính: 16 + 5 – 10 = 24 – 13 + 4 = 45kg + 27kg – 20kg = 7 + 6 + 18 = 35 + 19 – 32 = 89dm – 36dm + 47dm = Bài 3: Số ? + = 6 78 - = 34 > 5 6 < 25 < 2 Bài 4: Bao gạo thứ nhất cân nặng 35kg, bao gạo này nhẹ hơn bao gạo thứ hai 8kg. Hỏi bao gạo thứ hai cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam? Bài 5: Bạn Bảo có 26 viên bi, bạn Bảo có ít hơn bạn Phúc 8 viên bi, bạn Ngân có nhiều hơn bạn Phúc 5 viên bi. Hỏi bạn Ngân có bao nhiêu viên bi? Bài 6: Trong hình vẽ bên : - Có tam giác. - Có tứ giác. II. Tiếng Việt: Bài 1: Em hãy đặt dấu phẩy vào những chỗ thích hợp trong các câu dưới đây: a) Bạn Lan lớp em chăm ngoan học giỏi. b) Mẹ em rất phúc hậu dịu dàng. c) Chúng em luôn kính trong biết ơn thầy giáo cô giáo. d) Em nấu cơm rửa bát giúp mẹ. Bài 2: Đặt câu: a) Tìm từ chỉ hoạt động của loài vật và đặt câu với từ ấy. b) Tìm một từ chỉ trạng thái của loài vật và đặt câu với từ đó. Bài 3: Đặt 3 câu theo mẫu “ Ai là gì?”. Bài 4: Viết một đoạn văn ngắn (4 -5 câu) kể về mẹ của em.
  8. Bài 5: Viết một đoạn văn ngắn (4-5 câu) nói về người bạn thân của em. Phiếu ôn giữa kì I Phần 1: Mỗi bài dưới đây có kèm theo các câu trả lời A, B, C, D (là đáp số, là kết quả ). Hãy khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng: 1. Số liền trước của 39 là : A. 40 B. 38 C. 92 D. 94 2. Kết quả của phép cộng 26 + 7 là: A. 96 B. 23 C. 43 D. 33 3. Số hình chữ nhật có trong hình bên là: A. 9 B. 4 C. 5 D. 6 4. Cho phép trừ 59 – 34 = 25, số bị trừ là: A. 25 B. 34 C. 59 D. 95 5. Độ dài một gang tay của mẹ là: A. 20 dm B. 2 cm C. 200 cm D. 20 cm 6. 6 < 61 Số cần điền là: A. 0 B. 2 C. 3 D. 9 Phần 2: 1. Đặt tính rồi tính: 75 + 25 35 + 47 69 + 8 76 – 25 2. Một cửa hàng buổi sáng bán được 76 kg đường, buổi chiều bán được nhiều hơn buổi sáng 24 kg đường. Hỏi buổi chiều cửa hàng bán đước bao nhiêu ki- lô- gam đường?
  9. Phiếu cuối tuần 9 Để chuẩn bị cho thi giữa kì 1 (Thứ 3, thứ 4) phụ huynh cho các con đọc và trả lời các bài tập đọc đã học. Học thuộc các bảng cộng đã học. Các con làm bài vào vở ô li Toán. I. Toán: Bài 1: Đặt tính rồi tính: 15 + 7 36 + 19 45 + 28 29 + 44 50 + 39 98 – 23 75 – 14 Bài 2: Tháng trước mẹ mua con lợn nặng 29kg về nuôi, tháng sau nó tăng thêm 12 kg nữa. Hỏi tháng sau con lợn đó nặng bao nhiêu ki- lô- gam? Bài 3: Anh cao 78 cm, em thấp hơn anh 15 cm. Hỏi em cao bao nhiêu xăng ti mét? Bài 4: An làm được 49 lá cờ, Mai làm được ít hơn An 21 lá cờ. Hỏi Mai làm được bao nhiêu lá cờ? Bài 5: Tìm x: a) x + 30 = 50 c) 7 + x = 10 b) x + 12 = 47 d) 17 + x = 39 Bài 6: Tính: 23 + 14 + 10 = 54 – 10 + 21 = 16 dm + 5dm – 10dm = 45 + 22 – 13 = 79 – 56 – 11 = 24kg – 13kg + 4kg = II. Tiếng Việt: Bài 1: Viết câu hỏi cho bộ phận gạch chân: a. Các bạn ấy là những đội viên ưu tú. b. Mùa xuân là tết trồng cây. c. Mèo là con vật hay ăn vụng nhất. Bài 2: Gạch chân bộ phận trả lời câu hỏi “là gì” a) Trung thu này là trung thu đầu tiên sống trong hoà bình. b) Khỉ là con vật em yêu thích. c) Hoa đào là loài hoa nở vào mùa xuân. Bài 3: Điền dấu phẩy vào chỗ thích hợp: a) Chào mào sáo sậu sáo đen đàn đàn lũ lũ bay đi bay về.
  10. Họ và tên : Lớp : 2A Phiếu cuối tuần 11 Bài 1: Đặt tính rồi tính hiệu, biết số bị trừ và số trừ lần lượt là: 31 và 17 62 và 44 51 và 8 82 và 9 92 và 45 52 và 27 82 và 38 42 và 16 . Bài 2: Tìm x: x + 46 = 72 48 + x = 51 x + 25 = 41 . x + 39 = 92 47 + x = 62 x + 53 = 82 . Bài 3: > , < , = ? 45 cm 27 cm + 18 cm 52 cm + 19 cm 81 cm 40 cm 81 cm - 37 cm 72 cm - 39 cm 16 cm
  11. 7 dm 92 cm - 19 cm 41 cm - 8 cm 4 dm Bài 4: Anh 22 tuổi, em kém anh 5 tuổi. Hỏi em bao nhiêu tuổi? Tóm tắt Bài giải Bài 5: Có 62 lít dầu đựng trong hai can. Biết can 1 có 34 lí dầu. Hỏi can 2 có bao nhiêu lít dầu? Tóm tắt Bài giải Bài 6: Tính: 12 - 7 - 8 = 12 - 9 - 7 = 62 - 37 - 28 = = = = 32 - 8 - 7 = 42 - 15 + 6 = 11 - 5 + 7 = = = = 24 + 6 - 11 = 45 - 3 + 28 = 37 + 15 - 39 = = = =
  12. Họ và tên : Lớp : 2A Phiếu cuối tuần 11 Tiếng Việt: Bài 1: a) Tìm từ chỉ đồ dùng để nấu ăn ở nhà? . b) Tìm từ chỉ đồ dùng để phục vụ cho việc ăn uống trong nhà? c) Tìm từ chỉ đồ dùng phục vụ cho việc nghỉ ngơi, giải trí trong nhà. Bài 2: Gạch dưới từ chỉ hoạt động trạng thái a) Ông em trồng cây xoài xát này trước sân khi em còn đi lẫm chẫm. b) Mùa xoài nào, mẹ em cũng chọn những quả chín vàng và to nhất bày lên bàn thờ ông . c) Cô tiên phất chiếc quạt màu nhiệm. Lâu đài, ruộng vườn phút chốc biến mất. Bà hiện ra, móm
  13. mém, hiền từ, dang tay ôm hai đứa cháu hiéu thảo vào lòng. Bài 3: Gạch một gạch dưới bộ phận trả lời câu hỏi : Ai?, gạch hai gạch dưới bộ phận trả lời câu hỏi : là gì ? và đặt câu hỏi cho mỗi bộ phận đó. a) Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật. b) Tủ sách của em là sản phẩm làm bằng gỗ. c) Bà là người em yêu quý nhất. d) Mùa xuân là tết trồng cây. Bài 4: Hãy viết một đoạn văn ngắn kể về ông (bà) của em.
  14. Phiếu cuối tuần 11 Các con làm bài vào vở ô ly Toán. Bài 1: Đặt tính rồi tính hiệu, biết số bị trừ và số trừ lần lượt là: 31 và 17 62 và 44 51 và 8 82 và 9 92 và 45 52 và 27 82 và 38 42 và 16 Bài 2: Tìm x: x + 46 = 72 ; 28 + x = 51 - 19 ; x + 25 = 23 + 18 ; x + 39 = 92 37 + x = 89 - 17 Bài 3: > , < , = ? 40 cm . 81 cm – 37 cm 72 cm – 39 cm 16 cm 7 dm 92 cm – 19 cm 41 cm – 8 cm 4 dm Bài 4: Có 62 lít dầu đựng trong hai can. Biết can 1 có 34 lí dầu. Hỏi can 2 có bao nhiêu lít dầu? Bài 5: a) Tìm một số biết tổng của số đó với 19 bằng 61? b) Tìm một số biết nếu thêm vào số đó 9 đơn vị thì được 42? Bài 6: Tính nhanh: a) 25 + 38 + 59 – 5 – 19 – 8 b) 26 – 12 + 42 – 16 + 89 – 69 Bài 7: Tổng số tuổi của bố và anh là 82. Tuổi bố là 58. Hỏi năm nay anh bao nhiêu tuổi? Tiếng Việt: Bài 1: a) Tìm từ chỉ đồ dùng để nấu ăn ở nhà? b) Tìm từ chỉ đồ dùng để phục vụ cho việc ăn uống trong nhà? c) Tìm từ chỉ đồ dùng phục vụ cho việc nghỉ ngơi, giải trí trong nhà. Bài 2: Gạch dưới từ chỉ hoạt động, trạng thái a) Ông em trồng cây xoài xát này trước sân khi em còn đi lẫm chẫm.
  15. b) Mùa xoài nào, mẹ em cũng chọn những quả chín vàng và to nhất bày lên bàn thờ ông . c) Cô tiên phất chiếc quạt màu nhiệm. Lâu đài, ruộng vườn phút chốc biến mất. Bà hiện ra, móm mém, hiền từ, dang tay ôm hai đứa cháu hiéu thảo vào lòng. Bài 3: Gạch một gạch dưới bộ phận trả lời câu hỏi “Ai”, gạch hai gạch dưới bộ phận trả lời câu hỏi “là gì” a) Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật. b) Tủ sách của em là sản phẩm làm bằng gỗ. c) Bà là người em yêu quý nhất. d) Mùa xuân là tết trồng câ Họ và tên: .
  16. Họ và tên : Lớp : 2A Phiếu cuối tuần 12 Tiếng Việt 1/Luyện tập : Điền vào chỗ trống: a , l hay n : Học sinh ớp em chăm o học tập, ặng nhọc, im ặng. b , Man hay mang : mê , mênh , mở , xách. 2/ Đặt dấu phẩy vào chỗ thích hợp: a) Đi làm về mẹ lại đi chợ đong gạo gánh nước nấu cơm tắm cho hai chị em Bình giặt một chậu quần áo đầy. b, Núi đồi làng bản chìm trong biển mây mù. c, Hoa loa kèn mở rộng cánh rung rinh dưới nước. d, Những con cá sộp cá chuối quẫy toé nước mắt thao láo. 3/ Tập làm văn (5đ) Đề bài: Em hãy viết một đoạn văn ngắn nói về một người trong gia đình em. . Toán Bài 1 : Đặt tính và tính. 91 - 27 73 - 68 82 - 8 43 - 36 54 + 13 22 - 17 73 –-35 82 - 9
  17. Bài 2 : Tìm x, biết : x + 8 = 28 + 16 18 + x = 91 - 49 x + 8 = 28 + 16 29 + x = 29 + 15 . . . . x- 29 = 53 - 37 x- 15 = 48 + 37 x - 8 = 28 - 16 x - 18 = 54 - 18 . . . . . Bài 3: Mẹ mua một số bông hoa, mẹ biếu bà 15 bông hoa thì còn lại 39 bông hoa. Hỏi lúc đầu mẹ mua bao nhiêu bông hoa? Tóm tắt Bài giải Bài 4: Tổng của hai số hạng là 63. Một số hạng là số lớn nhất có một chữ số. Tìm số hạng kia? Bài giải
  18. Họ và tên : Lớp : 2A Phiếu cuối tuần 12 Môn Toán Bài 1: Thực hiện dãy tính 27 + 14 - 25 = 46 + 25 - 35 = = = 28 + 32 - 19 = 37 + 43 - 46 = = = Bài 2: Cửa hàng có tất cả 40 kg táo. Đã bán được 28 kg. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu kg táo ? Tóm tắt Bài giải Bài 3: Bình có 51 quả bóng đỏ. Số bóng xanh ít hơn bóng đỏ là 25 quả. Hỏi bóng xanh có bao nhiêu quả ? Tóm tắt Bài giải
  19. Bài 4: An có 13 quả cam, An có nhiều hơn Bình 5 quả cam. Hỏi: a) Bình có bao nhiêu quả cam? b) Cả hai bạn có bao nhiêu quả cam? Tóm tắt Bài giải Bài 5: Điền số vào ô trống sao cho có đủ các chữ số từ 1 đến 9 và tổng các số trong mỗi hàng, trong mỗi cột, trong mỗi đường chéo đều bằng 15. 3 9 5 Bài 6: Hai số có tổng bằng 17, nếu giữ nguyên số hạng thứ nhất và thêm vào số hạng thứ hai 6 đơn vị thì tổng mới thay đổi như thế nào? Bài giải Bài 7: Hai số có hiệu bằng 43, nếu giữ nguyên số bị trừ và thêm vào số trừ 7 đơn vị thì hiệu mới bằng bao nhiêu? Bài giải
  20. Họ và tên : Lớp : 2A Phiếu cuối tuần 12 Tiếng Việt 1/Luyện tập : Điền vào chỗ trống: a , l hay n : Học sinh ớp em chăm o học tập, ặng nhọc, im ặng. b , Man hay mang : mê , mênh , mở , xách. 2/ Đặt dấu phẩy vào chỗ thích hợp: a) Đi làm về mẹ lại nấu cơm quét nhà rửa bát đũa và tắm cho hai chị em Lan . b) Sách vở bút là đồ dùng học tập của em. c) Em biết quét nhà nhặt rau nấu cơm giúp mẹ. 3/ Tập làm văn (5đ) Đề bài: Em hãy viết một đoạn văn ngắn nói về một người bạn trong lớp em. . Toán Bài 1 : Đặt tính và tính. 91 – 27 73 – 68 82 – 8 43 – 36 54 + 13 22 – 17 73 – 35 82 – 9 .
  21. Bài 2 : Tìm x, biết : X + 18 = 53 18 + x = 43 x - 14 = 19 x - 29 = 54 x + 9 = 72 X – 19 = 63 x + 28 = 72 42 + x = 54 x – 37 = 7 15 + x = 92 Bài 3: Có hai bao đường cân nặng tổng cộng 63kg. Bao thứ nhất cân nặng 34kg. Hỏi bao thứ hai cân nặng bao nhiêu ki lô gam? Tóm tắt Bài giải Bài 4: Mẹ mua một số bông hoa, mẹ biếu bà 15 bông hoa thì còn lại 39 bông hoa. Hỏi lúc đầu mẹ mua bao nhiêu bông hoa? Tóm tắt Bài giải Bài 5: Một bao đường cân nặng 53 kg, người ta lấy bớt đi 16 kg. Hỏi còn lại bao nhiêu ki lô gam đường? Tóm tắt Bài giải
  22. Họ và tên : Lớp : 2A Phiếu cuối tuần 13 I. Toán: Bài 1: Đặt tính rồi tính: 43 - 9 83 - 47 44 - 7 64 - 6 74 - 35 64 - 38 94 - 29 17 - 10 Bài 2: Tìm x: X + 26 = 54 35 + x = 94 x - 34 = 12 x - 12 = 44 x + 6 = 24 Bài 3: Lớp 2C có 34 học sinh, sau đó có 5 học sinh được chuyển đi các lớp học khác. Hỏi lớp 2C còn lại bao nhiêu học sinh? Tóm tắt Bài giải
  23. Bài 4: Năm nay mẹ 45 tuổi, con ít hơn mẹ 28 tuổi. Hỏi năm nay con bao nhiêu tuổi? Tóm tắt Bài giải Bài 5: Số? 5 4 6 3 4 4 2 5 + + 2 4 1 7 7 6 3 5 4 6 2 7 1 8 7 9 3 II. Tiếng Việt: Bài 1: Gạch một gạch dưới bộ phận trả lời câu hỏi “Ai?”. Gạch 2 gạch dưới bộ phận trả lời câu hỏi “Làm gì?” a. Mẹ mua cho em chiếc áo mới. d. Một quả rơi vào lòng cậu. b. Chị tặng em đôi giày này. e. Bố của Chi đang nằm bệnh viện. c. Bố cho em đi du lịch. g. Bác sĩ khám bệnh cho bé. Bài 2: Đặt hai câu theo mẫu “Ai làm gì?” Bài 3 : Em hãy viết một đoạn văn ngắn ( khoảng 3 – 5 câu ) kể về gia đình em .
  24. Họ và tên: Lớp 2 Phiếu cuối tuần 15 TOáN Bài 1: Đặt tính rồi tính: 32 - 4 100 - 56 100 - 7 83 - 25 100 - 91 100 - 30 76 - 34 91- 38 Bài 2: Tìm x: x - 15 = 42 78 + x = 100 53 - x = 37 100 - x = 16 x + 66 = 84 Bài 3: Anh cao 17 dm, em thấp hơn anh 9 dm. Hỏi em cao bao nhiêu đề xi mét? Tóm tắt Bài giải Bài 4: Trên cây có 37 con chim đậu. Một số con bay đi, còn lại 8 con. Hỏi có bao nhiêu con chim bay đi? Tóm tắt Bài giải
  25. Bài 5: Vẽ đường thẳng: a) Đi qua hai điểm P, Q b) Đi qua điểm M P Q M . . . Chấm thêm một điểm và đặt tên cho điểm đó để có Chấm thêm hai điểm và đặt tên cho hai 3 điểm thẳng hàng. điểm đó để có 3 điểm thẳng hàng. Bài 6: Điền số thích hợp vào ô trống: 57 = 26 - 18 = 26 + 29 = 63 48 - = 9 27 + = 15 + 34 = 49 20 - = 15 - 16 = 37 Bài 7: Một bao đường cân nặng 45kg, người ta lấy ra bớt một số kilôgam đường, còn lại trong bao 16kg đường. Hỏi người ta đã lấy ra bao nhiêu kilôgam đường? Tóm tắt Bài giải TIếNG VIệT Dựa vào các câu hỏi gợi ý sau .Em hãy viết một đoạn văn ngắn từ 3 – 5 câu kể về anh (hoặc chị) của em + Anh ( chị ) em tên là gì ? Năm nay bao nhiêu tuổi ? + Anh ( chị ) em là con thứ mấy trong gia đình ? + Anh ( chị ) em học lớp mấy ? trường nào ?
  26. + Anh ( chị ) em học có giỏi không ? hoặc ngưòi đó đã có nghề nghiệp thì làm nghề gì ? + Em thích nhất điều gì ở anh ( chị) ? + Tình cảm của anh ( chị ) em đối với em như thế nào và tình cảm của em đối với anh ( chị ) em như thế nào ? ( Con viết đoạn văn này vào vở ô li) Họ và tên: Phiếu cuối tuần 15 Lớp 2 Lưu ý: Các con sắp kiểm tra cuối kì I. Vậy đề nghị PH kiểm tra đôn đốc các con học bài. Bài 1: Đặt tính rồi tính: 32 – 4 100 – 56 100 – 7 83 – 25 100 – 91 100 – 30 76 – 34 91- 38 Bài 2: Tìm x: x + 26 = 17 + 36 x – 14 = 8 + 23 x – 29 = 27 + 24 47 – 7 – x = 36 Bài 3: Một giá sách có hai ngăn. Ngăn trên có ít hơn ngăn dưới 12 quyển sách, biết ngăn trên có 38 quyển sách. Hỏi ngăn dưới có bao nhiêu quyển sách? Bài 4: Trên cây có 37 con chim đậu. Một số con bay đi, còn lại 8 con. Hỏi có bao nhiêu con chim bay đi? Bài 5: Vẽ đường thẳng: a) Đi qua hai điểm P, Q b) Đi qua điểm M P Q M • • • Chấm thêm một điểm và đặt tên cho điểm đó để có Chấm thêm hai điểm và đặt tên cho hai 3 điểm thẳng hàng. điểm đó để có 3 điểm thẳng hàng. Bài 6: Dùng thước thẳng và bút nối 3 điểm thẳng hàng rồi viết theo mẫu: là ba điểm thẳng hàng. • • là ba điểm thẳng hàng. • • • là ba điểm thẳng hàng. • • là ba điểm thẳng hàng. Bài 7: Có hai bao gạo, bao thứ nhất nhiều hơn bao thứ hai 9kg gạo, bao thứ nhất đựng 58kg. Hỏi bao thứ hai đựng bao nhiêu kilôgam gạo?
  27. Bài 8: Điền số thích hợp vào ô trống: 57 – = 26 - 18 = 26 + 29 = 63 48 - = 9 27 + = 15 + 34 = 49 20 - = 15 - 16 = 37 Bài 9: Có ba cái thìa bề ngoài trông giống hệt nhau nhưng có một cái thìa nhẹ hơn mỗi cái còn lại. Làm thế nào chỉ cần một lần cân tìm thấy ngay cái thìa nhẹ hơn? Họ và tên: Phiếu Tuần 16 Lớp 2 Các con làm bài vào vở ô li. Để chuẩn bị thi cuối kỳ I vào sỏng thứ tư ngày 31-12- 2014 , đề nghị các bậc phụ huynh kiểm tra các con học thuộc các đoạn văn đã viết và ôn tập lại các kiến thức đã học. I. Toán: Bài 1: Đặt tính rồi tính: 13 - 7 35 - 19 72 - 45 68 - 43 35 + 29 48 + 16 100 - 54 100 - 92 Bài 2: Tìm x: x + 16 = 54 x + 25 = 50 34 + x = 51 47 + x = 98 x - 36 = 62 100 - x = 24 x - 63 = 4 58 - x = 19 32 - x = 27 x - 9 = 81 Bài 3: Tính: 13l - 8l + 5l = 43kg - 17kg - 6kg = 42kg - 15kg + 6kg= 13dm - 5dm + 8dm = 18cm + 25cm - 37cm = 21dm + 19dm + 8dm = Bài 4: Có hai thùng nước mắm, thùng thứ nhất đựng 46 lít. Thùng thứ hai đựng ít hơn thùng thứ nhất 8lít. Hỏi thùng thứ hai đựng bao nhiêu lít? Bài 5: Giải bài toán theo tóm tắt sau: Dũng : 38 viên bi Hùng kém Dũng: 12 viên bi Hùng : viên bi? III. Tiếng Việt: Bài 1: Gạch dưới bộ phận trả lời câu hỏi thế nào? trong các câu sau: Chú gà trống nhà em đẹp làm sao! Bộ lông của chú vàng óng, mượt như tơ. Cái mào của chú đỏ chót. Cái mỏ như một quả ớt vàng cong cong. Bài 2: Đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm: a) Trẻ em là búp trên cành. b) Mùa hè chói chang.
  28. c) Anh Hoàng luôn nhường nhịn, chiều chuộng bé Hà. d) Bé Hoa giúp mẹ trông em. e) Lớp em làm về sinh sân trường. f) Chủ nhân tương lai của đất nước là các em thiếu nhi. Họ và tên: Phiếu Tuần 17 Lớp 2 I. Toán: Bài 1: Đặt tính rồi tính: 68 + 14 28 + 19 100 -72 81 - 46 36 + 47 84 - 29 100 - 53 62 + 38 Bài 2: Tìm x: x + 24 = 69 23 + x = 41 x - 54 = 37 x + 41 = 29 + 53 x + 19 = 91 50 - x = 37 x - 13 = 61 42 - x = 15 - 9 Bài 3: Bạn Bảo có 40 viên bi, bạn Cường có nhiều hơn bạn Bảo 12 viên bi. Hỏi bạn Cường có bao nhiêu viên bi? Bài 4: Bạn Thảo hái được 28 bông hoa, bạn Phụng hái được ít hơn bạn Thảo 9 bông hoa. Hỏi bạn Phụng hái được bao nhiêu bông hoa? Bài 5: Bạn Diễm cân nặng 28 kg, bạn Lân cân nặng hơn bạn Diễm 5 kg. Hỏi bạn Lân cân nặng bao nhiêu ki lô gam? Bài 6: Trong thùng có 45kg gạo. Chị Hà bán đi một số gạo. Trong thùng còn lại 27 kg gạo. Hỏi chị Hà đã bán đi bao nhiêu ki- lô- gam gạo? II. Tiếng Việt: Bài 1: Đặt câu theo mẫu: a) Ai là gì? (2 câu) b) Ai làm gì? (2 câu) c) Ai thế nào? (2 câu) Bài 2: Nối các câu cho sẵn theo mẫu: a. Mái tóc bà em bạc như cước. 1. Ai thế nào? b. Em quét nhà giúp mẹ. 2. Ai là gì? c. Đôi mắt em bé đen láy. 3. Ai làm gì? d. Hoa viết thư cho bố. e. Thiếu nhi là tương lai của đất nước.
  29. Bài 3: Điền dấu chấm, dấu phẩy, dấu chấm hỏi vào mỗi ô trống thích hợp. Trong giờ học môn Tự nhiên và Xã hội cô hỏi Tí: - Tại sao bón phân cây cối lại xanh tốt - Thưa cô vì cây cối sợ bẩn nó vươn cao để tránh chỗ bẩn ạ Họ và tên: Phiếu ôn tiếng việt (Kỳ I) A. Đọc thầm mẩu chuyện sau: Món quà quý Mẹ con nhà thỏ sống trong một cánh rừng, Thỏ Mẹ làm lụng quần quật suốt ngày để nuôi đàn con. Bầy thỏ con rất thương yêu và biết ơn mẹ. Tết sắp đến, chúng bàn nhau chuẩn bị một món quà tặng mẹ. Món quà là một chiếc khăn trải bàn trắng tinh, được tô điểm bằng những bông hoa sắc màu lộng lẫy. Góc chiếc khăn là dòng chữ Kính chúc mẹ vui, khoẻ được thêu nắn nót bằng những sợi chỉ vàng. Khoanh tròn chữ cái trước câu trả lời đúng: 1. Câu văn nào dưới đây tả sự vất vả của Thỏ Mẹ ? a) Bầy thỏ con rất thương yêu và biết ơn mẹ. b) Thỏ Mẹ cảm thấy mọi mệt nhọc tiêu tan hết. c) Thỏ Mẹ làm lụng quần quật suốt ngày để nuôi đàn con. 2. Để tỏ lòng thương yêu và biết ơn mẹ, bầy thỏ con đã làm gì? a) Hái tặng mẹ những bông hoa lộng lẫy. b) Làm tặng mẹ một chiếc khăn trải bàn. c) Làm tặng mẹ một chiếc khăn quàng. 3. Món quà được tặng mẹ vào dịp nào? a) Vào dịp tết. b) Vào ngày sinh nhật mẹ. c) Vào ngày hội đón xuân. 4. Vì sao khi nhận món quà, Thỏ Mẹ cảm thấy những mệt nhọc tiêu tan hết? a) Vì Thỏ Mẹ vui mừng thấy các con chăm chỉ. b) Vì Thỏ Mẹ hạnh phúc biết các con hiếu thảo. c) Vì chiếc khăn trải bàn là món quà Thỏ Mẹ ao ước. 5. Dòng nào dưới đây gồm những từ chỉ hoạt động của người và vật ? a) bàn nhau, tặng.
  30. b) khăn trải bàn, bông hoa c) hiếu thảo, trắng tinh 6. Câu “ Bầy thỏ con tặng mẹ một chiếc khăn trải bàn.” được cấu tạo theo mẫu nào trong 3 mẫu dưới đây? a) Ai là gì? b) Ai làm gì? c) Ai thế nào? 7. Câu nào dưới đây cấu tạo theo mẫu Ai thế nào? a) Dòng nước chảy ra sông, biển. b) Cục nước đá trắng tinh. c) Trời cao là bạn của tôi. B. Hoàn thành các bài tập sau: 1. Điền dấu chấm hoặc dấu phẩy vào thích hợp: Ngày lũ chim non trưởng thành đã tới Bốn chú chim chích bé xíu nhoai ra khỏi lồng tập bay chuyền trên cây ngái quấn quýt theo sau cha mẹ. 2. Điền dấu chấm hoặc dấu chấm hỏi, dấu phẩy vào thích hợp: Chị giảng giải cho em: - Sông hồ rất cần cho con người Em có biết nếu không có sông hồ thì cuộc sống của chúng ta sẽ ra sao không Em nhanh nhảu trả lời: - Em biết rồi. Thì sẽ chẳng có ai biết bơi, đúng không chị 3. Xếp các từ sau đây thành hai nhóm: nắng, chạy, bố, mẹ, vàng, tươi, giúp, ngoan ngoãn a) Từ chỉ người , sự vật b) Từ chỉ hoạt động c) Từ chỉ đặc điểm, tính chất 4. Nối từ với vế câu thích hợp để tạo thành câu “Ai thế nào?” 1) rất ngoan ngoãn, chăm chỉ. Nắng 2) chạy nhanh không ai đuổi kịp.
  31. 3) là ánh sáng của mặt trời. 5. Đặt 2 câu theo mẫu “ Ai là gì?” Họ và tên: Phiếu cuối Tuần 19 Lớp 2 I.Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng trong mỗi bài tập sau: Bài 1:Kết quả của phép tính: 9 + 3 + 6 = a. 17 b.18 c.11 d.20 Bài 2:Cách đọc nào đúng? a. 3 x 4 = 12 đọc là “Bốn nhân ba bằng mười hai” b. 3 x 4 = 12 đọc là “Ba bốn mười hai” c. 3 x 4 = 12 đọc là “Ba nhân bốn bằng mười hai” Bài 3: 4 được lấy 5 lần, ta có phép nhân: A. 4 x 5 B. 5 x 4 Bài 4: Trong phép nhân 3 x 4 = 12 a. 3 là số hạng, 4 là số hạng, 12 là tổng. b. 3 là thừa số, 4 là thừa số, 12 là tích. c. 3 là thừa số, 4 tích, 12 là thừa số. d. 3 x 4 là thừa số, 12 là tích. Bài 5: Mỗi con chim có 2 cái chân. Hỏi 8 con chim có bao nhiêu chân? Đáp số của bài toán là: A. 14 chân B. 10 chân C. 16 con chim D.16 chân II. Tự luận Bài 1: Đặt tính rồi tính: 37 + 35 + 18 42 + 9 + 15 25 + 25 + 25 + 25 14 + 14 + 14 + 14
  32. Bài 2: Diền dấu phép tính vào chỗ chấm: 3 4 = 7 3 4 = 12 2 2 = 4 2 2 = 4 Bài 3: Thầy giáo thưởng cho 9 bạn học sinh giỏi , mỗi bạn hai quyển vở. Hỏi thầy cần phải mua bao nhiêu quyển vở? Tóm tắt Bài giải Bài 4: Viết tiếp ba số nữa : a, 8, 10, 12, , , ,20. b, 20, 18, 16, , , , 8. Bài 5 : Thực hiện dãy tính : 2 x 4 + 19 = 9 x 2 + 29 = = = 6 x 2 – 5 = 100 – 8 x 2 = = = Bài 6 : Bài toán Một ngôi sao có 5 cánh. Hỏi 2 ngôi sao có bao nhiêu cánh sao ? Tóm tắt Bài giải
  33. Họ và tên: Phiếu cuối Tuần 19 Lớp 2 Kiểm tra đọc hiểu A. Đọc thầm bài Nhà Gấu ở trong rừng và làm bài tập Nhà Gấu ở trong rừng Mùa xuân, cả nhà gấu đi bẻ măng và uống mật ong. Mùa thu, gấu đi nhặt hạt dẻ. Gấu bố, gấu mẹ, gấu con béo rung rinh, bước đi lặc lè. Suốt ba tháng mùa đông, cả nhà gấu tránh rét, không đi kiếm ăn, chỉ mút hai bàn chân mỡ cũng no. Theo Tô Hoài Dựa vào nội dung đoạn văn, em hãy đánh dấu X vào ô trống trước ý trả lời đúng cho mỗi câu hỏi dưới đây: 1. Nhà gấu có những ai? Có gấu ông, gấu bà. Chỉ có gấu bố, gấu mẹ. Có gấu bố, gấu mẹ, gấu con. 2. Gấu ăn những gì? Ăn măng, ăn hạt dẻ, uống mật ong. Chỉ ăn măng tre trong rừng. Không ăn gì, chỉ ngủ. 3.Mùa nào nhà gấu không đi kiếm ăn? Mùa xuân Mùa hạ. Mùa thu. Mùa đông. 4.Đoạn văn trên cho em biết điều gì? Gấu là loài vật không ăn vẫn béo. Đặc điểm, thói quen sinh hoạt của nhà gấu.
  34. Gấu dự trữ thức ăn trong hang để sống qua mùa đông. 5. Đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm trong câu sau: Mùa xuân, cả nhà gấu đi bẻ măng và uống mật. Họ và tên: Phiếu cuối Tuần 20 Lớp 2 I. Toán Bài 1:Tính: 3 x 4 = 4 x 4 = 3 x 9 = 5 x 4 = 2 x 4 = 4 x 6 = 5 x 6 = 4 x 8 = 2 x 6 = 4 x 9 = 2 x 7 = 3 x 7 = 2 x 9 = 5 x 7 = 2 x 10 = 5 x 3 = 3 x 3 = 5 x 6 = 3 x 6 = 5 x 10 = 5 x 2 = 4 x 2 = 5 x 5 = 5 x 9 = 2 x 8 = Bài 2:Tính và viết phép tính theo mẫu: a, 4cm x 2 + 4cm x 3 b, 4cm x 5 + 4cm x 2 c, 4cm x 7 - 4cm x 2 = 8cm + 12cm = 20cm = = = = d, 4cm x (3 + 2) e, 4cm x (5 + 2) g, 4cm x (7 - 2) = 4cm x 5 = = = = = *Ghi nhớ: Nếu dãy tính có dấu ngoặc đơn ( ) ta làm phép tính trong ngoặc trước. Bài 3:Tính 5 x 6 + 18 = 4 x 9 - 18 = 5 + 5 x 7 = = = = Bài 4: Mỗi bàn có 5 người ăn. Hỏi 9 bàn như thế có bao nhiêu người ăn? Tóm tắt Bài giải
  35. Bài 5: Mỗi chai dầu đựng được 3l. Hỏi 7 chai như thế có bao nhiêu lít dầu? Tóm tắt Bài giải Bài 6: Tìm hai số có tổng là 11 và tích là 30 Bài 7: Tìm hai số có tích là 24 và hiệu là 5 Bài 8: Đặt tính rồi tính 2 x 5 5 x 5 4 x 7 3 x 9 5 x 8 2 x 9 5 x 7 3 x 8 Bài 9:Viết tiếp 3 số nữa:
  36. a, 12, 15, 18, , ., .,30. b, 24, 21, 18, , ., ., 6. Bài 10:Điền dấu + , - , x vào chỗ chấm thích hợp 4 .4 4 = 4 4 .4 4 = 12 4 .4 4 = 20 4 .4 4 = 4 4 .4 4 = 12 4 .4 4 = 20 Kiểm tra đọc hiểu A. Đọc thầm Cheo cheo là loài thú nhút nhát, sống trong rừng. Chúng có lông màu nâu sẫm như lá bàng khô, phải tinh mắt mới thấy được. Cheo cheo đi ăn cả ngày lẫn đêm. Vào tuần trăng sáng, chúng đi ăn lúc trăng sắp mọc, chân đạp trên lá khô xào xạc. Khi kiếm ăn, cheo cheo dũi mũi xuống đất để đào giun hoặc mầm măng, vì vậy mũi không đánh hơi được. Đã thế, tai cheo cheo lại cụp xuống, nên không thính. Khi có động, chúng không chạy ngay mà còn dừng lại vểnh tai lên để nghe, thấy nguy hiểm thực sự mới lò dò chạy. Theo thiên lơng Dựa theo nội dung của bài, khoanh tròn vào chữ đặt trớc câu trả lời đúng 1. Cheo cheo là loài thú thế nào? a.Hung dữ b. Khôn ngoan c. Nhút nhát 2. Cheo cheo có màu lông như thế nào? a. Màu nâu sẫm như lá bàng khô. b. Màu lá bàng xanh tươi. c. Màu vàng nhạt. 3. Cheo cheo đi ăn vào thời gian nào? a. Ban ngày b. Những đêm trăng sáng c. Cả ngày lẫn đêm. 4. Trong câu: Cheo cheo là loài thú nhút nhát, sống trong rừng. Từ ngữ nào trả lời câu hỏi Con gì? a. Cheo cheo b. Loài thú c. Sống trong rừng 5. Bộ phận in đậm trong câu: Tai cheo cheo không thính. Trả lời cho câu hỏi nào? a. làm gì? b. là gì? c. thế nào? 6.Trong câu: Cheo cheo là loài thú nhút nhát, sống trong rừng. Từ nhút nhát là từ chỉ gì? a. hoạt động b. đặc điểm c. sự vật 7. Đặt câu hỏi cho bộ phận câu đợc gạch chân. a, Cheo cheo dũi mũi xuống đất để đào giun. . b.Vào tuần trăng sáng Cheo cheo lại đi kiếm ăn. 8. Điền dấu câu thích hợp vào ô trống: Bác Tám xoa đầu Tí, nói :
  37. - Tí học khá lắm Bác thưởng cho cháu hộp bánh Quay sang Bờm bác hỏi - Còn Bờm, cháu học hành thế nào - Dạ, thưa bác, cháu học khá gấp đôi em Tí ạ. Họ và tên: Lớp 2 Phiếu cuối Tuần 21 Bài 1: Tính: 4 x 5 + 16 = 2 x 7 + 38 = 3 x 9 + 13 = 4 x 4 + 26 = = = = = 2 x 1 - 2 = 4 x 9 - 17 = 4 x 8 - 19 = 1 x 3 + 97 = = = = = Bài 2: Viết tích thành tổng rồi tính theo mẫu: 25 x 4 = 25 + 25 + 25 + 25 = 100 ; 15 x 6 = 29 x 3 = ; 16 x 5 = Bài 3: Tính độ dài đường gấp khúc ABCD biết đoạn AB dài 25cm, đoạn CD dài 10cm, đoạn BC dài 29cm.
  38. Bài 4: Đặt tên rồi tính độ dài mỗi đường gấp khúc sau: 3dm a) 2cm b) 4dm 2cm 2cm 7dm 2cm Bài 5: Số? Thừa số 5 4 4 5 5 Thừa số 4 10 9 2 Tích 20 16 30 40 8 25 Bài 6: Mỗi học sinh giỏi được tặng 4 quyển vở. Hỏi 9 học sinh giỏi được tặng bao nhiêu quyển vở? Tóm tắt Bài giải Bài 7: Nhà Tú nuôi 7 con gà. Hỏi có tất cả bao nhiêu cái chân? Tóm tắt Bài giải
  39. Họ và tên: Lớp 2 Phiếu cuối Tuần 21 Bài 1: Viết đoạn văn ngắn nói về mùa xuân. Bài 2: Viết đoạn văn ngắn nói về một loài chim mà em biết? Bài 3: Đặt câu hỏi có cụm từ ở đâu cho mỗi câu sau: a) Ông em trồng cây xoài cát này trước sân. b) Mẹ chọn những quả xoài chín vàng và to nhất bày lên bàn thờ ông. c) Đàn trâu thung thăng gặm cỏ trên cánh đồng.
  40. d) Chim én bay trên mặt nước sông Hồng. e) Chim chích choè đậu trên cành cây cao trước nhà. Họ và tên: Lớp 2 Phiếu cuối Tuần Bài 1: Tính: 5 x 1 - 5 = 2 x 9 - 19 = = = 3 x 8 - 15 = 1 x 2 + 98 = = = Bài 2: Viết tích thành tổng rồi tính theo mẫu: 15 x 5 = 15 + 15 + 15 + 15 + 15 = 75 12 x 5 = 24 x 4 = 14 x 6 = Bài 3: Nhà Tú nuôi 8 con gà và 5 con chó. Hỏi có tất cả bao nhiêu cái chân? Tóm tắt Bài giải
  41. Bài 4:Tìm một số có hai chữ số biết tích hai chữ số bằng 6 và hiệu hai chữ số bằng 5? Bài giải . Bài 5:Tính độ dài đường gấp khúc ABCD biết đoạn AB dài 25cm, đoạn CD dài 1dm6cm, đoạn BC dài 2dm9cm. Bài giải . Bài 6:Cô giáo thưởng cho 8 bạn học sinh giỏi, mỗi bạn 5 quyển vở thì cô còn thừa 3 quyển vở. Hỏi cô có tất cả bao nhiêu quyển vở? Bài giải .
  42. . Họ và tên: Lớp 2 Phiếu cuối Tuần 21 Bài 1: Tính: 3 x 5 + 26 = 4 x 7 + 32 = 5 x 9 + 13 = 4 x 6 + 36 = = = = = Bài 7: May một bộ quần áo hết 3 mét vải. Một người may mỗi ngày được 2 bộ và may trong 3 ngày. Hỏi người đó đã dùng bao nhiêu mét vải? Bài giải . Bài 8:Đặt tên rồi tính độ dài mỗi đường gấp khúc sau: a) b) 2cm 2cm m 3cm m 2cm 2cm m 7cm m m 2cm m m .
  43. Họ và tên: Lớp 2A Phiếu cuối Tuần 22 Bài 1: Tính: 4cm x 2 = 12cm : 2 = 4cm x 6 = 5cm x 5 + 4cm = 2dm x 7 = 20kg : 2 = 3kg x 9 = 2kg x 10 - 5kg = Bài 2: Mỗi lọ hoa có 3 bông hoa. Hỏi 5 lọ hoa như thế có bao nhiêu bông hoa ? Tóm tắt Bài giải Bài 3: Có 3 bàn, mỗi bàn có 4 bạn. Hỏi tất cả có bao nhiêu bạn? Tóm tắt Bài giải Bài 4: Một sợi dây đồng uốn được thành hình sau. Tính độ dài của đoạn dây đồng đó? 3cm 5cm 8cm
  44. . Tóm tắt Bài giải Bài 5: Điền dấu x, +, - vào chỗ chấm ( .) 3 3 4 = 5 7 2 9 = 18 9 . 3 8 = 11 5 . 6 15 = 15 Bài 6: Đường gấp khúc ABCD gồm 3 đoạn. Đoạn AB dài 15cm, đoạn BC dài 17cm, đoạn CD dài 1dm4cm. Tính độ dài đường gấp khúc ABCD? Tóm tắt Bài giải Bài 7: Có 18 cái kẹo chia đều cho các bạn, mỗi bạn được 2 cái kẹo. Hỏi tất cả có bao nhiêu bạn? Tóm tắt Bài giải Bài 8: Hình nào dưới đây có 1 số ô vuông được tô màu? 2 c a b
  45. Bài 9: Tô màu 1 số hình tam giác của mỗi hình sau: 2 Họ và tên: Lớp 2A Phiếu cuối Tuần 22 Bài 1: Hằng có 10 nhãn vở. Lan có 6 nhãn vở. Hỏi hằng phải cho Lan mấy cái nhãn vở để số nhãn vở của hai bạn bằng nhau ? Bài 2: Hai bạn Trí và Dũng có tất cả 14 viên bi. Nếu bạn Trí cho bạn Dũng 1 viên bi thì hai bạn có số bi bằng nhau. Hỏi bạn Trí có bao nhiêu viên bi? Bài 3: Mẹ có 18 quả táo. Mẹ cho Lan một nửa số táo của mình. Hỏi mẹ còn lại mấy quả táo? Bài 4: Tìm hai số có tổng bằng 10 và tích bằng 21?
  46. Bài 5: Tìm hai số có tích bằng 8 và hiệu bằng 2 ? 1 Bài 6: Khoanh vào chữ đặt trước kết quả đúng: Có 12 viên bi, số bi là : 2 A. 4 viên bi B. 6 viên bi C. 24 viên bi D. 10 viên bi Bài đọc : Vệ sĩ của rừng xanh Đại bàng ở Trường Sơn có hai loại phổ biến: loại lông đen, mỏ vàng, chân đỏ và loại lông màu xanh cánh trả, mỏ đỏ, chân vàng. Mỗi con đại bàng khi vỗ cánh bay lên cao nhìn như chiếc tàu lượn. Nó sài cánh rất vĩ đại, dài tới 3 mét. Và cũng phải nhờ sải cánh như vậy, nó mới có thể bốc được thân mình nặng gần ba chục cân lên bầu trời cao. Cành đại bàng rất khỏe, bộ xương cánh tròn dài như ống sáo và trong như thủy tinh. Lông cánh đại bàng dài tới 40 phân, rất cứng. Và đôi chân thì giống như đôi móc hàng của cần cẩu, những móng vuốt nhọn của nó có thể cào bong gỗ như tước lạt giang vậy. Cánh đại bàng vỗ vào không khí tạo nên luồng gió phát ra những tiếng vi vu, vi vút. Anh chiến sĩ gọi đó là bản nhạc giao hưởng trên bầu trời. Mặc dù có sức khỏe được các loài chim nghiêng mình cúi chào, nhưng đại bàng cũng không cậy sức khỏe của mình để bắt nạt các giống chim khác. Hình ảnh con chim đại bàng trở thành hình tượng của lòng khát khao tự do và tinh thần dũng cảm, đức tính hiền lành của nhân dân miền núi. Khoanh vào chữ cái đặt trước ý trả lời đúng cho mỗi câu hỏi dưới đây : 1/Bà văn tả chim đại bàng ở vùng nào ? a, Vùng núi phía Bắc b, Vùng núi Trường Sơn c, VùngTây Nguyên 2/ Khi vỗ cánh bay lên cao đại bàng được tác giả so sánh với gì ? a, Một cánh diều b, Một chiếc thuyền c, Một chiếc tàu lượn 3/ Vì sao tiếng đại bàng vỗ cánh được anh chiến sĩ gọi đó là “bản nhạc giao hưởng trên bầu trời”? a, Vì đại bàng đập cánh rất nhanh. b, Vì cánh đại bàng vỗ vào không khí tạo nên luồng gió phát ra những tiếng vi vu, vi vút. c, Vì đại bàng đập cánh vào nhau tạo ra tiếng kêu. 4/ Hình ảnh chim đại bàng trở thành hình tượng của điều gì? a, Vệ sĩ của rừng xanh. b, Dàn nhạc giao hưởng trên bầu trời. c, Lòng khát khao tự do và tinh thần dũng cảm. 5/ Chọn từ thích hợp trong ngoặc đơn điền vào chỗ trống để có đoạn văn nói về chim bồ câu: Nhà em mới nuôi một đôi chim bồ câu. Con đực có bộ lông Con cái có bộ lông Ngày ngày, đôi chim bồ câu vào vườn kiếm ăn. Chúng sống thật và bên nhau. ( màu trắng, rủ nhau, vui vẻ, màu xám, hạnh phúc) 6/ Dựa vào cách viết trên hãy viết 5 đến 7 câu nói về loài chim em yêu thích:
  47. Họ và tên: Phiếu cuối Tuần 22 Lớp 2 I. Toán: Bài 1: Tính: 4cm x 2 = 12cm : 2 = 4cm x 6 = 5cm x 5 + 4cm = 2dm x 7 = 20kg : 2 = 3kg x 9 = 2kg x 10 – 5kg = Bài 2: Mỗi lọ hoa có 3 bông hoa. Hỏi 5 lọ hoa như thế có bao nhiêu bông hoa ? Bài 3: Có 3 bàn, mỗi bàn có 4 bạn. Hỏi tất cả có bao nhiêu bạn? Bài 4: Một sợi dây đồng uốn được thành hình sau. Tính độ dài của đoạn dây đồng đó? 3cm . 5cm 8cm . Bài 5: Điền dấu x, +, - vào chỗ chấm ( .) 3 3 4 = 5 7 2 9 = 18 9 . 3 8 = 11 5 . 6 15 = 15 Bài 6: Đường gấp khúc ABCD gồm 3 đoạn. Đoạn AB dài 15cm, đoạn BC dài 1dm7cm, đoạn CD dài 1dm4cm. Tính độ dài đường gấp khúc ABCD? Bài 7: Có 18 cái kẹo chia đều cho các bạn, mỗi bạn được 2 cái kẹo. Hỏi tất cả có bao nhiêu bạn? Bài 8: Hằng có 10 nhãn vở. Lan có 6 nhãn vở. Hỏi hằng phải cho Lan mấy cái nhãn vở để số nhãn vở của hai bạn bằng nhau ? Bài 9: Hai bạn Trí và Dũng có tất cả 14 viên bi. Nếu bạn Trí cho bạn Dũng 1 viên bi thì hai bạn có số bi bằng nhau. Hỏi bạn Trí có bao nhiêu viên bi? Bài 10: Mẹ có 18 quả táo. Mẹ cho Lan một nửa số táo của mình. Hỏi mẹ còn lại mấy quả táo? Bài 11: Tìm hai số có tổng bằng 10 và tích bằng 21?
  48. Bài 12: Tìm hai số có tích bằng 8 và hiệu bằng 2 ? Bài 13: Khoanh vào chữ đặt trước kết quả đúng: Có 12 viên bi, 1 số bi là : 2 A. 4 viên bi B. 6 viên bi C. 24 viên bi D. 10 viên bi Họ và tên: Lớp 2 Phiếu cuối Tuần 23 Bài 1: Điền vào chỗ chấm: Trong phép chia 18 : 3 = 6 thì: a) 3 được gọi là: b) 18 được gọi là: c) 6 được gọi là: d) 18 : 3 được gọi là: Bài 2: Hình nào dưới đây có 1 số ô vuông được tô màu? 3 A B C Bài 3: Hình nào dưới đây có 1 số hình tam giác của hình đó được tô màu? 3 A C B Bài 4: Tìm x: X x 2 = 6 X x 3 = 18 3 x X = 24 X x 2 = 20 3 x X = 24
  49. Bài 5: Có 15 lít dầu chia đều vào 3 can. Hỏi mỗi can có bao nhiêu lít dầu? Tóm tắt Bài giải Bài 6: Có 30 quyển vở thưởng cho học sinh, mỗi học sinh được thưởng 3 quyển. Hỏi có tất cả bao nhiêu học sinh? Tóm tắt Bài giải Bài 7: Tìm hai số có tổng bằng 10 và tích bằng 21? Bài 8: Tìm hai số có tích bằng 8 và hiệu bằng 2 ? Bài 9: Tìm một số biết số đó chia cho 4 thì được 3.
  50. Bài 10: Tìm một số biết số đó nhân với 3 thì được 15. Họ và tên: Phiếu cuối Tuần 23 + ôn tập tết Lớp 2 A . Toán Bài 1: Học thật thuộc bảng nhân 2, 3, 4, 5 và bảng chia 2, 3, 4, 5. Bài 2: Tính 18 : 2 + 3 = 24 : 3 + 5 = 12 : 3 + 18 = 6 x 3 + 9 = = = = = 3 x 10 - 17 = 16 : 2 + 37 = 27 : 3 + 5 = 14 : 2 + 27 = = = = = Bài 3: Tìm a? a x 2 = 18 3 x a = 27 a x 3 = 10 x 3 2 x a = 4 x 3 Bài 4: Bài toán : Tóm tắt và giải bài toán sau: Cửa hàng có tất cả 27 lít mật ong được chia đều cho 3 thùng. Hỏi mỗi thùng có bao nhiêu lít mật ong? Tóm tắt Bài giải
  51. * Lưu ý: Thời gian nghỉ tết của cỏc con là từ chiều thứ sỏu ngày 13-2-2015 (Tức ngày 25-12- 2014 õm lịch) đến thứ ba ngày 24-2-2015 (Tức ngày 06-01-2015 õm lịch) . Chỳc cỏc con luụn học giỏi, chăm ngoan. Chỳc toàn thể gia đỡnh cỏc con ăn tết vui vẻ, mạnh khỏe, chỳc năm mới vạn sự như ý! Mong cỏc con hoàn thành bài trong 2 phiếu mà cụ giao. Họ và tên: Phiếu cuối Tuần 23 + ôn tập tết Lớp 2 I. Toán: Bài 1: Điền vào chỗ chấm: Trong phép chia 24 : 3 = 8 thì: a) 3 được gọi là: b) 24 được gọi là: c) 8 được gọi là: d) 24 : 3 được gọi là: Bài 2: Hình nào dưới đây có 1 số ô vuông được tô màu? 3 A B C Bài 3: Hãy tô màu 1 số hình tam giác của các hình sau: 3 A C B Bài 4: Khoanh vào chữ đặt trước kết quả đúng: Có 16 viên bi, nửa số bi là : A. 4 viên bi B. 6 viên bi C. 8 viên bi D. 32 viên bi Bài 5: Tìm x: X x 3 = 6 X x 2 = 18 3 x X = 21 X x 2 = 14 3 x X = 27 Bài 6: Có 18 lít dầu chia đều vào 3 can. Hỏi mỗi can có bao nhiêu lít dầu? Bài 7: a, Có 20 quyển vở thưởng cho học sinh, mỗi b, Hằng có 20 nhãn vở. Lan có 12 nhãn vở. Hỏi học sinh được thưởng 2 quyển. Hỏi có tất cả bao hằng phải cho Lan mấy cái nhãn vở để số nhãn nhiêu học sinh? vở của hai bạn bằng nhau ? Bài 8:
  52. a, Hai bạn Trí và Dũng có tất cả 16 viên bi. Nếu b, Mẹ có 14 quả táo. Mẹ cho Lan một nửa số bạn Trí cho bạn Dũng 2 viên bi thì hai bạn có số táo của mình. Hỏi mẹ còn lại mấy quả táo? bi bằng nhau. Hỏi bạn Trí có bao nhiêu viên bi? Bài 9: a, Tìm hai số có tổng bằng 9 và tích bằng 18? b, Tìm hai số có tích bằng 21 và hiệu bằng 4 ? Bài 10: a, Tìm một số biết số đó nhân với 3 thì được 24. b, Tìm một số biết số đó chia cho 4 thì được 6. Họ và tên: Lớp 2 Phiếu cuối Tuần 23 + ôn tập tết * Đọc hiểu Con voi của Trần Hưng Đạo Trong cuộc kháng chiến chống quân Nguyên, trên đường tiến quân, voi của Trần Hưng Đạo bị sa lầy. Quân sĩ cùng nhân dân tìm đủ mọi cách để cứu voi nhưng vô hiệu. Bùn lầy nhão, voi to nặng mỗi lúc càng lún thêm mà nước triều lại đang lên nhanh. Vì việc quân cấp bách, Trần Hưng Đạo đành để voi ở lại. Voi chảy nước mắt nhìn vị chủ tướng ra đi. Có lẽ vì thương tiếc con vật khôn ngoan có nghĩa với người, có công với nước nên khi hô hào quân sĩ, Trần Hưng Đạo đã trỏ xuống dòng sông Hóa thề rằng: “ Chuyến này không phá xong giặc Nguyên, thề không về đến bến sông này nữa!” . Lời thề bất hủ đó của Trần Hưng Đạo đã được lưu truyền trong sử sách. Nhân đân địa phương đã đắp mộ cho voi, xây tượng đài bằng gạch, sau tạc tượng đá và lập đền thờ con voi trung hiếu này. Ngày nay, sát bên bờ sông Hóa còn một gò đất nổi lên rất lớn.Tương truyền đó là mộ voi ngày xưa. ĐOàN Giỏi Em hãy khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng nhất cho từng câu hỏi dưới đây: 1. Trên đường tiến quân voi của Trần Hưng Đạo gặp phải chuyện gì? a, Bị sa xuống hố sâu. b, Bị nước triều cuốn đi. c, Bị thụt xuống bùn lầy. 2. Vì sao Trần Hưng Đạo phải bỏ voi lại? a, Vì mọi người tìm đủ mọi cách để cứu voi nhưng vô hiệu.
  53. b, Vì việc quân rất cấp bách, không thể chờ cứu voi được. c, Vì không cứu được voi, trong khi việc quan khẩn cấp. 3. Hình ảnh voi chảy nước mắt nhìn vị chủ tướng ra đi nói lên điều gì? a, Voi rất buồn vì không được nhìn vị chủ tướng đánh giặc. b, Voi rất buồn vì không được sống gần bên chủ tướng. c, Voi rất buồn vì phải ở lại một mình, không có ai bầu bạn. 4. Câu “Voi chảy nước mắt nhìn vị chủ tướng ra đi.” thuộc kiểu câu nào em đẫ học? a, Ai là gì? b, Ai làm gì? c, Ai thế nào? 5. Vì sao lời thề của Trần Hưng Đạo bên bờ sông Hóa được ghi vào sử sách? a, Vì đó là lời thề thẻ hiện lòng quyết tâm tiêu diệt giặc Nghuyên. b, Vì đó là lời thề thể hiện lòng tiếc thương đối với con voi trung nghĩa. c, Vì đó là lời thề thể hiện sự gắn bó sâu nặng đối với dòng sông. 6. Theo em nhân dân lập đền thờ von voi của Trần Hưng Đạo để làm gì? a, Để ghi nhớ công lao của Trần Hưng Đạo. b, Để tỏ lòng biết ơn đối với con voi trung hiếu. c, Để ghi nhớ công ơn của voi và vị chủ tướng. 7.Câu “Lời thề bất hủ đó của Trần Hưng Đạo đã được lưu truyền trong sử sách.” bộ phận nào trả lời cho câu hỏi Ai (cái gì, con gì)? ? a, Lời thề bất hủ đó b, Lời thề c, Lời thề bất hủ đó của Trần Hưng Đạo 8. Từ ngữ nào nói về con voi như một người chiến sĩ? a, khôn ngoan b, có nghĩa c, trung hiếu 9. Đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm trong mỗi câu sau: a, Con voi của Trần Hưng Đạo khôn ngoan, có nghĩa với người, có công với nước. b, Chú voi bước đi thong thả, chậm rãi. c, Lông thỏ trắng muốt. 10. Viết tiếp đặc điểm của các con vật vào chỗ chấm cho thích hợp: a, Hổ b, Sóc c, Cáo d, Vượn Bài 11 : Em hãy tìm 6 từ chỉ hoạt động của các con thú mà em đã học để đặt và trả lời với câu hỏi : Như thế nào? dựa theo mẫu sau: Ví dụ : Em tìm từ : “ phi” là hoạt động của con ngựa và đặt câu sau : Ngựa phi như thế nào ?
  54. Ngựa phi nhanh như bay. Bài 12 : Dựa vào mẫu em hãy đáp lời khẳng định như thế nào với các câu sau : Ví dụ : Đây là con hươu có phải không hả mẹ ? - Đúng! Đó là con hươu. - Trông nó mới đẹp làm sao! a. Bạn Ngân học có giỏi không hả Trang ? b. Em bé nhà bạn Lan có xinh không ? c. Con mèo nhà bạn có hay bắt chuột không ? d. Con chó nhà bạn có ngoan không ? 13. Hãy viết 4 đoạn văn nói về các mùa Xuân, Hạ, Thu, Đông. Viết đoạn văn nói về loài chim em yêu thích. Viết đoạn văn nói về con voi mà em có dịp nhìn thấy. (Mỗi đoạn văn từ 5 đến 7 câu) - Làm bài 11, 12, 13 vào vở ô li Họ và tên: Phiếu cuối Tuần 23 Lớp 2 I. Toán: Bài 1: Điền vào chỗ chấm: Trong phép chia 18 : 3 = 6 thì: a) 3 được gọi là: . b) 18 được gọi là: . c) 6 được gọi là: d) 18 : 3 được gọi là: Bài 2: Hình nào dưới đây có 1 số ô vuông được tô màu? 3 A B C Bài 3: Hình nào dưới đây có 1 số hình tam giác của hình đó được tô màu? 3 A C B Bài 4: Tìm x: X x 2 = 6 X x 3 = 18 3 x X = 24 X x 2 = 20 3 x X = 24
  55. Bài 5: Có 15 lít dầu chia đều vào 3 can. Hỏi mỗi can có bao nhiêu lít dầu? Bài 6: Có 30 quyển vở thưởng cho học sinh, mỗi học sinh được thưởng 3 quyển. Hỏi có tất cả bao nhiêu học sinh? Bài 7: Hằng có 10 nhãn vở. Lan có 6 nhãn vở. Hỏi hằng phải cho Lan mấy cái nhãn vở để số nhãn vở của hai bạn bằng nhau ? Bài 8: Hai bạn Trí và Dũng có tất cả 14 viên bi. Nếu bạn Trí cho bạn Dũng 1 viên bi thì hai bạn có số bi bằng nhau. Hỏi bạn Trí có bao nhiêu viên bi? Bài 9: Mẹ có 18 quả táo. Mẹ cho Lan một nửa số táo của mình. Hỏi mẹ còn lại mấy quả táo? Bài 10: Tìm hai số có tổng bằng 10 và tích bằng 21? Bài 11: Tìm hai số có tích bằng 8 và hiệu bằng 2 ? Bài 12: Khoanh vào chữ đặt trước kết quả đúng: Có 12 viên bi, 1 số bi là : A. 4 viên bi B. 6 viên bi C. 24 viên bi D. 10 viên bi Họ và tên: Lớp 2 Trường: Phiếu cuối Tuần 24 Bài 1: Tìm x: X x 3 = 12 2 x X = 18 X + 4 = 20 . Bài 2: Có 20 bông hoa được cắm đều vào 4 bình hoa. Hỏi mỗi bình hoa có mấy bông hoa? Tóm tắt Bài giải
  56. Bài 3: Có 36 viên bi chia đều cho các bạn, mỗi bạn được 4 viên. Hỏi có mấy bạn được nhận bi? Tóm tắt Bài giải Bài 4: Mỗi ngôi sao có 5 cánh. Hỏi 4 ngôi sao như thế có bao nhiêu cánh? Tóm tắt Bài giải Bài 5: Số? a) 24 : 4 : 3 x 2 16 : 4 b) 5 x 8 : 4 : 4 8 x 3 Bài 6: Tô màu một phần tư số ụ vuụng của mỗi hình bên?
  57. Bài 7: Tìm y: y - 3 = 18 32 - y = 4 y x 4 = 40 : 5 . II. Tiếng Việt: 1. Chọn dấu chấm hoặc dấu phẩy để điền vào chỗ chấm: Trên nương mỗi người một việc người lớn thì đánh trâu ra cày Các cụ già nhặt cỏ đốt lá Mấy chú bé đi tìm chỗ ven suối để bắc bếp thổi cơm Chẳng mấy chốc khói bếp đã um lên các bà mẹ cúi lom khom tra ngô Được mẹ địu ấm có khi em bé vẫn ngủ khì trên lưng mẹ Lũ chó nhung nhăng chạy sủa om cả làng. 2. Chọn chữ đã cho trong ngoặc đơn để điền vào chỗ chấm. - (xao, sao) nhãng ; động - (xâu, sâu) kim ; bọ - (xát, sát) sao ; xay - (su, xu) quả su ; đồng - (sung, xung) sức ; phong 3. Điền tiếp vào chỗ chấm 5 con thú em biết? a) Những loài thú dữ : b) Những loài thú hiền lành: c) Những loài thú có hình dáng to: 4. Tìm 5 từ ngữ có tiếng "thuỷ": 5. Tìm 5 từ chỉ hoạt động, tính chất bắt đầu bằng “x”
  58. 6. Nối tên con thú với đặc điểm của nó? hổ hiền lành nai hung dữ cáo nhanh nhẹn gấu ranh mãnh sóc khoẻ nhất các loài thú vượn hay đá hậu voi thường hay hú ngựa béo và dữ tợn Họ và tên: Lớp 2 Phiếu cuối Tuần 25 Bài 1: Tìm y: y x 5 = 10 5 x y = 20 2 x y = 15 + 3 . y - 5 = 15 35 - y = 5 40 + y = 65 . Bài 2: Tính: 5giờ + 3giờ = 7giờ - 1giờ = 8giờ + 7giờ = 2kg + 39kg = 12giờ - 8giờ = 4giờ + 9giờ = 12giờ - 5giờ = 84m - 45m =
  59. Bài 3: Tính: 12 : 3 x 5 = 5 x 9 - 36 = 45 : 5 + 27 = 4 x 5 : 2 = = = = = 3 x 3 x 3 = 3 x 6 + 25 = 18 : 2 - 8 = 24 : 3 : 4 = = = = = Bài 4: Phương ngủ dậy lúc 6 giờ 15 phút, Mai ngủ dậy lúc 6 giờ. Ai ngủ dậy muộn hơn? Bài 5: Vân đi ngủ lúc 21 giờ 15 phút, Đạt đi ngủ lúc 21 giờ 30 phút. Ai đi ngủ sớm hơn? Bài 6: Có 30 học sinh chia đều thành 5 nhóm. Hỏi mỗi nhóm có mấy học sinh? Tóm tắt Bài giải Bài 7: Có 32 chiếc ghế xếp đều thành 4 hàng. Hỏi mỗi hàng có bao nhiêu chiếc ghế? Tóm tắt Bài giải
  60. Bài 8: Tính độ dài đường gấp khúc ABCD như hình sau: A 4cm D B 7cm C 3cm Họ và tên: Lớp 2 Phiếu cuối Tuần 25 Bài 1: Đặt dấu phẩy vào vị trí thích hợp: a) Cá heo giống tính trẻ em rất thích nô đùa. b) Cả đàn cá quay lại ngoảnh đầu về phía boong tàu nhảy vung lên như để cảm ơn. c) Đàn cá bơi trước mũi tàu như kẻ dẫn đường quyến luyến không muốn chia tay. Bài 2: Đặt câu hỏi cho bộ phận câu được in đậm: a) Mỗi mùa hè tới, hoa phượng vĩ nở đỏ rực hai bên bờ sông. b) Ngày hôm sau, Sơn Tinh mang lễ vật đến trước và được đón dâu về. c) Thuỷ Tinh dâng nước đánh Sơn Tinh suốt cả mùa nước lũ. d) Từ tít trên cao kia, mùi hoa lí toả xuống thơm ngát. e) Trên những bãi đất phù sa, các vòm cây quanh năm xanh um đã dần dần chuyển màu lốm đốm f) Tiếng chim kêu vang động bên tai, nói chuyện không nghe nhau được nữa.
  61. Bài 3: Tìm 5 từ có tiếng “sông” ? Bài 4: Tìm 5 từ có tiếng “biển” ? Bài 5: Viết đoạn văn (4 - 5 câu) tả cảnh biển. (các con làm bài tập này vào vở ô li) Họ và tên: Lớp 2 Phiếu cuối Tuần 25 Bài 1: Tìm x: x x 5 = 30 5 x x = 45 3 x x = 21 + 6 . x - 5 = 25 45 - x = 5 20 + x = 35 . Bài 2: Tính: 12giờ - 7giờ = 6giờ + 5giờ = 51kg - 14kg = 64m - 55m = Bài 3: Tính: 24 : 4 x 5 = 5 x 9 - 26 = 35 : 5 + 47 = 6 x 4 : 3 = = = = =
  62. Bài 4: Có 40 học sinh chia đều thành 5 hàng. Hỏi mỗi hàng có mấy học sinh? Tóm tắt Bài giải Họ và tên: Lớp 2 Phiếu cuối Tuần 26 Bài 1: Cô giáo có một số quyển vở thưởng cho5 học sinh giỏi, mỗi học sinh giỏi được 4 quyển vở. Hỏi cô giáo có tất cả bao nhiêu quyển vở? Tóm tắt Bài giải Bài 2: Có một số con thỏ nhốt vào 8 chuồng, mỗi chuồng 4 con thỏ. Hỏi có tất cả bao nhiêu con thỏ? Tóm tắt Bài giải
  63. Bài 3: Tính chu vi của hình tam giác có độ dài các cạnh là 13cm, 17cm và 25cm. Bài giải . Bài 4: Tính chu vi của hình tứ giác có độ dài các cạnh là 7dm, 8dm, 9dm và 11dm. Bài giải . Bài 5: Tìm x: X x 4 = 28 X : 5 = 5 5 x X = 35 X - 5 = 5 5 - X = 5 2 + X = 5 + 3 . Bài 6: Học sinh lớp 2A xếp thành 5 hàng, mỗi hàng có 6 học sinh. Hỏi lớp 2A có bao nhiêu học sinh? Tóm tắt Bài giải Bài 7: Hình nào đã tô màu một phần năm hình: A
  64. B C Bài 8: Số? x 2 = 2 8 x 1 : = 4 5 : = 5 : 1 x 1 = 6 28 : = 7 3 x : 2 = 9 Bài 9: Điền dấu x hoặc : 9 1 3 = 3 9 1 3 = 3 2 2 2 = 8 2 2 2 = 2 3 3 3 = 3 9 3 3 = 1 Họ và tên: Lớp 2 Phiếu cuối Tuần 26 Cô gái đẹp và hạt gạo Ngày xưa, ở một làng Ê- đê có cô Hơ Bia xinh đẹp nhưng rất lười biếng. Cô lại không biết yêu quý cơm gạo. Một hôm, Hơ Bia ăn cơm để cơm đổ vãi lung tung. Thấy vậy, cơm hỏi: - Cô đẹp là nhờ cơm gạo, sao cô khinh rẻ chúng tôi thế? Hơ Bia giận dữ quát: - Tao đẹp là do công mẹ công cha chứ đâu thèm nhờ đến các người. Nghe nói vậy, thóc gạo tức lắm. Đêm khuya, chúng rủ nhau bỏ cả vào rừng. Hôm sau, biết thóc gạo giận mình bỏ đi, Hơ Bia ân hận lắm. Không có cái ăn, Hơ Bia phải đi đào củ, trồng bắp từ mùa này qua mùa khác, da đen sạm. Thấy Hơ Bia đã nhận ra lỗi của mình và biết chăm làm, thóc gạo lại rủ nhau kéo về. Từ đó, Hơ Bia càng biết yêu quý thóc gạo, càng chăm làm và xinh đẹp hơn nữa. Khoanh tròn trước ý trả lời đúng: 1. Vì sao thóc gạo bỏ Hơ Bia để đi vào rừng? A.Vì thóc gạo thích đi chơi. B. Vì Hơ Bia đuổi thóc gạo đi. C. Vì Hơ bia khinh rẻ thóc gạo. 2. Vì sao thóc gạo lại rủ nhau về với Hơ Bia? A. Vì Hơ Bia không có gì để ăn. B. Vì Hơ Bia đã biết lỗi và chăm làm. C. Vì thóc gạo nhớ Hơ Bia quá. 3. Bộ phận gạch chân trong câu “Đêm khuya, chúng cùng nhau bỏ cả vào rừng.” trả lời cho câu hỏi nào? A. Là gì? B. Làm gì? C. Như thế nào? 4.Từ nào trái nghĩa với từ “lười biếng” A. lười nhác B. nhanh nhẹn C. chăm chỉ 5. Câu “Đêm khuya, chúng cùng nhau bỏ cả vào rừng.” Bộ phận nào trả lời cho câu hỏi khi nào? A. chúng B. bỏ cả vào rừng C. Đêm khuya
  65. 6. Đặt một câu có bộ phận trả lời cho câu hỏi ở đâu? Rồi gạch chân dưới bộ phận đó. 7. Hãy viết một đoạn văn ngắn từ 5 đến 7 câu kể về một loài chim mà em thích. . . Họ và tên: Lớp 2 Phiếu cuối Tuần 26 Bài 1: Cô giáo có một số quyển vở thưởng cho 6 học sinh giỏi, mỗi học sinh giỏi được 5 quyển vở. Hỏi cô giáo có tất cả bao nhiêu quyển vở? Tóm tắt Bài giải Bài 2: Có một số con thỏ nhốt vào 9 chuồng, mỗi chuồng 3 con thỏ. Hỏi có tất cả bao nhiêu con thỏ? Tóm tắt Bài giải
  66. Bài 3: Tính chu vi của hình tam giác có độ dài các cạnh là 15dm, 47dm và 35dm. Bài giải . Bài 4: Tính chu vi của hình tứ giác có độ dài các cạnh là 9cm, 5cm, 6cm và 14cm. Bài giải . Bài 5: Tìm m: m x 4 = 28 + 12 m : 5 = 5 x 2 5 x m = 35 + 10 . . m - 5 = 5 x 7 5 - m = 5 : 5 .
  67. Bài 6: Học sinh lớp 2A xếp thành 4 hàng, mỗi hàng có 10 học sinh. Hỏi lớp 2A có bao nhiêu học sinh? Tóm tắt Bài giải Họ và tên: Lớp 2 Phiếu cuối Tuần 27 Bài 1: Tớnh nhẩm: 30 x 2 = 60 : 2 = 20 x 4 = 80 : 2 = 30 x 3 = 80 : 4 = Bài 2: Tỡm x: x x 3 = 12 4 x x = 16x : 8 = 5 Bài 3: Tỡm y: y x 2 = 4 x 5 3 x y = 24 : 4 y + 4 = 15 + 5 Bài 4: Tớnh; 2 x 3 + 4 = 5 x 4 : 2= = =
  68. 2 x 3 - 4= 5 x 4 x 2= = = Bài 5: Mỗi bao chứa 2 chục ki-lụ-gam gạo. Hỏi 4 bao đú cú bao nhiờu ki-lụ-gam gạo? Tóm tắt Bài giải Bài 6: Mỗi lọ hoa cú 5 bụng. Hỏi 3 lọ như thế cú bao nhiờu bụng? Tóm tắt Bài giải Bài 7: Cụ giỏo chia đều 5 chục quyển vở cho 5 học sinh giỏi. Hỏi mỗi học sinh giỏi được nhận bao nhiờu quyển vở? Tóm tắt Bài giải
  69. Bài 8: Bỏc An nuụi một đàn thỏ. Số thỏ này được nhốt vào 8 chuồng, mỗi chuồng cú 4 con. Hỏi đàn thỏ đú cú bao nhiờu con? Tóm tắt Bài giải Họ và tên: Lớp 2 Phiếu cuối Tuần 27 Bài 1: Tớnh: 3 x 7 + 6 = 3 x 4 : 2= = = 5 x 3 - 9= 5 x 8 x 2= = = Bài 2: Tỡm x: x : 5 = 4 x : 4 = 9x : 8 = 3 Bài 3: Tỡm y: y : 2 = 4 x 5 y : 4 = 24 : 3 y - 7 = 34 - 6
  70. Bài 4: Tớnh chu vi hỡnh tam giỏc cú độ dài cỏc cạnh là 13 cm, 15 cm, 21 cm. Bài giải Bài 5: Tớnh chu vi hỡnh tứ giỏc cú độ dài cỏc cạnh là 21 dm, 22 dm, 23 dm, 24 dm. Bài giải Bài 6: Cú 20 cỏi bỏnh chia đều vào 5 đĩa. Hỏi mỗi đĩa cú bao nhiờu cỏi bỏnh? Tóm tắt Bài giải Bài 7: Cú một số bỳt chỡ chia đều vào 10 hộp, mỗi hộp 5 bỳt chỡ. Hỏi cú tất cả bao nhiờu bỳt chỡ?
  71. Tóm tắt Bài giải Họ và tên: Lớp 2 Phiếu cuối Tuần 28 B ài 1: Viết số Đọc số a) 7 trăm 5 chục 3 đơn vị b) 2 trăm 0 chục 8 đơn vị c) 0 trăm 9 chục 0 đơn vị d) 9 trăm 9 chục 9 dơn vị e) 1 trăm 1 chục 0 đơn vị Bài 2: Viết số liền sau của các số sau: a) Số liền sau của99 là b) Số liền sau của199 là c) Số liền sau của 999 là
  72. Bài 3: Viết các số thành tổng của trăm, chục, đơn vị: a) 130 = 100 + 30 + 0 b) 105 = c) 190 = Bài 4: Xếp các số sau theo trật tự từ nhỏ đến lớn: 1000; 300; 900; 100; 200; 400; 700; 500; 600; 800. Bài 5: Đọc các số sau: 100 : 109: 500: 110: 104: 1000: Bài 6: a) Số tròn trăm nhỏ nhất là : b) Số tròn trăm lớn nhất và nhỏ hơn 1000 là : c) Số tròn trăm lớn hơn 500 và nhỏ hơn 1000 là: Bài 7: Cho các số: 106; 207; 301; 408; 602; 803; 909; 704; 605. a) Sắp xếp các số trên theo trật tự từ lớn đến bé. Sắp xếp thế nào thì nhanh nhất? b) Sắp xếp các số trên theo trật tự từ bé đến lớn. Sắp xếp thế nào thì nhanh nhất?
  73. . Bài 8: Viết các số từ 101 đến 110 theo thứ tự tăng dần. . Họ và tên: Lớp 2 Phiếu cuối Tuần 28 Bài 1: Trả lời từng câu hỏi dưới đây, rồi điền vào chỗ trống: a. Người ta trồng cây để làm gì? b. Bạn nhỏ vun gốc cho cây để làm gì? c. Ông bạn ươm cây, chiết cây để làm gì? Bài 2: Đặt câu hỏi cho bộ phận gạch chân: a. Tưới cây làm cho cây tươi tốt. b. Bắt sâu để cây lớn nhanh, không bị sâu bệnh. c. Ông trồng cây để sau này các cháu có quả ăn. Bài 3: Điền x hay s?
  74. Bầu trời ám xịt như à xuống át tận chân trời.Đột nhiên trận mưa sầm ập đổ xuống, gõ lên mái tôn loảng oảng. Nước mưa ủi bọt, cuốn qua mảnh sân i măng thành dòng đục ngầu. Bài tập 2 : Con hãy viết một đoạn văn ngắn từ 3 - 5 câu nói về loài cây mà em thích (cây ăn quả, cây lấy hoa ) dựa vào các câu hỏi gợi ý sau : 1. Giới thiệu về loài cây em định tả ? (Đó là cây gì ? Được trồng ở đâu ?) 2. Hình dáng bên ngoài của loài cây đó như thế nào ? 3. Lợi ích của loài cây đó đối với cuộc sống của em ? 4. Em chăm sóc cây đó như thế nào ? . . Em hãy đọc bài tập đọc : " Bầu trời ngoài cửa sổ" 5 lần thật diễn cảm. Bầu trời ngoài cửa sổ. Buổi sáng, ánh nắng dịu dàng, ngọt màu mật ong từ bầu trời ngoài cửa sổ rọi vào nhà, in hình hoa lá trên mặt bàn, nền gạch hoa. Còn về đêm, trăng khi thì nh chiếc thuyền vàng trôi trong mây trên bầu trời ngoài cửa sổ, lúc thì nh chiếc đèn lồng thả ánh sáng xuống đầy sân. Từ ngày Hà lên đây thì khung cửa sổ càng thêm đẹp, thêm yêu. Hà thích ngồi bên cửa sổ nhổ tóc sâu cho bà, nghe bà kể chuyện cổ tích: "Ngày xửa, ngày xa " Bài 1 : Em hãy trả lời các câu hỏi sau : 1, Tìm các từ chỉ sự vật có trong đoạn văn trên? 2, Tìm các từ chỉ hoạt động có trong đoạn văn trên? 3, Tìm các từ chỉ đặc điểm có trong đoạn văn trên? 4, Bé Hà đã thấy điều gì qua khung cửa sổ? 5, Tìm ba từ chỉ sự vật và đặt câu theo mẫu : Ai, con gì, cái gì / là gì ? Ví dụ : Con mèo là loài vật hay bắt chuột. . 6, Tìm ba từ chỉ hoạt động và đặt câu theo mẫu : Ai / làm gì ?(Ví dụ:Bé Nga đang quét nhà giúp mẹ.)
  75. . 7, Tìm ba từ chỉ đặc điểm và đặt câu theo mẫu : Ai / thế nào ? Ví dụ : Mẹ em rất xinh. . Bài 2 : ( 5 điểm ) Em viết đoạn văn ngắn ( khoảng 3 – 5 câu ) tả một loài cây ăn quả mà em thích. . Họ và tên: Lớp 2 Phiếu cuối Tuần 29 Bài 1: < , < , = ? 367 278 278 280 800 798 310 357 823 820 589 589 988 1000 796 769 104 140 653 652 Bài 2: Tính: 37m + 12m = 4m + 29m = 17m – 9m = 26m + 14m = 89m – 9m = 7m + 46m = Bài 3: Điền cm , dm , m vào chỗ chấm thích hợp: a) Ngôi nhà 3 tầng cao khoảng 12 b) Chiếc bút chì dài khoảng 18 c) Chiếc bảng lớp dài khoảng 20 Bài 4: Tính chu vi hình tứ giác có 4 cạnh dài bằng nhau và mỗi cạnh có độ dài là 6m?
  76. Bài giải Bài 5: a) Viết các số 193 ; 1000 ; 497 ; 831 theo thứ tự từ lớn đến bé. b) Viết các số 246 ; 426 ; 264 ; 642 ; 462 theo thứ tự từ bé đến lớn. Bài 6: Toà nhà A cao 27m, toà nhà B cao hơn toà nhà A 6m. Hỏi toà nhà B cao bao nhiêu mét? Bài giải Bài 7: Đoạn dây thứ nhất dài 32m, đoạn dây thứ hai nhắn hơn đoạn dây thứ nhất 7m. Hỏi đoạn dây thứ hai dài bao nhiêu mét? Bài giải Bài 8: Có 3 chữ số : 2 ; 5 ; 6. Hãy viết các số có ba chữ số đó mà trong mỗi số không có chữ số giống nhau?
  77. Bài 9: Tìm số có 3 chữ số, biết chữ số hàng trăm là 1, chữ số hàng chục hơn chữ số hàng trăm 2 đơn vị nhưng kém chữ số hàng đơn vị 3 đơn vị. Bài giải Họ và tên: Lớp 2 Phiếu cuối Tuần 29 Bài 1: Trả lời từng câu hỏi dưới đây, rồi điền vào chỗ trống: a. Người ta trồng cây để làm gì? b. Bạn nhỏ vun gốc cho cây để làm gì? c. Ông bạn ươm cây, chiết cây để làm gì? Bài 2: Đặt câu hỏi cho bộ phận gạch chân: a. Tưới cây làm cho cây tươi tốt. b. Bắt sâu để cây lớn nhanh, không bị sâu bệnh. c. Ông trồng cây để sau này các cháu có quả ăn. Bài 3: Điền x hay s?
  78. Bầu trời ám xịt như à xuống át tận chân trời.Đột nhiên trận mưa sầm ập đổ xuống, gõ lên mái tôn loảng oảng. Nước mưa ủi bọt, cuốn qua mảnh sân i măng thành dòng đục ngầu. Bài tập 2 : Con hãy viết một đoạn văn ngắn từ 3 – 5 câu nói về loài cây mà em thích (cây ăn quả, cây lấy hoa ) dựa vào các câu hỏi gợi ý sau : 5. Giới thiệu về loài cây em định tả ? (Đó là cây gì ? Được trồng ở đâu ?) 6. Hình dáng bên ngoài của loài cây đó như thế nào ? 7. Lợi ích của loài cây đó đối với cuộc sống của em ? 8. Em chăm sóc cây đó như thế nào ? Họ và tên: Lớp 2 Phiếu cuối Tuần 30 Bài 1: ? 213mm 231 mm 200m + 300m 400m 100 cm 1m 30dm 29dm 350km 349km 45cm + 55cm 10dm 1000mm 1m 178m 201m Bài 2: Đặt tính rồi tính: 682 + 213 362 + 425 225 + 634 261 + 27 683 + 204 72 + 19 Bài 3: Đường đi từ nhà bác Hồng đến thành phố phải qua chợ huyện. Quãng đường từ nhà bác Hồng đến chợ huyện là 9km, quãng đường từ chợ huyện đến thành phố là 27km. Hỏi quãng đường từ nhà bác Hồng đến thành phố dài bao nhiêu ki- lô- mét? Bài giải
  79. Bài 4: May mỗi bộ quần áo hết 3m vải. Hỏi có 18m vải thì may được bao nhiêu bộ quần áo như thế? Bài giải Bài 5: Viết số thích hợp vào chỗ chấm: a) 463 = b) 607 = c) 350 = Họ và tên: Lớp 2 Phiếu cuối Tuần 30 Bài 1: Tìm từ ngữ thích hợp điền vào chỗ chấm: “Bác Hồ là vị lãnh tụ vô cùng của nhân dân Việt Nam. Sinh thời, Bác rất đến các cháu thiếu niên nhi đồng. Ngày nay, Bác tuy đã nhưng hình ảnh Bác mãi mãi còn trong lòng mỗi người dân Việt Bài 2: Điền dấu chấm, dấu phẩy cho các câu văn sau đây rồi viết lại cho đúng chính tả vào vở: Bác sống rất giản dị nhưng rất có nền nếp sáng nào cũng vậy cứ khoảng bốn rưỡi năm giờ khi sương mù chưa tan còn bồng bềnh trên các ngọn cây khe núi Người đã dậy dọn dẹp chăn màn đồ đạc rồi chạy xuống bờ suối tập thể dục và tắm rửa. Bài 3: Đặt câu với mỗi từ sau: thương yêu, biết ơn. Bài 4: Tìm từ thích hợp với tiếng ơn để tạo thành từ có hai tiếng: a) ơn b) ơn c) ơn Bài 5: Gạch chân tiếng viết sai chính tả và chữa lại cho đúng trong các câu dưới đây: a) Thiếu nhi vào thăm vườn Bác, em nào cũng thích trơi trò trui qua chui lại vòm lá ấy. b) Khi mảnh trăng chênh chết đầu ghềnh là lúc đêm sắp hếch, trời dần dần sáng.
  80. Bài 6: Viết đoạn văn từ 3 đến 5 câu về ảnh Bác Hồ. a)ảnh Bác được treo ở đâu? b) Trông Bác như thế nào (râu tóc, vầng trán, đôi mắt ) c) Em muốn hứa với Bác điều gì? d) Họ và tên: Lớp 2 Phiếu cuối Tuần 30 Phần I : Khoanh vào chữ đặt trớc câu trả lời đúng : 1. Số liền sau của 899 là : A. 898 B. 890 C. 900 D. 910 2. 1m 7dm = dm . Số thích hợp cần điền vào chỗ chấm là : A. 170 B. 17 C. 107 D. 8 3. Số tam giác trong hình bên là :Văn Đức A. 8 B. 9 C. 10 D. 11 4. Trong các số 569, 965, 659, 956 số lớn nhất là : A. 569 B. 956 C. 659 D. 965 5. Kết quả của phép cộng 77 và 18 là : A. 59 B. 85 C. 95 D. 69 6. Kết quả của phép trừ 56 và 9 là : A. 47 B. 55 C. 65 D. 75 7. Tam giác ABC có các cạnh lần lợt là : 15mm, 36mm, 17mm . Chu vi tam giác ABC là : A. 58mm B. 68cm C. 68mm D. 67mm Phần II : Tự luận 1. Một ngôi nhà gồm 7 tầng cao bằng nhau. Biết rằng ngôi nhà cao 21m. Hỏi mỗi tầng cao mấy mét ?
  81. Tóm tắt Bài giải 2. Tính : 617 + 312 - 502 = = 3. Một số có 3 chữ số sẽ tăng lên bao nhiêu đơn vị nếu số hàng chục tăng thêm 3. Họ và tên: Lớp 2 Phiếu cuối Tuần 30 1. Thêm dấu câu thích hợp vào trong câu chuyện cười sau: Thăm hỏi Một chàng rể về nhà vợ ở vùng quê, được dặn dò phải biết chào hỏi người trong vùng và thăm hỏi người lao động Anh đi qua một vuờn rộng, thấy có người đang trèo lên một ngọn cây cao để chặt cành lá, anh bèn ra dấu muốn gặp Người kia liền ngừng tay leo xuống hỏi -Có chuyện gì thế -Cháu xin chào bác ạ Bác lao động như thế có mệt nhọc lắm không 2. Con hãy quan sát ảnh Bác và ghi lại những điều con thấy về (khuôn mặt, mái tóc, chòm râu đôi mắt, nước da ) của Bác.
  82. Trường tiểu học Vừng La Họ và tên: Lớp:2 Phiếu bài tập cuối tuần 30 Bài 1: >, <, =: 367 257 498 568 260 300 215 219 834 834 863 817 Bài 2:Điền đơn vị (m, dm, cm, mm) vào chỗ chấm: 1 km = 1000 3m = 3000 5 m = 500 1m = 10 200 mm = 2 70 = 7 cm Bài 3:Đặt tính rồi tính: 545 + 124 207 + 372 234 + 432 762 + 136 689 + 110 260 + 439 402 + 497
  83. Bài 4: a.Viết số thành tổng các trăm, chục, đơn vị: 367 = 603 = 439 = 940 = b. Viết tổng thành số: 300 + 40 + 6 = 600 + 60 = 900 + 90 + 9 = 400 + 9 = 500 + 80 + 1 = 500 + 7 = Bài 5: Cuốn sách Tiếng Việt dày 9 mm. Cuốn sách Toán dày 6mm. Hỏi cuốn sách nào mỏng hơn và mỏng hơn bao nhiêu mm? Bài giải Bài 6: a. Tìm những từ: Nói về tình cảm của Bác Hồ với thiếu nhi. Nói về tình cảm của thiếu nhi với Bác Hồ. b. Chọn mỗi cột 3 từ và đặt câu với những từ đó.
  84. Họ và tên: Phiếu cuối Tuần 31 Lớp 2 I. Toán: Bài 1: Đặt tính rồi tính: 234 + 324 506 + 233 40 - 32 574 - 204 348 - 317 34 + 29 91 - 46 Bài 2: Tìm x: x + 135 = 287 x - 78 = 210 327 - x = 225 512 + x = 987 - 41 Bài 3: Một nhà máy có 175 công nhân nam, số công nhân nữ nhiều hơn số công nhân nam là 22 công nhân. Hỏi nhà máy có bao nhiêu công nhân nữ? Tóm tắt Bài giải
  85. Bài 4: An có 1000 đồng, An mua hành hết 500 đồng và mua ớt hết 200 đồng. Hỏi An còn lại bao nhiêu tiền? Tóm tắt Bài giải Trường tiểu học Vừng La Họ và tên: Lớp:2 Phiếu bài tập cuối tuần 30 II. Tiếng Việt: Bài 1: Tìm những từ ngữ ca ngợi Bác Hồ? Bài 2: Đặt câu: a) Em hãy đặt câu với từ Bác Hồ: b) Em hãy đặt câu với từ đạm bạc: Bài 3: Chọn dấu chấm hoặc dấu chấm hỏi để điền vào các ô trống sao cho đúng: Qua suối
  86. Một lần, trên đường đi công tác, Bác Hồ và các chiến sĩ bảo vệ phải qua một con suối Trên dòng suối có những hòn đá bắc thành lối đi Khi Bác đã sang đến bờ bên kia, một chiến sĩ đi phía sau bỗng sẩy chân ngã Bác dừng lại, đợi anh chiến sĩ đi tới, ân cần hỏi: - Chú ngã có đau không Anh chiến sĩ vội đáp: - Thưa Bác, không sao đâu ạ ! Bác bảo: - Thế thì tốt Nhưng tại sao chú bị ngã - Thưa Bác, tại hòn đá bị kênh ạ - Ta nên kê lại để người khác qua suối không bị ngã nữa Anh chiến sĩ quay lại kê hòn đá cho chắc chắn Xong đâu đấy, hai Bác cháu mới tiếp tục lên đường Họ và tên: Phiếu cuối Tuần 33 Lớp 2 I. Toán: Bài 1: Đặt tính rồi tính: 28 + 69 86 – 29 47 + 18 56 + 3 41 – 34 527 + 162 875 – 263 Bài 2: Tính: 5 x 8 : 2 = 4 x 9 + 423 = 25 + 27 + 643 = 18 : 2 : 3 = 78 – 4 x 7 = 789 – 325 – 33 = Bài 3: a, Có 20l nước mắm chia đều vào 4 can. Hỏi mỗi b, Mỗi cuộn dây điện dài 9m. Hỏi 5 cuộn dây can đựng mấy lít nước mắm? điện như thế dài bao nhiêu mét? Bài 4: A,Có 40 lít dầu, rót đều vào 5 can. Hỏi: B,Tìm một số biết rằng nếu số đó chia cho 3, a) Mỗi can chứa bao nhiêu lít dầu? được bao nhiêu nhân với 4 thì được kết quả b) 4 can như thế chứa bao nhiêu lít dầu? là 20? II. Tiếng Việt: Bài 1: Gạch dưới bộ phận trả lời câu hỏi “Khi nào?” hoặc “ở đâu?” trong mỗi câu dưới đây và đặt câu hỏi cho bộ phận đó: a) Buổi sáng hôm ấy, sau khi tập thể dục, Bác Hồ đi dạo. b) Xa xa, giữa cánh đồng, đàn trâu ra về, lững thững từng bước nặng nề. Bài 2: Đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm: a, Em hái sim ăn. b, Các cô bác nông dân ra đồng làm việc từ sáng sớm. c, Lan cố gắng học giỏi để cha mẹ vui lòng. d, Chi thường đánh răng trước khi đi ngủ. e) Trên cành cây chim kêu ríu rít. Bài 3: : Chọn từ thích hợp điền vào chỗ chấm: a) Thiếu nhi rất Bác Hồ. b) Chúng em thi đua làm theo năm điều Bác Hồ dạy để tỏ lòng Bác.
  87. c) Khi còn sống Bác Hồ luôn cho các cháu thiếu niên nhi đồng. Bài 4 Hãy kể về một người thân của em (bố, mẹ, chú hoặc dì, ) a) Bố (mẹ, chú, dì, ) của em làm nghề gì? b) Hằng ngày, bố (mẹ, chú, dì, ) làm những việc gì? c) Những việc ấy có ích như thế nào? Bài 5: Điền từ hoặc tiếng thích hợp vào chỗ chấm: a. Quyển truyện này có 234 c. Trên mặt biển đàn hải âu đang lượn. b. Hôm nay trời nắng d. Hai bạn Chi và Hà đang đổi bài. Dặn dò: Các con làm bài toán ra giấy kiểm tra