Đề cương ôn tập môn Tiếng Việt Lớp 2 (Có đáp án)

doc 8 trang thungat 6260
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương ôn tập môn Tiếng Việt Lớp 2 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_cuong_on_tap_mon_tieng_viet_lop_2_co_dap_an.doc

Nội dung text: Đề cương ôn tập môn Tiếng Việt Lớp 2 (Có đáp án)

  1. ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP LỚP 2A MÔN: TIẾNG VIỆT Câu chuyện về quả cam Gia đình nọ có hai người con. Một hôm người cha làm vườn thấy một quả cam chín. Ông hái đem về cho cậu con trai nhỏ. - Con ăn đi cho chóng lớn ! Cậu bé cầm quả cam thích thú : “ Chắc ngon và ngọt lắm đây ”. Bỗng cậu bé nhớ đến chị : “ Chị ấy đang làm cỏ, chắc rất mệt ”. Cậu đem quả cam tặng chị. Người chị cảm ơn em và nghĩ : “ Mẹ đang cuốc đất, chắc là khát nước lắm ”. Rồi cô mang tặng mẹ. Người mẹ sung sướng nói : - Con gái tôi ngoan quá ! Nhưng người mẹ cũng không ăn mà để phần người chồng làm lụng vất vả. Buổi tối, nhìn quả cam trên bàn, người cha xoa đầu các con âu yếm. Sau đó, ông bổ quả cam thành bốn phần để cả nhà cùng ăn. ( Theo Lê Sơn ) * Khoanh tròn câu trả lời đúng nhất và hoàn thành các bài tập sau : (6điểm) Câu 1: Gia đình trong câu chuyện có mấy người? (M1 – 0,5đ) A. 3 người B. 4 người C. 5 người Câu 2: Quả cam chín do người cha hái đã lần lượt đến tay những ai? (M1 0,5đ) A. Cậu con trai, người chị, người mẹ, người cha. B. Cậu con trai, người mẹ, người chị, người cha. C. Cậu con trai, người cha, người chị, người mẹ. Câu 3: Được bố cho quả cam, cậu bé đã nghĩ đến ai? (M1 0,5đ) A. Bố làm việc vất vả , cần uống nước. B. Chị đang làm cỏ, chắc rất mệt. C. Mẹ đang cuốc đất, rất khát nước.
  2. Câu 4: Câu chuyện ca ngợi lòng tốt của những ai? (M3 0,5đ) A. Cha và hai người con. B. Người cha, người mẹ. C. Cha, mẹ và hai con . Câu 5: Câu “Con gái tôi ngoan quá.” thuộc mẫu câu nào? (M3 0,5đ) A. Ai là gì? B. Ai làm gì? C. Ai thế nào? Câu 6: Trong các từ sau Cha, mẹ, chị, cam, con, ông, cậu, cây, những từ không cùng nhóm là: (M3 1đ) . Câu 7: Gạch dưới bộ phận trả lời cho câu hỏi “để làm gì?” trong câu: (M2 0,5đ) “ Cậu bé đem quả cam để tặng chị” Câu 8: Người cha đã làm gì với quả cam? (M3 1đ) . Câu 9: Em học và làm gì sau khi đọc câu chuyện trên (M4 1đ) . . === HẾT ===
  3. ĐÁP ÁN TIẾNG VIỆT CÂU 1 2 3 4 5 ĐÁP ÁN B A B C C ĐIỂM 0,5đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ Câu 6: (1 đ) Ghi đúng 1 từ được 0,5 đ cam, cây Câu 7:(0,5đ) Gạch dưới bộ phận “để làm gì?” trong câu: “ Cậu bé đem quả cam để tặng chị” Câu 7: (1 đ) Ông bổ quả cam thành bốn phần để cả nhà cùng ăn. Câu 9: (1đ) Gợi ý: Mọi người trong gia đình phải biết yêu thương, quan tâm lẫn nhau. Em phải biết yêu thương, quan tâm người thân của mình, phải hiếu thảo với ông bà, cha mẹ, === HẾT ===
  4. CHÍNH TẢ - TẬP LÀM VĂN 1. Chính tả: Nghe viết: (4 điểm) Thăm nhà Bác Bác Hồ sống rất giản dị. Bữa cơm của Bác đạm bạc như bữa cơm mọi người dân. Bác thích hoa huệ, loài hoa trắng tinh khiết. Nhà Bác là một ngôi nhà sàn khuất trong vườn Phủ Chủ Tịch. Đường vào nhà trồng hai hàng râm bụt, hàng cây gợi nhớ hình ảnh miền Trung quê Bác. 2. Tập làm văn: (6 điểm) Em hãy viết một đoạn văn ngắn từ 4 đến 5 câu kể con vật em yêu thích. - Đó là con vật gì ? - Con vật đó ở đâu ? - Con vật đó đặc điểm gì khiến bạn thích ?(bộ lông, mắt, lỗ tai, đuôi .) - Con vật đó có ích lợi gì ? BÀI LÀM === HẾT ===
  5. MÔN: TOÁN – LỚP 2A I/ Phần trắc nghiệm: Khoanh tròn vào chữ cái có câu trả lời đúng nhất: Câu 1: (1điểm) a) Số lớn nhất trong các số: 989; 199; 879; là: A. 199 B. 989 C. 879 b) Các số 215 ; 671 ; 359 ; 498 theo thứ tự từ lớn đến bé A. 671; 498; 359; 215 B. 617; 359; 498; 215. C. 617; 498; 215; 359. Câu 2: (1điểm) a) 1km = .m? A. 10 B. 100 C. 1000 b) Đồng hồ bên chỉ mấy giờ ? A. 3 giờ 5 phút. B. 5 giờ 15 phút C. 3 giờ 25 phút . . Câu 3: (1điểm) a) Hình tứ giác bên có chu vi là: A.15cm B. 10cm C. 11cm b) Kết quả của phép tính 4 x 5 - 10 = ? A. 20 B.9 C. 10 Câu 4: (1điểm) : Điền dấu ; = vào chỗ chấm a) 250cm . 205cm b) 999mm .1000mm c) 200m+ 30m 300m+ 20m d) 570dm 500dm + 70dm II/ Phần tự luận: Câu 5 Tính nhẩm: (1điểm) 9 x 5 = 27 : 3 = . 4 x 3 = 10 : 5 = .
  6. Câu 6: Tìm X : (1điểm) 5 x x = 10 : 2 x : 4 = 3 Câu 7: (2 điểm) Đặt tính rồi tính: 361+ 215 272 + 410 970 - 150 589 - 35 Câu 8:(1điểm) Lan có 20 chiếc kẹo, Lan chia đều cho bố, mẹ, chị và Lan. Hỏi mỗi người có bao nhiêu chiếc kẹo ? Bài giải Câu 9:1điểm) Cây táo có 230 quả, cây cam có ít hơn cây táo 20 quả. Hỏi cây cam có bao nhiêu quả ? Bài giải. . === HẾT ===
  7. Đáp án môn: TOÁN – LỚP 2 I/ Phần trắc nghiệm: Khoanh tròn vào chữ cái có câu trả lời đúng nhất: Câu 1: (1điểm) a) (0,5 điểm) Số lớn nhất trong các số: 989; 199; 879; là: B. 989 b) Các số 215 ; 671 ; 359 ;498 theo thứ tự từ lớn đến bé A. 671; 498; 359; 215 Câu 2: (1điểm) a) (0,5 điểm) 1km = m? C. 1000 b) Đồng hồ bên chỉ mấy giờ ? B. 5 giờ 15 phút . Câu 3: (1điểm) a) Hình tứ giác bên có chu vi là: A.15cm b) Kết quả của phép tính 4 x 5 - 10 = ? C. 10 Câu 4: (1điểm) : Điền dấu ; = vào chỗ chấm a) 250cm > . 205cm b) 999mm < .1000mm c) 200m+ 30m < 300m+ 20m d) 570dm = 500dm + 70dm Câu 5: Tính nhẩm: (1điểm) 9 x 5 = 45 27 : 3 = 9 4 x 3 = 12 10 : 5 = 2 Câu 6 : Tìm X: (1điểm) 5 x x = 10 : 2 x : 4 = 3 5 x x = 5 x = 3 x 4 x = 5 : 5 x = 12 x = 1 Câu 7 : (1 điểm) Đặt tính rồi tính: 361+ 215 970 - 150 272 + 410 589 - 35 361 970 272 598 + - + - 215 150 410 35
  8. 576 820 682 563 Câu 8: Bài giải Số chiếc kẹo mỗi người có là : 20 : 4 = 5 (chiếc kẹo ) Đáp số : 5 chiếc kẹo Câu 9: Bài giải. Số quả cây cam có là: 230 – 20 = 210( quả) Đáp số : 210 quả