Bài kiểm tra cuối học kỳ II môn Tiếng Việt Lớp 1 - Năm học 2017-2018 - Trường TH Y Jút (Có ma trận và đáp án)

doc 5 trang thungat 4241
Bạn đang xem tài liệu "Bài kiểm tra cuối học kỳ II môn Tiếng Việt Lớp 1 - Năm học 2017-2018 - Trường TH Y Jút (Có ma trận và đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docbai_kiem_tra_cuoi_hoc_ky_ii_mon_tieng_viet_lop_1_nam_hoc_201.doc

Nội dung text: Bài kiểm tra cuối học kỳ II môn Tiếng Việt Lớp 1 - Năm học 2017-2018 - Trường TH Y Jút (Có ma trận và đáp án)

  1. Trường Tiểu Y Jút BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II Họ và tên: NĂM HỌC: 2017 - 2018 Lớp:1A Môn: Tiếng Việt Điểm Lời phê của cô giáo I. PHẦN ĐỌC THÀNH TIẾNG: Học sinh bốc thăm rồi đọc thành tiếng và trả lời 1 câu hỏi về nội dung bài đọc (7 điểm) 1. Hoa ngọc lan(Sách TV 1/tập 2-trang 64) 2. Mưu chú Sẻ(Sách TV 1/tập 2-trang 71) 3. Kể cho bé nghe(Sách TV 1/tập 2-trang 114) 4. Hai chị em (Sách TV 1/tập 2-trang 64) 5. Khôn nên phá tổ chim (Sách TV 1/tập 2-trang 151) II. PHẦN ĐỌC HIỂU: Đọc thầm và trả lời câu hỏi (40 phút- 3 điểm) Không nên phá tổ chim Thấy trên cành cây có một tổ chích chòe, ba con chim non mới nở, tôi liền trèo lên cây, bắt chim non xuống để chơi. Chị tôi thấy vậy liền nhẹ nhàng bảo: “ chim non đang sống với mẹ, sao em nỡ bắt nó? Lát nữa chm mẹ về, không thấy con, sẽ buồn lắm đấy.Còn lũ chim non xa mẹ, chúng sẽ chết, hãy đặt chim vào tổ. Sau này chim lớn, chim sẽ hát ca, bay lượn, ăn sâu bọ giúp ích con người.” Nghe lời chị, tôi đem những chú chim non đặt lại vào tổ. II/ Dựa vào nội dung bài đọc trên đánh dấu x vào ô trống dưới câu trả lời đúng nhất: Câu 1. Trước lời của chị khuyên em M1( 0,5) Em không nên bắt con chim non. Hãy đặt lại chim vào tổ. Hãy thả con chim ra em ạ. Câu 2: Hành động của em sau khi nghe lời chị khuyên? M1 ( 0,5)
  2. Thả con chim ra. Mang chim cho cậu bạn thân. Đem những chú chim đặt lại vào tổ. Câu 3: Điền ng hoặc ngh ? M2 ( 0,5) a. ệ sĩ. Bé .ủ ngoan. Điền vần an hay at vào chỗ trống ? M2 (0,5) b. Cây đ . T nước hoa l bạn L . Câu 4. Nối cột A với cột B cho phù hợp: M3 ( 1 điểm) A B Bà khép nhẹ Đồ xôi rất ngon. Gạo nếp Chào cờ. Chúng em chưa chín. Quả na Cánh cửa. III. KIỂM TRA VIẾT : (10 điểm) 1. Chính tả: (7 điểm): Nghe viết bài “ Chuyện ở lớp” Viết khổ thơ cuối Vuốt tóc con, mẹ bảo: - Mẹ chẳng nhớ nổi đâu Nói mẹ nghe ở lớp Con đã ngoan thế nào ?
  3. . 2. Bài tập: ( 3 điểm) Bài 1:Điền vào chỗ trống a. Điền vần : k hay c ? M1( 0,5) Cái éo a nước b. Điền chữ ai hay ay ? M1( 0,5) Hoa m Mẹ m áo Bài 2: Điền vần a. Điền n hay l ? M2( 0,5) Quả a gặt úa b. Em hiểu con trâu sắt trong bài là gì? Ghi dấu x vào trước ý trả lời đúng : M2 ( 0,5) là xe công nông. Là máy cày. Là máy tuốt lúa. Bài 3: Nối các ô chữ cho phù hợp :M3( 1 điểm) Như búp trên cành. Xe sau Trẻ em Đuổi kịp xe trước. Ba mua Chiếc chụp đèn. Chúng em Xếp hàng vào lớp.
  4. MA TRẬN NỘI DUNG KIỂM TRA KIẾN THỨC VÀ ĐỌC HIỂU CUỐI HỌC KỲ II LỚP 1. Mạch kiến thức, Số câu/ Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 Tổng kỹ năng số điểm Kiến thức: Số câu 2 2 1 0 05 Số điểm 1 1 1 0 03 Đọc hiểu văn bản: Số câu 2 2 1 0 05 Số điểm 1 1 1 0 03 Tổng: Số câu 4 4 2 0 10 Số điểm 2 2 2 0 06 MA TRẬN CÂU HỎI ĐỀ KIỂM TRA ĐỌC HIỂU MÔN TIẾNG VIỆT CUỐI HỌC KỲ II LỚP 1. T Chủ đề Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 Tổng T TN TL TN TL TN TL TN TL 1 Đọc hiểu Số câu 2 2 1 5 văn bản Số câu 1-2 3-4 5 5 2 Kiến thức Số câu 1 1 1 3 Tiếng Việt Số câu 6-7 8-9 10 Tổng số câu 3 3 2 2 10
  5. HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI K.T ĐỊNH KÌ CUỐI NĂM – NĂM HỌC 2016- 2017 MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 1 I. Bài kiểm tra đọc ( 10 ) điểm 1. Kiểm tra đọc thành tiếng kết hợp kiểm tra nghe, nói ( kiểm tra từng cá nhân) *Cách đánh giá cho điểm: - Đọc to, rõ ràng: 1điểm - Đọc đúng: 2 điểm, -Tốc độ đảm bảo 40-50 tiếng/ phút. - Ngắt nghỉ đúng dấu câu : 1điểm. - Nghe hiểu câu hỏi: 0,5 điểm - Nói thành câu trả lời: 0,5 điểm. - Đọc thiếu 1 câu hoặc 1 dòng thơ, trừ 1 điểm. - Đọc sai 1 câu hoặc 1 dòng thơ, hoặc mắc lỗi phát âm , trừ 1 điểm. - Đọc không đảm bảo thời gian quy định, đọc chậm quá trừ 1- 2 điểm - II. Kiểm tra đọc hiểu:( Bài kiểm tra viết cho tất cả học sinh): 3 điểm - III. Bài kiểm tra viết kết hợp với kiểm tra kiến thức ( 10 ). - 1. Phần kiểm tra viết chính tả ( Bài kiểm tra viết cho tất cả học sinh): 7 điểm - Viết đúng kiểu chữ thường, cỡ nhỏ: 1 điểm. - Viết đúng các từ ngữ , đấu câu: 2 điểm - Tốc độ viết khoảng 30 chữ/ 15 phút: 2 điểm. - Trình bày: 1 điểm. - Viết sai 2 - 3 chữ, trừ 1 điểm; sai 4 - 5 chữ, trừ 2 điểm. - Viết chưa đẹp, tẩy xoá, trừ 1 điểm. - Viết chậm so thời gian >3 phút, trừ 1 điểm. - 2. Phần kiểm tra kiến thức: 3 điểm