Đề kiểm tra cuối học kỳ II môn Toán + Tiếng Việt Lớp 1 - Năm học 2018-2019 - Trường TH Lê Lợi (Có đáp án)

doc 6 trang thungat 3710
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra cuối học kỳ II môn Toán + Tiếng Việt Lớp 1 - Năm học 2018-2019 - Trường TH Lê Lợi (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_kiem_tra_cuoi_hoc_ky_ii_mon_toan_tieng_viet_lop_1_nam_hoc.doc

Nội dung text: Đề kiểm tra cuối học kỳ II môn Toán + Tiếng Việt Lớp 1 - Năm học 2018-2019 - Trường TH Lê Lợi (Có đáp án)

  1. Họ và tên: ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II Lớp: Trường:.Tiểu học Lê Lợi MÔN: TOÁN – LỚP 1 Năm học : 2018 - 2019 Thời gian: 40 phút Điểm Lời phê của giáo viên GV coi, chấm: . Câu 1: a) Trong các số: 72, 69, 85, 47 số nào bé nhất A. 72 B. 69 C. 85 D. 47 b) Số "Ba mươi sáu "viết là A. 306 B. 36 C. 63 D. 66 Câu 2: a) Số liền sau của 78 là: A. 68 B. 77 C. 79 D. 76 b) Phép cộng 30+20 có kết quả bằng A. 10 B. 55 C. 50 D. 52 Câu 3: Các số 28, 76, 54,74 theo thứ tự từ bé đến lớn là: A. 28, 76, 54, 74 B. 76, 74, 54, 28 C. 28, 54, 76, 74 D. 28, 54, 74, 76 Câu 4: 70 - 50 + 20 = A. 50 B. 40 C. 10 D. 60 Câu 5: (1 điểm – M2): Điền số thích hợp vào ô trống: 96 - □ = 62 A. 33 B. 34 C. 60 D. 24 Câu 6: Lấy số tròn chục liền sau của số 30 cộng với 40 ta được: A. 70 B. 80 C. 10 D. 50 Câu 7: Tính a) 78 – 7 - 1 = b) 23+ 10 +15 = Câu 8: (1 điểm – M3): Đặt tính rồi tính: 63 + 25 94- 34 9 + 30 55 - 33 Câu 9: (1 điểm – M3): Nhà em có 34 con gà, đã bán đi 12 con gà. Hỏi nhà em còn lại bao nhiêu con gà?
  2. Câu 10: (1 điểm – M4): Hình vẽ dưới đây có tam giác.
  3. Đáp án Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 1 Năm học 2018 - 2019 Câu 1: Khoanh vào chữ cái trước kết quả đúng: M1 a) Ý D b) Ý B (Đúng mỗi ý cho 0,5 điểm) Câu 2: Khoanh vào chữ cái trước kết quả đúng: M1 a) Ý C b) Ý C (Đúng mỗi ý cho 0,5 điểm) Câu 3: M1 Ý D (Đúng cho 1 điểm) Câu 4: Khoanh vào chữ cái trước kết quả đúng: M2 Ý B (Đúng cho 1 điểm) Câu 5: Khoanh vào chữ cái trước kết quả đúng: M2 Ý B (Đúng cho 1 điểm) Câu 6: Tính M2 a) 78- 7 – 1 = 70 b) 23 + 10 + 1 5= 48 ( Đúng mỗi ý cho 0,5 điểm) Câu 7 Khoanh vào chữ cái trước kết quả đúng: M3 Ý B (Đúng cho 1 điểm) Câu 8: Đặt tính rồi tính: M3 (Đúng mỗi ý cho 0,25 điểm) Câu 9: M3 Bài giải Số gà còn lại là: (Đúng 0,3 điểm) 34 – 12 = 22 (con gà) (Đúng 0,4 điểm) Đáp số: 22 con gà (Đúng 0,3 điểm) Câu 10: Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng M4 Ý C (Đúng cho 1 điểm)
  4. Họ và tên: ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II Lớp: Trường:.Tiểu học Lê Lợi MÔN: TIẾNG VIỆT – LỚP 1 Năm học : 2018 - 2019 Thời gian: 80 phút Điểm Lời phê của giáo viên GV coi, chấm: Đ: . V: . . TB: . A. KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm) I. Đọc thành tiếng và trả lời câu hỏi (7điểm) GV cho học sinh bốc thăm đọc một đoạn văn bản trong các phiếu đọc. Đảm bảo đọc đúng tốc độ, thời gian 3 – 5 phút/ HS. *Tùy theo tốc độ đọc (nhanh, chậm của HS), dựa vào nội dung bài đọc, GV đặt câu hỏi để học sinh trả lời. II. Đọc hiểu (3 điểm) 1. Đọc thầm bài: HỌC TRÒ CỦA CÔ GIÁO CHIM KHÁCH Cô giáo Chim Khách dạy cách làm tổ rất tỉ mỉ. Chích Chòe con chăm chú lắng nghe và ghi nhớ từng lời cô dạy. Sẻ con và Tu Hú con chỉ ham chơi, bay nhảy lung tung. Chúng nhìn ngược, ngó xuôi, nghiêng qua bên này, bên nọ, không chú ý nghe bài giảng của cô. Sau buổi học, cô giáo dặn các học trò phải về tập làm tổ. Sau mười ngày cô sẽ đến kiểm tra, ai làm tổ tốt và đẹp, cô sẽ thưởng. (Nguyễn Tiến Chiêm) 2. Dựa vào nội dung bài đọc “Gà và Vịt”. Hãy khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng (Từ câu 1 đến câu 3): Câu 1: Trong lớp Cô giáo Chim Khách có mấy học trò đến lớp? Đó là ai? A. Có hai học trò là Chích Chòe Con, Sẻ con B. Có ba học trò là Tu Hú con, Chích Chòe Con, Sẻ con C. Có ba học trò là Chim Khách, Chích Chòe Con, Sẻ con Câu 2: Cô giáo Chim Khách dạy điều gì cho Chích Chòe con, Sẻ con và Tu Hú con? A. Dạy cách bay chuyền B. Dạy cách kiếm mồi C. Dạy cách làm tổ
  5. Câu 3: Chích Chòe con có tính tình thế nào? A. Chăm chỉ B. Ham chơi C. Không tập trung Câu 4: Sau buổi học cô giáo dặn học trò điều gì? A. Phải ngoan ngoãn nghe lời cô giáo B. Phải tập bay cho giỏi C. Phải tập làm tổ cho tốt Câu 5: Tìm và viết lại câu trong bài có vần uôi. . KIỂM TRA VIẾT I. Viết chính tả (7 điểm) Em yêu mùa hè Em yêu mùa hè Có hoa sim tím Mọc trên đồi quê Rung rinh bướm lượn Thong thả dắt trâu Trong chiều nắng xế Em hái sim ăn Sao mà ngọt thế! II. Bài tập: (3 điểm) Câu 1: Điền vào chỗ trống: (1 điểm) a. Điền vần: ăn hay ăng? Bé ngắm tr Mẹ mang ch ra phơi n b, Điền ần: on hay ong Bé chạy lon t Trời tr xanh Câu 2: Nối chữ ở cột A với cột B để tạo câu: (1 điểm) A B Bạn Lan là tương lai của đất nước Người là người mẹ thứ hai của em Cô giáo là người Hà Nội Trẻ em là vốn quý nhất Câu 3: Sắp xếp các chữ sau thành câu? (1 điểm) Nhà em, có, rất, chú chó, đáng yêu .
  6. Đáp án Đề thi học kì 2 lớp 1 môn Tiếng Việt Năm học 2018 - 2019 Phần 1: Đọc hiểu Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng: Câu 1: Trong lớp Cô giáo Chim Khách có mấy học trò đến lớp? Đó là ai? Mức 1 (0,5 điểm) B. Có ba học trò là Tu Hú con, Chích Chòe Con, Sẻ con Câu 2: Cô giáo Chim Khách dạy điều gì cho Chích Chòe con, Sẻ con và Tu Hú con? Mức 1 (0,5 điểm) C. Dạy cách làm tổ Câu 3: Chích chòe con có tính tình thế nào? Mức 2 (0,5 điểm) A. Chăm chỉ Câu 4: Sau buổi học cô giáo dặn học trò điều gì? Mức 2 (0,5 điểm) C. Phải tập làm tổ cho tốt Câu 5: Tìm các từ ngữ liên quan đế việc giảng dạy có trong bài? Mức 3 (0,5 điểm) Chúng nhìn ngược, ngó xuôi, nghiêng qua bên này, bên nọ, không chú ý nghe bài giảng của cô. Hoặc: Sau buổi học, cô giáo dặn các học trò phải về tập làm tổ. Phần 2: Chính tả I. Viết chính tả (7 điểm) - Viết đúng tốc độ đạt 2 điểm - Viết đúng kiểu chữ, cỡ chữ đạt 2 điểm - Viết đúng chính tả, không mắc quá 5 lỗi đạt 2 điểm - Trình bày đúng quy định, viết sạch đẹp đạt 1 điểm II. Bài tập Câu 1: a. Điền vần: ăn hay ăng? Bé ngắm trăng Mẹ mang chăn ra phơi nắng b, Điền ần: on hay ong Bé chạy lon ton Trời trong xanh Mỗi chữ, vần điền đúng đạt 0,25 điểm Câu 2: Nối chữ ở cột A với cột B để tạo câu: (1 điểm). Cần ghép như sau: – Bạn Lan là người Hà Nội. – Người là vốn quý nhất. – Cô giáo là người mẹ thứ hai của em. – Trẻ em là tương lai của đất nước. Mỗi câu nối đúng đạt 0,25 điểm Câu 3: Viết đầy đủ câu, chữ đầu câu viết hoa cuối câu có dấu chấm. (1 điểm) Nhà em có chú chó rất đáng yêu.