Bài kiểm tra cuối học kỳ II môn Tiếng Việt Lớp 1 - Năm học 2018-2019 - Trường TH & THCS Dân Chủ (Có ma trận và đáp án)

doc 5 trang thungat 3890
Bạn đang xem tài liệu "Bài kiểm tra cuối học kỳ II môn Tiếng Việt Lớp 1 - Năm học 2018-2019 - Trường TH & THCS Dân Chủ (Có ma trận và đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docbai_kiem_tra_cuoi_hoc_ky_ii_mon_tieng_viet_lop_1_nam_hoc_201.doc

Nội dung text: Bài kiểm tra cuối học kỳ II môn Tiếng Việt Lớp 1 - Năm học 2018-2019 - Trường TH & THCS Dân Chủ (Có ma trận và đáp án)

  1. BẢNG MA TRẬN ĐỀ CUỐI KỲ II NĂM HỌC 2018 - 2019 MÔN TIẾNG VIỆT – LỚP 1 MA TRẬN CÂU HỎI ĐỀ KIỂM TRA Môn: Tiếng Việt Mạch Số câu, Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 Tổng kiến số điểm, thức, kĩ câu số năng TN TL TN TL TN TL TN TL TN TL Số câu 1 1 2 Đọc thành Số điểm 6 1 7 tiếng Câu số 1 2 Số câu 2 1 1 1 3 2 Đọc hiểu Số điểm 1 0,5 0,5 1 1,5 1,5 Câu số 1,2 4 3 5 Tổng 1,5 8,5 Số câu 1 1 Viết Số điểm 6 6 chính tả Câu số 1 Số câu 2 1 1 3 Kiến Số điểm 2 1 1 4 thức TV Câu số 1(a,b 2 3 Tổng 10 BÀI KIỂM TRA KỲ II NĂM HỌC 2018-2019 MÔN: TIẾNG VIỆT - LỚP 1
  2. Họ và tên học sinh: Lớp 1 Giáo viên coi: Giáo viên chấm . . Điểm Nhận xét của giáo viên A. KIỂM TRA ĐỌC I. Đọc thành tiếng 1. Học sinh đọc một đoạn văn trong các bài tập đọc ở SGK Tiếng Việt lớp 1 tập 2. 2. Học sinh trả lời một câu hỏi về nội dung đoạn văn hoặc về bản thân, người thân. II. Đọc hiểu: Đọc và trả lời câu hỏi HAI NGƯỜI BẠN Hai người bạn đang đi trong rừng, bỗng đâu, một con gấu chạy xộc tới. Một người bỏ chạy, vội trèo lên cây. Người kia ở lại một mình, chẳng biết làm thế nào, đành nằm yên, giả vờ chết. Gấu đến ghé sát mặt ngửi ngửi, cho là người chết, bỏ đi. Khi gấu đã đi xa, người bạn tụt xuống, cười hỏi: - Ban nãy, gấu thì thầm với cậu gì thế? - À, nó bảo rằng kẻ bỏ bạn trong lúc hoạn nạn là người tồi. Lép Tôn-xtôi *Dựa vào nội dung bài đọc, khoanh vào chữ đặt trước ý trả lời đúng nhất và làm bài tập dưới đây: Câu 1. Hai người bạn đang đi trong rừng thì gặp chuyện gì? A. Một con gấu xộc tới. B. Một con hổ xộc tới. C. Một con quái vật xộc tới.
  3. Câu 2. Hai người bạn đã làm gì? A. Hai người bạn bỏ chạy. B. Nằm im giả vờ chết. C. Một người leo lên cây, một người nằm im giả vờ chết. Câu 3. Câu chuyện khuyên em điều gì? A. Không nên nói xấu bạn. B. Bạn bè cần giúp đỡ nhau khi gặp hoạn nạn. C. Cần bảo vệ loài gấu. Câu 4. Viết tiếng trong bài có vần âu: Câu 5. Viết câu văn chứa tiếng có vần ươi: B. KIỂM TRA VIẾT 1. Chính tả. Nhìn - viết đoạn văn sau. ( thời gian 20 phút) Vào mùa xuân , cây gạo bắt đầu bật ra những chiếc hoa đỏ hồng. Hoa gạo làm sáng bừng một góc trời quê. Trong vòm cây, tiếng đàn sáo ríu ran nói chuyện với nhau như một lớp học vừa tan. 2. Bài tập
  4. Câu 1. Điền vào chỗ trống a) Điền g hay gh: - Chú à gô đang chạy trong sân. - Lớp học của em có nhiều ế gỗ mới. b) Điền k hay c - Bé Giúp bà xâu im. - Ngày nghỉ Minh đi âu cá với bố. Câu 2. Nối ô chữ cho phù hợp Câu 3. Điền dấu chấm, dấu hỏi vào ô trống - Cây gạo bắt đầu nở hoa vào lúc nào - Bông gạo có màu đỏ hồng - Đàn sáo nói chuyện với nhau ở đâu - Hoa gạo làm cho góc trời que đẹp hẳn lên PHÒNG GD&ĐT TP HÒA BÌNH HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II TRƯỜNG TH&THCS DÂN CHỦ Môn: Tiếng Việt - Lớp 1
  5. A. BÀI KIỂM TRA KĨ NĂNG ĐỌC (10 điểm) I. Đọc thành tiếng (7 điểm) - HS đọc đúng tiếng, từ, một đoạn văn, thơ đã học đảm bảo tốc độ (khoảng 15 tiếng/phút) trong bài tập đọc đã học ở HK II (SGK Tiếng Việt lớp 1, tập 2) - HS trả lời được câu hỏi ( 1 đ) II. Đọc thầm và làm bài tập (3 điểm ) II. Kiểm tra đọc hiểu kết hợp kiểm tra từ và câu (6 điểm) (Thời gian: 35 phút) Câu 1 Câu 2 Câu 3 0,5 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm A C B Đọc thầm và làm bài tập Câu 4: HS nêu viết được (0,5 điểm): Câu 5. Viết câu văn chứa tiếng có vần ươi: (1 điểm): B. KIỂM TRA VIẾT 1. Chính tả nghe – viết (6 điểm) - Chữ viết rõ ràng đúng mẫu, trình bày bài sạch đẹp: 1 điểm - Chữ viết không đúng mẫu trừ toàn bài: 0,25 điểm - Chữ viết sai lỗi cứ 6 lỗi chính tả trừ 1 điểm. - Tuỳ theo mức độ sai sót của bài viết mà trừ điểm. 2. Bài tập: 4 điểm Câu 1. Điền vào chỗ trống a) Điền g hay gh: 1 đ ( mỗi ý đ 0, 25 đ) b) b) Điền k hay c: 1 đ ( mỗi ý đ 0, 25 đ) Câu 2. Nối ô chữ cho phù hợp: 1 đ Câu 3. Điền dấu chấm, dấu hỏi vào ô trống. 1đ