Bài kiểm tra cuối học kỳ II môn Tiếng Việt Lớp 1 - Năn học 2018-2019 - Trường TH số 1 Đồng Hợp (Có ma trận và đáp án)

doc 5 trang thungat 2990
Bạn đang xem tài liệu "Bài kiểm tra cuối học kỳ II môn Tiếng Việt Lớp 1 - Năn học 2018-2019 - Trường TH số 1 Đồng Hợp (Có ma trận và đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docbai_kiem_tra_cuoi_hoc_ky_ii_mon_tieng_viet_lop_1_nan_hoc_201.doc

Nội dung text: Bài kiểm tra cuối học kỳ II môn Tiếng Việt Lớp 1 - Năn học 2018-2019 - Trường TH số 1 Đồng Hợp (Có ma trận và đáp án)

  1. PHÒNG GD VÀ ĐT QUỲ HỢP TRƯỜNG TIỂU HỌC SỐ I ĐỒNG HỢP MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II. MÔN TIẾNG VIẾT GDCN LỚP 1 NĂM HỌC : 2018 – 2019 Mạch kiến Số Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 Tổng thức, kĩ câu năng số điểm TN TL TN TL TN TL TN TL T T N L I. Đọc Số 1.Đọc thành câu tiếng (7 Số điểm) điểm 7 2.Đọc hiểu Số 2 2 1 4 1 3 điểm) câu Số 1 1 1 2 1 điểm Số 2 2 1 4 1 câu Tổng Số 1 1,5 0,5 2,5 0,5 điểm 10 điểm II. Viết Số 1.Viết chính câu tả (7 điểm.) Số điểm 7 2.Bài tập Số 1 1 1 2 1 kiến thức câu Số 1,5 1 0,5 2,5 0,5 điểm Số 2 1 Tổng câu Số 2,5 0,5 điểm 10 điểm
  2. PHÒNG GD VÀ ĐT QUỲ HỢP TRƯỜNG TIỂU HỌC SỐ I ĐỒNG HỢP BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ 2 NĂM HỌC : 2018 – 2019 Môn : Tiếng Việt - Lớp 1 Thời gian làm bài 40 phút ( không kể thời gian chép đề) Họ và tên : Lớp 1: I . Kiểm tra đọc thành tiếng: (7 điểm) - GV cho học sinh đọc một đoạn văn trong sách giáo khoa ( do GV lựa chọn và chuẩn bị trước, ghi rõ tên bài , đoạn đọc và số trang vào phiếu cho từng học sinh bốc thăm rồi đọc thành tiếng ) -Hs trả lời 1 câu hỏi về nội dung đoạn/ bài do gv nêu ra. II. Đọc hiểu: ( 3 điểm) A. Đọc bài sau rồi trả lời câu hỏi: Sư Tử và Chuột nhắt Sư Tử đang ngon giấc, Chuột Nhắt bò lên đầu Sư Tử, làm Sư Tử tỉnh giấc. Sư Tử vương vai, bàn chân to tướng chẳng may đè lên Chuột Nhắt . - Xin Đức Vua tha chết cho kẻ hạ thần này . Sau này , biết đâu hạ thần sẽ có dịp giúp được gì cho Đức Vua. Sư Tử không nhịn được cười, vung chân lên . Chuột Nhắt chạy thoát . Ít lâu sau ,Sư Tử mắc lưới thợ săn . Chuột Nhắt chạy đến cắn đứt lưới , giải thoát cho vị chúa tể. Thế đấy , bạn nhỏ biết đâu lại là bạn tuyệt vời ! Theo Truyện ngụ ngôn Ê- dốp B. Khoanh vào đáp án đúng Câu 1. Chuột Nhắt làm gì khiến Sư Tử thức giấc? A. Chuột Nhắt gọi Sư Tử. B. Chuột Nhắt bò lên đầu Sư Tử. C. Chuột Nhắt chui vào tai Sư Tử. Câu 2. Khi Chuột Nhắt xin tha tội, Sư Tử đã làm gì? A. Sư Tử vung chân lên và Chuột Nhắt thoát chết. B. Sư Tử bắt tay Chuột Nhắt. C. Sư Tử đuổi Chuột Nhắt đi. Câu 3. Ít lâu sau, Sư tử gặp phải chuyện gì? A. Sư tử bị ốm. B. Sư tử bị rơi xuống nước. C. Sư Tử mắc lưới thợ săn . Câu 4. Chuột Nhắt đã làm gì lúc Sư Tử bị mắc lưới? A. Chuột Nhắt bỏ mặc Sư Tử. B. Chuột Nhắt gọi mọi người đến cứu Sư Tử. C. Chuột Nhắt cắn đứt lưới, giải thoát cho vị chúa tể. Câu 5. Theo em, Chuột Nhắt là người như thế nào?
  3. II. Kiểm tra viết A. Viết chính tả: (7 điểm) Bài: Con cò mà đi ăn đêm -TVCDG Lớp 1 Tập 3 trang 58 . Bài tập: (3 đểm) Câu 1: (1,5đ) Điền vào chỗ chấm: 1 . Điền : gi hay d hoặc r (1 điểm) a đình áo a a vào 2. Điền ăc hay ăt và dấu thanh : ( 0,5 điểm ) đôi m m áo Câu 2: (1đ) Điền từ ( bỏ bạn, hoạn nạn )vào chỗ chấm cho thích hợp: - À, nó bảo rằng kẻ trong lúc là người tồi. Câu 3: (0,5đ) Em hãy viết tên 2 đến 3 con vật mà em yêu thích? Điểm đọc: / 7điểm Điểm chính tả: / 7 điểm Đọc hiểu : / 3 điểm Điểm bài tập: / 3 điểm Tổng điểm: Giáo viên chấm:
  4. PHÒNG GD VÀ ĐT QUỲ HỢP TRƯỜNG TIỂU HỌC SỐ I ĐỒNG HỢP BIỂU ĐIỂM VÀ ĐÁP ÁN MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 1 (CGD) CUỐI KÌ II NĂM HỌC : 2018 – 2019 A. Đọc I . Kiểm tra đọc thành tiếng: (7 điểm) - Đọc to rõ ràng (1 đ) - Đọc đúng (2 đ) - Đọc đúng tốc độ (2 đ) - Ngắt nghỉ đúng ở dấu câu (1 đ) - Nghe hiểu câu hỏi (0,5 đ) - Nói thành câu câu trả lời (0,5 đ) Lưu ý: Tùy theo mức độ của hs mà trừ điểm từng phần cho hợp lý II. Đọc hiểu: (3 điểm) Khoanh vào các ý sau: Câu 1: ý B (0,5đ) Câu 2: ý A (0,5đ) Câu 3: ý C (0,75đ) Câu 4: ý C (0,75đ) Câu 5: (0,5đ) - Chuột Nhắt là người bạn tốt. - Chuột Nhắt là người bạn nhỏ bé nhưng nhanh nhẹn, biết làm việc tốt để giải cứu cho Sư Tử B. Viết 1. Viết chính tả: ( 7đ ) -Viết đúng kiểu chữ thường cỡ nhỏ(1đ) - Viết đúng các từ ngữ, dấu câu (2đ) - Viết đúng tốc độ (2đ) - Viết sach đẹp, đều nét (2đ) Lưu ý: Mỗi lỗi trừ 0,25 đ. Tùy mức độ sai sót của hs mà trừ cho hợp lý. 2. Bài tập: (3đ) Câu 1: (1,5đ) Điền được : a. Nghe ngóng b. Cà kê c. Quyển sách; xách tay. Câu 2: (1đ) Điền được 1 từ 0,5 đ - À, nó bảo rằng kẻ bỏ bạn trong lúc hoạn nạn là người tồi. Câu 3: (0,5đ) hs ghi được 2 đến 3 tên con vật thì ghi 0,5 đ