Bài kiểm tra cuối học kỳ II môn Tiếng Việt Lớp 2 - Năm học 2020-2021 - Trường TH Thạch Hưng (Có ma trận)

doc 6 trang thungat 7380
Bạn đang xem tài liệu "Bài kiểm tra cuối học kỳ II môn Tiếng Việt Lớp 2 - Năm học 2020-2021 - Trường TH Thạch Hưng (Có ma trận)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docbai_kiem_tra_cuoi_hoc_ky_ii_mon_tieng_viet_lop_2_nam_hoc_202.doc

Nội dung text: Bài kiểm tra cuối học kỳ II môn Tiếng Việt Lớp 2 - Năm học 2020-2021 - Trường TH Thạch Hưng (Có ma trận)

  1. Ma trận đề Chủ đề Câu Nội dung kiến thức cần kiểm tra Mức Điểm độ Mỗi HS đọc khoảng 4đ Đọc thành tiếng 1 50 – 60 tiếng / phút. 1 Hiểu nội dung văn bản. M1 0,5 2 M1 0,5 Đọc Hiểu nội dung văn bản. Đọc hiểu văn bản 3 Hiểu nội dung văn bản. M1 0,5 6đ 4 Hiểu nội dung văn bản. M3 1 5 Hiểu nội dung văn bản. M4 1 6 Các kiểu câu kể. ( Ai là gì? Ai M2 0,5 làm gì? Ai thế nào?) Kiến thức Tiếng 7 Các bộ phận trả lời câu hỏi (Ai? M2 0,5 việt Là gì? Khi nào? ở đâu? Như thê nào?Vì sao? Để làm gì?) 8 Từ vựng. ( từ trái nghĩa) M2 0,5 9 Các dấu câu. ( dấu phẩy) M3 1 Viết chính tả : Nghe – viết. 4đ Viết Chính tả Nói về một loài cây mà em thích 6đ Tập làm văn theo gợi ý. 1
  2. TRƯỜNG TIỂU HỌC THẠNH HƯNG Ngày kiểm tra: / /2021 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II Họ và tên: NĂM HỌC: 2020 - 2021 Lớp: 2 Môn: Tiếng Việt (đọc) – Lớp 2 Thời gian: 40 phút Điểm Nhận xét của thầy cô Đọc tiếng: Đọc hiểu: Điểm chung: PHẦN I : KIỂM TRA ĐỌC: (10đ) A. Kiểm tra đọc thành tiếng: (4 điểm). Học sinh bốc thăm, đọc và trả lời câu hỏi các bài tập đọc thuộc chương trình Tiếng Việt 2 – Tập 2. * Thời gian kiểm tra : GV kết hợp kiểm tra đọc thành tiếng đối với từng HS qua các tiết ôn tập ở cuối học kì. B. Kiểm tra đọc hiểu kết hợp kiểm tra từ và câu: (6 điểm) Đọc thầm bài sau và trả lời câu hỏi. Cây Gạo Mùa xuân, cây gạo gọi đến bao nhiêu là chim. Từ xa nhìn lại, cậy gạo sừng sững như một tháp đèn khổng lồ. Hàng ngàn bông hoa là hàng ngàn ngọn lửa hồng tươi. Hàng ngàn búp nõn là hàng ngàn ánh nến trong xanh. Tất cả đều lóng lánh lung linh trong nắng. Chào mào, sáo sậu, sáo đen đàn đàn lũ lũ bay đi bay về. Chúng nó gọi nhau, trêu ghẹo nhau, trò chuyện ríu rít. Ngày hội mùa xuân đấy. Cây gạo già mỗi năm lại trở lại tuổi xuân, càng nặng trĩu những chùm hoa đỏ mọng và đầy tiếng chim hót. (Theo Vũ Tú Nam ) 2
  3. Dựa vào nội dung bài đọc, hãy khoanh vào chữ cái đặt trước ý trả lời đúng: Câu 1. (0.5đ ) Bài văn miêu tả cây gạo vào mùa nào? a. Mùa xuân b. Mùa hạ c. Mùa thu d. Mùa đông Câu 2. (0.5đ ) Từ xa nhìn lại, cây gạo trông giống cái gì? a. Tháp đèn b. Ngọn lửa hồng c. Ngọn nến d. Cả ba ý trên. Câu 3. (0.5đ ) Những chú chim làm gì trên cây gạo? a Bắt sâu b. Làm tổ c. Trò chuyện ríu rít d. Tranh giành Câu 4. (1đ ) Từ ngữ nào trong bài văn cho ta thấy cây gạo có những cử chỉ giống như con người ? a. Gọi đến bao nhiêu là chim b. Lung linh trong nắng c. Như một tháp đèn khổng lồ d. Nặng trĩu những chùm hoa Câu 5: ( 1đ ) Em thích hình ảnh nào nhất trong bài? Vì sao? Câu 6: (0.5đ) Câu “Mùa xuân, cây gạo gọi đến bao nhiêu là chim.” thuộc kiểu câu gì ? a. Ai là gì ? b. Ai thế nào ? c . Ai làm gì ? d. Cả ba ý trên . Câu 7 : (0,5đ ) Bộ phận in đậm trong câu : “ Cây gạo già mỗi năm lại trở lại tuổi xuân.” trả lời cho câu hỏi nào? a. Làm gì ? b. Là gì ? c. Khi nào ? d. Thế nào? Câu 8: (0,5đ ) Cặp từ nào dưới đây trái nghĩa với nhau. a. lạnh - rét b. nặng – nhẹ c. vui – mừng d. đẹp - xinh Câu 9: (1đ ) Đặt dấu phấy vào chỗ thích hợp trong 2 câu sau: “Hết mùa hoa chim chóc cũng vãn. Giống như thuở trước cây gạo trở lại với dáng vẻ xanh mát hiền lành”. 3
  4. TRƯỜNG TIỂU HỌC THẠNH HƯNG Ngày kiểm tra: / / 2021 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II Họ và tên: NĂM HỌC: 2020 - 2021 Lớp: 2 Môn: Tiếng Việt (viết) – Lớp 2 Thời gian: 40 phút Điểm Nhận xét của thầy cô PHẦN II: KIỂM TRA VIẾT (10 điểm ) A. Chính tả : 15 phút Nghe - viết bài: Việt Nam có Bác (4 điểm) (Sách TV2 – Tập 2 trang 109) 4
  5. B.Tập làm văn : 25 phút Đề bài: Viết đoạn văn từ 3 đến 5 câu về ảnh Bác Hồ theo gợi ý sau: (6 điểm ) a) Ảnh Bác được treo ở đâu? b) Trông Bác như thế nào? c) Em muốn hứa với Bác điều gì? Bài làm 5
  6. ĐÁP ÁN - BIỂU ĐIỂM CHI TIẾT Phần Câu Điểm thành phần Mỗi HS đọc 1 đoạn Đọc - Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng; tốc độ đọc đạt yêu cầu: khoảng 1 4đ thành 50 – 60 tiếng/ phút. tiếng - Đọc đúng tiếng, từ ( không sai quá 5 tiếng): 1 - Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa: 1 - Trả lời đúng các câu hỏi về nội dung đoạn đọc: 1 1 a. 0,5 Đọc 2 a. 0,5 hiểu 3 c 0,5 4 a. 1 6đ 5 b.Câu hỏi mở ( tùy theo cảm nhận của HS) 1 6 c 0,5 7 d 0,5 8 b. 0,5 9 “Hết mùa hoa, chim chóc cũng vãn. Giống như thuở trước, 1 cây gạo trở lại với dáng vẻ xanh mát hiền lành » - Nghe – viết đúng, tốc độ viết khoảng 40 chữ/15 phút: 1 Chính - Chữ viết rõ ràng, viết đúng chữ, cỡ chữ: 1 4đ tả - Viết đúng chính tả ( không mắc quá 5 lỗi) 1 - Trình bày đúng quy định, viết sạch, đẹp. 1 Nội - Viết được một đoạn văn (đúng cấu trúc) theo gợi ý cho 3 Tập dung trước. Biết sử dụng dấu chấm, dấu phẩy hợp lí. làm Kỹ - Chữ viết rõ ràng, viết đúng chính tả: 1 điểm 1 6đ văn năng: - Dùng từ hợp lí, viết câu đúng ngữ pháp: 1 điểm 1 - Viết có sáng tạo: 1điểm 1 6