Bài kiểm tra cuối học kỳ II môn Tiếng Việt + Toán Lớp 3 - Năm học 2019-2020 - Trường TH Tân Hiệp

doc 7 trang thungat 3650
Bạn đang xem tài liệu "Bài kiểm tra cuối học kỳ II môn Tiếng Việt + Toán Lớp 3 - Năm học 2019-2020 - Trường TH Tân Hiệp", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docbai_kiem_tra_cuoi_hoc_ky_ii_mon_tieng_viet_toan_lop_3_nam_ho.doc

Nội dung text: Bài kiểm tra cuối học kỳ II môn Tiếng Việt + Toán Lớp 3 - Năm học 2019-2020 - Trường TH Tân Hiệp

  1. Trường Tiểu học Tân Hiệp KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II Chữ ký GV Họ và tên: Năm học: 2020 - 2021 coi kiểm tra Môn: Tiếng việt 3 Lớp 3 Thời gian làm bài: 20 phút Điểm: Nhận xét Chữ ký GV chấm PHẦN ĐỌC (4 điểm) A) Đọc thầm bài văn dưới đây: CHIẾC RỄ ĐA TRÒN 1. Buổi sớm hôm ấy, như thường lệ, sau khi tập thể dục, Bác Hồ đi dạo trong vườn. Đến gần cây đa, Bác chợt thấy một chiếc rễ đa nhỏ và dài ngoằn ngoèo nằm trên mặt đất. Chắc là trận gió đêm qua đã làm nó rơi xuống. Bác tần ngần một lát, rồi bảo chú cần vụ đứng gần đấy: - Chú cuốn rễ này lại, rồi trồng cho nó mọc tiếp nhé! 2. Theo lời Bác, chú cần vụ xới đất, vùi chiếc rễ xuống. Nhưng Bác lại bảo: - Chú nên làm thế này. Nói rồi, Bác cuộn chiếc rễ thành một vòng tròn và bảo chú cần vụ buộc nó tựa vào hai cái cọc, sau đó mới vùi hai đầu rễ xuống đất. Chú cần vụ thắc mắc: - Thưa Bác, làm thế để làm gì ạ? Bác khẽ cười: - Rồi chú sẽ biết. 3. Nhiều năm sau, chiếc rễ đã bén đất và thành cây đa con có vòng lá tròn. Thiếu nhi vào thăm vườn Bác, em nào cũng thích chơi trò chui qua chui lại vòng lá ấy. Lúc đó mọi người mới hiểu vì sao Bác cho trồng chiếc rễ đa thành hình tròn như thế. Theo tập sách BÁC HỒ KÍNH YÊU B) Khoanh vào chữ cái đặt trước ý trả lời đúng nhất cho mỗi câu hỏi dưới đây: (từ câu 1 đến câu 6) Câu 1: Bác Hồ bảo chú cần vụ trồng rễ cây gì? A. Cây phượng. B. Cây đa C. Cây bàng. D. Cây tre.
  2. Câu 2: Chiếc rễ đa ấy trở thành một cây đa có hình dáng thế nào? A. Cao to, xanh um. B. Xòe tán rộng, xanh um, mát rượi. C. vòng lá tròn D. Khẳng khiu, cằn cỗi. Câu 3: Các bạn nhỏ thích chơi trò gì bên cây đa? A. chui qua chui lại vòng ấy B. Trốn tìm. C. Chạy rượt. D. Mèo đuổi chuột. Câu 4:Trong câu: “Chú cuốn rễ này lại, rồi trồng cho nó mọc tiếp nhé! Những từ chỉ hoạt động là: A. cuốn, trồng, rễ B. cuốn, trồng, mọc C. cuốn, trồng, nó D. chú, rễ, trồng Câu 5: Từ “ thắc mắc” có nghĩa là: A. Chưa biết nên làm thế nào. B. có điều chưa hiểu, cần hỏi C. Vui mừng lộ rõ ra bên ngoài. D. Tất cả các ý trên. Câu 6: Câu: “Chiếc rễ đã bén đất và thành cây đa con có vòng lá tròn”. Ý nào dưới đây trả lời đúng câu hỏi như thế nào? A. Chiếc rễ. B. Chiếc rễ đã bén đất. C. Thành cây đa con có vòng lá tròn. D. Đã bén đất và thành cây đa con có vòng lá tròn Câu 7: Em hãy đặt một câu nói về tình cảm của Bác đối với thiếu nhi? . Câu 8: Nội dung bài văn nói lên điều gì?
  3. ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM TIẾNG VIỆT 3 PHẦN: Trắc nghiệm (3 điểm) Câu 1 2 3 4 5 6 Đáp án B C A B B D Điểm 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 PHẦN: Tự luận (1 điểm) Câu 7: Học sinh đặt câu đúng cho 0,5 điểm VD: - Bác Hồ rất yêu thương thiếu nhi. Câu 8: Học sinh tìm đúng nội dung bài cho 0,5 điểm Bài văn trên ca ngợi Bác Hồ có tình thương bao la đối với mọi người, mọi vật.
  4. Trường Tiểu học Tân Hiệp KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II Chữ ký GV Họ và tên: Năm học: 2019 - 2020 coi kiểm tra Môn: Toán 3 Lớp 3 Thời gian làm bài: 40 phút Điểm: Nhận xét Chữ ký GV chấm PHẦN I: Trắc nghiệm (7 điểm) Khoanh vào chữ cái đặt trước kết quả đúng: Bài 1: (1điểm) Tìm số lớn nhất trong các số sau: 73945; 54937; 39899; 73954 A. 73945 B. 54937 C. 73954 D. 39899 Bài 2: (1 điểm) Số: “Một nghìn năm trăm hai mươi mốt” xăng-ti-mét vuông được viết là: A. 1521cm2 B. 1251 cm C. 100 cm2 D. 500 cm2 Bài 3: (1 điểm) Ngày 29 tháng 4 là thứ bảy. Ngày 1 tháng 5 cùng năm đó là: A. Chủ nhật B. Thứ hai C. Thứ ba D. Thứ tư Bài 4 : (1 điểm). Phép tính 2045 : 5 có kết quả là: A. 4 B. 40 C. 49 D. 409 Bài 5: (1 điểm). Giá trị của biểu thức: 290 – 78 x 2 là: A. 134 B. 143 C. 112 D. 156 Bài 6: (1điểm). Khoanh vào ý đúng. y x 4 = 2824 . Vậy y là: A. 70 B. 76 C. 706 D. 760
  5. Bài 7: (1 điểm). Kết quả điền vào ô trống là: 1hm 5m = m A. 15 B. 105 C. 150 D. 1500 PHẦN II: Tự luận (3 điểm). Bài 8: (1 điểm) A I B D H C a) Hình trên có mấy hình chữ nhật? b) Hãy viết tên các hình chữ nhật đó. Bài 9: (2 điểm) Có 2430kg gạo chở đều trong 6 xe như nhau. Hỏi 7 xe như thế chở được bao nhiêu ki-lô-gam gạo?
  6. HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ ĐÁP ÁN TOÁN 3 PHẦN I: (7 điểm) BÀI 1 2 3 4 5 6 7 ĐÁP C A B D A C B ÁN ĐIỂM 1.0 1.0 1.0 1.0 1.0 1.0 1.0 PHẦN II: (3 điểm) Bài 8: (1,0 điểm) a) Học sinh trả lời đúng là 3 hình chữ nhật 0,25 điểm b) Học sinh viết tên đúng mỗi hình chữ nhật cho 0,25 điểm ABCD; AIHD; IBCH Bài 9: (2,0 điểm) Giải Một xe chở số ki-lô-gam gạo là: 0,25 điểm 2430 : 6 = 405 (kg) 0,75 điểm Bảy xe chở số ki-lô-gam gạo là: 0,25 điểm 405 x 7 = 2835 (kg) 0,75 điểm Đáp số: 2835 kg gạo