Bài kiểm tra cuối học kỳ II môn Toán + Tiếng Việt Lớp 1 - Năm học 2018-2019 - Trường TH Cao Thắng
Bạn đang xem tài liệu "Bài kiểm tra cuối học kỳ II môn Toán + Tiếng Việt Lớp 1 - Năm học 2018-2019 - Trường TH Cao Thắng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- bai_kiem_tra_cuoi_hoc_ky_ii_mon_toan_tieng_viet_lop_1_nam_ho.doc
Nội dung text: Bài kiểm tra cuối học kỳ II môn Toán + Tiếng Việt Lớp 1 - Năm học 2018-2019 - Trường TH Cao Thắng
- Trường Tiểu học Cao Thắng BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II Họ và tên : Môn: Toán Lớp 1 Năm học : 2018 - 2019 Thời gian: 40 phút Điểm Nhận xét của giáo viên I. PHẦN TRẮC NGHIỆM ( 7 ĐIỂM) Khoanh vào chữ cái trước mỗi câu trả lời đúng: ( Mỗi câu đúng 1 điểm ) Câu 1: Số 94 gồm A. 90 chục và 4 đơn vị B. 9 chục và 4 đơn vị C. 4 chục và 9 đơn vị D. 9 và 4 Câu 2: Các số 43, 34, 32, 23 được viết theo thứ tự từ bé đến lớn là: A. 43; 34; 23; 32 B. 23; 32; 43; 34 C. 23; 32; 34; 43 D. 43; 43; 32; 23 Câu 3: Kết quả của phép tính 38cm + 21cm là : A. 58cm B. 59 C. 59cm D. 68cm Câu 4: Hôm nay là thứ tư ngày 15 tháng 4 thì ngày mai là: A. Thứ ba, ngày 15 tháng 4. B. Thứ năm, ngày 16 tháng 4. C. Thứ năm, ngày 14 tháng 4. D. Thứ sáu, ngày 16 tháng 4. Câu 5: Có mấy hình tam giác ? A. 5 hình B. 3 hình C. 2 hình D. 6 hình
- Câu 6: Kết quả của phép tính 38 + 21 – 13 là : A. 54 B. 65 C. 45 D. 46 Câu 7: Số 65 đọc là: A. Sáu năm B. Sáu mươi năm C. Sáu mươi lăm D. Năm mươi sáu II. PHẦN TỰ LUẬN ( 3 ĐIỂM ) Bài 1: a) Đặt tính rồi tính ( 0,5 điểm) 36 + 12 59 - 24 13 + 45 80 - 20 98 - 46 b) Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm ( 0,5 điểm ) 29 - 5 20 + 7 72 - 20 72 - 50 68 + 11 14 + 53 35 - 3 35 + 3 Bài 2: Lớp 1D có tất cả 35 bạn, trong đó có 14 bạn nam. Hỏi lớp 1D có bao nhiêu bạn nữ? ( 1 điểm ) Tóm tắt Bài giải Bài 3: Điền số thích hợp vào chỗ chấm ? ( 1 điểm ) - 14 = 30 + 10 55 - = 12 + 20
- Trường Tiểu học Cao Thắng BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II Họ và tên : Môn: Toán Lớp 1 Năm học : 2018 - 2019 Thời gian: 40 phút Điểm Nhận xét của giáo viên I. PHẦN TRẮC NGHIỆM ( 7 ĐIỂM) Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng: ( Mỗi câu đúng 1 điểm ) Câu 1: Số 48 gồm A. 40 chục và 8 đơn vị B. 4 chục và 8 đơn vị C. 8 chục và 4 đơn vị D. 8 và 4 Câu 2: Số 45 đọc là: A. Bốn năm B. Bốn mươi năm C. Bốn mươi lăm D. Năm mươi tư Câu 3: Kết quả của phép tính 48 + 20 – 13 là : A. 54 B. 65 C. 45 D. 55 Câu 4: Hôm nay là thứ tư ngày 14 tháng 4 thì ngày mai là: A. Thứ ba, ngày 15 tháng 4. B. Thứ năm, ngày 15 tháng 4. C. Thứ năm, ngày 14 tháng 4. D. Thứ sáu, ngày 16 tháng 4. Câu 5: Có mấy hình tam giác ? A. 5 hình B. 3 hình C. 2 hình D. 6 hình
- Câu 6: Các số 43, 34, 54, 45 được viết theo thứ tự từ bé đến lớn là: A. 43; 34; 45; 54 B. 54; 45; 43; 34 C. 34; 45; 43; 54 D. 34; 43; 45; 54 Câu 7: Kết quả của phép tính 48cm + 20cm là : A. 84cm B. 68 C. 68cm D. 78cm II. PHẦN TỰ LUẬN ( 3 ĐIỂM ) Bài 1: a) Đặt tính rồi tính ( 0,5 điểm) 34 + 12 49 - 24 14 + 45 80 - 40 97 - 46 b) Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm ( 0,5 điểm ) 29 - 3 20 + 7 82 - 20 82 - 50 68 + 10 13 + 53 34 - 3 34 + 3 Bài 2: Lớp 1D có tất cả 38 bạn, trong đó có 17 bạn nữ. Hỏi lớp 1D có bao nhiêu bạn nam? ( 1 điểm ) Tóm tắt Bài giải Bài 3: Điền số thích hợp vào chỗ chấm ? ( 1 điểm ) - 14 = 40 + 10 54 - = 12 + 20
- Trường Tiểu học Cao Thắng BÀI KIỂM TRA CUỐI KÌ II Họ và tên: : Năm học 2017- 2018 Lớp 1 Môn: Tiếng Việt- Lớp 1 Thời gian: 90 phút Điểm Nhận xét của giáo viên Đọc : Viết: Chung: A. KIỂM TRA ĐỌC: ( 10 điểm) I. Đọc thành tiếng : 7 điểm - Học sinh đọc thành tiếng một đoạn văn trong sách giáo khoa dài khoảng 70 – 80 chữ do giáo viên chuẩn bị sẵn. Học sinh bốc phiếu để chọn bài đọc. - Học sinh trả lời 1 câu hỏi về nội dung đoạn đọc do giáo viên nêu ra. II. Đọc hiểu : 3 điểm 1. Đọc thầm Anh chàng Mèo Mướp Mèo Mướp vốn lười biếng và tham ăn. Năm nay, Mèo Mướp lên 6 tuổi, đã học xong lớp mẫu giáo lớn và bắt đầu lên lớp Một. Nhưng trong khi các bạn tíu tít chuẩn bị sách vở cho năm học mới thì Mèo Mướp vẫn rong chơi bắt bướm, hái hoa . ( Theo báo Họa Mi) 2. Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng: Câu 1: Năm nay, Mèo Mướp học lớp mấy ? ( 0,5 điểm ) A. Lớp mẫu giáo lớn B. Lớp mẫu giáo nhỡ C. Bắt đầu lên lớp Một D. Học xong lớp Một
- Câu 2: Năm nay, Mèo Mướp mấy tuổi? ( 0,5 điểm ) A. 5 tuổi B. 6 tuổi C. 7 tuổi D. 4 tuổi Câu 3: Mèo Mướp vốn là người như thế nào ? ( 0,5 điểm ) A. Cần cù, chịu khó B. Lười biếng và tham ăn C. Ham học, ham làm D. Lười biếng Câu 4: Trong khi các bạn tíu tít chuẩn bị sách vở cho năm học mới thì Mèo Mướp làm gì? ( 0,5 điểm ) A. Chuẩn bị sách vở để đi học B. Đi đá bóng C. Rong chơi bắt bướm, hái hoa D. Bắt bướm Câu 5: Để chuẩn bị cho năm học mới, em cần làm gì? ( 1 điểm ) B. KIỂM TRA VIẾT ( 10 điểm ) I. Nghe viết bài: Bọ ve ( Từ đầu tiên đến ra khỏi ổ ) ( 7 điểm ) II. Bài tập : 3 điểm 1. Điền vào chỗ trống l hay n ( 0,5 điểm )
- hoa an quả a 2. Điền vào chỗ trống uynh hay uyn ( 0,5 điểm ) hoa q màn t . 3. Nối từ ngữ ở cột A với từ ngữ em chọn ở cột B để tạo thành câu ( 0,5 điểm) Chị Hoa chơi trò xây nhà. Bé và chị là hai cô giáo. Cô và mẹ cho bé quả cam. 4. Chọn tiếng phù hợp trong ngoặc đơn điền vào chỗ trống ( 0,5 điểm ) a. Lũy xanh mát. ( tre / che ) b. Hôm nay là ngày .nhật của Lan. ( sinh / xinh ) 5. Hãy viết các nguyên âm đã học ( 14 nguyên âm)? ( 1 điểm )
- Trường Tiểu học BÀI KIỂM TRA CUỐI KÌ II Họ và tên: : Năm học 2017- 2018
- Lớp 1 Môn: Tiếng Việt- Lớp 1 Thời gian: 90 phút Điểm Nhận xét của giáo viên Đọc : Viết: Chung: A. KIỂM TRA ĐỌC: ( 10 điểm) I. Đọc thành tiếng : 7 điểm - Học sinh đọc thành tiếng một đoạn văn trong sách giáo khoa dài khoảng 70 – 80 chữ do giáo viên chuẩn bị sẵn. Học sinh bốc phiếu để chọn bài đọc. - Học sinh trả lời 1 câu hỏi về nội dung đoạn đọc do giáo viên nêu ra. II. Đọc hiểu : 3 điểm 1. Đọc thầm Gấu con ngoan ngoãn Bác Voi tới nhà Gấu chơi và tặng cho một rổ lê rất thơm. Gấu con mừng lắm, không quên cảm ơn bác Voi. Gấu chọn quả lê to nhất đến biếu ông nội. Ông nội rất vui, xoa đầu Gấu con và bảo: - Gấu con ngoan ngoãn, đáng yêu nhất nhà. Gấu con mang quả lê to thứ nhì đến biếu bố mẹ. Gấu mẹ ôm hôn Gấu con và bảo: - Gấu con của mẹ, mẹ thương nhất nhà. Gấu con chọn quả lê to thứ ba đến cho em Gấu. Em Gấu thích quá, ôm lấy quả lê. Hai anh em cùng nhau vui vẻ, cười vang khắp cả nhà. ( Theo báo Giáo dục thành phố Hồ Chí Minh) 2. Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng: Câu 1. Gấu con đã biếu ai quả to nhất? ( 0,5 điểm )
- A. Gấu em B. Ông nội C. Bố mẹ D. Bác Voi Câu 2. Gấu con dành quả lê to thứ ba cho ai? ( 0,5 điểm ) A. Gấu em B. Ông nội C. Bố mẹ D. Bác Voi Câu 3. Vì sao Gấu con đáng khen? ( 0,5 điểm ) A. Vì Gấu con chăm chỉ B. Vì Gấu con biết vâng lời C. Vì Gấu con biết quan tâm đến mọi người D. Vì Gấu con tham ăn Câu 4. Khi được bác Voi cho rổ lê, Gấu con đã nói gì với bác Voi ? ( 0,5 điểm ) A. Cháu xin lỗi bác. B. Cháu mời bác vào nhà chơi. C. Cháu cám ơn bác ạ. D. Không nói gì cả. Câu 5. Em học tập được ở Gấu con điều gì? ( 1 điểm ) B. KIỂM TRA VIẾT ( 10 điểm ) I. Nghe viết bài: Mẹ con cá chuối ( Từ đầu tiên đến xuống nước) ( 7 điểm )
- II. Bài tập : 3 điểm 1. Điền vào chỗ trống l hay n ( 0,5 điểm ) hoa an quả a 2. Điền vào chỗ trống uynh hay uyn ( 0,5 điểm )
- hoa q màn t . 3. Nối từ ngữ ở cột A với từ ngữ em chọn ở cột B để tạo thành câu ( 0,5 điểm) Có công mài sắt cả tàu bỏ cỏ. Đi một ngày đàng có ngày nên kim. Một con ngựa đau học một sàng khôn. 4. Hãy viết lại một câu mà em vừa nối. 5. Chọn tiếng phù hợp trong ngoặc đơn điền vào chỗ trống ( 0,5 điểm ) a. Lũy xanh mát. ( tre / che ) b. Hôm nay là ngày .nhật của Lan. ( sinh / xinh )