Bài kiểm tra cuối học kỳ II môn Toán + Tiếng Việt Lớp 3 - Năm học 2018-2019 - Trường TH Cửa Tùng

docx 9 trang thungat 3640
Bạn đang xem tài liệu "Bài kiểm tra cuối học kỳ II môn Toán + Tiếng Việt Lớp 3 - Năm học 2018-2019 - Trường TH Cửa Tùng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxbai_kiem_tra_cuoi_hoc_ky_ii_mon_toan_tieng_viet_lop_3_nam_ho.docx

Nội dung text: Bài kiểm tra cuối học kỳ II môn Toán + Tiếng Việt Lớp 3 - Năm học 2018-2019 - Trường TH Cửa Tùng

  1. Trường: Tiểu học Đoàn Tùng BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II Họ và tên: NĂM HỌC : 2018 -2019 Lớp : 3 MÔN : TOÁN (lớp 3) Thời gian : 40 phút Điểm Nhận xét của giáo viên Câu 1. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng. Giá trị của chữ số 9 trong số 19750 là: A . 90 B . 900 C . 9000 D . 90000 Câu 2. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng. 5m 5cm = A . 55 B . 505 C . 550 D . 505cm Câu 3. Giá trị của x trong biểu thức x 8 = 72 là: . Câu 4. Điền số thích hợp vào chỗ chấm 1 giờ 15 phút = phút Câu 5. Điền số thích hợp vào chỗ chấm: Nếu cạnh hình vuông gấp lên 2 lần thì diện tích hình vuông gấp lên lần. Câu 6. Đặt tính rồi tính 67538 + 4255 89354 - 76329 13246 5 56712 : 8 Câu 7 . Tính giá trị của biểu thức (35 + 20) : 5 = 36 : 2 + 4 7 = = =
  2. Câu 8 . Mua 4 gói kẹo phải trả 62000 đồng. Hỏi mua 6 gói kẹo như thế phải trả bao nhiêu tiền? Tóm tắt Bài giải 1 Câu 9 . Một hình chữ nhật có chiều dài 45cm, chiều rộng bằng chiều dài. Tính 5 diện tích hình chữ nhật đó? Bài giải Câu 10. Điền số thích hợp vào chỗ chấm. Nếu chủ nhật đầu tiên của tháng 5 là ngày 4 thì chủ nhật đầu tiên của tháng 6 cùng năm đó là ngày . Giáo viên coi, chấm:
  3. Trường :Tiểu học Đoàn Tùng BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II Họ và tên: NĂM HỌC : 2018 - 2019 Lớp: 3 MÔN : TIẾNG VIỆT LỚP 3 Thời gian : 75 phút Điểm Nhận xét của giáo viên A. Kiểm tra đọc (10 điểm) I. Kiểm tra đọc thành tiếng (4 điểm) II. Kiểm tra đọc hiểu kết hợp kiểm tra từ và câu (6 điểm) (Thời gian: 35 phút) 1)Đọc thầm BẢO TÀNG DÂN TỘC HỌC VIỆT NAM Bảo tàng Dân tộc học Việt Nam là nơi trưng bày và lưu giữ quý gia về văn hóa của 54dân tộc. Bảo tàng có hai khu trưng bày. Khu thứ nhất là khu nhà hai tầng có hình dáng như chiếc trống đồng khổng lồ. Đến đây có thể thấy những đồ vật rất gần gũi với đời sống người dân như: con dao, cái gùi, ống sáo, cây đàn, Khu thứ hai là khu trưng bày ngoài trời với một số công trình kiến trúc dân gian như: Nhà rông của người Ba - na, nhà sàn của người Tày, nhà trệt của người Chăm, nhà mồ của người Gia - rai, Có thể nói, Bảo tàng Dân tộc học Việt Nam là một trong những điểm tham quan hấp dẫn du khách tại Hà Nội. (theo Hương Thủy) 2) Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng và hoàn thành các bài tập sau: Câu 1. Bảo tàng Việt Nam có mấy khu trưng bày? ( M1- 0.5đ) A. 2 khu trưng bày B. 4 khu trưng bày C. 5 khu trưng bày Câu 2. Khu nhà hai tầng của bảo tàng có hình dáng giống cái gì? (M1- 0.5đ) A. cây đàn B. ống sáo C. trống đồng
  4. Câu 3. Vì sao đến thăm Bảo tàng Dân tộc học Việt Nam, người dân cảm thấy gần gũi với cuộc sống của mình? (M2 – 1,5đ) Câu 4. Khu trưng bày thứ nhất có những gì? (M2- 0,5đ) A. con dao, cái cuốc, cái trống, cây đàn. B. con dao, cái gùi, ống sáo, cây đàn A. nhà rông, nhà ngói, ống sáo, cây đàn Câu 5. Câu nào dưới đây được viết theo mẫu “Ai thế nào?”. (M1- 1đ) A. Chúng em đang đến thăm Bảo tàng Dân tộc học Việt Nam. B. Em rất thích Bảo tàng dân tộc học Việt Nam. C. Bảo tàng dân tộc học Việt Nam là địa điểm thăm quan hấp dẫn. Câu 6. Gạch chân sự vật được so sánh trong câu văn sau: (M2- 1đ) Khu nhà hai tầng có hình dáng như chiếc trống đồng khổng lồ. Câu 7. Ghi lại từ chỉ đặc điểm trong câu văn sau: (M3- 1đ) Đồng phẳng lặng , lạch nước trong veo, quanh co uốn khúc sau một nấm gò. B. Kiểm tra viết (10 điểm) 1. Chính tả nghe - viết (4 điểm) (15 phút) GV đọc cho học sinh viết bài Con cò (tr 111) SGK Tiếng Việt lớp 3 tập 2 Đoạn viết : “Một con cò trằng . doi đất” 2. Tập làm văn (6 điểm) (25 phút) Em hãy viết một đoạn văn ngắn từ (7 đến10 câu) kể về một cuộc thi đấu thể thao.
  5. Giáo viên coi, chấm: Đáp án – Biểu điểm : TOÁN
  6. ( Mỗi câu đúng 0,5 điểm) Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 C B 9 75 4 Câu 6 (2điểm) (đặt tính 0,25 điểm; kết quả 0,25điểm) 67538 + 4255 = 71793 89354 – 76329 = 13025 13246 5 = 66230 56712 : 8 = 7089 Câu 7 (2điểm) (35 + 20) : 5 = 55 : 5 (0,5đ) 36 : 2 + 4 7 = 18 + 28 (0,5đ) = 11 (0,5đ) = 46 (0,5đ) Câu 8 . Mua 4 gói kẹo phải trả 62000 đồng. Hỏi mua 6 gói kẹo như thế phải trả bao nhiêu tiền? (1,5đểm) Tóm tắt (0,25đ) Bài giải 4 gói : 62000đồng Mua một gói kẹo phải trả số tiền là : (0,25đ) 6 gói : tiền? 62000 : 4 = 15500 (đồng) (0,25đ) Mua một gói kẹo như thế phải trả số tiền là : (0,25đ) 15500 × 6 = 93000 (đồng) (0,25đ) Đáp số : 93000đồng (0,25đ) 1 Câu 9 . Một hình chữ nhật có chiều dài 45cm, chiều rộng bằng chiều dài. Tính 5 diện tích hình chữ nhật đó? (1,5đểm) Bài giải Chiều rộng hình chữ nhật là : (0,25đ) 45 : 5 = 9 (cm) (0,25đ) Diện tích hình chữ nhật đó là: (0,25đ) 45 × 9 = 405 (cm2) (0, 5đ) Đáp số : 405 cm2 (0,25đ) Câu 10. Điền số thích hợp vào chỗ chấm. (0,5đ) Nếu chủ nhật đầu tiên của tháng 5 là ngày 4 thì chủ nhật đầu tiên của tháng 6 cùng năm đó là ngày 1 Đáp án – Biểu điểm : TIẾNG VIỆT A. KIỂM TRA ĐỌC
  7. I) Kiểm tra đọc thành tiếng (4 điểm) II) Đọc hiểu: (6 điểm – 35 phút) Câu 1: A (0,5 điểm) Câu 2: C (0,5 điểm) Câu 3: Vì đến đây người dân có thể thấy những đồ vật rất gần gũi với đời sống của họ (1, 5 điểm) Câu 4: B (0,5 điểm) Câu 5: B (1 điểm) Câu 6: Khu nhà hai tầng có hình dáng như chiếc trống đồng khổng lồ. (1 điểm) Câu 7: phẳng lặng , trong veo, quanh co, uốn khúc (1 điểm) B. KIỂM TRA VIẾT: 10 điểm I) Chính tả: ( 4 điểm- 15-20 phút) – Tốc độ đạt yêu cầu: (khoảng 70 chữ /15 phút) 1 điểm – Chữ viết rõ ràng, viết đúng chữ, cỡ chữ: 1 điểm – Viết đúng chính tả (không mắc quá 5 lỗi):1 điểm – Trình bày đúng quy định, viết sạch, đẹp: 1 điểm * Mỗi lỗi chính tả trong bài (sai, lẫn lộn phụ âm đầu hoặc vần, thanh; chữ thường – chữ hoa): trừ 0.5 điểm. Các lỗi giống nhau chỉ trừ điểm 1 lần. II) Tập làm văn: (6 điểm 25 phút) Gợi ý: 1) Giới thiệu được môn thể thao? 2) Em tham gia hay chỉ xem thi đấu? 3) Buổi thi đấu được tổ chức ở đâu? Tổ chức khi nào? 4) Em cùng xem với ai? 5) Buổi thi đấu diễn ra như thế nào? 6) Kết quả thi đấu ra sao? Yêu cầu Điểm Viết được đoạn văn gồm các ý theo đúng yêu cầu nêu trong đề bài 3 Viết đúng kích cỡ, kiểu chữ, đúng chính tả 1 Biết đặt câu, dùng từ 1 Biết dùng hình ảnh, biện pháp nghệ thuật: so sánh, nhân hóa 1