Bài kiểm tra cuối năm môn Toán Lớp 5 - Năm học 2020-2021 (Có ma trận và đáp án)

doc 4 trang thungat 7560
Bạn đang xem tài liệu "Bài kiểm tra cuối năm môn Toán Lớp 5 - Năm học 2020-2021 (Có ma trận và đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docbai_kiem_tra_cuoi_nam_mon_toan_lop_5_nam_hoc_2020_2021_co_ma.doc

Nội dung text: Bài kiểm tra cuối năm môn Toán Lớp 5 - Năm học 2020-2021 (Có ma trận và đáp án)

  1. MA TRẬN CÂU HỎI ĐỀ KIỂM TRA MÔN TOÁN CUỐI NĂM HỌC 2020- 2021 LỚP 5 Mạch Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 Tổng kiến thức TN TL TN TL TN TL TN TL TN TL Số câu 2 1 2 1 Số học Câu số 1,2 8 Số điểm 1 2 1 2 Số câu 1 1 Đại lượng Câu số 7 Số điểm 1 1 Số câu 1 1 1 2 1 Hình học Câu số 3 5 9 Số điểm 0,5 1 2 1,5 2 Số câu 2 1 2 1 Giải toán Câu số 4; 6 10 có lời văn Số điểm 1,5 1 1,5 1 Số câu 2 2 1 3 1 1 7 3 Tổng Số điểm 1 1,5 2 2,5 2 1 5 5
  2. TRƯỜNG TIỂU HỌC . BÀI KIỂM TRA CUỐI NĂM Họ và tên: NĂM HỌC : 2020 - 2021 Lớp : 5 Môn Toán - Lớp 5 ( Thời gian làm bài 40 phút không kể thời gian giao đề) PHẦN GHI ĐIỂM CHUNG VÀ NHẬN XÉT, KÍ CỦA GIÁO VIÊN Điểm Nhận xét của giáo viên chấm (nếu có) Giáo viên coi kí, ghi rõ họ tên Giáo viên chấm kí, ghi rõ họ tên . . . . . I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (5 điểm) Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng cho các câu 1,2,3,4,5 : Câu 1 : Trong số thập phân 67,183 chữ số 8 thuộc hàng nào? A. Hàng chục B. Hàng phần mười C. Hàng phần trăm D. Hàng phần nghìn Câu 2: Số 0,45 viết dưới dạng tỉ số phần trăm là: A. 45% B. 4,5% C. 450% D. 0,45% Câu 3: Diện tích hình tròn có đường kính bằng 20cm là: A. 31,4 cm2 B. 62,8 cm2 C. 314 cm2 D. 125,6cm2 Câu 4 : Một lớp học có 30 học sinh, trong đó có 12 học sinh nữ. Vậy tỉ số phần trăm giữa số học sinh nữ và số học sinh của lớp đó là: A. 250% B. 40% C. 66,7% D. 150% Câu 5 Diện tích thửa ruộng hình thang có độ dài hai đáy lần lượt là 20 m; 15 m, chiều cao là 10m là: A. 350 m2 B. 175 C. 3000 m2 D.175 m2 Câu 6 : Một xe máy đi quãng đường 90 km mất 2 giờ 30 phút. Vận tốc xe máy đó là: A. 36 km/giờ B. 40 km/giờ C. 45 km/giờ D.225 km/giờ Câu 7: Điền số thích hợp vào chỗ chấm: a) 3 giờ 45 phút = giờ b) 8 tấn 5 kg = kg c) 9m2 5dm2 = m2 d) 25m3 24dm3 = m3
  3. II. PHẦN TỰ LUẬN : (5 điểm) Câu 8 : Đặt tính rồi tính: (2 điểm) a) 658,3 + 96,75 b) 28,7 - 12,35 c) 14,8 x 6,5 d) 12,88 : 5,6 Câu 9 : Một căn phòng dạng hình hộp chữ nhật có chiều dài 9m, chiều rộng 6 m và chiều cao 4 m. Người ta muốn sơn trần nhà và bốn bức tường phía trong phòng, biết rằng diện tích các ô cửa là 10,5 m2. Hãy tính diện tích cần sơn. (2 điểm) Câu 10 : Khi nhân một số với 3,5 , một học sinh đã đặt các tích riêng thẳng cột như phép cộng nên kết quả giảm đi 337,5. Tìm tích đúng ? ( 1 điểm) Hết
  4. ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM MÔN TOÁN I-Phần trắc nghiệm ( 5 điểm) Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 C A C B D A 0,5 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm 1 điểm 1 điểm Câu 7 : ( 1 điểm) Điền đúng mỗi phần được 0,25 điểm a) 3 giờ 45 phút = 3,75 giờ b) 8 tấn 5 kg = 8005 kg c) 9m2 5dm2 = 9,05 m2 d) 25m3 24dm3 = 25,024 m3 II- Phần tự luận: (5điểm) Câu 9: ( 2 điểm) Làm đúng mỗi phần được 0,5 điểm a) 755,05 b) 16,35 c) 96,20 d) 2,3 Câu 2: ( 2 điểm) Diện tích xung quanh căn phòng là : 0,25 điểm. (9 + 6) x 2 x 4 = 120 ( m2) 0,5 điểm. Diện tích trần nhà là : 0,25 điểm. 9 x 6 = 54 ( m2) 0,25 điểm. Diện tích cần sơn là : 0,25 điểm. 120 + 54 – 10,5 = 163,5( m2) 0,25 điểm. Đáp số: 163,5 m2 0,25 điểm Câu 3: ( 1 điểm) Khi nhân một số với 3,5 , một học sinh đã đặt các tích riêng thẳng cột nên : Tích riêng thứ nhất bằng 0,5 lần thừa số thứ nhất. Tích riêng thứ hai bằng 0,3 lần thừa số thứ nhất. 0,25 điểm Tích sai gồm : 0,5 + 0,3 = 0,8 (lần thừa số thứ nhất.) 0,25 điểm Tích sai đã bị giảm đi : 3,5 – 0.8 = 2,7 (lần thừa số thứ nhất.) Thừa số thứ nhất là : 337,5 : 2,7 = 125 0,25 điểm Tích đúng là : 125 x 3,5 = 437,5 0,25 điểm Đáp số: 437,5