Phiếu kiểm tra cuối năm môn Tiếng Việt - Toán Lớp 3 - Năm học 2020-2021

doc 12 trang thungat 6920
Bạn đang xem tài liệu "Phiếu kiểm tra cuối năm môn Tiếng Việt - Toán Lớp 3 - Năm học 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docphieu_kiem_tra_cuoi_nam_mon_tieng_viet_toan_lop_3_nam_hoc_20.doc

Nội dung text: Phiếu kiểm tra cuối năm môn Tiếng Việt - Toán Lớp 3 - Năm học 2020-2021

  1. Điểm đọc PHIẾU KIỂM TRA CUỐI NĂM Năm học: 2020 - 2021 Thành tiếng Đọc hiểu Chung Môn: Tiếng Việt – Phần đọc – Đề 1 Thời gian làm bài: 40 phút Họ và tên HS: Lớp: 3 . Trường: Nhận xét của GV: I- Đọc thầm: Cho văn bản sau: Cơn dông như được báo trước rào rào kéo đến. Ngàn vạn lá gạo múa lên, reo lên. Chúng chào anh em của chúng lên đường: từng loạt, từng loạt một, nhũng bông gạo bay tung vào trong gió, trắng xóa như tuyết mịn, tới tấp tỏa đi khắp hướng. Cây gạo rất thảo, rất hiền, cứ đứng đó mà hát lên trong gió, góp với bốn phương kết quả dòng nhựa của mình. Theo Vũ Tú Nam II - Dựa vào nội dung bài đọc, khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng hoặc thực hiện theo yêu cầu: Câu 1: Đoạn văn trên tả sự vật nào? A. Tả cơn dông. B. Tả cây gạo . C. Tả cây gạo trước cơn dông. Câu 2: Điền vào chỗ chấm l hay n. A. íu o B. úc ác C. Thịt ạc D. ồng bàn Câu 3 :Những sự vật nào trong đoạn văn được nhân hóa? A. Chỉ có cơn dông được nhân hóa. B. Chỉ có cơn dông và lá cây gạo được nhân hóa. C. Cơn dông, lá cây gạo và cả cây gạo được nhân hóa . Câu 4: Trong câu " Cơn dông như được báo trước rào rào kéo đến" Tác giả nhân hóa cơn dông bằng cách nào?: A. Dùng một từ vốn để chỉ hoạt động của người để nói về cơn dông. B. Nói với cơn dông như nói với người . C. Gọi cơn dông bằng một từ vốn dùng để gọi người. Câu 5: Trong câu " Ngàn vạn lá gạo múa lên, reo lên." Bộ phận nào trả lời cho câu hỏi như thế nào? A. Lá gạo múa lên, reo lên B. Múa lên. C. Reo lên. D. Múa lên, reo lên.
  2. Điểm PHIẾU KIỂM TRA CUỐI NĂM Năm học: 2020 - 2021 Chính tả TLV Chung Môn: Tiếng Việt – Phần viết – Đề 1 Thời gian làm bài: 40 phút Họ và tên HS: Lớp , Trường: Nhận xét của GV: I- Chính tả: (5 điểm) Nghe - Viết Bài: Cuộc chạy đua trong rừng (Viết đầu bài và đoạn 2 của bài Cuộc chạy đua trong rừng – SGK / TV 3 – Tập 2- Trang 81)
  3. 2- Tập làm văn. (5 điểm) Đề bài : Viết một đoạn văn ngắn từ 5 - 7 câu trở lên kể về một người lao động trí óc mà em biết.
  4. Điểm đọc PHIẾU KIỂM TRA CUỐI NĂM Năm học: 2020- 2021 Thành tiếng Đọc hiểu Chung Môn: Tiếng Việt – Phần đọc – Đề 2 Thời gian làm bài: 15 phút Họ và tên HS: Lớp 3 , Trường: Nhận xét của GV: Cho văn bản sau: Trích bài "Cuộc chạy đua trong rừng" Cuộc thi đã đến. Sáng sớm, bãi cỏ đông nghẹt. Chị em nhà Hươu sốt ruột gặm lá. Thỏ Trắng, Thỏ Xám thận trọng ngắm nghía các đối thủ. Bác Quạ bay đi bay lại giữ trật tự. Ngựa Con ung dung bước vào vạch xuất phát. Tiếng hô "Bắt đầu !" vang lên. Các vận động viên rần rần chuyển động. Vòng thứ nhất Vòng thứ hai Ngựa Con dẫn đầu bằng những bước sải dài khỏe khoắn. Bỗng chú có cảm giác vướng vướng ở chân và giật mình thảng thốt: một cái móng lung lay rồi rời hẳn ra. Gai nhọn đâm vào chân làm Ngựa Con đau điếng. Chú chạy tập tễnh và cuối cùng dừng hẳn lại. Nhìn bạn bè lướt qua mặt, Ngựa Con đỏ hoe mắt, ân hận vì không làm theo lời cha dặn. Ngựa Con rút ra được bài học quý giá: đừng bao giờ chủ quan, cho dù đó là việc nhỏ nhất. Theo Xuân Hoàng I. Đọc thành tiếng văn bản trên. II. Đọc thầm và làm bài tập. Khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng cho từng câu hỏi dưới đây: Câu 1: Trong bài những con vật nào tham gia thi chạy? A. Hươu, Thỏ Trắng, Thỏ Xám. B. Hươu, Quạ, Thỏ Trắng, Thỏ Xám, Ngựa Con . C. Hươu, Thỏ Trắng, Thỏ Xám, Ngựa Con. Câu 2: Điền vào chỗ chấm l hay n. A. ên úi B ặng ề C. ặng ẽ. D ặc è Câu 3: Trong câu " Các vận động viên rần rần chuyển động" Các con vật được nhân hóa bằng cách nào ? A. Dùng một từ vốn để chỉ người để nói về các con vật. B. Gọi các con vật bằng một từ vốn để gọi người.
  5. C. Nói với con vật như nói với người. Câu 4: Trong câu " Con phải đến bác thợ rèn để xem lại bộ móng." Bộ phận nào trả lời cho câu hỏi để làm gì ? Bộ phận đó là: Câu 5: Điền dấu phẩy, dấu hai chấm vào chỗ thích hợp trong câu sau: Khi thua cuộc Ngựa Con rút ra được bài học quý giá cần cẩn thận chu đáo đừng bao giờ chủ quan cho dù đó là việc nhỏ nhất.
  6. PHIẾU KIỂM TRA CUỐI NĂM Điểm Năm học: 2020 - 2021 Môn: Tiếng Việt – Phần viết – Đề 2 Chính tả TLV Chung Thời gian làm bài: 40 phút Họ và tên HS: Lớp Trường: Nhận xét của GV: I, Chính tả: Nghe - Viết Bài: Nghệ nhân Bát Tràng ( Viết đầu bài và cả bài “Nghệ nhân Bát Tràng” – SGK /TV 3 – Tập 2- Trang 140)
  7. II, Tập làm văn: Đề bài: Viết một đoạn văn ngắn từ 7 - 10 câu trở lên kể về một ngày hội ở quê em.
  8. PHIẾU KIỂM TRA CUỐI NĂM Điểm Năm học: 2020 - 2021 Môn: Toán Chính tả TLV Chung Thời gian làm bài: 40 phút Họ và tên HS: Lớp3 . Trường: Nhận xét của GV: PHẦN I . TRẮC NGHIỆM Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng: Câu 1 : Số " Hai mươi ba nghìn bốn trăm linh năm" được viết là: A. 23045 B. 23405 C. 23450 D. 34005 Câu 2 : Trong các số: 25898; 25989; 25899; 25998 số lớn nhất là: A. 25898 B. 25989 C. 25899 D. 25998 Câu 3 : 8 kg 5g = g. Số cấn điền vào chỗ chấm là: A. 85 B. 805 C. 850 D. 8005 Câu 4 : Một hình chữ nhật có chiều dài 135dm, chiều rộng 94dm thì chu vi hình đó là: A. 485dm B. 229dm C. 458dm D. 448dm Câu 5 : Số liền sau của số 99999 là : A. 99998 B. 99989 C. 100000 D. 999100 Câu 6 : Nga đi từ nhà lúc 7 giờ kém 15 phút và đến trường lúc 7 giờ 5 phút. Vậy Nga đi từ nhà đến trường hết bao nhiêu phút: A. 10 phút B. 15 phút C. 20 phút D.25 phút Câu 7 : Một hình chữ nhật có chu vi là 32cm. Một hình vuông có chu vi bằngchu vi hình chữ nhật thì có diện tích là: A. 256cm2 B. 128cm2 C. 64cm2 D. 54 cm2 Câu 8 :Tìm một số tròn trăm, sao cho khi chia số đó cho7 thì được thương là 57 và còn
  9. dư. Số đó là: A. 300 B. 400 C. 500 D. 200 Phần II: Tự luận Câu 1: Đặt tính rồi tính: a. 28126 + 34056 c. 13542 x 3 b. 82370 - 46357 d. 20136 : 3 Câu 2 : Một đội công nhân trong 3 ngày sửa được 615m đường. Hỏi đội công nhân đó trong 7 ngày sửa được bao nhiều mét đường. ( Biết số mét sửa trong mỗi ngày là như nhau)
  10. ĐIỂM NHẬN XÉT PHIẾU KIỂM TRA CUỐI NĂM MÔN: TOÁN - LỚP 3 – Đề 2 NĂM HỌC: 2020 – 2021 Thời gian làm bài 40 phút ( Không kể thời gian giao đề ) Họ và tên Lớp3 ., Trường: PHẦN I . TRẮC NGHIỆM Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng: Câu 1 : Số lớn nhất trong các số sau: 42963, 44158, 43669, 44202 là số: A. 42963 B. 44158 C. 43669 D. 44202 Câu 2 : Số liền sau của số 85909 là số: A. 86016 B. 85910 C. 85900 D. 8600 Câu 3 : Điền vào chỗ chấm số thích hợp: A. 5km7dam = dam B. 1kg500g = g Câu 4 : Một hình chữ nhật có chiều dài 32cm, chiều rộng 9cm thì có diện tích là: A. 82 cm2 B. 288 cm2 C. 41 cm2 D. 369 cm2 Câu 5 : Đúng ghi Đ Sai ghi S vào ô trống : A. 96 : 4 x 2 = 24 x 2 B. 96 : 4 x 2 = 96 : 8 = 48 = 12 Câu 6 : Điền dấu( , = ) thích hợp vào chỗ trống: a) 2 kg 45g 2045g C. 650g 605g b)1 km 75m 1750m D. 7m 5dm 57dm Câu 7 : Một hình chữ nhật có chiều dài 12cm, chiều rộng 6cm. Một hình vuông có chu vi bằngchu vi hình chữ nhật thì có diện tích là: A. 72cm2 B. 36cm2 C. 81cm2 D. 18 cm2 Câu 8 : Khoanh vào vào chữ cái trước câu trả lời đúng: Giá trị của biểu thức 24 : 3 x 2 + 6 là: A. 10 B. 1 C. 22 D. 64
  11. Phần II: Tự luận Câu 1: Tính: a. 45037 + 25328 – 29567 = . b. 6045 x 5 : 3 = Câu 2 : Một cửa hàng có 5418 l dầu. Cửa hàng đã bán được 1 số dầu đó. Hỏi cửa 3 hàng còn lại bao nhiêu lít dầu?