Bài kiểm tra định kỳ cuối học kỳ I môn Tiếng Việt Lớp 5 - Năm học 2019-2020 (Có đáp án)

doc 6 trang thungat 5650
Bạn đang xem tài liệu "Bài kiểm tra định kỳ cuối học kỳ I môn Tiếng Việt Lớp 5 - Năm học 2019-2020 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docbai_kiem_tra_dinh_ky_cuoi_hoc_ky_i_mon_tieng_viet_lop_5_nam.doc

Nội dung text: Bài kiểm tra định kỳ cuối học kỳ I môn Tiếng Việt Lớp 5 - Năm học 2019-2020 (Có đáp án)

  1. . TRƯỜNG T.H BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ I LỚP: 5 . NĂM HỌC 2019 – 2020 TÊN HS MÔN: TIẾNG VIỆT Lớp 5 (Thời gian 90 phút - Không kể thời gian giao đề) ĐIỂM LỜI NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN A/ KIỂM TRA ĐỌC: (10Đ) I. Kiểm tra đọc thành tiếng: (3 điểm) - Nội dung kiểm tra: Giáo viên cho học sinh bốc thăm đọc và trả lời câu hỏi các bài tập đọc đã học (Từ tuần 11 đến tuần 17) đọc đúng, đọc hay, tốc độ khoảng 100 tiếng/phút. (Học sinh trả lời 1 câu hỏi về nội dung đoạn, bài đọc). - Hình thức kiểm tra: Giáo viên ghi tên bài, số trang trong SGK TV5 vào phiếu, cho HS bốc thăm và đọc đoạn văn do giáo viên yêu cầu. II. Kiểm tra đọc hiểu kết hợp kiểm tra kiến thức tiếng việt: (7 điểm) 2.1. Đọc thầm bài văn sau: Mưa cuối mùa Nửa đêm, Bé chợt thức giấc vì tiếng động ầm ầm. Mưa xối xả. Cây cối trong vườn ngả nghiêng nghiêng ngả trong ánh chớp nhoáng nhoàng sáng lóe và tiếng sấm ì ầm lúc gần lúc xa. Hơi nước mát lạnh phả vào ngập gian phòng. Mưa gió như cố ý mời gọi Bé chạy ra chơi với chúng. Mấy lần định nhổm dậy, sau lại thôi. Bé kéo chăn trùm kín cổ mơ mơ màng màng rồi ngủ thiếp đi lúc nào không biết. Sáng hôm sau lúc trở dậy, Bé vui sướng nhặt lên chiếc lá bồ đề vàng rực rơi ngay cạnh chân giường Bé nằm. Bé chạy đến bên cửa sổ, ngước nhìn lên đỉnh ngọn cây bồ đề. Đúng là chiếc lá vàng duy nhất ấy rồi. Mấy hôm nay Bé đã nhìn thấy nó, muốn ngắt xuống quá mà không có cách gì ngắt được. Giữa trăm ngàn chiếc lá xanh bình thường, tự nhiên có một chiếc lá vàng rực đến nao lòng. Sau trận mưa to đêm ấy, suốt mấy tuần lễ tiếp sau, trời trong veo không một gợn mây. Mong mỏi mắt, cơn mưa cũng không quay trở lại. Lúc bấy giờ Bé mới chợt nhận ra mùa mưa đã chấm dứt. Thì ra, cơn mưa đêm ấy chính là cơn mưa cuối cùng để bắt đầu chuyển sang mùa khô. Bé ân hận quá. Bé rất yêu trời mưa và trận mưa đêm hôm ấy đã đến chào từ biệt Bé. Mưa đã mời gọi Bé suốt mấy tiếng đồng hồ mà Bé chẳng chịu ra gặp mặt. Chiếc lá bồ đề vàng óng từ tít trên cao, mưa đã ngắt xuống gửi tặng cho Bé, Bé chẳng nhận ra sao? Trần Hoài Dương
  2. 2.2. Dựa vào nội dung bài đọc, em hãy khoanh tròn vào câu trả lời đúng và hoàn thành các bài tập sau: Câu 1: (1,0đ) Điều gì khiến Bé thức giấc lúc nửa đêm? A. Những ánh chớp chói lòa. B. Tiếng động ầm ầm. C. Mưa gió mời gọi Bé. D. Hơi nước mát lạnh phả vào ngập gian phòng. Câu 2: (1,0đ) Sáng hôm sau lúc trở dậy, Bé vui sướng vì điều gì? A. Chiếc lá bồ đề vàng rực rơi ngay cạnh chân giường Bé nằm. B. Nhìn thấy chiếc lá vàng rực trên đỉnh ngọn cây bồ đề. C. Nhờ có cơn mưa mà Bé đã có một giấc ngủ ngon. D. Trời trong veo không một gợn mây. Câu 3: (1,0đ) Bé có cảm xúc gì khi thấy chiếc lá vàng rực giữa trăm ngàn lá xanh? A. vui sướng. B. thương xót. C. nao lòng. D. lo lắng Câu 4: (0,5đ) Cặp từ nào trong các cặp từ sau mang nghĩa chuyển? A. mưa xối xả/ mưa gió C. mưa tiền/ mưa bàn thắng B. cơn mưa / mưa to D. Trận mưa/ cơn mưa Câu 5: (0,5đ) Dòng nào dưới đây không gồm các cặp từ trái nghĩa? A. Mưa – nắng, đầu – cuối, thức – ngủ, vui – buồn. B. Đầu tiên – cuối cùng, đỉnh – đáy, ngọn – gốc, mưa – nắng. C. Đầu – cuối, trước – sau, ngủ - ngáy, sáng suốt – tỉnh táo. D. Đầu – cuối, trước – sau, cao- thấp, mưa – nắng, trên – dưới. Câu 6: (0,5đ) Dòng nào sau đây gồm các từ láy? A. Xối xả, ì ầm, nghiêng ngả, mùa mưa. B. Xối xả, ì ầm, nghiêng ngả, mỏi mắt. C. Xối xả, ì ầm, nghiêng ngả, trời trong. D. Xối xả, ì ầm, mơ mơ màng màng Câu 7: (0,5đ) Từ ngữ in đậm trong câu sau thuộc từ loại nào ? Mưa đã mời gọi Bé suốt mấy tiếng đồng hồ mà Bé chẳng chịu ra gặp mặt. a. Danh từ b. Động từ c. Tính từ d. Đại từ Câu 8: (1,0đ) Tìm 5 từ miêu tả mái tóc của người: . . Câu 9: (1,0đ) Đặt câu có từ “bàn” là từ đồng âm. (Đặt một hoặc hai câu). . . B/ KIỂM TRA VIẾT: (10 điểm ) I. Viết chính tả: ( 2đ) ( nghe – viết), Bài viết: “ Chữ nghĩa trong văn miêu tả ” - Sách TV Lớp 5 tập 1(trang 160) Viết đoạn đầu: (từ: Miêu tả một em bé . của người da đen.)
  3. II - Tập làm văn: (8đ) Chọn một trong hai đề sau: Đề 1: Em hãy tả hình dáng và tính tình một người thân trong gia đình em. Đề 2: Em hãy tả một em bé ở tuổi tập nói, tập đi.
  4. ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM CHẤM MÔN: Tiếng Việt 5 A/ KIỂM TRA ĐỌC: (10Đ) I. Kiểm tra đọc thành tiếng: (3 điểm) - Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng; tốc độ đọc đạt yêu cầu, giọng đọc có biểu cảm: 1 điểm - Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa; đọc đúng tiếng, từ (không đọc sai quá 5 tiếng): 1 điểm - Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc: 1 điểm II. Kiểm tra đọc hiểu kết hợp kiểm tra kiến thức tiếng việt: (7 điểm) Câu 1: (1,0đ) Điều gì khiến Bé thức giấc lúc nửa đêm? B. Tiếng động ầm ầm. Câu 2: (1,0đ) Sáng hôm sau lúc trở dậy, Bé vui sướng vì điều gì? A. Chiếc lá bồ đề vàng rực rơi ngay cạnh chân giường Bé nằm. Câu 3: (1,0đ) Bé có cảm xúc gì khi thấy chiếc lá vàng rực giữa trăm ngàn lá xanh? C. nao lòng. Câu 4: (0,5đ) Cặp từ nào trong các cặp từ sau mang nghĩa chuyển? C. mưa tiền/ mưa bàn thắng Câu 5: (0,5đ) Dòng nào dưới đây không gồm các cặp từ trái nghĩa? C. Đầu – cuối, trước – sau, ngủ - ngáy, sáng suốt – tỉnh táo. Câu 6: (0,5đ) Dòng nào sau đây gồm các từ láy? D. Xối xả, ì ầm, mơ mơ màng màng Câu 7: (0,5đ) Từ ngữ in đậm trong câu sau thuộc từ loại nào ? Mưa đã mời gọi Bé suốt mấy tiếng đồng hồ mà Bé chẳng chịu ra gặp mặt. b. Động từ Câu 8: (1,0đ) Tìm 5 từ miêu tả mái tóc của người: Óng ả, mượt mà, đen nhánh, mềm mại, đen bóng, hoa râm, muối tiêu, bạc phơ, Câu 9: (1,0đ) Đặt câu có từ “bàn” là từ đồng âm. (Đặt một hoặc hai câu). Mọi người ngồi vào bàn để bàn công việc. II/- KIỂM TRA VIẾT: (10 điểm ) 1- Chính tả: ( 2 điểm ): - Tốc độ đạt yêu cầu, chữ viết rõ ràng, viết đúng kiểu chữ, cỡ chữ; trình bày đúng quy định, viết sạch, đẹp: 1 điểm. - Viết đúng chính tả (không mắc quá 5 lỗi): 1 điểm. * Lưu ý: Nếu viết chữ hoa không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ, trình bày không sạch đẹp, trừ 0,25 điểm toàn bài. 2. Tập làm văn (8đ ): - Điểm thành phần được chia như sau: + Mở bài: 1 điểm. + Thân bài: 4 điểm (Nội dung: 1.5đ; kĩ năng: 1.5 đ; Cảm xúc: 1đ). + Kết bài: 1 điểm. + Chữ viết, chính tả: 0,5 điểm. + Dùng từ, đặt câu: 0,5 điểm. + Sáng tạo: 1 điểm. * Gợi ý đáp án như sau: a/ Mở bài: 1 điểm.
  5. Giới thiệu được người sẽ tả: Ai? Có quan hệ với em thế nào? . (GT trực tiếp hoặc gián tiếp). b/ Thân bài: 4 điểm. * Tả hình dáng: (2đ) - Tả bao quát: tầm thước, tuổi tác, cách ăn mặc, - Tả chi tiết: gương mặt, đầu tóc, da dẻ, mắt, mũi, răng, tai, * Tả tính tình, hoạt động: (2đ) Thông qua lời nói, cử chỉ, việc làm, Điểm thành phần được chia như sau: Nội dung: 1.5đ; kĩ năng: 1.5 đ; Cảm xúc: 1đ c/ Kết bài: 1 điểm. Nói lên được tình cảm của mình về người vừa tả (yêu quý, mơ ước, trách nhiệm). BẢNG THIẾT KẾ MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA TIẾNG VIỆT – KÌ I Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 Chủ đề Tổng TT (28%) (22%) (22%) (28%) Mạch KT, KN TN TL TN TL TN TL TN TL TN TL Số câu 02 01 03 Đọc hiểu 1 Câu số 1; 2 3 văn bản Số điểm 2,0 đ 1,0 đ 3,0 đ Số câu 01 2 01 01 01 02 02 Kiến thức 2 Câu số 4 5; 7 8 6 9 tiếng Việt Số điểm 0,5 đ 1,0 đ 1,0 đ 0,5 đ 1,0 đ 2,0 đ 2 điểm Tổng số câu 02 02 02 01 01 01 07 02 Tổng số 02 câu 02 câu 03 câu 02 câu 09 câu Tổng số điểm 2,0 điểm 1,5 điểm 2,0 điểm 1,5 điểm 7,0 điểm