Bài kiểm tra định kỳ cuối học kỳ I môn Toán Lớp 3 - Năm học 2019-2020 - Trường TH Nguyễn Bá Ngọc (Có đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "Bài kiểm tra định kỳ cuối học kỳ I môn Toán Lớp 3 - Năm học 2019-2020 - Trường TH Nguyễn Bá Ngọc (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- bai_kiem_tra_dinh_ky_cuoi_hoc_ky_i_mon_toan_lop_3_nam_hoc_20.doc
Nội dung text: Bài kiểm tra định kỳ cuối học kỳ I môn Toán Lớp 3 - Năm học 2019-2020 - Trường TH Nguyễn Bá Ngọc (Có đáp án)
- TRƯỜNG T.H NGUYỄN BÁ NGỌC BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KỲ I Lớp: 3B NĂM HỌC 2019 - 2020 Họ và tên: . Môn: Toán - Thời gian: 40 phút Ngày kiểm tra Ngày trả bài Điểm Lời nhận xét của cô giáo . . . Bài làm: Câu 1 (0,5 điểm): Tính nhẩm 7 x 9 = 8 x 4 = 48 : 8 = 20 : 5 = Câu 2 (0,5 điểm): Điền số thích hợp vào chổ chấm: a) Số liền trước của số 400 là số b) Số liền sau của số 209 là số . Câu 3 (0,5 điểm): Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng: * Số góc vuông có trong hình bên là: A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 4 (1 điểm): Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống sau mỗi câu trả lời sau: a) Giá trị của biểu thức 134 + 26 – 100 là 100 b) Giá trị của biểu thức 30 + 16 : 2 là 23 Câu 5 (1 điểm): Điền dấu (>, < , = ) thích hợp vào chỗ chấm: a) 655g 565g c) 750g + 250g 1kg b) 500g - 40g 470g d) 160g - 40g + 80g 199g Câu 6 (1 điểm): Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng: Mẹ có 46 quả cam, mẹ biếu bà 10 quả cam. Số quả cam còn lại mẹ xếp đều vào 6 hộp. Hỏi mỗi hộp có mấy quả cam? A. 4 quả cam B. 5 quả cam C. 6 quả cam D. 7 quả cam Câu 7 (1 điểm): Đặt tính rồi tính. a) 425 + 361 b) 516 – 224
- c) 429 : 3 d) 205 x 4 Câu 8 (1,5 điểm): Hình chữ nhật ABCD có chiều rộng 15cm, chiều dài hơn chiều rộng 5cm. Tính chu vi hình chữ nhật đó? Câu 9 (2 điểm): Tìm y a) 120 : y = 80 - 78 b) 430 - y = 215 Câu 10 (1 điểm): Có 3 tổ công nhân. Tổ Một có số công nhân gấp đôi tổ Hai, Tổ Ba có 1 số công nhân bằng số công nhân tổ Một. Biết tổ Hai có 15 công nhân. Hỏi cả 3 tổ có 5 bao nhiêu công nhân?
- TRƯỜNG TIỂU HỌC NGUYỄN BÁ NGỌC LỚP 3B // ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN TOÁN CUỐI HỌC KÌ I. NĂM HỌC 2019 -2020 Câu 1: (0,5 điểm): Tính đúng mỗi phép tính ghi 0,125 điểm. Cụ thể như sau: Đáp án: 7 x 9 = 63 8 x 4 = 32 48 : 8 = 6 20 : 4 = 5 Câu 2 (0,5 điểm): Điền đúng mỗi phần ghi 0,25 điểm a) 399 b) 209 Câu 3 (0,5 điểm): Chọn đáp án đúng ghi 0,5 điểm. Đáp án: B Câu 4: (1điểm): Điền chữ cái đúng theo yêu cầu vào mỗi ô trống ghi 0,5 điểm. Thứ tự đúng (Từ trên xuống): Đ – S Câu 5: (1điểm): Điền đúng dấu theo yêu cầu vào mỗi chỗ chấm ghi 0,25 điểm. Đáp án: 655g > 565g 750g + 250g = 1kg 500g - 40g 199g Câu 6 (0,5 điểm): Chọn đáp án đúng ghi 0,5 điểm. Đáp án: C Câu 7 (1 điểm): Đặt tính và tính đúng mỗi phép tính được 0,25 điểm. Kết quả: a) 786 b) 292 c) 143 d) 820 (Tùy theo mức độ trình bày các bước tính ở mỗi bài của học sinh, giáo viên có thể điều chỉnh số điểm cho phù hợp) Câu 8 (1 điểm): Cụ thể như sau: Bài giải: Chiều dài của hình chữ nhật ABCD là: 15 + 5 = 20 (cm) (0,3 điểm) Chu vi của hình chữ nhật ABCD là: (15 + 20) x 2 = 70 (cm) (0,5 điểm) Đáp số: 70 cm (0,2 điểm) Câu 9 (2 điểm): Thực hiện đúng mỗi phần ghi 1 điểm a) 120 : y = 80 – 78 b) 430 – y = 215 120 : y = 2 y = 430 – 215 y = 120 : 2 y = 215 y = 60 (Tùy theo mức độ trình bày các bước tính ở mỗi bài của học sinh, giáo viên có thể điều chỉnh số điểm cho phù hợp)
- Câu 10 (1 điểm): Cụ thể như sau : Bài giải: Tổ Một có số công nhân là: 15 x 2 = 30 (công nhân) (0,25 đ) Tổ Ba có số công nhân là: 30 : 5 = 6 (công nhân) (0,25 đ) Cả ba tổ có số công nhân là: 30 + 15 + 6 + 51 (công nhân) (0,25 đ) Đáp số: 51 công nhân ((0,25 đ) (Lưu ý: Câu 8, 10 học sinh có cách giải khác phù hợp với đề bài, đúng được tính đủ điểm theo yêu cầu). HẾT Giáo viên Hoàng Thị Bích Hường