Bài kiểm tra định kỳ cuối học kỳ II môn Toán Lớp 5 - Năm học 2020-2021 - Trường TH Khương Đình

docx 10 trang thungat 4651
Bạn đang xem tài liệu "Bài kiểm tra định kỳ cuối học kỳ II môn Toán Lớp 5 - Năm học 2020-2021 - Trường TH Khương Đình", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxbai_kiem_tra_dinh_ky_cuoi_hoc_ky_ii_mon_toan_lop_5_nam_hoc_2.docx

Nội dung text: Bài kiểm tra định kỳ cuối học kỳ II môn Toán Lớp 5 - Năm học 2020-2021 - Trường TH Khương Đình

  1. TRƯỜNG TH KHƯƠNG ĐÌNH Họ và tên: Lớp : 5 BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI HỌC KỲ II - LỚP 5 MÔN : TOÁN Năm học : 2020 - 2021 Thời gian : 40 phút Điểm Giám thị Giám khảo PHẦN I: TRẮC NGHIỆM Câu 1. Khoanh vào chữ cái ðặt trýớc câu trả lời ðúng a) Chữ số 8 trong số 53,487 có giá trị là: A. 8 B. C. D. b) Phân số viết dýới dạng số thập phân là: A. 0,75 B. 7,5 C. 75 D. 5,7 c) Diện tích hình tam giác vuông ABC bên là: B A. 14cm2 B. 24cm2 6cm C. 48cm2 A C D. 7cm2 8cm d) Một bánh xe ðạp có ðýờng kính 0,65m. Chu vi của bánh xe ðó là: A. 2,041m B. 2,041m2 C. 204,1m D. 204,1m2 e) Hình lập phương có cạnh là 5m. Vậy thể tích hình đó là: A. 150 m3 B. 125 m3 C. 100 m3 D. 25 m3 g) Khoảng thời gian từ lúc 9 giờ kém 10 phút đến 9 giờ 30 phút là: A. 10 phút B. 20 phút C. 30 phút D. 40 phút h) Trong vườn trồng 1000 cây cà chua và chanh, trong đó có 460 cây cà chua. Tỉ số phần trăm giữa cây cà chua và số cây trong vườn là: A. 4,6% C. 0,46% B. 46% D. 54% Câu 2. Ðúng ghi Ð, sai ghi S vào ô trống: a) 5km2 = 500ha c) 7 hm2 500m2 = 7,5 ha b) 4,2m3 = 4200dm3 d) 1,6 giờ = 1 giờ 36 phút
  2. Câu 3. Nối phép tính với kết quả ðúng: 2 giờ 15 phút + 3 giờ 45 phút 2 giờ 50 phút 4 giờ 20 phút – 1 giờ 30 phút 5 giờ 16 phút 2 giờ 24 phút x 2 6 giờ 15 giờ 48 phút : 3 4 giờ 48 phút Câu 4 . Tìm y. Ðiền kết quả vào chỗ chấm( ) 3,9 x y + y x 5 = 26,7 Vậy Y = . PHẦN II:TỰ LUẬN Câu 1: Ðặt tính rồi tính a) 93,54 + 2,0748 b) 550,02 - 1,796 c)3,54 x 2,7 d) 55,2 : 1,6 Câu 2: Một ô tô ði từ tỉnh A lúc 7 giờ và ðến tỉnh B lúc 11 giờ 45 phút. Ô tô ði với vận tốc 48km/giờ và nghỉ ở dọc ðýờng mất 15 phút. Tính quãng ðýờng AB. Bài giải
  3. TRƯỜNG TH KHƯƠNG ĐÌNH HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ, CHO ĐIỂM CUỐI KỲ II MÔN: Toán lớp 5 Năm học 2020 – 2021 Câu 1: 4 ðiểm Câu 1 a b c d e g h Ðáp án A C B A B D B Số ðiểm 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 1 Câu 2. 1 ðiểm, mỗi ý ðúng ðýợc 0,25 ðiểm a – Ð ; b – Ð ; c – S ; d – Ð Câu 3 .: 2 ðiểm, mỗi phép tính nối với kết quả ðúng ðýợc 0,5 ðiểm 2 giờ 15 phút + 3 giờ 45 phút 2 giờ 50 phút 4 giờ 20 phút – 1 giờ 30 phút 5 giờ 16 phút 2 giờ 24 phút x 2 6 giờ 15 giờ 48 phút : 3 4 giờ 48 phút Câu 4 Tìm y. Ðiền kết quả vào chỗ chấm( )1 ðiểm 3,9 x y + y x 5 = 26,7 y = 3 TỰ LUẬN : 2 ðiểm Câu 1 : 1 ðiểm, mỗi phép tính ðúng ðýợc 0,5 ðiểm a. 95,6148 b. 548,224 c. 9,558 d. 34,5 Câu 2 : 1 ðiểm Thời gian ô tô ði từ tỉnh A ðến tỉnh B (không kể thời gian nghỉ) là: 11 giờ 45 phút - 7 giờ - 15 phút = 4 giờ 30 phút (0,25 ðiểm) 4 giờ 30 phút = 4,5 giờ (0,25 ðiểm) Quãng ðýờng từ tỉnh A ðến tỉnh B dài là: 48 x 4,5 = 216 (km) (0,25 ðiểm) Ðáp số : 216 km (0,25 ðiểm)
  4. TRƯỜNG TH LÊ VĂN TÁM Họ và tên: Lớp : 5 A 4 BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI HỌC KỲ II - LỚP 5 MÔN : TOÁN Năm học : 2020 - 2021 Thời gian : 40 phút Điểm Giám thị Giám khảo PHẦN I: TRẮC NGHIỆM Câu 1. Khoanh vào chữ cái ðặt trýớc câu trả lời ðúng a) Số bé nhất trong các số: 3,055; 3,050; 3,005; 3,505 là: A. 3,505 B. 3,050 C. 3,055 D. 3,005 b) Trung bình một người thợ làm một sản phẩm hết 1giờ 30 phút. Người đó làm 5 sản phẩm mất bao lâu ? A. 6 giờ 30 phút B. 6 giờ 50 phút C. 7 giờ 30 phút D. 7 giờ 50 phút c) Hình lập phương cạnh 5cm có thể tích là A. 100cm3 B. 125cm3 C. 135cm3 D. 150cm3 d) Điền vào chỗ chấm 2 tấn 3kg = tấn ? A. 2,003 tấn B. 2003 tấn C. 203 tấn D. 23 tấn e) Có bao nhiêu số thập phân ở giữa 0,5 và 0,6: A. Rất nhiều số B. Không có số nào C. 1 số D. 9 số g) Một ô tô đi được 60km với vận tốc 60km/giờ, tiếp đó ô tô đi được 60km với vận tốc 30km/giờ. Như vậy, thời gian ô tô đi cả hai đoạn đường là: (0,5điểm) A. 2 giờ B. 3 giờ C. 4 giờ D. 5 giờ h) Lãi suất tiết kiệm là 0,75% trên một tháng. Một người gửi tiết kiệm 20.000.000 đồng thì sau một tháng số tiền cả gốc và lãi là đồng ? A. 20.150.000 đồng B. 20.050.000 đồng C. 20.510.000 đồng D. 20.051.000 đồng Câu 2. Ðiền dấu >, < hoặc = thích hợp vào chỗ chấm: a. 9,009 9,01 b. giờ 36 phút c. 0,745 0,725 d. 71,489 71,49 Câu 3. Một người chạy bộ trong 30 phút với vận tốc 8,5km/giờ. Vậy quãng
  5. đường người đó chạy được là: Câu 4 . Viết vào chỗ chấm cho thích hợp Một khối kim loại hình lập phương có cạnh là dm. Thể tích khối kim loại đó là: PHẦN II: TỰ LUẬN Câu 1: Ðặt tính rồi tính a) 384,5 + 72,6 b) 281,8 – 112,34 c) 16,2 4,5 d) 112,5 : 25 Câu 2 : Một xe ô tô đi từ Hà Nội lúc 7 giờ kém 15 phút đến Hạ Long lúc 10 giờ 45 phút, giữa đường nghỉ 15 phút để trả và đón khách.Tính quãng đường từ Hà Nội đến Thành phố Hạ Long, biết vận tốc của xe ô tô là 48km/giờ. Bài giải:
  6. TRƯỜNG TH LÊ VĂN TÁM Họ và tên: TRƯỜNG TH LÊ VĂN TÁM HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ, CHO ĐIỂM CUỐI KỲ II MÔN: Toán lớp 5 Năm học 2020 – 2021 PHẦN I: TRẮC NGHIỆM Câu 1: 4 ðiểm Câu 1 a b c d e g h Ðáp án D C B A A B A Số ðiểm 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 1 Câu 2. (2 ðiểm) Ðáp án: a. d. < Câu 3. Một người chạy bộ trong 30 phút với vận tốc 8,5km/giờ. Vậy quãng đường người đó chạy được là: 4,25 km (1 ðiểm) Câu 4. Viết vào chỗ chấm cho thích hợp km Một khối kim loại hình lập phương có cạnh là dm. Thể tích khối kim loại đó là: 125/512 dm3 (1 ðiểm) PHẦN II: TỰ LUẬN Câu 1: Đặt tính rồi tính (1 điểm) a) 384,5 + 72,6 = 457,1 b) 281,8 - 112,34 = 169,46 c) 16,2 4,5 = 72,9 d) 112,5 : 25 = 4,5 Câu 2: (1 điểm): Bài giải: Đổi: 7 giờ kém 15 phút = 6 giờ 45 phút( 0,25 điểm) Thời gian xe ô tô đi từ Hà Nội đến Hạ Long không kể thời gian nghỉ là: 10 giờ 45 phút - 6 giờ 45 phút – 15 phút = 3 giờ 45 phút ( 0,25 điểm) Đổi: 3 giờ 45 phút = 3,75 giờ( 0,25 điểm) Quãng đường từ Hà Nội đến Thành phố Hạ Long là 48 x 3,75 = 180 (km) ( 0,25 điểm) Đáp số: 180 km
  7. Lớp : 5.A4 BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI HỌC KỲ II - LỚP 5 MÔN : TOÁN Năm học : 2020 - 2021 Thời gian : 40 phút Điểm Giám thị Giám khảo PHẦN I: TRẮC NGHIỆM Câu 1. Khoanh vào chữ cái ðặt trýớc câu trả lời ðúng a) viết dưới dạng tỉ số phần trăm là: A. 9% B. 0,9% C. 90% D. 0,09% b) Viết hỗn số 4 dưới dạng phân số là: A. B. C. D. c ) phân số dưới dạng số thập phân A. 7,2 B. 3,5 C. 2,7 D. 3,05 d) Chữ số 4 trong số 71,043 có giá trị là: A. 4 B. C. D. e) Trong các số: 3,045; 3,45; 3,504; 3,05 số bé nhất là: A. 3,045 B. 3,45 C. 3,504 D. 3,05 g) Lớp 5A có 40 học sinh, Trong đó 35% số bạn tham gia câu lạc bộ Toán tuổi thơ. Số bạn tham gia câu lạc bộ Toán tuổi thơ là: A. 26 bạn B. 35 bạn C. 5 bạn D. 14 bạn h) Tìm phân số x biết < x < . Vậy giá trị của x là: A. B. C. D. Câu 2. Viết tiếp vào ô trống cho thích hợp. Hình lập phýõng Diện tích Ðộ dài cạnh Diện tích một mặt Thể tích xung quanh 81cm2
  8. Câu 2. Ðúng ghi Ð, sai ghi S. a) 2,3 giờ = 2 giờ 30 phút c) 125 x 0,8 = 1000 b) 3 m2 6 dm2 = 3,06 m2 d) 5 kg = 0,05 tạ Bài 4 : Ðiền số thích hợp vào chỗ chấm. Giá trị thích hợp của y ðể: 1,25 x y = 2,4 + 7,6 là: y = PHẦN II: TỰ LUẬN Câu 1: Đặt tính rồi tính a)72,574 + 163,9 b)132,6 – 64,58 c)327,5 x 3,7 d)15,66 : 2,7 Câu 2: Một bể bơi dạng hình hộp chữ nhật có kích thước trong lòng bể là: chiều dài 3m; chiều rộng 2m; chiều cao 1,6m. Hiện nay bể có chứa nước. a/ Tính thể tích của nước có trong bể hiện nay. b/ Hỏi phải bơm thêm vào bể bao nhiêu mét khối nước nữa để 90% thể tích của bể có chứa nước.
  9. TRƯỜNG TH LÊ VĂN TÁM HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ, CHO ĐIỂM CUỐI KỲ II MÔN: Toán lớp 5 Năm học 2020 – 2021 PHẦN I: TRẮC NGHIỆM Câu 1: 3,5 ðiểm Câu 1 a b c d e g h Ðáp án B A B C A D C Số ðiểm 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 Câu 2. Viết tiếp vào ô trống cho thích hợp. 1,5 ðiểm Hình lập phýõng Diện tích Ðộ dài cạnh Diện tích một mặt Thể tích xung quanh 9cm 81cm2 324 cm2 729 cm3 22 Câu 3. Ðúng ghi Ð, sai ghi S. (2 ðiểm) a) 2,3 giờ = 2 giờ 30 phút S c) 125 x 0,8 = 1000 S b) 3 m2 6 dm2 = 3,06 m2 Ð d) 5 kg = 0,05 tạ Ð Câu 4 : Ðiền số thích hợp vào chỗ chấm.( 1 ðiêm) Giá trị thích hợp của y ðể: 1,25 x y = 2,4 + 7,6 là: y = 8 PHẦN II: TỰ LUẬN Câu 1: Đặt tính rồi tính 1 điểm a)72,574 + 163,9 b)132,6 – 64,58 c)327,5 x 3,7 d)15,66 : 2,7 a) = 236,474 b)= 68,02 c) = 1211,75 d) = 5,8 Câu 2: 1 điểm Thể tích của bể nước là: 3 x 2 x 1,6 = 9,6 ( m3) ( 0,25 điểm) Thể tích của nước có trong bể hiện nay là: 9,6 : 4 = 2,4 ( m3)( 0,25 điểm) 90% thể tích của bể chứa số nước là : 9,6 x 90 : 100 = 8,64 ( m3) ( 0,25 điểm) Để 90% thể tích của bể có chứa nước phải bơm thêm vào bể số mét khối nước nữa là: 8,64 – 2,4 = 6,24 ( m3) ( 0,25 điểm) Đáp số: a/ 2,4 m3 b/ 6,24 m3