Bài kiểm tra định kỳ cuối năm học môn Tiếng Việt Lớp 2 - Năm học 2020-2021 - Trường TH Phúc Lâm (Có đáp án)

docx 5 trang thungat 5340
Bạn đang xem tài liệu "Bài kiểm tra định kỳ cuối năm học môn Tiếng Việt Lớp 2 - Năm học 2020-2021 - Trường TH Phúc Lâm (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxbai_kiem_tra_dinh_ky_cuoi_nam_hoc_mon_tieng_viet_lop_2_nam_h.docx

Nội dung text: Bài kiểm tra định kỳ cuối năm học môn Tiếng Việt Lớp 2 - Năm học 2020-2021 - Trường TH Phúc Lâm (Có đáp án)

  1. TRƯỜNG TIỂU HỌC PHÚC LÂM Mã KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI NĂM NĂM HỌC 2020-2021 MÔN TIẾNG VIỆT phách BÀI KIỂM TRA ĐỌC LỚP ( Thời gian làm bài 30 phút) Họ và tên học sinh : . Lớp . Giáo viên coi GV chấm Giáo viên chấm Điểm bài Mã bài đọc thành tiếng bài đọc hiểu KT đọc phách Họ tên GV1: Họ tên GV1: Họ tên GV1: Họ tên GV2: Họ tên GV2: Họ tên GV2: I. Đọc thành tiếng (4 điểm) Học sinh bắt thăm bài đọc (đọc và trả lời câu hỏi), nội dung phiếu gắp thăm do Hiệu trưởng nhà trường lập. II. Đọc thầm và làm bài tập đọc (6 điểm) Bác Hồ rèn luyện thân thể Bác Hồ rất chăm rèn luyện thân thể. Hồi ở chiến khu Việt Bắc, sáng nào Bác cũng dậy sớm tập luyện. Bác tập chạy ở bờ suối. Bác còn tập leo núi. Bác cũng chọn những ngọn núi cao nhất trong vùng để leo lên với đôi bàn chân không. Có đồng chí nhắc : – Bác nên đi giày cho khỏi đau chân. – Cảm ơn chú. Bác tập leo chân không cho quen. Sau giờ tập, Bác tắm nước lạnh để luyện chịu đựng với giá rét. Theo Đầu nguồn Hãy khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng nhất hoặc làm theo yêu cầu trong các câu dưới đây. Câu 1. (0, 5 điểm) Câu chuyện này kể về việc gì? A. Bác Hồ rèn luyện thân thể. B. Bác Hồ ở chiến khu Việt Bắc. C. Bác Hồ tập leo núi với bàn chân không. D. Bác Hồ rèn luyện thân thể bằng những cách nào? Câu 2. (0, 5 điểm) Bác Hồ đã luyện tập ở đâu? A. Chiến khu Việt Bắc B. Trại nhi đồng C. Nhà sàn nơi Bác ở và làm việc D.Ở nước ngoài
  2. Câu 3. (1 điểm) Bác Hồ rèn luyện thân thể bằng những cách nào? A. Dạy sớm, luyện tập. B. Dạy sớm, tập chạy, leo núi bằng chân không, tắm nước lạnh. C. Dạy sớm, tập chạy, tắm nước lạnh. D. Leo núi bằng chân không, tắm nước lạnh. Câu 4. (1 điểm) Cặp trừ trái nghĩa A. lười – biếng B. chăm – chỉ C. lười biếng – chăm chỉ D. chăm chỉ - luyện tập Câu 5: (1 điểm) Bộ phân được in đậm trong câu “Sau giờ tập, Bác tắm nước lạnh để luyện chịu đựng với giá rét.” Trả lời cho câu hỏi nào? A. Vì sao ? B. Khi nào ? C. Để làm gì ? D.Ở đâu ? Câu 6. (1 điểm) Trong câu chuyện trên chúng ta học tập được điều gì từ Bác Hồ? Câu 7. (1 điểm) Hãy đặt 1 câu theo mẫu câu kiểu Ai thế nào?
  3. TRƯỜNG TIỂU HỌC PHÚC LÂM KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI NĂM NĂM HỌC 2020-2021 MÔN TIẾNG VIỆT BÀI KIỂM TRA VIẾT LỚP 2 I. CHÍNH TẢ NGHE - VIẾT (4 ĐIỂM - 15 PHÚT) Việt Nam có Bác Bác là non nước trời mây, Việt Nam có Bác mỗi ngày đẹp hơn. Còn cao hơn đỉnh Trường Sơn, Nghìn năm chung đúc tâm hồn ông cha. Điệu lục bát, khúc dân ca Việt Nam là Bác, Bác là Việt Nam. Lê Anh Xuân II. TẬP LÀM VĂN (6 ĐIỂM – 30 PHÚT) Để bài : Em hãy viết một đoạn văn ngắn kể về một loài cây mà em yêu thích. Gợi ý : - Đó là cây gì, được trồng ở đâu? - Hãy kể về đặc điểm hình dáng của cây (rễ, gốc, thân, cành, lá, hoa, quả, ) như thế nào? - Cây có lợi ích gì? - Nói về tình cảm của em dành cho cây đó. Hướng dẫn: 1. Giáo viên đọc to, rõ ràng cho học sinh nghe toàn bộ phần kiểm tra tập làm văn: tên phân môn, điểm tối đa, thời gian làm bài, đề bài. 2. GV viết lên bảng đề bài. Không yêu cầu học sinh viết lại đề bài. 3. Giáo viên viết đề bài xong, bắt đầu tính giờ làm bài. HẾT
  4. TRƯỜNG TIỂU HỌC PHÚC LÂM HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA CUỐI NĂM NĂM HỌC 2020- 2021 MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 2 1. Đọc thành tiếng (4 điểm) – Tốc độ đạt yêu cầu( 40 tiếng/ 1 phút) (không đọc sai quá 7 tiếng): 2 điểm – Ngắt nghỉ hơi đúng, giọng đọc có biểu cảm : 1 điểm – Trả lời đúng câu hỏi: 1 điểm II. Đọc thầm rồi làm bài tập. ( 6 điểm) Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 A A B C D 0, 5 điểm 0, 5 điểm 1 điểm 1 điểm 1 điểm Câu 6 : (1 điểm ) Qua câu chuyện em đã học tập được từ Bác Hồ là cần chịu khó, chăm chỉ luyện tập thể dục thể thao để có sức khỏe tốt. Câu 7: (1 điểm ) Học sinh đặt câu đúng chính tả và mẫu câu được 1 điểm. II. KIỂM TRA VIẾT 1. Viết chính tả (4 điểm) -Tốc độ đạt yêu cầu ( 45 chữ/15 phút) - Viết đủ số chữ trong bài: 2 điểm. - Chữ viết rõ ràng, viết đúng kiểu chữ, cỡ chữ: 1 điểm. - Viết đúng chính tả (không mắc quá 5 lỗi): 1điểm. Mắc 5 lỗi vẫn được 1 điểm. Mắc 6 lỗi trở lên bắt đầu tính điểm trừ. - Trình bày hợp lí khổ thơ (biết tính ô để viết lùi vào so với lề sao cho trình bày cân đối trong trang giấy), các câu thơ thẳng hàng; viết sạch, đẹp: 1 điểm. 2. Tập làm văn (6 điểm) - Nội dung (4 điểm): (Những bài viết không theo các gợi ý được nêu trong đề bài mà nội dung bài văn hợp lí vẫn cho điểm bình thường). - Kĩ năng (2 điểm): + Điểm tối đa cho kĩ năng viết chữ, viết đúng chính tả: 1 điểm. + Điểm tối đa cho kĩ năng dùng từ, đặt câu: 0, 5 điểm. + Điểm tối đa cho phần sáng tạo: 0, 5 điểm. Lưu ý: * Điểm bài KT môn Tiếng Việt (điểm chung) là trung bình cộng điểm của 2 bài kiểm tra: Đọc – Viết (không cho điểm 0, không để điểm thập phân, được làm tròn 0,5 thành 1).
  5. * Chỉ được làm tròn 1 lần duy nhất ở điểm trung bình cộng của 2 bài kiểm tra: Đọc – Viết.