Bài kiểm tra giữa học kỳ II môn Tiếng Việt Lớp 5 - Năm học 2020-2021 - Trường TH Võ Thị Sáu (Có đáp án)

docx 6 trang thungat 5260
Bạn đang xem tài liệu "Bài kiểm tra giữa học kỳ II môn Tiếng Việt Lớp 5 - Năm học 2020-2021 - Trường TH Võ Thị Sáu (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxbai_kiem_tra_giua_hoc_ky_ii_mon_tieng_viet_lop_5_nam_hoc_202.docx

Nội dung text: Bài kiểm tra giữa học kỳ II môn Tiếng Việt Lớp 5 - Năm học 2020-2021 - Trường TH Võ Thị Sáu (Có đáp án)

  1. TRƯỜNG TIỂU HỌC VÕ THỊ SÁU Họ và tên: . Lớp: 5B KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II – NĂM HỌC 2020 -2021 MÔN: TIẾNG VIỆT Thời gian: 120 phút Ngày: Điểm Lời nhận xét của giáo viên Đọc: Viết: TB: I. PHẦN KIỂM TRA ĐỌC (10 ĐIỂM) 1. Đọc thành tiếng: (3 điểm) Đọc đoạn ( từ “Từ sáng sớm tạ ơn thầy”) bài Nghĩa thầy trò (SGK TV5 tập 2/ tr.79) và trả lời câu hỏi: - Các môn sinh đã tề tựu trước sân nhà cụ giáo Chu để làm gì ? 2. Kiểm tra đọc hiểu kết hợp kiểm tra kiến thức luyện từ và câu: (7 điểm) Đọc bài văn sau: PHONG CẢNH ĐỀN HÙNG Đền Thượng nằm chót vót trên đỉnh núi Nghĩa Lĩnh. Trước đền, những khóm hải đường đâm bông rực đỏ, những cánh bướm nhiều màu sắc bay dập dờn như đang múa quạt xòe hoa. Trong đền, dòng chữ vàng Nam quốc sơn hà uy nghiêm đề ở bức hoành phi treo chính giữa. Lăng của các vua Hùng kề bên đền Thượng, ẩn trong rừng cây xanh. Đứng ở đây, nhìn ra xa, phong cảnh thật là đẹp. Bên phải là đỉnh Ba Vì vòi vọi, nơi Mị Nương – con gái Hùng Vương thứ 18 – theo Sơn Tinh về trấn giữ núi cao. Dãy Tam Đảo như bức tường xanh sừng sững chắn ngang bên trái đỡ lấy mây trời cuồn cuộn. Phía xa xa là núi Sóc Sơn, nơi in dấu chân ngựa sắt Phù Đổng, người có công giúp Hùng Vương đánh thắng giặc Ân xâm lược. Trước mặt là Ngã Ba Hạc, nơi gặp gỡ giữa ba dòng sông lớn tháng năm mải miết đắp bồi phù sa cho đồng bằng xanh mát. Trước đền Thượng có một cột đá cao đến năm gang, rộng khoảng ba tấc. Theo ngọc phả, trước khi dời đô về Phong Khê, An Dương Vương đã dựng mốc đá đó, thề với các vua Hùng giữ vững giang sơn. Lần theo lối cũ đến lưng chừng núi có đền Trung thờ 18 chi
  2. vua Hùng. Những cành hoa đại cổ thụ tỏa hương thơm, những gốc thông già hàng năm, sáu thế kỉ che mát cho con cháu về thăm đất Tổ. Đi dần xuống là đền Hạ, chùa Thiên Quang và cuối cùng là đền Giếng, nơi có giếng Ngọc trong xanh, ngày xưa công chúa Mị Nương thường xuống rửa mặt, soi gương. Theo ĐOÀN MINH TUẤN Dựa vào nội dung bài đọc khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng cho mỗi câu hỏi dưới đây và làm theo yêu cầu: .điểm Câu 1. Đền Hùng nằm trên ngọn núi nào? ?(0,5đ) A. Nghĩa Lĩnh. B. Ba Vì. C. Tam Đảo .điểm Câu 2. Tìm những từ ngữ miêu tả vẻ đẹp của thiên nhiên nơi đền Hùng? (0,5đ) A. Trước đền, những khóm hải đường đâm bông rực đỏ, những cánh bướm nhiều màu sắc bay dập dờn như đang múa quạt xòe hoa. B. Dãy Tam Đảo như bức tường xanh sừng sững chắn ngang bên phải đỡ lấy mây trời cuồn cuộn. C. Cả hai câu trên đều đúng. .điểm Câu 3. Em hiểu câu ca dao sau như thế nào? “Dù ai đi ngược về xuôi. Nhớ ngày giổ Tổ mồng mười tháng ba” ? (0,5đ) A. Mọi người dù đi đâu, ở đâu cũng nhớ về quê cha đất tổ. B. Mùng mười tháng ba là ngày giỗ của các vua Hùng. C. Cả hai ý trên đều đúng. .điểm Câu 4. Dòng nào dưới đây nêu đúng nội dung bài văn? (0,5đ) A. Ca ngợi niềm thành kính thiêng liêng của mỗi con người đối với tổ tiên. B. Ca ngợi vẻ đẹp tráng lệ của đền Hùng và vùng đất Tổ, đồng thời bày tỏ niềm thành kính thiêng liêng của mỗi con người đối với tổ tiên. C. Ca ngợi vẻ đẹp tráng lệ của đền Hùng và vùng đất Tổ. .điểm Câu 5. Câu ghép “Trước đền, những khóm hải đường đâm bông rực đỏ, những cánh bướm nhiều màu sắc bay dập dờn như đang múa quạt xòe hoa” có các vế câu nối với nhau bằng cách nào? (0,5đ) A. Bằng cách sử dụng quan hệ từ. B. Bằng cách sử dụng cặp từ hô ứng. C. Bằng cách nối trực tiếp, không cần từ nối. .điểm Câu 6. Dấu phẩy trong câu “Trong đền, dòng chữ Nam quốc sơn hà uy nghiêm đề ở bức hoành phi treo chính giữa” có ý nghĩa như thế nào? (0,5đ) A. Ngăn cách thành phần chính trong câu.
  3. B. Ngăn cách trạng ngữ với các thành phần chính trong câu C. Kết thúc câu. .điểm Câu 7. Từ nào đây đồng nghĩa với từ vòi vọi? (0,5đ) A. Vun vút. B. Vời vợi. C. Xa xa .điểm Câu 8. Gạch dưới cặp quan hệ từ có trong câu ghép sau đây: (0,5đ) Vì nhà nghèo quá nên chú phải nghỉ học. .điểm Câu 9. Đặt các câu ghép với những quan hệ từ và cặp quan hệ từ sau đây:(3đ) Và: Vì nên: Tuy nhưng: II. PHẦN KIỂM TRA VIẾT (10 ĐIỂM) .điểm 1. Chính tả: nhớ – viết (3 điểm ) : Cửa sông (3 khổ thơ đầu)
  4. 2. Tập làm văn: (7 điểm) .điểm Đề: Tả một cây mà em thích. Bài làm
  5. ĐÁP ÁN I .PHẦN KIỂM TRA ĐỌC (10 ĐIỂM) 1. Đọc thành tiếng (3đ) Đọc: (2đ) Tiêu chuẩn cho điểm đọc Điểm 1. Đọc đúng từ, to, rõ ràng ./ 1đ 2. Ngắt nghỉ đúng ở các dấu câu / 0.5đ 3. Tốc độ đọc vừa phải / 0.5đ Cộng 2đ Trả lời câu hỏi: (1đ) Các môn sinh đã tề tựu trước sân nhà cụ giáo Chu để mừng thọ thầy. 2. Đọc - hiểu (7đ) (2đ) Câu 1 2 3 4 5 6 7 Đáp án A C C B C B B Điểm 0.5 0.5 0.5 0.5 0,5 0,5 0,5 8. Vì nhà nghèo quá nên chú phải nghỉ học. 9. ví dụ: - Mỗi buổi sáng, ba đi làm và em đi học. - Vì em ăn nhiều rau nên em khỏe mạnh. - Tuy Lan ăn nhiều nhưng bạn ấy không mập. II. KIỂM TRA VIẾT (10 ĐIỂM) 1. Chính tả (3đ) - Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày sạch sẽ và đúng theo yêu cầu: chấm điểm tối đa.
  6. - Sai 2 lỗi (viết sai phụ âm đầu hoặc vần) trừ 0,5đ. - Sai về dấu hoặc không viết hoa : 4 lỗi trừ 0,25đ. - Các lỗi sai giống nhau được tính 1 lỗi. Lưu ý : Học sinh viết bài tùy theo mức độ mà GV cho điểm đúng theo bài làm của học sinh. Nếu chữ viết không rõ ràng, trình bày không đúng quy định, tẩy xóa nhiều .trừ cả bài tối đa 1 điểm. 2. Tập làm văn (7đ) - Bài văn đạt điểm tối đa: + Bài viết trọn vẹn, đầy đủ nội dung. (nội dung bài gồm 3 phần: mở bài, thân bài, kết bài.) + Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, không mắc lỗi chính tả. + Chữ viết rõ ràng sạch sẽ. - Cho điểm dựa vào yêu cầu về nội dung và hình thức trình bày, diễn đạt của bài tập làm văn cụ thể (có thể cho theo các mức độ điểm 0,5; 1; 1,5; . điểm). - Tuỳ theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết để giáo viên cho điểm phù hợp. Lưu ý : Bài viết trình bày không sạch, không đẹp, chữ viết không rõ ràng, không viết hoa trừ cả bài 1 điểm.