Bài kiểm tra học kỳ I môn Ngữ văn Khối 8 - Năm học 2017-2018 (Có ma trận và đáp án)

doc 6 trang thungat 1670
Bạn đang xem tài liệu "Bài kiểm tra học kỳ I môn Ngữ văn Khối 8 - Năm học 2017-2018 (Có ma trận và đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docbai_kiem_tra_hoc_ky_i_mon_ngu_van_khoi_8_nam_hoc_2017_2018_c.doc

Nội dung text: Bài kiểm tra học kỳ I môn Ngữ văn Khối 8 - Năm học 2017-2018 (Có ma trận và đáp án)

  1. MA TRẬN KIỂM TRA HỌC KỲ I. NĂM HỌC 2017 -2018 Môn: Ngữ văn - Khối (lớp): 8 Thời gian làm bài: 90 phút Nội dung Mức độ cần đạt Vận dụng Cộng Chủ đề Nguồn ngữ liệu Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng thấp cao Ngữ liệu: Đoạn - Nhận biết Giải thích trích Trong lòng được phương ngữ liệu mẹ thức biểu đạt. được đề - Nêu khái cập trong quát nội dung đoạn trích. I. ĐỌC - đoạn trích. HIỂU - Xác định được trường từ vựng. Số câu 3 1 4 Số điểm 2,0 điểm 1,0 điểm 3,0 điểm Tỉ lệ 20 % 10 % 30 % Câu 1. Viết - Nhận biết - Hiểu nội Viết được đoạn văn kiểu bài tự sự dung vấn đoạn văn tự - Khoảng 7 – 10 kết hợp biểu đề. sự kết hợp câu cảm. - Có liên hệ biểu cảm . - Bày tỏ tình yêu thực tế. của em đối với mẹ. Số câu 1(c1) 1(c1) 1(c1) 1 Số điểm 0,5 điểm 1,0 điểm 0,5 điểm 2,0 điểm II. LÀM Tỉ lệ 5 % 10 % 5 % 20 % VĂN Câu 2. Thuyết Xác định được Nêu và thể - Bố cục - Tạo lập minh một thứ đồ kiểu bài thuyết hiện được hợp lí, chặt được một dùng minh. tình cảm chẽ. văn bản đối với đối - Biết liên thuyết tượng hệ thực tế minh - Biết mở rộng vấn đề. Số câu 1(c2) 1(c2) 1(c2) 1(c2) 1 Số điểm 0,5 điểm 1,0 điểm 1,5 điểm 2,0 điểm 5,0 điểm Tỉ lệ 5 % 10 % 15 % 20 % 50 % Số câu . . . . 6 Tổng Số điểm 3,0 điểm 3,0 điểm 2,0 điểm 2,0 điểm 10,0 điểm cộng Tỉ lệ % 30 % 30 % 20 % 20 % 100 %
  2. PHÒNG GD&ĐT HUYỆN KIỂM TRA HỌC KỲ I. NĂM HỌC 2017-2018 * * * Môn: Ngữ văn - Khối (lớp): 8 Thời gian: 90 phút (Không tính thời gian giao đề) Trường: Ngày kiểm tra: SBD: . Họ và tên: Lớp: . Buổi: Điểm Lời phê của giáo viên Người chấm bài Người coi kiểm tra (Ký, ghi rõ họ và tên) (Ký, ghi rõ họ và tên) ĐỀ THAM KHẢO Học sinh làm bài ngay trên tờ giấy này Phần I. Đọc - hiểu (3,0 điểm) Mẹ tôi lấy vạt áo nâu thấm nước mắt cho tôi rồi xốc nách tôi lên xe. Đến bấy giờ tôi mới kịp nhận ra mẹ tôi không còm cõi xơ xác quá như cô tôi nhắc lại lời người họ nội của tôi. Gương mặt mẹ tôi vẫn tươi sáng với đôi mắt trong và nước da mịn, làm nổi bật màu hồng của hai gò má. Hay tại sự sung sướng bỗng được trông nhìn và ôm ấp cái hình hài máu mủ của mình mà mẹ tôi lại tươi đẹp như thuở còn sung túc ? Tôi ngồi trên đệm xe, đùi áp đùi mẹ tôi, đầu ngả vào cánh tay mẹ tôi, tôi thấy những cảm giác ấm áp đã bao lâu mất đi bỗng lại mơn man khắp da thịt. Hơi quần áo mẹ tôi và những hơi thở ở khuôn miệng xinh xắn nhai trầu phả ra lúc đó thơm tho lạ lùng. (Trích Những ngày thơ ấu, Nguyên Hồng, Ngữ văn 8, tập 1, NXB Giáo dục Việt Nam, 2010) Câu 1. Các từ mặt, mắt, da, gò má, đùi, đầu, cánh tay, miệng thuộc trường từ vựng nào ? (0,5 điểm) Câu 2. Trong đoạn trích trên, tác giả đã kết hợp các phương thức biểu đạt nào ? (0,5 điểm) Câu 3. Nêu nội dung khái quát của đoạn trích. (1,0 điểm) Câu 4. Vì sao bé Hồng vô cùng sung sướng, hạnh phúc khi được ngồi trong vòng tay dịu dàng của mẹ. (1,0 điểm) Phần II. Làm văn (7,0 điểm) Câu 1. Từ nội dung đoạn trích trên, em hãy viết một đoạn văn ngắn (7 - 10 câu) bày tỏ tình yêu của em đối với mẹ. (2 điểm) Câu 2. Thuyết minh về chiếc bút bi. (5 điểm) BÀI LÀM
  3. CẦN XEM LẠI ĐIỂM, MA TRẬN TỈ LỆ ĐỂ PHÙ HỢP VỚI YÊU CẦU CỦA PGD
  4. HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I NĂM HỌC 2017 - 2018 Môn: Ngữ văn - Lớp (Khối): 8 Thời gian làm bài: 90 phút (Hướng dẫn chấm gồm 03 trang) Phần Câu Nội dung Điểm Các từ mặt, mắt, da, gò má, đùi, đầu, cánh tay, miệng thuộc PHẦN I. 1 0,5 ĐỌC – trường từ vựng các bộ phận con người. HIỂU Trong đoạn trich trên, tác giả đã kết hợp các phương thức biểu 0,5 2 (3 điểm) đạt: Tự sự kết hợp với miêu tả và biểu cảm. Nội dung khái quát của đoạn trích: Niềm sung sướng đến cực 1,0 3 điểm của bé Hồng khi gặp lại mẹ. 4 Bé Hồng vô cùng sung sướng, hạnh phúc khi được ngồi trong vòng tay dịu dàng của mẹ là vì: - Cảm giác sung sướng đến mê li, rạo rực cả người khi được 0,5 hít thở trong bầu không khí của tình mẫu tử tuyệt vời - Tất cả mọi giác quan của Hồng đều thức dạy và mở ra để cảm nhận tận cùng những cảm giác rạo rực, sung sướng cực 0,5 điểm khi được ngồi trong vòng tay dịu dàng của mẹ. PHẦN II. 1 HS viết đoạn văn: Trên cơ sở nội dung của đoạn trích, bày tỏ LÀM (2 điểm) tình yêu của mình đối với mẹ. Về hình thức phải có mở đoạn, VĂN phát triển đoạn và kết đoạn. Các câu phải liên kết với nhau (7 điểm) chặt chẽ về nội dung và hình thức a. Đảm bảo về thể loại, thể thức, số câu. 0,25 b. Xác định đúng vấn đề, có liên hệ thực tế. 0,25 c. Triển khai hợp lí nội dung đoạn văn: Vận dụng tốt các phương thức biểu đạt. Có thể viết đoạn văn theo ý sau: - Mẹ là niềm hạnh phúc mà con có được, là người phụ nữ chịu thương chịu khó nhất, là người phải gồng mình gánh vác gia đình, là người cho con người sống, cho con nghị lực, cho con mọi thứ tốt đẹp nhất trên đời - Niềm hạnh phúc lớn nhất cuộc đời của mỗi người là có mẹ và 1,0 còn mẹ bên cạnh chúng ta. - Tình yêu của mẹ là vô điều kiện sẽ không bao giờ mất đi dù cho con có làm bất cứ điều gì mẹ cũng không trách. - Kể một số việc làm và hành động của em thể hiện tình yêu với mẹ: Giúp đỡ mẹ làm công việc nhà những lúc bố mẹ mệt hoặc ốm đau; tích cực học tập, rèn luyện, tu dưỡng đạo đức,
  5. nhân cách, - Ai còn mẹ xin đừng làm mẹ khóc vì với riêng bản thân em mẹ là điều tuyệt vời nhất và là niềm hạnh phúc to lớn nhất mà em có được. d. Sáng tạo: Cách diễn đạt độc đáo, có suy nghĩ riêng về vấn 0,25 đề (tình yêu của em đối với mẹ). e. Chính tả, dùng từ, đặt câu: đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ 0,25 pháp, ngữ nghĩa tiếng Việt. 2 Viết bài văn thuyết minh (5 điểm) Đề: Thuyết minh về chiếc bút bi. a. Đảm bảo cấu trúc bài nghị luận. Trình bày đầy đủ các phần Mở bài, Thân bài, Kết bài. Các 0,5 phần, câu, đoạn phải liên kết chặt chẽ với nhau về nội dung và hình thức. Sử dụng phương pháp thuyết minh hợp lí. b. Xác định đúng kiểu bài và đối tượng thuyết minh; biết liên hệ thực tế và mở rộng vấn đề. 0,5 c. Học sinh có thể trình bày bài viết theo nhiều cách nhưng về cơ bản cần đảm bảo các ý sau: 0,5 * Mơ bài. Học sinh giới thiệu khái quát về chiếc bút bi. * Thần bài - Nguồn gốc, xuất xứ: + Nguồn gốc xuất xứ của các loại bút 0,25 + Giới thiệu được các loại bút - Cấu tạo: + Cấu tạo bên ngoài: vỏ bút ,chất liệu, kiểu dáng.màu 0,25 sắc,công dụng + Cấu tạo bên trong: chất liệu, cấu tạo, công dụng, nguyên tắc hoạt động của viên bi khi ta viết - Thuyết minh được công dụng của cây bút. + Học sinh sử dụng bút để viết bài và làm bài tập. 1,0 + Thầy cô dùng bút để soạn bài. + Các nhà lãnh đạo dùng bút để kí duyệt các kế hoạch + Các bà các mẹ nội trợ dùng bút để ghi chép cách nấu các món ăn - Thuyết minh về cách sử dụng và bảo quản. + Cất vào hộp cẩn thận khi không sử dụng 1,0 + Viết xong cần đậy nắp lại ngay + Không viết bút lên các bề mặt cứng như gỗ, đá, kim loại + Không làm rơi bút * Kết bài. Đánh giá được vai trò, vị trí của cây bút trong đời sống của 0,5
  6. chúng ta. + Bút bi chiếm một vị trí rất quan trọng trong học tập và trong đời sống của chúng ta + Cho dù công nghệ thông tin có phát triển đến đâu thì bàn phím của máy tính cũng không thể thay thế hoàn toàn cho cây bút d. Sáng tạo: cách diễn đạt độc đáo, sáng tạo, có cảm xúc 0,25 e. Chính tả, dùng từ, đặt câu: đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ 0,25 pháp, ngữ nghĩa tiếng Việt. Tổng điểm 10,0