Bài kiểm tra ôn thi học kỳ II môn Toán + Tiếng Việt Lớp 1

doc 5 trang thungat 4820
Bạn đang xem tài liệu "Bài kiểm tra ôn thi học kỳ II môn Toán + Tiếng Việt Lớp 1", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docbai_kiem_tra_on_thi_hoc_ky_ii_mon_toan_tieng_viet_lop_1.doc

Nội dung text: Bài kiểm tra ôn thi học kỳ II môn Toán + Tiếng Việt Lớp 1

  1. Họ và tên: Bài kiểm tra Môn Toán I. Phần trắc nghiệm khách quan (6 điểm) Em hãy khoanh tròn vào chữ đặt trước kết quả đúng: Câu 1: (1 điểm) Số tròn chục lớn nhất trong các số sau: 50, 68, 80, 99 A.99 B.68 C. 80 D. 90 Câu 2: (1 điểm) Điền số vào chỗ chấm để có phép tính đúng: 79 = 70 + . A.6 B.7 C. 8 D. 9 Câu 3: (1 điểm) Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng: 43 + 3 . 43 – 3 A.> B.< C. = Câu 4: (1 điểm) Viết số thích hợp vào chỗ chấm Một tuần lễ có ngày. Đó là: Câu 5: (1 điểm) Đọc các số sau: 46: 54: 75: 80: Câu 6: (1 điểm) ) Hình bên có mấy hình tam giác ? A. 4 B. 5 C. 6 D. 7 II. Phần tự luận (4 điểm) Bài 1: (1 điểm) Đặt tính rồi tính 70 + 20 66 - 30 55 + 2 89 - 19 Bài 2: (1 điểm) Tính 25 + 41 – 10 = 23cm + 44cm = 78 – 23 = 40 cm – 30 cm = Bài 3: (1 điểm) Lớp 1A có 35 bạn, trong đó có 21 bạn nữ. Hỏi lớp 1A có bao nhiêu bạn nam? Tóm tắt Bài giải Bài 4: (1 điểm) Điền số thích hợp vào ô trống : 16 < 29 - < 18
  2. I/ Đọc: Cô giáo em Cô dạy em tập vẽ Nào màu xanh, màu đỏ Cô dạy em mơ ước Tháp Rùa ở Hồ Gươm Thoắt cái đã thành tranh Qua từng nét chì tô Cô dạy em tập vẽ Cô dạy em phối hợp Mai này em khôn lớn Trung thu đón chị Hằng Cam đen pha trắng hồng Em mãi biết ơn cô. Nguyễn Minh Châu. II/ Tìm trong bài và đưa tiếng vào mô hình: 1. Một tiếng có âm đầu d 2. Một tiếng có âm đầu r III/ Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng: 1. Cô giáo dạy bạn nhỏ làm gì? a. Làm toán. b. Dạy viết. c. Tập vẽ. 2. Cô giáo dạy bạn nhỏ vẽ gì? a. Tháp Rùa, Trung thu. b. Trường học, Tháp Rùa c. Trung thu, phố xá. 3. Qua từng nét tô vẽ, cô giáo dạy bạn nhỏ điều gì? a. Tính cẩn thận. b. Mơ ước. c. Tình yêu thương. 4. Cô giáo của em như thế nào? IV/ Bài tập: Điền vào chỗ trống: 1. d, gi hay r ? ọn dẹp áo áp èm cửa 2. oan hoặc oăn cái kh tóc x liên h V/ Viết chính tả: GV cho HS viết bài : “Mùa nhãn”
  3. A. KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm) I. Đọc hiểu (3 điểm) GÀ VÀ VỊT Gà và Vịt đều học lớp cô giáo Họa Mi. Gà nghe lời cô giáo: Khi đi đường, Gà luôn đi bên tay phải và gặp ai, Gà cũng đứng lại khoanh tay chào. Còn Vịt con thì chỉ thích chạy lăng xăng. Thấy ai, Vịt cũng hét toáng lên gọi ầm ĩ. Dựa vào nội dung bài đọc “Gà và Vịt”. Hãy khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng Câu 1: Gà và Vịt đều học lớp của cô giáo nào? (0,5đ) A. Cô giáo Chim Khách B. Cô giáo Họa Mi C. Cô giáo Chích Chòe Câu 2: Việc làm nào của Gà chứng tỏ Gà lễ phép, ngoan ngoãn? (0,5đ) A. Học hành chăm chỉ, chịu khó. B. Gặp ai cũng đứng lại khoanh tay chào. C. Khoanh tay trước ngực, lắng nghe lời cô giáo giảng bài. Câu 3: Thấy ai, Vịt con cũng làm gì? (0,5đ)
  4. A. Cúi đầu lễ phép chào lí nhí. B. Im lặng gật đầu chào. C. Hét toáng lên gọi ầm ĩ. Câu 4: Tìm trong bài và ghi lại tiếng có chứa vần ao? (0,5đ) Câu 5: Viết câu có từ cô giáo. (1đ) B. KIỂM TRA VIẾT (10 điểm) 1. Viết chính tả: (7 điểm) GV đọc, học sinh nghe viết chính tả đoạn văn sau: TRƯỜNG EM Trường học là ngôi nhà thứ hai của em. Ở trường có cô giáo hiền như mẹ, có nhiều bè bạn thân thiết như anh em. Trường học dạy em thành người tốt. Trường học dạy em những điều hay.Em rất yêu mái trường của em. 2. Bài tập: (3 điểm) Câu 1: Điền vào chỗ chấm a. Tr hay ch? (0.5 điểm): anh thêu cây anh b. an hay ang? (0.5 điểm): b tay cây b Câu 2: Nối ô chữ bên trái với ô chữ bên phải cho phù hợp (1 điểm) Cô giáo là ngôi nhà thứ hai của em Trường học hiền như mẹ. Câu 3: Viết lại 1 câu em vừa nối được ở bài tập 2: