Bài tập ôn tập tại nhà môn Toán + Tiếng Việt Lớp 3 - Tuần 3

doc 13 trang thungat 3560
Bạn đang xem tài liệu "Bài tập ôn tập tại nhà môn Toán + Tiếng Việt Lớp 3 - Tuần 3", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docbai_tap_on_tap_tai_nha_mon_toan_tieng_viet_lop_3_tuan_3.doc

Nội dung text: Bài tập ôn tập tại nhà môn Toán + Tiếng Việt Lớp 3 - Tuần 3

  1. Ngày 13;14 tháng 4 Họ và tên: lớp: . MÔN TOÁN Câu 1. Số chín nghìn tám trăm mười hai viết là: A. 92 B. 902 C. 9812 D.912 Câu 2. Số liền trước số 7895 là: A. 6895 B. 8895 C. 7894 D. 7896 Câu 3. Chu vi hình vuông là 96 cm. Độ dài cạnh hình vuông là: A. 30cm B. 30cm C. 24cm D. 48cm Câu 4. Cho số bé là 5, số lớn là 35. Hỏi số lớn gấp mấy lần số bé? A. 8 lần B. 7 lần C. 9 lần Câu 5. Số bé nhất có 3 chữ số khác nhau là: A. 102 B. 101 C. 123 Câu 6. Giá trị của biểu thức 840 : (2 + 2) là:: A. 210 B. 220 C. 120 Câu 7: Đặt tính rồi tính: a. 207+ 2195 b. 4309 – 815 c. 1305 x 7 d. 1537: 3 Câu 8: Tính giá trị các biểu thức sau: (1057+ 79) x 8 1032 x (37 - 29) 22056:(36:6) Câu 9 : Điền số thích hợp vào chỗ trống: 2 dam 4m = m; 7 hm 50 m = m ; 17 hm 5 dam = dam 530 m = hm m; 860m = hm dam; 54 m = dam m Câu 10: Tìm X X - (32+12) = 321 X + 10724 = 38511 X x 9 = 981 X : 7 = 1243 Câu 11: Buổi sáng cửa hàng gạo của bà Ba bán được 126 kg gạo, buổi chiều số gạo bán được giảm 3 lần. Hỏi cả ngày cửa hàng bà Ba bán được bao nhiêu gạo? 1
  2. Bài giải Câu 12: Lớp trưởng chia 1 hộp phấn to gồm 100 viên vào các hộp phấn nhỏ mỗi hộp 5 viên, sau đó bạn ấy lại phát số hộp phấn đó cho 4 tổ. Hỏi mỗi tổ nhận được bao nhiêu hộp phấn? Bài giải Câu 13*: Tìm số biết rằng lấy số đó cộng với 125 được bao nhiêu đem chia cho 6 thì có kết quả là 50. MÔN TIẾNG VIỆT I – Bài tập về đọc hiểu Thử tài Ngày xưa có một cậu bé rất thông minh. Nhà vua muốn thử tài, bèn cho gọi cậu đến, bảo : “ Ngươi hãy về lấy tro bếp bện cho ta một sợi dây thừng. Nếu làm được, ta sẽ thưởng”. Cậu bé về nhờ mẹ chặt cây tre, chẻ nhỏ rồi bện thành một sợi dây thừng. Bện xong, cậu cuộn tròn sợi dây, đặt lên chiếc mâm đồng, phơi cho khô rồi đốt thành tro. Khi lửa tắt, đám tro hiện rõ hình cuộn dây. Cậu đem dâng vua. Vua mừng lắm nhưng vẫn muốn thử tài lần nữa. Lần này, vui sai quân đem chiếc sừng trâu cong như vòng thúng đưa cho cậu bé, bảo : “Ngươi hãy nắn thẳng chiếc sừng này cho ta. Nếu được, ta sẽ thưởng to”. Cậu bé về nhà, bỏ sừng trâu vào cái chảo to, đổ đầy nước rồi ninh kĩ. Sừng trâu mềm ra và dễ uốn. Cậu lấy đoạn tre vót nhọn thọc vào sừng trâu rồi đem phơi khô. Khi rút đoạn tre, chiếc sừng trâu đã được uốn thẳng. Thấy cậu bé thực sự thông minh, nhà vua bèn thưởng rất hậu và đưa cậu vào trường học để nuôi dạy thành tài. ( Phỏng theo Truyện cổ dân tộc Dao ) 2
  3. Câu 1: Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng 1. Lần đầu, nhà vua giao việc gì để thử tài cậu bé ? a- Lấy tre khô bện một sợi dây thừng b- Lấy tre tươi bện một sợi dây thừng c- Lấy tro bếp bện một sợi dây thừng 2. Cậu bé làm thế nào để nắn thẳng chiếc sừng trâu ? a- Ninh sừng cho mềm, lấy đoạn tre buộc vào sừng, rồi đem phơi khô b- Ninh sừng cho mềm, lấy đoạn tre thọc vào sừng rồi đem phơi khô c- Ninh sừng cho mềm, dùng tay nắn lại cho thẳng rồi đem phơi khô 3. Dòng nào dưới đây nêu đúng ý nghĩa câu chuyện ? a- Ca ngợi cậu bé ngoan ngoãn b- Ca ngợi cậu bé chăm chỉ c- Ca ngợi cậu bé thông minh 4. Qua câu chuyện, em hiểu thế nào là người có tài ? a- Người có khả năng đặc biệt khi làm một việc nào đó b- Người có thể làm được một việc đặc biệt khó khăn c- Người có thể làm được một việc hơn hẳn người khác. Câu 2- Bài tập về Chính tả, Luyện từ và câu 1. Điền vào chỗ trống : a) êch hoặc uêch b) uy hoặc uyu - Em bé có cái mũi h - Đường đi khúc kh ., gồ ghề - Căn nhà trống h - Cái áo có hàng kh rất đẹp 2. Gạch dưới các từ ngữ nói về trẻ em ( nhi đồng ) trong “Thư Trung thu” của Bác Hồ gửi các cháu thiếu nhi Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp. ( M : ngoan ngoãn ) Ai yêu các nhi đồng Tuổi nhỏ làm việc nhỏ Bằng Bác Hồ Chí Minh ? Tùy theo sức của mình, Tính các cháu ngoan ngoãn Để tham gia kháng chiến, Mặt các cháu xinh xinh Để giữ gìn hòa bình Mong các cháu cố gắng Các cháu hãy xứng đáng Thi đua học và hành Cháu Bác Hồ Chí Minh. 3. Xác định các bộ phận của mỗi câu dưới đây và viết vào trong bảng : a) Bạn Thanh Mai là một học sinh xuất sắc của lớp 3A b) Chiếc cặp sách là đồ vật vô cùng thân thiết của em. c) Con trâu là người bạn quý của người nông dân. Ai ( cái gì, con gì ) ? là gì ? a) b) c) 4. Đặt câu với mỗi từ sau: - chăm chỉ: 3
  4. - thông minh: - nhanh nhẹn: - ham học: Câu 3. Tập làm văn: Viết đoạn văn ngắn( từ 7 đến 10 câu) kể về một ngày hội mà em biết. Gợi ý: a) Đó là hội gì? b) Hội được tổ chức khi nào? Ở đâu ? c) Mọi người đi xem hội như thế nào ? d) Hội được bắt đầu bằng hoạt động gì ? e) Hội có những trò vui gì (chơi cờ, đấu vật, kéo co, đua thuyền, ném còn, ca hát, nhảy múa, ) ? g) Cảm tưởng của em về ngày hội đó như thế nào? 4
  5. Ngày 15;16 tháng 4 Họ và tên: lớp: . MÔN TOÁN Câu 1: Đồng hồ chỉ mấy giờ? A. 10 giờ 9 phút B. 10 giờ 19 phút C. 2 giờ 10 phút D. 10 giờ 2 phút Câu 2: Giá trị của biểu thức 45 + 27 : 3 là: A. 24 B. 36 C. 54 D. 55 Câu 3 : 3m 8cm = cm. Số thích hợp điền vào chỗ chấm là: A. 38 B. 380 C. 308 D. 3800 Câu 4: Khung của một bức tranh là hình vuông có cạnh 50 cm. Hỏi chu vi của khung bức tranh đó bằng bao nhiêu mét? A. 200 m C. 2 m B. 20 m D. 2000 m Câu 5: Hình MNPQ (Hình bên) có số góc vuông là: A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 6. Kết quả biểu thức 12356 + 62154 : 9 = A. 29262 B. 39262 C. 19262 D. 18262 Câu 7: Đặt tính rồi tính: a. 1624 + 3157 b. 517 – 333 c. 214 x3 d. 533: 5 Câu 8: Tìm X: a. X x 8 = 2640 x3 b. X: 7 = 9300 – 7198 c. X – 271 = 7929: 9 5
  6. Câu 9: Tính giá trị của biểu thức a. 103 x 5 – 243 b. 291 + 117 x 7 c. 210 - 927: 9 Câu 10: Điền dấu ; = 1kg .913g; 30dm .3000mm; 1 giờ .25 phút; 12hm 10km 2 Câu 11:Trên xe buýt có 45 người.Tới bến thứ nhất có thêm 9 người lên xe.Tới bến thứ hai có 17 người xuống xe. Hỏi trên xe còn bao nhiêu người? Bài giải Câu 12 :a)Tìm chiều dài hình chữ nhật có chu vi là 42 cm, chiều rộng là9 cm. b) Tính diện tích hình chữ nhật. (Gợi ý tính diện tích hình chữ nhật: Lấy chiều dài nhân với chiều rộng cùng dơn vị đo. Đơn vị diện tích là cm²: Xăng – ti – mét vuông) Bài giải Bài 7*: Tính nhanh ( 1+ 2+ 3+ +8+9 + 10) x ( 6 x8 - 48) MÔN TIẾNG VIỆT I – Bài tập về đọc hiểu Đọc bài Buổi học thể dục trang 89 SGK Tiếng Việt 3 tập 2 Câu 1: Khoanh vào đáp án đúng: 1. Vì sao Nen-li được miễn tập thể dục? A. Vì em bị bệnh. B. Vì em bị tật từ nhỏ. C. Vì chân em bị đau. D. Vì Nen-li không thích tập thể dục. 6
  7. 2. Chi tiết nào nói lên quyết tâm của Nen-li? A. Nen-li leo một cách rất chật vật B. Nen-li leo mổ hôi ướt đẫm trán, nắm chặt cái xà. C. Nen-li leo một cách rất chật vật, mặt đỏ như lửa, mồ hôi ướt đẫm trán, cố sức leo, nắm chặt cái xà. D. Nen-li leo không biết mệt. 3. Vì sao Nen-li cố xin thầy cho được tập như mọi người? A. Nen-li muốn vượt qua chính mình. B. Nen-li muốn tập như các bạn. C. Nen-li muốn vượt qua chính mình, muốn làm được những việc như các bạn. D. Nen-li muốn đạt giải. 4. Từ ngữ nào dưới đây nói về người thi đấu các môn thể thao? A. Vận động viên. B. Nhảy cao C. Nhảy cao D. Chạy vượt rào. 5. Bộ phận câu trả lời cho câu hỏi “Làm gì ?” trong câu sau: Nen-li bắt đầu leo một cách rất chật vật. A. Nen-li B. rất chật vật C. bắt đầu leo một cách rất chật vật D. Nen-li bắt đầu leo một cách rất chật vật. 6. Đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm dưới đây: Mặt cậu đỏ như lửa, mồ hôi ướt đẫm trán. A. Mặt cậu như thế nào? B. Mặt cậu để làm gì? C. Mặt cậu bằng gì? D. Mặt cậu đỏ như lửa, mồ hôi ướt như thế nào? Câu 2. Các bạn trong lớp thể hiện bài thể dục như thế nào ? Câu 3. Vì sao Nen-li được miễn tập thể dục ? Câu 4. Đặt một câu có hình ảnh so sánh II. Chính tả: Nghe viết và làm bài tập phía dưới: Câu 1: Nghe viết bài: bài Buổi học thể dục trang 91 SGK Tiếng Việt 3 tập 2. 7
  8. Câu 2 Điền vào chỗ trống : a) s hay x ? GIẢM 20 CÂN Một người to béo kể với bạn : - Tôi muốn gầy bớt đi, bác ĩ khuyên tôi là mỗi áng phải cưỡi ngựa chạy mươi vòng ung quanh thị ã. Tôi theo lời khuyên đó đã một tháng nay. - Kết quả ra ao ? - Người bạn hỏi. - Kết quả là con ngựa mà tôi cưỡi út mất 20 cân. Truyện vui b) in hay inh ? XẾP THỨ BA Chính khoe với Tín : - Bạn Vinh lớp m là một vận động viên điền k Tháng trước có cuộc thi, bạn ấy về thứ ba đấy. Cậu có t không ? Tín hỏi : - Có bao nhiêu người thi mà bạn ấy đứng thứ ba ? - À, à. Đấy là một cuộc thi ở nhóm học tập. Có ba học s tham gia thôi. Câu 3. Điền từ ngữ thích hợp vào chỗ trống để hoàn thành các câu theo mẫu Ai là gì? sau đây : a) Mẹ em là b) Lớp trưởng lớp em là c) Người dạy dỗ và chăm sóc em rất tận tình năm lớp 1 là Câu 4: Chép lại các từ ngữ sau khi điền vào chỗ trống : a) l hoặc n - úa ếp/ - o ắng/ - e ói/ - ời ói/ b) en hoặc eng - giấy kh / - thổi kh / - cái x / - đánh k / 8
  9. Ngày 17;18 tháng 4 Họ và tên: lớp: . MÔN TOÁN Câu 1. Số liền sau của số 39759 A. 39758 B. 39760 C.39768 D. 39760 Câu 2. Tìm số tròn nghìn ở giữa số 9068 và 11982 là A. 10000 và 12000 B. 10000 và 11000 C. 11000 và 9000 D. 12000 và 11000 Câu 3. Đổi 3km 12m = .m. Số điền vào chỗ chấm là A. 312 B. 3012 C. 36 D. 15 Câu 4. 4 giờ 9 phút = .phút A. 49 phút B. 409 phút C. 249 phút D. 13 phút Câu 5: Số a là số bé nhất mà (88 – a) ta được số chia hết cho 5 vậy a là số nào? A. 3 C. 4 B. 5 D. 2 Câu 6: Giá trị của biểu thức: 210 + 39 : 3 là: A. 213 B. 232 C. 223 D. 214 Câu 7 Đặt tính rồi tính: 2543 + 4387 3478 - 1096 2387x5 1090 : 5 Câu 8 Tính giá trị biểu thức: a. 485 – 342: 2 b. 2457 + 1173x6 c.7482 – 3726 + 1238 Câu 9:Điền dấu >;< ; = thích hợp vào chỗ trống: a) 1230 928 + 68 3425 3012 + 413 3217+ 1287 3210 + 1349 b)32 m + 425 cm 40 m; 1 km 287m + 678m ; 1 giờ 12 phút + 45 phút Câu 10: Viết lại các số theo thứ tự từ bé đến lớn: a)8654; 9645; 8564; 8546: Viết lại là: b)6097; 6079; 6154; 6275: Viết lại là: c) 1098; 1287; 1209; 1412: VIết lại là:. Câu 11: Tìm X X – 2932 = 4169 X x ( 207 – 199) = 144 X : 7 = 213 + 349 9
  10. Câu 12: Toàn có hai túi bi, túi thứ nhất đựng 324 viên. Túi thứ hai có số bi bằng nửa túi thứ nhất. Hỏi khi ấy túi thứ nhất nhiều hơn túi thứ hai bao nhiêu viên bi? Bài giải Câu 13. Tìm tổng của số lớn nhất có 3 chữ số khác nhau với số bé nhất có 4 chữ số MÔN TIẾNG VIỆT I – Bài tập về đọc hiểu Đọc bài Lời kêu gọi toàn dân tập thể dục trang 94 SGK Tiếng Việt 3 tập 2 Câu 1: Khoanh vào đáp án đúng: 1. Bài viết là lời của ai nói với ai? A. Là lời của Bác nói với nhân dân cả nước. B. Là lời của nhân dân nói với con cháu. C. Là lời của nhân dân cả nước nói với Bác. D. Là lời thầy cô nói với học sinh 2. Bài viết nhằm mục đích gì? A. Kêu gọi toàn dân xóa mù chữ. B. Kêu gọi toàn dân tiết kiệm. C. Kêu gọi toàn dân đánh giặc. D. Kêu gọi toàn dân tập thể dục. 3. Người nói luyện tập thể dục, bồi bổ sức khỏe là bổn phận của những ai? A. Của mỗi người yêu nước. B. Của những người khỏe mạnh. C. Của những người không yêu nước. D. Của những người yếu đuối. 4. Vì sao Bác nói tập thể dục là bổn phận của mỗi người yêu nước? A. Vì cơ thể có khỏe mạnh thì mới trở nên giàu có và dư thừa. B. Vì cơ thể có khỏe mạnh mới có sức để nuôi sống bản thân. C. Vì cơ thể có khỏe mạnh mới có thể nuôi sống cả gia đình. D. Vì cơ thể có khỏe mạnh mới có thể góp sức mình xây dựng đất nước. 5. Bác đưa ra phương pháp nào để khiến cơ thể khỏe mạnh? A. Tập nhiều giờ trong một ngày. B. Kiêng ăn, kiêng ngủ. C. Ngày nào cũng tập D. Hai tuần tập một lần 6. Theo lời Bác, nếu ngày nào cũng tập thể dục sẽ đem lại ích lợi gì? A. Tinh thần, khí huyết mệt mỏi và không có sức khỏe. B. Khí khuyết lưu thông, tinh thần đầy đủ, như vậy là sức khỏe 10
  11. C. Trở nên giàu có và xây dựng đất nước giàu mạnh. D. Tất cả các ý trên 7. Em sẽ làm gì sau khi đọc bài Lời kêu gọi toàn dân tập thể dục của Bác Hồ? A. Chăm chỉ tập thể dục B. Chơi nhiều hơn C. Kiêng ăn kiêng ngủ D. Chăm chỉ học tập 8. Bài đọc được viết dưới hình thức nào? A. Lời kêu gọi B. Lời nhắn C. Bài văn D. Bức thư Câu 2: Sức khoẻ cần thiết như thế nào trong xây dựng và bảo vệ Tổ quốc ? Phương pháp giải: Em hãy đọc đoạn sau: Từ đầu đến là cả nước mạnh khỏe. Câu 3: Vì sao tập thể dục là bổn phận của mỗi người yêu nước ? Phương pháp giải: Em hãy đọc đoạn sau: Từ đầu đến là bổn phận của mỗi một người yêu nước. Người thầy đạo cao đức trọng Ông Chu Văn An đời Trần nổi tiếng là một thầy giáo giỏi, tính tình cứng cỏi, không màng danh lợi. Học trò theo học ông rất đông. Nhiều người đỗ cao và sau này giữ những trọng trách trong triều đình như các ông Phạm Sư Mạnh, Lê Quát vì thế mà vua Trần Minh Tông vời ông ra dạy thái tử học. Đến đời Dụ Tông, vua thích vui chơi, không coi sóc tới việc triều đình, lại tin dùng bọn nịnh thần. Ông nhiều lần can ngăn nhưng vua không nghe. Cuối cùng, ông trả lại mũ áo triều đình, từ quan về làng. Học trò của ông, từ người làm quan to đến người bình thường, khi có dịp tới thăm thầy cũ, ai cũng giữ lễ. Nếu họ có điều gì không phải, ông trách mắng ngay, có khi không cho vào thăm. Khi ông mất đi, mọi người đều thương tiếc. Ông được thờ tại Văn Miếu ở kinh đô Thăng Long. (Theo Phan Huy Chú ) Câu 1. Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng 1. Tính tình thầy giáo Chu Văn An thế nào ? a- Cứng cỏi, không màng danh lợi b- Dạy giỏi, không màng danh lợi c- Cứng cỏi, không màng hư danh d- Tất cả đáp án trên 2. Vì sao thầy Chu Văn An trả lại mũ áo triều đình, từ quan về làng ? a- Vì nhiều lần thầy ngăn vua không nên mải vui chơi nhưng vua không nghe. b- Vì nhiều lần thầy khuyên nhà vua nhưng vua không nghe. c- Vì nhiều lần thầy can ngăn nhà vua nhưng vua không nghe. d- Vì thầy không thích làm quan. 3. Khi học trò đến thăm, thầy Chu Văn An cư xử với họ ra sao ? a- Nếu có điều gì không phải thì trách mắng ngay rồi cho họ vào thăm. b- Nếu có điều gì không phải thì trách mắng ngay, có khi không cho vào thăm. 11
  12. c- Nếu có điều gì không phải thì trách phạt ngay, có khi không cho vào thăm . d- Thầy không cho vào thăm. 4. Dòng nào dưới đây nêu đúng ý nghĩa câu chuyện ? a- Ca ngợi người thầy thẳng thắn, ghét bọn nịnh thần. b- Ca ngợi người thầy tài giỏi, không ưa danh lợi. c- Ca ngợi một vị quan thanh liêm. d- Ca ngợi người thầy tài giỏi, có đạo đức cao quý. Câu 2- Bài tập về Chính tả, Luyện từ và câu, Tập làm văn 1. Chép lại các từ ngữ sau khi điền vào chỗ trống : a) s hoặc x - sản uất / - sơ uất/ - ơ dừa/ - ơ lược/ b) ươn hoặc ương - mãi tr / - tr tới/ - giọt s / -s núi/ 2. Thêm dấu phẩy vào chỗ thích hợp rồi chép lại các câu sau : a) Bạn Ngọc bạn Thủy và bạn Lan đều là học sinh giỏi toàn diện. b) Cả hai chị em trong nhà đều là vận động viên tài năng đầy triển vọng c) Kỉ niệm buổi đầu đi học là kỉ niệm đẹp đẽ trong sáng và đáng nhớ suốt đời. Bài 4. Viết một đoạn văn ngắn (từ 7 đến 10 câu) kể về một anh hùng chống giặc ngoại xâm mà em biết. Gợi ý: - Vị anh hùng đó là ai? - Công lao của vị anh hùng với nhân dân, đất nước (Chống giặc ngoại xâm, xây dựng đất nước, ) - Câu chuyện tiêu biểu liên quan tới vị anh hùng dân tộc. - Tình cảm của em với người đó. 12