Bài tập ôn thi nghỉ dịch môn Toán + Tiếng Việt Lớp 3

docx 10 trang thungat 3430
Bạn đang xem tài liệu "Bài tập ôn thi nghỉ dịch môn Toán + Tiếng Việt Lớp 3", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxbai_tap_on_thi_nghi_dich_mon_toan_tieng_viet_lop_3.docx

Nội dung text: Bài tập ôn thi nghỉ dịch môn Toán + Tiếng Việt Lớp 3

  1. *Lưu ý: HS làm vào vở, không làm vào đề. Thứ 2, ngày 2/3/2020 I. Trắc nghiệm: Ghi câu trả lời đúng vào vở Câu 1: Viết số gồm: a. 4 nghìn 3 trăm 2 chục 6 đơn vị. A. 4326 B. 3426 C. 2436 b. 5 nghìn 2 trăm 3 chục 2 đơn vị. A. 5322 B. 5232 C. 2532 c. 3 nghìn 1 trăm 5 chục 3 đơn vị. A. 1353 B. 3513 C. 3153 Câu 2: Số? a. Số lớn nhất có 4 chữ số là: b. Số lớn nhất có 4 chữ số khác nhau là: c. Số có 4 chữ số liền trước số 9998 là: d. Số có 4 chữ số bé nhất là: e. Số lẻ có 4 chữ số bé nhất là: g. Số chẵn bé nhất có 4 chữ số là: Câu 3: Viết số thành tổng: A. 5764 = 5000 + 700 + 60 + 4 B. 3052 = 3000 + 500 + 2 C. 4685 = 4000 + 600 + 80 + 5 Câu 4: Viết tổng 2000 + 600 + 60 + 6 thành số: A. 2000 + 600 + 60 + 6 = 2666 B. 2000 + 600 + 60 + 6 = 6266 C. 2000 + 600 + 60 + 6 = 6662 Câu 5: Viết tổng 4000 + 50 + 6 thành số: A. 4000 + 50 + 6 = 4560 B. 4000 + 50 + 6 = 4056 Câu 6: Hình bên có: a) Bao nhiêu góc vuông? A. 4 góc C. 6 góc B. 5 góc D. 7 góc b) Bao nhiêu góc không vuông? A. 8 góc C. 6 góc B. 7 góc D. 5 góc II. Tự luận Bài 1: a) Viết các số có 4 chữ số lớn hơn số 9994 là: b) Viết các số có 4 chữ số bé hơn số 1006 là: Bài 2: Cho 4 chữ số: 0; 3; 4; 5. Viết các số có 4 chữ số khác nhau mà chữ số hàng nghìn bằng 4: a. Xếp các số đó theo thứ tự từ bé đến lớn: b. Xếp các số đó theo thứ tự từ lớn đến bé: Bài 3: Viết thêm 5 số vào chỗ chấm: a. 6475; 6477; 6479; ; .; ; .; . b. 1920; 1922; 1924; ; ; ; .; . c. 1001; 1002; 1003. ; .; ; .; . Bài 4: a) Viết số lớn nhất có ba chữ số. b) Viết số bé nhất có bốn chữ số. c) Hai số nói trên hơn kém nhau bao nhiêu đơn vị? Bài 5: Viết số lớn nhất có ba chữ số khác nhau và số bé nhất có hai chữ số khác nhau rồi tính tổng hai số đó bao nhiêu ? * Bài 6: Tính giá trị biểu thức : a) ( 47 5 + 26 3 ) (8 4) 5 20 3 b) ( 42 : 7 – 6 ) : 28 9 4 c) ( a : 1 – 1 x a) ( a 98 + 2 a) * Bài 7. Tìm x: a) x 5 + 6 = 81 b) 78 2 : x = 39 c) 78 – x + 5 = 26 24 : 3 x5 x x = 200 34 + 23 x 2 + x = 2192 23 x 3 < x < 24 x 3
  2. Thứ 3, ngày 3/3/2020 Bài 1: Trong các nhóm từ dưới đây có một số từ xếp không đúng nhóm. Em hãy tìm và gạch chân những từ ngữ đó. a. cây đa, quê hương, cầu tre, kĩ sư, nhà cao tầng, khách sạn, sản xuất. b. cày cấy, nhà rông, sửa chữa ô tô, buôn bán, du lịch, khám bệnh, xuất khẩu máy, chế biến hải sản, nhà thơ. c. nông dân, bác sĩ, làng mạc, giáo sư, công nhân, lắp ráp xe máy, doanh nhân, giáo viên. Bài 2: Tìm hình ảnh so sánh, cách so sánh trong các câu sau ghi vào chỗ trống: Câu Hình ảnh so sánh Cách so sánh a. Những thân cây tràm vươn thẳng lên trời như những cây . nến khổng lồ. . b.Những ngôi sao thức chẳng bằng mẹ đã thức vì chúng . con. . c.Cháu khỏe hơn ông nhiều d.Ông là buổi trời chiều Bài 3: Đặt câu hỏi cho bộ phận câu được in đậm: a. Lớp em tổ chức liên hoan văn nghệ chào mừng ngày Nhà giáo Việt Nam 20 – 11. b. Việt Bắc là chiến khu trong kháng chiến chống thực dân Pháp. c. Anh Kim Đồng rất nhanh trí và dũng cảm. d. Bầu trời đêm lấp lánh muôn ngàn vì sao. c. Dòng sông lặng lẽ trôi giữa đôi bờ xanh ngắt. d. Trong gió, hương hoa đồng nội, mùi lúa chín, mùi cỏ khô thơm dìu dịu. Bài 4: Điền từ ngữ thích hợp vào chỗ trống để có hình ảnh so sánh: a. Trăng tròn như b. Miệng cười như thể Lơ lửng mà không rơi Cái nón đội đầu như thể . Những hôm nào trăng khuyết (Theo Ca dao) Trông giống .trôi (Theo Trần Đăng Khoa) (từ ngữ cần điền: con thuyền, cái đĩa, hoa sen, hoa ngâu) Bài 5: Với đề bài “Hãy viết một đoạn văn ngắn kể về việc học tập của em trong học kì 1”, một bạn nghĩ được câu nào viết câu ấy, chưa có thứ tự trước sau. Em hãy sắp xếp lại hộ bạn: a. Việc học tập của em trong học kì 1 chưa đạt được kết quả cao. b. Ví dụ như em không làm được nhiều bài tập phần Luyện từ và câu. c. Còn những bài toán giải em thường bị trừ điểm vì lời giải chưa đầy đủ. d. Mặc dù thầy giáo đã giúp đỡ tận tình nhưng điểm của em còn kém. e. Bởi vì sau khai giảng ít tuần, em bị ốm, phải đi bệnh viện điều trị. f. Bạn Sơn, cả bạn Phúc tối tối sang nhà cùng học với em. g. Thấy sức học của em kém đi, các bạn trong tổ đều lo lắng. Đoạn văn trên còn thiếu một câu cuối đoạn nói về kết quả sự giúp đỡ của các bạn trong tổ. Em hãy viết thêm câu đó giúp bạn. Hãy viết lại hoàn chỉnh vào vở một đoạn văn kể về việc học tập của em trong học kì 1 vừa qua.
  3. Thứ 4, ngày 4/3/2020 I. Trắc nghiệm: Ghi câu trả lời đúng vào vở Câu 1: Số liền sau của số lớn nhất có ba chữ số là số: A. 1000 B. 100 C. 1002 Câu 2: Số bé nhất có 4 chữ số khác nhau là: A. 1000 B. 1023 C. 1234 Câu 3: Số liền trước của số có 4 chữ số là số có 3 chữ số. Tìm số liền sau của số có 3 chữ số đó. A. 9999 B. 1000 C. 9000 Câu 4: A. 4075 = 4000 + 0 + 70 + 5 B. 9170 = 9000 + 700 + 10 + 5 C. 3008 = 3000 + 0 + 0 + 8 Câu 5: Cho 235 : x = 5 A. x = 54 B. x = 47 C. x = 57 Câu 6: Số? Số bị chia 36 81 72 45 18 Số chia 9 9 9 Thương 9 5 6 2 II: Phần Tự luận Bài 1: Đặt tính rồi tính (Thực hiện chia rút gọn nhé) 4725+ 2837 8063 - 3628 3628 x 2 2319 x 4 3825 x 3 3786 : 3 1388 : 4 2495 : 5 Bài 2: Điền số thích hợp vào chỗ chấm: 2 m = .dm 5 m = dm 3m 2dm = dm 5 dm = cm 8 dm = cm 7 dm 5 cm = .cm Bài 3: Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài 125 m, chiều rộng 5dam. Tính chu vi mảnh đất đó? Bài 4: Một mảnh đất hình vuông có cạnh 256 m. Tính chu vi mảnh đất hình vuông đó ? Bài 5: Tính giá trị của biểu thức: a. 128 – 428 : 4 150 : (5 x 2) b. 95dm + 5dm x 2 (250kg – 25kg) : 5 Bài 6: Mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài 63m, chiều rộng 27m. Tính chu vi mảnh đất đó ? Bài 7: Tính : 4kg + 15g 720g – 35g 398g + 943g 6345g – 2kg 1kg600g + 3kg 900g – 500g 1km3m - 1002m 23dam2m + 392m 135g x 3 800g : 8 242g x 4 400g : 2 Bài 8: Tìm x a. x x 9 = 32 + 4 b. x x 9 = 9 c. x : 8 x 9 = 234 Bài 9: Nhà bác Tư dự định trồng 45 cây dừa, tính ra còn 1 số cây dừa chưa trồng. Hỏi bác Tư đã 9 trồng được bao nhiêu cây dừa? 1 *Bài 10: Lớp 3A có 36 học sinh, nếu thêm vào lớp 4 học sinh nữ thì số học sinh nữ bằng số học 3 sinh nam. Hỏi thực sự số học sinh nam gấp mấy lần số học sinh nữ? *Bài 11: Hiện nay con 5 tuổi, bố 32 tuổi . Hỏi mấy năm nữa tuổi bố gấp 4 lần tuổi con? 1 1 *Bài 12: Hiện nay mẹ 32 tuổi, tuổi con trai bằng tuổi mẹ, tuổi con gái bằng tuổi mẹ. Hỏi bao 4 8 nhiêu năm nữa tổng số tuổi con trai và con gái bằng tuổi mẹ? Bài 13: Mẹ mua 3 gói bột ngọt, mỗi gói nặng 250g và 200g đường. Hỏi mẹ mua tất cả bao nhiêu gam bột ngọt và đường?
  4. Thứ 5, ngày 5/3/2020 Bài 1: Ghi lại từ ngữ viết đúng: a. châu chấu c. ăn trầu e. trật tự b. chọi châu d. chật chội g. chật khớp Bài 2: Điền dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong mỗi câu văn sau : a. Lá ngô rộng dài trổ ra mạnh mẽ nõn nà. b. Hồ Than Thở nước trong xanh êm ả có hàng thông bao quanh reo nhạc sớm chiều. c. Giữa Hồ Gươm có Tháp Rùa tường rêu cổ kính xây trên gò đất cỏ mọc xanh um. Bài 3: Viết vào đúng cột trong bảng tên các sự vật, công việc sau: đèn cao áp, cánh đồng, hồ sen, rạp chiếu bóng, bể bơi, máy cày, bến xe buýt, máy giặt, chế tạo máy móc, xay thóc, sát gạo, trình diễn thời trang. - Sự vật, công việc thường thấy ở thành phố : - Sự vật, công việc thường thấy ở nông thôn : Bài 4: Dùng gạch chéo(/) tách bộ phận trả lời câu hỏi Ai - thế nào? trong các câu sau: a. Thân hình bác thợ cày chắc nịch. b. Những bông hoa hồng đỏ thắm trong nắng sớm. c. Sương sớm dày đặc như một lớp màn trắng đục. d. Sơn rất chăm đọc sách. e. Trần Quốc Toản mình mặc áo bào đỏ, vai mang cung tên, lưng đeo thanh gươm báu, ngồi trên con ngựa trắng phau. Bài 5: Chọn từ ngữ thích hợp nêu trong ngoặc bên dưới điền vào chỗ trống để có đoạn văn kể về những điều em biết ở nông thôn và hoàn chỉnh đoạn văn vào trong vở: Mùa hè năm ngoái, bố mẹ cho em (1) Nhờ chuyến đi đó, em biết được (2) . ở nông thôn. Lần đầu tiên, em được ngắm nhìn (3) , thấy đàn cò trắng (4) . Bên đường, đàn trâu (5) Những bạn nhỏ chăn trâu cũng (6) Buổi chiều, anh Việt – anh họ của em lại cùng chúng em (7) Em nhớ mãi hình ảnh cánh diều (8) trên nền trời (9) . Em rất . (nhiều điều thú vị, bay rập rờn trên ruộng lúa, mỉm cười chào em, bay lơ lửng, xanh biếc, về thăm quê nội, cánh đồng rộng mênh mông, đang ung dung gặm cỏ, thả diều trên bờ đê) Bài 6: Điền vào chỗ trống a. s hay x? buổi áng học inh inh tươi ôi đỗ nước ôi ương sớm b. Vần ui hay uôi và bổ sung dấu thanh cho đúng? cá ch dùi c m cam con r đen th bốc m lúi h cặm c Bài 7: Ghi lại các từ ngữ chỉ nhạc cụ dân tộc thường được đồng bào các dân tộc thiểu số sử dụng: đàn ghi ta đàn tơ – rưng chiêng kèn đồng kèn lá đàn oóc- gan trống cơm đàn tính đàn bầu khèn đàn đá pi-a-nô Bài 8: Với mỗi từ sau hãy đặt một câu: học sinh, con mèo, đàn đá, gảy đàn
  5. Thứ 6, ngày 6/3/2020 I. Trắc nghiệm: Ghi câu trả lời đúng vào vở Câu 1: Tính: 5402 + 3789 = A. 9911 B. 9191 C. 9190 Câu 2: So sánh 140 phút . 2 giờ 20 phút A. C. = Câu 3: So sánh 2km . 1450m + 430m A. C. = Câu 4: Số lớn nhất: A. 4327 B. 8651 C. 7853 D. 8199 E. 6517 Câu 5: Cho dãy số: 769, 779, 789, , . Số thứ 5 của dãy là: A. 709 B. 809 C. 799 D. 899 Câu 6: Điền số thích hợp vào chỗ trống. Chiều dài hình chữ nhật 12cm 35dm 20cm Chiều rộng hình chữ nhật 8cm 2m 2dm Chu vi hình chữ nhật Câu 7: Tìm x, biết 80 : x = 8 A. 72 B. 9 C. 10 D. Không tìm được Câu 8: Mỗi thùng xếp được 8 gói bánh thì 684 gói bánh cần ít nhất bao nhiêu thùng để đựng hết số gói bánh đó? A. 85 thùng B. 86 thùng C. 86 gói D. 85 thùng, thừa 4 gói bánh II. Phần tự luận: Bài 1: Điền dấu ; = 100 phút 1 giờ 30 phút 990 g 1kg 2m 2cm 202cm 2km .1km + 1000m . Bài 2: Xe thứ nhất chở 2340kg hàng, xe thứ hai chở hơn xe thứ nhất 475kg. Hỏi cả hai xe chở bao nhiêu ki-lô-gam? Bài 3: a. Tính tổng của số lớn nhất có 4 chữ số khác nhau và số bé nhất có 3 chữ số khác nhau. b. Tính hiệu của số lớn nhất có 4 chữ số khác nhau và số bé nhất có 4 chữ số *Bài 4: Tìm tất cả các số có 4 chữ số mà chữ số hàng nghìn hơn chữ số hàng trăm 2 đơn vị, chữ số hàng trăm hơn chữ số hàng chục 2 đơn vị, chữ số hàng chục hơn chữ số hàng đơn vị 2 đơn vị. Bài 5: Đặt tính rồi tính: a. 2657 + 3925 b. 4805 - 1767 c. 345 x 5 d. 895 : 5 2 352 + 2499 3784 - 1475 1297 x 3 895 : 7 3825 + 2439 1984 - 1905 1297 x 4 2496 : 8 *Bài 6: Tìm hai số có tổng bằng 4579, biết rằng nếu lấy tổng đó cộng với số hạng thứ hai thì bằng 6782. Bài 7: Điền số thích hợp vào chỗ chấm: 590m = hm dam m 507m = hm dam m 468dm = dam m dm 7dam 90dm = dm Bài 8: Có 58 con gà muốn nhốt vào các chuồng, mỗi chuồng chỉ chứa được 5 con. Hỏi cần ít nhất bao nhiêu chuồng để nhốt hết số gà kể trên? *Bài 9: Có một đàn vừa gà, vừa chó, vừa vịt. Cả gà và chó đếm được 18 chân. Cả chó và vịt đếm được 8 chân Tính xem có bao nhiêu con mỗi loại?
  6. Thứ 2, ngày 9/3/2020 Bài 1: Nối tiếng ở cột A với tiếng ở cột B để tạo thành từ thích hợp: AB chắc lịch quyển nịch đậu nành điều lành. Viết lại các từ vừa nối Bài 2: Điền từ láy có âm đầu l hay n để tạo từ thích hợp: - Nước chảy - Chữ viết - Ruộng khô . - Cười - Khóc . Bài 3: Gạch dưới bộ phận câu trả lời cho câu hỏi “Khi nào?”: a. Chú mèo thức dậy lúc mặt trời đã lên cao. b. Những giọt sương lấp lánh trong đám cỏ khi trời vừa hửng sáng. c. Sáng sớm, chị tre nghiêng đầu chải tóc bên bờ ao. Bài 4: Trả lời các câu hỏi dưới đây: a. Em biết điểm tổng kết học kì I của mình khi nào? b. Học kì I kết thúc vào tháng nào? c. Thứ mấy trong tuần em học môn Tự nhiên và Xã hội? Bài 5: Xếp lại các ý dưới đây và chép lại cho đúng diễn biến câu chuyện Chàng trai làng Phù Ủng: a. Bên vệ đường làng Phù Ủng, có một chàng trai ngồi đan sọt. b. Trần Hưng Đạo hỏi chàng về binh thư rồi đưa chàng về kinh. c. Khi kiệu Hưng Đạo Vương đến, chàng trai mới sực tỉnh. Xếp lại: Viết lại diễn biến của câu chuyện: Bài 6: Xếp tên các dân tộc thiểu số dưới đây phù hợp 3 miền ở nước ta (Miền Bắc, Miền Trung, Miền Nam): Tày, Nùng, Hmông, Ba – na, Ê-đê, Hoa, Mường, Dao, Gia-rai, Xơ-đăng, Chăm, Khơ-me. Bài 7: Điền tiếp vào chỗ trống để có đoạn văn giới thiệu về tổ em. a. Tổ em có . b. Đó là các bạn . c. Tất cả các bạn đều là người dân tộc . d. Mỗi bạn trong tổ em đều e. Trong tháng vừa qua, tổ em đã được xếp loại trong lớp. f. Mọi người trong tổ luôn thi đua - Hoàn thành đoạn văn giới thiệu về tổ em. Bài 8: Điền s hoặc x: a. âu lắng. b. chim âu c. ay mê d. ay xát e. chim ẻ g. ẻ gỗ h. quả ung i. ung phong Bài 9: Điền vần uôt hoặc uôc (thêm dấu thanh thích hợp). a. uống th . b. t . lúa c. chẫu ch a. con ch e. thẳng đ g. ngọn đ
  7. Thứ 3, ngày 10/3/2020 I, Phần trắc nghiệm: Ghi kết quả đúng vào vở Câu 1. Điền số thích hợp vào ô trống Thừa số 8 7 6 Thừa số 104 9 Tích 434 198 624 Câu 2. Tìm x. Biết: x x 4 = 56 x 3 A. 42 B. 672 C. 164 D. 168 Câu 3. Nối hình với nhận xét đúng nhất về hình đó: B. Hai cạnh dài bằng nhau, hai cạnh ngắn Hình bằng nhau. vuông C. 4 góc vuông. D. 4 góc vuông, hai cạnh dài bằng nhau, hai cạnh ngắn bằng nhau. Hình chữ nhật E. 4 góc vuông, 4 cạnh bằng nhau. Câu 4. Minh nghĩ ra một số, biết rằng tổng số đó với 818 là số lớn nhất có ba chữ số. Tìm số Minh nghĩ. A. 70 B. 181 C. 70 và 181 D. Không tồn tại số đó. Câu 5. Hình bên có: a) Bao nhiêu góc vuông? A B A. 3 góc vuông C. 5 góc vuông B. 4 góc vuông D. 6 góc vuông b) Bao nhiêu góc không vuông? A. 2 góc không vuông C. 4 góc không vuông E D C B. 3 góc không vuông D. 5 góc không vuông Câu 6. Có 146m vải hoa, may mỗi bộ quần áo hết 3m vải. Hỏi có thể may được nhiều nhất mấy bộ quần áo và còn thừa mấy mét vải? A. 48 bộ quần áo C. 48 mét vải, thừa 2 bộ quần áo B. 49 bộ quần áo D. 48 bộ quần áo, thừa 2 mét vải Câu 7. Điền số hoặc đơn vị đo thích hợp vào chỗ chấm 125m x 6 = dam 4m 7cm = cm 9dam 5m = 950 809cm = m cm Câu 8. Có 259 kg gạo, người ta bán đi 98 kg. Số gạo còn lại đóng đều vào 7 túi. Hỏi mỗi túi có bao nhiêu ki-lô-gam gạo? A. 23 túi gạo B. 23 kg gạo C. 37 kg gạo D. 14 kg gạo II. Tự luận: Bài 1. Đặt tính rồi tính: 138 x 6 432 : 4 698 : 9 764 : 6 Bài 2. Tính giá trị của biểu thức: 4 x (215 : 5) (142km + 38km) : 9 Bài 3. Người bán hàng xếp 640 gói kẹo vào các hộp, mỗi hộp có 4 gói kẹo. Sau đó, xếp các hộp vào thùng, mỗi thùng 8 hộp. Hỏi người bán hàng xếp được bao nhiêu thùng kẹo?
  8. Thứ 4, ngày 11/3/2020 *Đọc thầm văn bản sau và trả lời các câu hỏi: GIÓ TÂY VÀ MIỀN TRUNG Gió tây còn gọi là gió Lào, thường bắt đầu thổi từ cuối tháng tư đến cuối tháng sáu. Gió thổi ù ù như bão suốt một dải đất từ nam Quảng Trị đến bắc Nghệ Tĩnh. Suốt những ngày gió tây thổi, nắng chang chang. Trời cao chót vót, mây xanh ngả tím biếc. Hơi nóng từ sân bốc lên hầm hập, hơi nóng cuộn trong nắng như sóng. Giường, phản nóng như rang. Rôm sảy mọc đầy người, cắn như châm kim vào da thịt. Đi ra đường, gió thổi bay tung quần áo, cảm giác quần áo có thể bốc lửa. Ngoài đồng, những đám bụi cuốn tung lên, uốn lượn như những con rồng quái dị. Từ ven đê sông Bùng, những trạm máy bơm mọc lên. Nước tuôn trắng xóa đổ vào mương máng, chảy vào những cánh đồng. Những cây lúa đang khô héo được cứu sống. Màu xanh làm gió tây dịu đi. Trong gió tây, con người cứ tồn tại cùng với làng mạc của mình một cách bền bỉ, kiên gan. Kiên gan: vững vàng ý chí Theo Nguyễn Trọng Tạo 1. Những hình ảnh nào cho ta biết ngày có gió tây thì trời nóng và khô? a. Trời cao chót vót; hơi nóng bốc hầm hập; rôm sảy mọc đầy người. b. Nắng chang chang; hơi nóng bốc lên hầm hập; giường, phản nóng như rang; quần áo như có thể bốc lửa. c. Trời cao chót vót; bụi tung mù mịt; mây xanh ngả tím biếc. 2. Nhờ đâu cái khô nóng của gió tây được dịu đi? 3. Trước gió tây khô và nóng, những người dân nơi đây thế nào? 4. Bài văn trên có hình ảnh so sánh. Những hình ảnh đó là: 5. Đặt 1 câu theo mẫu “Ai thế nào?” nói về gió tây và miền Trung. 6. Gạch chân dưới những từ chỉ đặc điểm trong mỗi câu sau đây: Những ngày gió tây thổi, nắng chang chang. Trời cao chót vót, mây xanh ngả tím biếc. 7. Gạch 1 gạch dưới bộ phận trả lời cho câu hỏi Ai?(cái gì? con gì?); gạch 2 gạch dưới bộ phận trả lời cho câu hỏi Là gì?(làm gì? thế nào?) trong mỗi câu sau: a) Từ ven đê sông Bùng, những trạm máy bơm mọc lên. b) Màu xanh mát của những cánh đồng lúa được cứu sống. c) Ở đây, con người bền bỉ xây dựng quê hương. 8. Hãy đặt dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong những câu sau: a) Cô Ve xanh có một cái đầu mượt như nhung một dáng vẻ cân đối thon thả một bộ cánh sành điệu mỏng tang. c) Xa xa sau lũy tre làng mặt trời nhô lên đỏ ửng cả một phương. 9. Điền vào chỗ trống những từ ngữ thích hợp để được đoạn văn nói về thành thị và viết lại : Em sinh ra và lớn lên ở Đó là một đẹp nằm bên bờ sông Phong cảnh quê em rất bởi những vườn cây . quanh năm . Người dân nơi đây Du khách đến với không chỉ được tham quan những cảnh đẹp nổi tiếng như: công viên ., khu di tích ., các đền thờ mà mọi người còn được thưởng thức di sản văn hóa phi vật thể . cũng như các món đặc sản của như: thịt chua , bánh tai , bưởi Em rất yêu Dù có đi đâu xa em cũng không thể quên được nơi này . Em sẽ cố gắng để lớn lên góp phần xây dựng quê hương .ngày càng giàu đẹp hơn.
  9. Thứ 5, ngày 12/3/2020 Bài 1: Đúng ghi Đ, sai ghi S : Giá trị của biểu thức: a. 121 + 115 x 4 là 581 944 b. 420 – (105 + 145 : 5) là 370 286 c. 2km 3dam > 2030m d. 2km 3dam = 2030m e. 2km 3dam < 2030m Bài 2: Ghi chữ đặt trước câu trả lời đúng vào vở: a. Một cửa hàng có 100m vải. Ngày thứ nhất bán được 1 số vải đó. Ngày thứ hai bán được 1 số 4 5 vải còn lại. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu mét vải? A. 55m B. 60m C. 65m b. Một hình vuông có cạnh 6m25cm. Hỏi chu vi hình vuông đó là bao nhiêu mét? A. 20m B. 24m C. 25m D. 28m c. 392 : 7 + 132 = ? A. 180 B. 188 C. 494 D. 503 d. 72 x 5 + 143 = ? A. 180 B. 188 C. 494 D. 503 e. 306 : 9 + 207 = ? A. 240 B. 241 C. 90 D. 31 Bài 3: Tìm x a.x : 3 = 405 - 246 b. x x 3= 405 + 246 Bài 4: Tính giá trị của biểu thức: a. 150 – 72 : 2 x 3 b. (150 – 72) : 2 x 3 Bài 5: 1 chu vi của mảnh vườn hình chữ nhật là 64m. Chiều dài là 36m. Tính chiều rộng của mảnh 2 vườn đó? Bài 6: Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài 63m, chiều rộng 27m. Một mảnh đất hình vuông có chu vi bằng chu vi mảnh đất hình chữ nhật. Tính cạnh của mảnh đất hình vuông? *Bài 7: Tính nhanh giá trị của biểu thức sau: (128 – 32 x 4) x (1+ 2 + 3 + . + 99 + 100) *Bài 8: . Có hai quả cân, một quả 2kg và một quả 5kg với một cân hai đĩa. Hãy nêu cách cân để sau hai lần cân ta lấy được 1kg gạo? *Bài 9. Trong nhà có 2 người mẹ, 2 người con, 1người bà và 1 người cháu. Hỏi nhà đó có mấy người? Bài 10: Đặt tính rồi tính 397 x 3 168 x 9 285 x 8 489 x 7 987 : 8 646 : 7 912 : 4 845 : 6
  10. Thứ 6, ngày 13/3/2020 Bài 1: Nối câu với mẫu tương ứng: AB a. Đây là mặt trận 1. Ai thế nào? b.Cả đội trầm trồ, thán phục 2. Ai làm gì? c. Chỉ huy lôi ra được một cậu bé lạ hoắc 3. Ai là gì? Bài 2: Chọn từ ngữ trong ngoặc đơn điền vào chỗ trống thích hợp. Câu chuyện “Những bông hoa tím” kể về (1) và (2) của một nữ (3) . Chuyện kể rằng: Trong cuộc kháng chiến(4) , tại một làng chài nhỏ ven biển có một cô (5) tên là Nguyễn Thị Mai. Với một (6) , cô đã (7) bắn rơi máy bay địch và đã hi sinh(8) . (chiến công, anh dũng, liệt sĩ, dân quân, sự hi sinh, khẩu súng trường, chống Mĩ cứu nước, chiến đấu) Bài 3: Đặt câu theo mẫu Ai là gì? để: a. Nói về cô Mai. b. Nói về những người già trong làng. Bài 4: Điền dấu phẩy vào những chỗ thích hợp trong hai câu văn sau: a. Chiều nào cô Mai cũng cầm khẩu súng trường ra cồn cát sau làng tì ngực trên nền cát trắng đón đường bay của địch. b. Dân làng luôn nhớ đến cô tự hào về cô họ nâng niu những bông hoa tím. Bài 5: Đọc các gợi ý sau và thực hiện Gợi ý: Các nghề nghiệp được xếp vào công việc lao động trí óc bao gồm: Giáo viên, soạn giả, kĩ sư, dược sĩ, nhà khoa học, kế toán viên, y sĩ, y tá, bác sĩ, nhà văn, dịch giả, Em hãy kể về một người lao động trí óc mà em biết (không chép bài mẫu) a. Người đó là ai? Làm nghề gì? b. Người đó hằng ngày làm những việc gì? c. Người đó làm việc như thế nào? d. Tình cảm của em dành cho người đó như thế nào? Mẫu: Đoạn văn nói về người lao động trí óc Bác Tân ở gần nhà em là bác sĩ.Bác Tân làm việc tại Bệnh viện Nhi đồng thành phố. Ở nhà, bác Tân mở phòng khám bệnh và chăm sóc bệnh nhân vào các ngày thứ bảy, chủ nhật. Các ngày khác trong tuần, bác Tân khám bệnh từ 18 giờ đến 21 giờ hằng ngày. Bác Tân khám bệnh rất kĩ lưỡng. Bác chăm sóc bệnh nhân dịu dàng và tận tình. Bệnh nhân của bác Tân đa phần là các cháu thiếu nhi và nhi đồng. Có em bé còn ẵm ngửa. Vì bác rất giỏi chuyên môn và tính tình hiền hậu nên bệnh nhân từ xa đến gần đều tín nhiệm và yêu quý bác. Bài 6: Đọc các bài tập đọc trong SGK TV3 tập 2