Bài tập trắc nghiệm môn Lịch sử Lớp 12

docx 50 trang thungat 2600
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài tập trắc nghiệm môn Lịch sử Lớp 12", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxbai_tap_trac_nghiem_mon_lich_su_lop_12.docx

Nội dung text: Bài tập trắc nghiệm môn Lịch sử Lớp 12

  1. Bài 1: SỰ HÌNH THÀNH TRẬT TỰ THẾ GIỚI MỚI SAU CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ HAI (1945 - 1949) I.Câu hỏi mức độ nhận biết Câu 1: Chiến tranh thế giới thứ hai bước vào gia đoạn kết thúc, vấn đề quan trọng và cấp bách đặt ra trước các cường quốc Đồng minh là gì. a. Nhanh chóng đánh bại hoàn toàn các nước Phát xít. b. Tổ chức lại trật tự thế giới sau chiến tranh. c. Phân chia thành quả chiến trắng giữa các nước thắng trận. d. Phân chia việc chiếm đóng các nước phát xít. Câu 2. Hội nghị Ianta (2/1945) diễn ra khi cuộc Chiến tranh thế giới thứ hai A. đã hoàn toàn kết thúc. B. bước vào giai đoạn kết thúc. C. đang diễn ra vô cùng ác liệt. D. bùng nổ và ngày càng lan rộng. Câu 3: Nội dung nào không phải quyết định quan trọng của hội nghị Ianta. a. Thống nhất tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít Đức, Nhật Bản. b. Thành lập tổ chức Liên hợp quốc. c. Hình thành đồng minh chống phát xít. d. Thỏa thuận việc đóng quân và phân chia khu vực ảnh hưởng. Câu 4: Theo quyết định của Hội nghị Ianta (2/1945), khu vực nào sau đây không thuộc phạm vi ảnh hưởng của Liên Xô? A. Đông Đức. B. Đông Nam Á. C. Đông Âu. D. Bắc Triều Tiên. Câu 5. Trật tự hai cực Ianta được xác lập sau chiến tranh thế giới thứ hai khẳng định vị thế hàng đầu của hai cường quốc nào? A. Liên Xô và Mỹ. B. Mỹ và Anh. C. Liên Xô và Anh. D. Liên Xô và Pháp. Câu 6. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai việc giải giáp quân đội Nhật ở Đông Dương được giao cho quân đội Anh và Trung Hoa Dân quốc là thỏa thuận của Hội nghị? A. Hội nghị Ianta (Liên Xô). B. Hội nghị Pốtxđam (Đức). C. Hội nghị XanPhranxixcô (Mĩ). D. Hội nghị Mátxcơva (Liên Xô). Câu 7. Một trong những mục đích hoạt động chính của tổ chức Liên hợp quốc là A. thúc đẩy quan hệ thương mại tự do. B. duy trì hòa bình và an ninh thế giới. C. trừng trị các hoạt động gây chiến tranh. D. ngăn chặn tình trạng ô nhiễm môi trường. Câu 8. Hội nghị Ianta (2-1945) không đưa ra quyết định nào dưới đây? A. Thành lập tổ chức Liên hợp quốc. B. Giải giáp quân Nhật ở Đông Dương. C. Tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít. D. Phân chia phạm vi ảnh hưởng ở châu Âu, châu Á. Câu 9. Những quyết định của Hội nghị Ianta và những thỏa thuận của ba cường quốc tại Hội nghị Pốtxđam (Đức) đã dẫn tới hệ quả gì? A. Mĩ ném bom nguyên tử xuống Nhật Bản làm hơn 10 vạn dân thường bị chết. B. Liên Xô và Mĩ chuyển từ đối thoại sang đối đầu và dẫn tới chiến tranh lạnh. C. Hình thành khuôn khổ của một trật tự thế giới mới - Trật tự hai cực Ianta. D. Hệ thống xã hội chủ nghĩa hình thành và ngày càng mở rộng. Câu 10. Theo quyết định của Hội nghị Ianta (2/1945), Liên Xô không đóng quân tại khu vực nào sau đây? A. Đông Đức. B. Tây Đức. C. Đông Âu. D. Bắc Triều. Câu 11. Nội dung nào sau đây không phải là nguyên tắc hoạt động của tổ chức Liên hợp quốc? A. Giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hòa bình. B. Tôn trọng toàn vẹn lãnh thổ và độc lập chính trị của các nước. C. Bình đẳng chủ quyền giữa các nước và quyền tự quyết của các dân tộc. D. Duy trì hòa bình và an ninh thế giới. Câu 12. Một trong những cơ quan chính của Liên hợp quốc được quy định trong Hiến chương (năm 1945) là 1
  2. A. Tổ chức Y tế thế giới. B. Toàn án Quốc tế. C. Tổ chức Giáo dục, Khoa học và Văn hóa. D. Quỹ Tiền tệ Quốc tế. Câu 13. Nội dung nào dưới đây không phải là vấn đề cấp bách đặt ra đối với các cường quốc Liên Xô, Mỹ, Anh vào đầu năm 1945? A. Nhanh chóng đánh bại chủ nghĩa phát xít. B. Tổ chức lại thế giới sau chiến tranh. C. Phân chia thành quả chiến thắng. D. Ký hóa ước với các nước bại trận. Câu 14. Mọi quyết định của Hội đồng Bảo an phải được sự nhất trí của 5 nước Ủy viên thường trực là A. Liên Xô, Mĩ, Anh, Pháp, Đức. B. Liên Xô, Trung Quốc, Mĩ, Anh, Nhật. C. Liên Xô, Trung Quốc, Mĩ, Italia, Anh. D. Liên Xô, Trung Quốc, Mĩ, Anh, Pháp. Câu 15. “Duy trì hoà bình và an ninh thế giới, phát triển các mối quan hệ hữu nghị giữa các dân tộc và tiến hành hợp tác quốc tế giữa các nước trên cơ sở tôn trọng nguyên tắc bình đẳng và quyền tự quyết của các dân tộc” là mục đích hoạt động của tổ chức nào sau đây? A. Liên minh Châu Âu (EU). B. ASEAN. C. Liên hợp quốc. D. Hội Quốc Liên. II. Câu hỏi mức độ thông hiểu Câu 16. Văn kiện quan trọng nhất của Liên hợp quốc là bản Hiến chương vì A. đề ra nguyên tắc hoạt động của tổ chức Liên hợp quốc. B. nêu rõ mục đích, nguyên tắc hoạt động của tổ chức Liên hợp quốc. C. quy định tổ chức, bộ máy của tổ chức Liên hợp quốc. D. là cơ sở pháp lí để các nước căn cứ tham gia tổ chức Liên hợp quốc. Câu 17. Cơ quan nào của Liên hợp quốc giữ vai trò trọng yếu trong việc duy trì hòa bình và an ninh thế giới? A. Ban thư kí. B. Đại hội đồng. C. Tòa án Quốc tế. D. Hội đồng Bảo an. Câu 18. Nội dung nào không thể hiện vai trò của Liên hợp quốc? A. Giải quyết các tranh chấp và xung đột quốc tế. B. Thúc đẩy mối quan hệ hữu nghị và hợp tác quốc tế. C. Giúp đỡ các dân tộc về kinh tế, văn hóa, y tế, nhân đạo. D. Khuyến khích các vùng lãnh thổ, tổ chức khu vực tự do hành động. Câu 19. Đặc điểm nổi bật của trật tự thế giới mới được hình thành sau Chiến tranh thế giới thứ hai là A. được thiết lập trên cơ sở của các nước thắng trận với các nước bại trận. B. do các nước tư bản hoàn toàn thao túng. C. không thỏa mãn được yêu cầu của các bên tham chiến. D. phân chia thành hai cực, hai phe do Mỹ và Liên Xô đứng đầu. Câu 20. Em có nhận xét gì về sự phân chia phạm vi ảnh hưởng ở châu Âu giữa các cường quốc sau Chiến tranh thế giới thứ hai? A. sự phân chia diễn ra chủ yếu giữa Mỹ và Liên Xô. B. sự phân chia diễn ra không đồng đều giữa các cường quốc. C. nước Đức là trung tâm sự phân chia giữa các cường quốc. D. sự phân chia diễn ra ở toàn bộ châu Âu. Câu 21. Ngày 24/10/1945, sau khi Quốc hội các nước thành viên phê chuẩn, bản Hiến chương của Liên hợp quốc A. được bổ sung, hoàn chỉnh. B. chính thức được công bố. C. chính thức có hiệu lực. D. được chính thức thông qua. Câu 22. Khu vực được các cường quốc rất quan tâm trong việc phân chia phạm vi ảnh hưởng tại Hội nghị Ianta 2/1945? A. Châu Á, châu Âu. B. Châu Á, châu Phi. C. Châu Âu, châu Mĩ. D. Châu Phi, khu vực Mỹ La tinh. Câu 23. Vì sao trật tự Ianta được gọi là trật tự hai cực? A. Vì hình thành các quốc gia đối lập nhau giữa các khu vực. B. Tạo ra những vùng ảnh hưởng của hai cường quốc Xô-Mỹ tại các khu vực trên thế giới. 2
  3. C. Phân chia thành hai khu vực với sự phát triển kinh tế - xã hội khác nhau. D. Phân chia thế giới thành hai hệ thống các nước với chế độ chính trị khác nhau. Câu 24. Nguyên tắc nhất trí giữa 5 nước Uỷ viên thường trực Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc có nghĩa là các vấn đề đưa ra biểu quyết phải A. được sự đồng thuận của 4 nước. B. không nước nào bỏ phiếu chống. C. được sự đồng thuận của 2/3 số nước. D. không nước nào bỏ phiếu trắng. Câu 25. Những quyết định của Hội nghị Ianta (2/1945) có hạn chế gì? A. Quá bất công với các nước bại trận và các dân tộc thuộc địa. B. Không giải quyết được mâu thuẫn giữa các nước tư bản. C. Do các nước tư bản hoàn toàn chi phối. D. Tạo điều kiện để các nước phương Tây khôi phục lại quyền thống trị ở các thuộc địa cũ. Câu 26. Việc triệu tập Hội nghị Ianta và một trật tự thế giới được thiết lập sau Chiến tranh thế giới thứ hai phản ánh điều gì trong quan hệ quốc tế? A. Sự thay đổi tương quan lực lượng giữa các cường quốc sau chiến tranh. B. Nhu cầu thiết lập một nền hòa bình bền vững sau chiến tranh. C. Tham vọng chi phối thế giới của các cường quốc D. Thái độ coi thường của các nước lớn với các dân tộc nhược tiểu. Câu 27. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, quân đội các nước Đồng minh kéo vào nước ta dưới danh nghĩa giải giáp quân Nhật vì A. âm mưu của các nước nhằm xâm lược Việt Nam. B. theo đề nghị giúp đỡ của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa. C. theo Hội nghị Ianta (2/1945), Việt Nam vẫn thuộc phạm vi ảnh hưởng của các nước phương Tây. D. Hội nghị Pốtxđam (1945) qui định quyền giải giáp quân đội Nhật thuộc về Anh và Trung Hoa Dân quốc. Câu 28. Vấn đề quan trọng nhất khiến Hội nghị Ianta (2/1945) diến ra căng thẳng, quyết liệt là A. trừng phạt đối với các nước phát xít bại trận. B. phân chia thành quả giữa các nước thắng trận. C. thỏa thuận tiêu diệt phát xít Đức và Nhật Bản. D. tổ chức lại thế giới sau Chiến tranh. Câu 29. Năm 2008 - 2009 Việt Nam có đóng góp quan trọng nào đối với Liên hợp quốc? A. Thực hiện nghiêm chỉnh Hiến chương, các nghị quyết của Liên hiệp quốc. B. Trở thành Ủy viên không thường trực Hội đồng Bảo an. C. Đóng góp trong nhiều lĩnh vực như xóa đói giảm nghèo, an ninh lương thực. D. Tham gia vào diễn đàn vừa hợp tác, vừa đấu tranh nhằm duy trì hòa bình, an ninh thế giới. Câu 30: Việt Nam từ khi ra nhập tổ chức Liên hợp quốc đã có những đóng góp như thế nào. a.Có mối quan hệ hợp tác chặt chẽ, có hiệu quả trên nhiều lĩnh vực đối với Liên hợp quốc. b. Trở thành uy viên không thường trực Hội đồng Bảo an nhiệm kì 2008-2009. c. Có tiếng nói ngày càng quan trọng trong tổ chức Liên hợp quốc. d. Có những đóng góp vào việc thực hiện trong nhiều lĩnh vực như chống tham nhũng. Chương trình an ninh lương thực, xóa đói giảm nghèo, quyền trẻ em. III. Câu hỏi vận dụng Câu 31. Tại sao Liên Xô lại được khôi phục lại những quyền lợi đã mất của nước Nga trong cuộc Chiến tranh Nga - Nhật (1904-1905)? A. Do thế và lực của Liên Xô mạnh hơn trước. B. Do Liên Xô sẽ tham chiến chống Nhật ở châu Á. C. Do Liên Xô có công tiêu diệt phát xít Đức ở châu Âu. D. Do sự thỏa hiệp giữa các cường quốc. Câu 32. Hội nghị Pốtxđam (Đức) đã có quyết định nào gây khó khăn cho cách mạng Việt Nam khi Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc? A. Đồng ý cho quân Anh và quân Trung Hoa Dân quốc vào Đông Dương giải giáp quân Nhật. B. Liên Xô không được đưa quân vào Đông Dương. 3
  4. C. Một vài đảng phái người Việt thân Trung Hoa Dân quốc được phép tham gia chính phủ ở Việt Nam. D. Các nước phương Tây vẫn được duy trì phạm vi ảnh hưởng. Câu 33. Cam kết nào sau đây là một trong những điều kiện để Liên Xô tham chiến chống Nhật vào năm 1945 A. Mỹ và các nước Đồng minh ký cam kết không tấn công Liên Xô. B. Khôi phục lại quyền lợi của nước Nga bị mất do cuộc chiến tranh Nga – Nhật (1904-1905). C. Vùng Đông Âu thuộc phạm vi ảnh hưởng của Liên Xô. D. Toàn quyền chiếm đóng nước Đức. Câu 34. Nhận xét nào sau đây thể hiện mối quan hệ hợp tác của Liên hợp quốc với Việt Nam trong giai đoạn hiện nay? A. Hợp tác theo hướng ngày càng sâu rộng và hiệu quả. B. Giúp đỡ giải quyết những hậu quả nặng nề của chiến tranh. C. Viện trợ không hoàn lại, hỗ trợ phát triển kinh tế, văn hóa. D. Thúc đẩy cải cách, xóa đói giảm nghèo và phát triển bền vững. Câu 35: Hãy đánh giá về vai trò của Liên hợp quốc trước những biến động của tình hình thế giới hiện nay. a. Liên hợp quốc thực sự đã trở thành một diễn đàn vừa hợp tác vừa đấu tranh nhằm duy trì hòa bình và an ninh thế giới. b. Thúc đấy các mối quan hệ giao lưu, hợp tác giữa các nước thành viên trên nhiều lĩnh vực. c. Ngăn chặn các đại dịch đe dọa sức khỏa loài người. d. Bảo vệ các di sản trên thế giới, cứu trợ nhân đạo Câu 36. Nhận xét nào sau đây là đúng về điểm chung của trật tự thế giới theo hệ thống Vecsxai - Oasinhtơn và trật tự thế giới hai cực Ianta? A. Phản ánh quá trình thỏa hiệp và đấu tranh giữa các cường quốc. B. Giải quyết được mâu thuẫn giữa các nước tham gia chiến tranh thế giới. C. Phản ánh tương quan lực lượng giữa hai hệ thống chính trị xã hội đối lập. D. Hình thành trên cơ sở thỏa thuận giữa các nước có chế độ chính trị đối lập. Câu 37. Liên bang Nga là ủy viên thường trực Hội đồng bảo an Liên hợp quốc có quyền A. biểu quyết những vấn đề quan trọng tại Hội đồng bảo an Liên hợp quốc. B. phủ quyết những những vẫn đề quan trọng tại Hội đồng bảo an Liên hợp quốc. C. biểu quyết và phủ quyết những những vẫn đề quan trọng tại Hội đồng bảo an Liên hợp quốc. D. can thiệp vào tất cả các vấn đề ở các nước và khu vực khác nhau trên thế giới. Câu 38. Nhận xét nào dưới đây đúng về vai trò của Liên hợp quốc trước những biến động của tình hình thế giới hiện nay? A. Trở thành diễn đàn quốc tế vừa hợp tác vừa đấu tranh nhằm duy trì hòa bình và an ninh thế giới. B. Đấu tranh bảo vệ chủ quyền giữa các quốc gia và quyền tự quyết của các dân tộc. C. Ngăn chặn các đại dịch đe dọa sức khỏe của loài người. D. Bảo vệ các di sản trên thế giới, cứu trợ nhân đạo. Câu 39. Nguyên tắc hoạt động nào của Liên hợp quốc dưới đây được Đảng ta vận dụng để giải quyết vấn đề Biến Đông hiện nay? A. Giải quyết các tranh chấp bằng biện pháp hòa bình. B. Chung sống hòa bình và sự nhất trí của năm cường quốc. C. Không đe dọa vũ lực hoặc sử dụng vũ lực với nhau. D. Hợp tác có hiệu quả về kinh tế, văn hóa, giáo dục. Câu 40. Những quyết định của Hội nghị Ianta (2/1945) đã có tác động tích cực gì đối với phong trào giải phóng dân tộc của Việt Nam trong năm 1945? A. Việt Nam không phải chịu tác động của cuộc đối đầu Xô - Mỹ. B. Tiêu diệt phát xít Nhật, tạo điều kiện để nhân dân Việt Nam nổi dậy khởi nghĩa. C. Việt Nam nhận được sự ủng hộ của tổ chức Liên hợp quốc. D. Việt Nam không bị thực dân Pháp quay trở lại xâm lược. Bài 2: LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU (1945-1991) 4
  5. LIÊN BANG NGA (1991-2000) NHẬN BIẾT Câu 1. Sau chiến tranh thế giới thứ hai, nhân dân Liên Xô bước vào công cuộc khôi phục kinh tế và tiếp tục xây dựng CNXH trong hoàn cảnh A. bán được nhiều vũ khí trong chiến tranh thế giới thứ hai. B. đất nước khủng hoảng trầm trọng về kinh tế, chính trị, xã hội. C. đất nước chịu tổn thất nặng nề trong Chiến tranh thế giới thứ hai. D. rất thuận lợi vì Liên Xô là nước chiến thắng trong chiến tranh thế giới hai. Câu 2. Sự kiện nào đánh dấu kỷ nguyên chinh phục vũ trụ của loài người? A. Neil Armstrong đặt chân lên mặt trăng. B. Laika- sinh vật sống đầu tiên bay vào vũ trụ. C. I. Gagarin bay vòng quanh trái đất. D. Năm 1957, Liên Xô phóng thành công vệ tinh nhân tạo. Câu 3: Từ năm 1946 đến năm 1950, Liên Xô đã đạt được thắng lợi to lớn gì trong công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ? A. Phóng thành công vệ tinh nhân tạo của trái đất. B. Xây dựng cơ sở vật chất- kĩ thuật của chủ nghĩa xã hội. C. Thành lập liên bang cồng hoà xã hội chủ nghĩa Xô viết. D. Hoàn thành kế hoạch thắng lợi kế hoạch 5 năm khôi phục kinh tế. Câu 4: Nhân dân Liên Xô nhanh chóng hoàn thành thắng lợi kế hoạch 5 năm khôi phục kinh tế (1946-1950) dựa vào A. tinh thần tự lực tự cường. B. những tiến bộ khoa học kĩ thuật. C. sự giúp đỡ của các nước Đông Âu D. có nguồn tài nguyên phong phú Câu 5: Sau CTTG II, chính sách đối ngoại của Liên Xô luôn quán triệt mục tiêu A. hòa bình, trung lập, không can thiệp vào công việc nội bộ của bất kỳ quốc gia nào. B. hòa bình, tích cực ủng hộ phong trào cách mạng thế giới. C. tích cực ngăn chặn vũ khí có nguy cơ hủy diệt loài người. D. kiên quyết chống lại các chính sách gây chiến của Mĩ. Câu 6: Trong khoảng ba thập niên đầu sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Liên Xô là nước đi đầu trong lĩnh vực A. công nghiệp nặng. B. công nghiệp dầu mỏ. C. sản xuất nông nghiệp. D. công nghiệp vũ trụ và công nghiệp điện hạt nhân. Câu 7: Liên Xô dựa vào thuận lợi nào là chủ yếu để xây dựng lại đất nước sau chiến tranh thế giới lần thức hai? A. Lãnh thổ lớn và tài nguyên phong phú. B. Sự ủng hộ của phong trào cách mạng thế giới. C. Những thành tựu từ công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội trước chiến tranh. D. Tính ưu việt của chủ nghĩa xã hội và nhiệt tình của nhân dân sau ngày chiến thắng Câu 8: Trong quá trình thực hiện kế hoạch 5 năm (1946-1950) phục hồi nền kinh tế sau chiến tranh, đến 1947 Liên Xô đã A. vượt mức trước chiến tranh về sản sx nông nghiệp B. chế tạo thành công bom nguyên tử C. phục hồi sản xuất công nghiệp 5
  6. D. phục hồi sản xuất công nông nghiệp Câu 9: Năm 1949 đã ghi dấu ấn vào Lịch sử Liên Xô bằng sự kiện nào? A. Liên xô phóng thành công vệ tinh nhân tạo. B. Liên xô đập tan âm mưu thực hiện cuộc chiến tranh lạnh của Mĩ. C. Liên xô thực hiện nhiều kế hoạch dài hạn. D. Liên xô chế tạo thành công bom nguyên tử. Câu 10: Sự kiện đánh dấu bước phát triển nhanh chóng của KH-KT Liên Xô trong giai đoạn 1946-1950 là A. nhà du hành vũ trụ Ga ga rin bay vòng quanh trái đất B. phóng thành công tàu vũ trụ C. chế tạo bom nguyên tử D. phóng thành công vệ tinh nhân tạo của trái đất Câu 11. Năm 1961 diễn ra sự kiện gì ở Liên Xô ? A. Là nước đầu tiên đưa con người vào khoảng không vũ trụ. B. Chế tạo thành công bom nguyên tử C. Phóng thành công vệ tinh nhân tạo lên trái đất D. Đặt quan hệ ngoại giao với Việt Nam Câu 12. Nước đầu tiên phóng thành công vệ tinh nhân tạo của trái đất và mở đầu kỉ nguyên chinh phục vũ trụ của loài người A.Trung Quốc B. Liên Xô C. Mĩ D. Anh THÔNG HIỂU Câu 13: Ý nghĩa của việc Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử vào năm 1949 là gì? A. Thể hiện sự cân bằng về sức mạnh quân sự giữa Liên Xô và MĨ. B. Phá thế độc quyền vũ khí nguyên tử của Mĩ. C. Mĩ không còn đe doạ nhân dân thế giới bằng vũ khí tên lửa. D. Đánh dấu bước phát triển nhanh chóng của nền khoa học-kĩ thuật Xô viết. Câu 14: Ý nghĩa sự kiện Liên Xô phóng vệ tinh nhân tạo vào năm 1957? A. Đánh dấu bước phát triển của nền khoa học- kĩ thuật Xô viết. B. Là nước đầu tiên trên thế giới phóng thành công vệ tinh nhân tạo. C. Chứng tỏ sự ưu việt của chế độ xã hội chủ nghĩa so với chế độ tư bản chủ nghĩa. D. Là một trong những sự kiện quan trọng mở đầu kỉ nguyên trinh phục vũ trụ của loài người. Câu 15: Thành tựu Liên Xô đạt được trong công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội (từ 1950 – nửa đầu những năm 70) có ý nghĩa A. thể hiện tính ưu việt của chủ nghĩa xã hội. B. nâng cao vị thế của Liên Xô trên trường quốc tế. C. đạt thế cân bằng chiến lược về sức mạnh quân sự với Mĩ. D. ủng hộ phong trào giải phóng dân tộc. Câu 16: Nguyên nhân trực tiếp “đòi hỏi” Liên Xô tiến hành công cuộc khôi phục kinh tế sau Chiến tranh thế giới thứ hai là A. giúp đỡ phong trào giải phóng dân tộc thế giới. B. chịu tổn thất nặng nề. C. bị các nước phương Tây bao vây, cấm vận. D. giúp đỡ các nước Đông Âu xây dựng chủ nghĩa xã hội. Câu 17: Đâu không phải là nguyên nhân chung nhất cho sự sụp đổ của chế độ XHCN ở Liên Xô và Đông Âu A. do hầu hết các quốc gia này đều có trình độ phát triển thấp. B. do đường lối lãnh đạo mang tính chủ quan, duy ý chí. 6
  7. C. tiến hành cải tổ lại những phạm phải sai lầm trên nhiều mặt làm cho khủng hoảng thêm trầm trọng. D. sự chống phá của các thế lực thù địch trong và ngoài nước. Câu 18: Thuận lợi cơ bản để Liên Xô xây dựng đất nước sau Chiến tranh thế giới thứ hai là có A. sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản. B. sự ủng hộ của phong trào cách mạng thế giới. C. tinh thần tự lực tự cường của nhân dân. D. thành tựu cách mạng khoa học – kĩ thuật. Câu 19: Nhận định nào dưới đây không phải là biểu hiện về sự biến đổi về xã hội của Liên Xô từ năm 1950 đến nửa đầu những năm 70? A. Tỉ lệ công nhân chiếm hơn 55% số người lao động. B. Tình hình xã hội ổn định. C. Trình độ học vấn của người dân được nâng cao. D. Đời sống nhân dân khó khăn. Câu 20: Khẳng định nào sau đây không đúng về tình hình Liên bang Nga? A. “Là quốc gia kế tục Liên Xô”. B. Kiên trì con đường chủ nghĩa xã hội. C. Phải đối mặt với nhiều thách thức. D.Vị thế của Liên bang Nga ngày càng được nâng cao trên trường quốc tế. Câu 21: Sau chiến tranh t/g thứ hai, các nước Đế quốc do Mĩ cầm đầu đã thực hiện âm mưu cơ bản gì để chống lại Liên Xô? A.Tiến hành bao vây kinh tế B.Gây chiến tranh lạnh C.Đẩy mạnh chiến tranh tổng lực D.Lôi kéo các nước Đồng minh chống lại LX Câu 22: Từ năm 1946-1950 Liên Xô đạt đươc những thắng lợi to lớn gì trong công cuộc xây dựng CNXH A. hoàn thành thắng lợi kế hoạch 5 năm khôi phục kinh tế B. phóng thành công vệ tinh nhân tạo của trái đất C. xây dựng cơ sở vật chất , kĩ thuật của CNXH D. thành lập liên bang Cộng hòa xã hội chủ nghia Xô viết Câu 23: Đâu không phải là Nguyên nhân làm cho Liên Xô và các nước Đông Âu bị”Trì trệ”, khủng hoảng rồi đi đến sụp đổ công cuộc xây dựng CNXH? A. Do xây dựng mô hình CNXH không khoa học, chưa nhân văn B. Do chậm sửa chữa, thay đổi trước những biến động của tình hình thế giới C. Do hoạt động chống phá của các thế lực chống CNXH D. Nhanh chóng thích ứng trước những biến động của tình hình thế giới Câu 24: Từ năm 1994, về đối ngoại, Liên bang Nga theo đuổi chính sách A.Định hướng Âu-Á B.Định hướng Đại Tây Dương C.Định hướng Âu-Mĩ D.Định hướng Thái Bình Dương VẬN DỤNG THẤP Câu 25: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai chính sách đối ngoại của Liên Xô có gì khác so với Mĩ? A. Làm bá chủ toàn cầu. B. Chỉ quan hệ với các nước lớn. C. Duy trì hoà bình và tích cực ủng hộ cách mạng thế giới. D. Chỉ muốn làm bạn với các nước xã hội chủ nghĩa. Câu 26: Từ năm 2000, tình hình chính trị - xã hội Liên bang Nga như thế nào sau khi V.Putin lên làm tổng thống 7
  8. A. tương đối ổn định. B. khủng hoảng nặng nề. C. thường xuyên xảy ra các cuộc đảo chính. D.thường xuyên xảy ra các cuộc biểu tình của nhân dân. Câu 27: Nhận xét nào dưới đây phản ánh đúng vai trò của Liên Xô đối với phong trào giải phóng dân tộc sau Chiến tranh thế giới thứ hai? A. Là đồng minh tin cậy. B. Là cầu nối kí kết các hiệp ước ngoại giao. C. Là nước viện trợ không hoàn lại. D. Là chỗ dựa vững chắc. Câu 28: Sự sụp đổ của Liên Xô và Đông Âu được xem là A. Sự sụp đổ của một mô hình CNXH chưa khoa học B. Sự sụp đổ của chế độ XHCN C. Sự sụp đổ của một đường lối sai lầm D. Sự sụp đổ của những cải cách nửa vời Câu 29: Mục đích sử dụng năng lượng nguyên tử của Liên Xô và Mĩ có gì khác nhau? A. Mở rộng lãnh thổ. B. Khống chế các nước khác. C. Duy trì nền hoà bình thế giới. D. Ủng hộ phong trào cách mạng thế giới. Câu 30: Nguyên nhân chủ yếu dẫn tới sự sụp đổ của CNXH ở Liên Xô và Đông Âu trong đầu thập niên 90 (thế kỉ XX) ? A. Khi cải tổ lại mắc phải sai lầm. B. Sự chống phá của các thế lực thù địch. C. Đường lối lãnh đạo mang tính chủ quan, duy ý chí. D. Không bắt kịp sự phát triển của khoa học kĩ thuật. Câu 31:Chính sách đối ngoại của Liên bang Nga trong giai đoạn 1992-1993 là A. liên minh chặt chẽ với Mĩ. B. thân với phương Tây. C. ngả về các nước châu Á. D. ngả về các nước Đông Nam Á Câu 32: Chính sách đối ngoại của Liên Bang Nga từ năm 1991 đến năm 2000 là ngả về phương Tây, khôi phục và phát triển quan hệ với các nước ở A. Châu Á B. Châu Âu C. Châu Phi D. Châu Mĩ VẬN DỤNG CAO Câu 33: Từ sự sụp đổ của Liên Xô, Việt Nam rút ra bài học kinh nghiệm gì? A. Tôn trọng quy luật phát triển khách quan về kinh tế. B. Giữ vững vai trò lãnh đạo tuyệt đối, duy nhất của Đảng Cộng sản. C. Cảnh giác trước âm mưu phá hoại của các thế lực thù địch. D. Đảm bảo thực hiện nền dân chủ nhân dân. Câu 34: Ý nghĩa sự giúp đỡ của Liên Xô đối với sự nghiệp cách mạng Việt Nam là A. là chỗ dựa vững chắc về vật chất và tinh thần. B. xây dựng tinh thần đoàn kết quốc tế. C. củng cố đoàn kết dân tộc. D. tăng sức mạnh cho cuộc kháng chiến chống ngoại xâm và xây dựng CNXH. Câu 35: Đâu là nguyên nhân quan trọng nhất dẫn đến sự sụp đổ của chế độ Xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và Đông Âu vào đầu thập niên 90 của thế kỷ XX. 8
  9. A. Không bắt kịp bước pháp triển của khoa học-kỹ thuật tiên tiến, dẫn đến tình trạng trì trệ, khủng hoảng về kinh tế và xã hội. B. Do đường lối lãnh đạo mang tính chủ quan, duy ý chí, cùng với cơ chế tập trung quan liêu bao cấp làm cho sản xuất trì trệ, đời sống nhân dân không được cải thiện C. Khi tiến hành cải tổ lại phạm sai lầm trên nhiều mặt, làm cho khủng hoảng thêm trầm trọng. D. Sự chống phá của các thế lực thù địch ở trong và ngoài nước. Câu 36: Nguyên nhân khách quan dẫn đến sự sụp đổ của chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và Đông Âu vào đầu thập niên 90 của thế kỷ XX. A. Không bắt kịp bước pháp triển của khoa học-kỹ thuật tiên tiến, dẫn đến tình trạng trì trệ, khủng hoảng về kinh tế và xã hội. B. Do đường lối lãnh đạo mang tính chủ quan, duy ý chí, cùng với cơ chế tập trung quan liêu bao cấp làm cho sản xuất trì trệ, đời sống nhân dân không được cải thiện C. Khi tiến hành cải tổ lại phạm sai lầm trên nhiều mặt, làm cho khủng hoảng thêm trầm trọng. D. Sự chống phá của các thế lực thù địch ở trong và ngoài nước. Câu 37: Vấn đề khó khăn lớn nhất của nước Nga hiện nay là gì? A. Tình trạng thiếu nước sạch và lương thực B. Không bắt kịp sự phát triển của KHKT C. Mâu thuẫn nội bộ trong chính quyền D. Nhiều phong trào li khai, xung đột sắc tộc, tôn giáo. Câu 38: Sự sụp đổ của Liên Xô năm 1991 đã tác động gì tới quan hệ quốc tế? A.Hình thành trật tự thế giới “đa cực” B.Trật tự thế giới “một cực” đang hình thành C.Phong trào cách mạng thế giới lâm vào khủng hoảng D.Làm sụp đổ trật tự hai cực Ian ta, hình thành một trật tự thế giới mới Câu 39: Từ sự sụp đổ của Liên Xô, bài học kinh nghiệm nào rút ra cho Việt Nam trong phát triển kinh tế hiện nay? A. Xây dựng nền kinh tế thị trường đa dạng nhiều thành phần kinh tế B. Xây dựng nề kinh tế hàng hóa đa dạng thành phần kinh tế C. Xây dựng nền kinh tế thị trường định hướng TBCN D. Xây dựng nền kinh tế thị trường theo định hướng XHCN Câu 40: Từ sự sụp đổ của Liên Xô, bài học quan trọng nhất Việt Nam rút ra cho công cuộc xây dựng đất nước hiện nay là gì? A. Mở rộng qua hệ với các cường quốc B. Tăng cường tính dân chủ C. Mở rộng quan hệ với các nước đang phát triển D. Tăng cường sự đoàn kết trong Đảng và trong nhân dân BÀI 3: CÁC NƯỚC ĐÔNG BẮC Á Nhận biết Câu 1: Đặc điểm chung của các nước Đông Bắc Á trước chiến tranh thế giới thứ hai là gì? A. Các nước đều là nước độc lập, có chủ quyền. B. Hầu hết đều bị chủ nghĩa thực dân nô dịch. C. Đều bị chủ nghĩa thực dân nô dịch. D. Đều là nước thắng trận. Câu 2: Ý nghĩa quốc tế quan trọng nhất của sự thành lập nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa (1-10-1949) là A. cổ vũ mạnh mẽ phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới. B. làm cho chủ nghĩa xã hội trở thành một hệ thống trên thế giới. 9
  10. C. tạo điều kiện nối liền chủ nghĩa xã hội từ châu Âu sang châu Á. D. làm “xói mòn” trật tự hai cực Ianta. Câu 3: Một trong những nội dung của đường lối cải cách – mở cửa (12-1978) của Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc là A. lấy phát triển kinh tế, chính trị làm trọng tâm, thực hiện cải cách và mở cửa. B. chuyển sang nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa linh hoạt hơn. C. thực hiện mục tiêu biến Trung Quốc thành quốc gia giàu mạnh, dân chủ, văn minh. D. ra sức xây dựng bước đầu cơ sở vật chất của chủ nghĩa xã hội, phát triển giáo dục. Câu 4: Các quốc gia và vùng lãnh thổ nào ở khu vực Đông Bắc Á được mệnh danh là «con rồng” kinh tế châu Á? A. Hồng Công, Singapo, Malaixia. B. Đài Loan, Hồng Công, Hàn Quốc. C. Đài Loan, Hồng Công, Thái Lan. D. Hồng Công, Ma Cao, Singapo. Câu 5: Từ năm 1946 đến năm 1949 ở Trung Quốc diễn ra cuộc nội chiến giữa A. nhân dân Trung Quốc với các nước đế quốc bên ngoài. B. những phần tử còn lại của triều đình Mãn Thanh và Nhân dân Trung Quốc. C. Quốc dân đảng và Đảng cộng sản. D. Trung Quốc đại lục với Đài Loan. Câu 6: Ý đúng nhất thể hiện mục tiêu của công cuộc cải cách – mở cửa ở Trung Quốc từ năm 1978 là gì? A. Đưa đất nước thoát khỏi tình trạng nghèo nàn và lạc hậu. B. Xây dựng chủ nghĩa xã hội theo màu sắc Trung Quốc. C. Biến Trung Quốc thành quốc gia giàu mạnh, dân chủ, văn minh. D. Chấm dứt thời kỷ khủng hoảng về chính trị của đất nước Trung Quốc. Câu 7: Đảng và nhà nước Trung Quốc xác định trọng tâm của Đường lối cải cách - mở cửa là gì? A. Lấy phát triển kinh tế làm trung tâm. B. Lấy cải tổ chính trị làm trung tâm. C. Lấy phát triển kinh tế - chính trị làm trung tâm D. Lấy phát triển văn hóa – tư tưởng làm trung tâm. Câu 8: Từ năm 1946 đến năm 1949 ở Trung Quốc diễn ra cuộc nội chiến là do A. Đảng cộng sản phát động. B. Quốc dân Đảng phát động có sự giúp đỡ của Mĩ. C. Đế quốc Mĩ phát động D. Quốc Dân đảng câu kết với bọn phản động quốc tế. Câu 9: Tình hình kinh tế Trung Quốc những năm 1979 - 1998 A. đã phục hồi ngang bằng so với thời kì trước chiến tranh thứ hai. B. tăng trưởng chậm chạp. C. tốc độ tăng trưởng cao, đời sống nhân dân được cải thiện. D. phát triển mạnh nhưng đời sống nhân dân chưa được cải thiện. Câu 10: Chính sách đối ngoại của Trung Quốc 1979 đến nay là A. Tiếp tục đường lối đóng cửa B. Duy trì hai đường lối bất lợi cho Trung Quốc C. Mở rộng quan hệ hữu nghị hợp tác với các nước trên thế giới D. Chỉ mở rộng quan hệ hợp tác với các nước Xã hội chủ nghĩa. Câu 11: Tháng 6/1950 diễn ra sự kiện gì ở hai miền Nam Bắc Triều Tiên? A. Mĩ và Liên Xô rút khỏi Nam, Bắc Triều Tiên. B. Mĩ tìm cách hất Liên Xô ra khỏi Bắc Triều Tiên. C. Liên Xô tuyên bố không can thiệp vào nội bộ của Nam, Bắc Triều Tiên. D. Cuộc chiến tranh giữa hai miền Nam, Bắc Triều Tiên bùng nổ. 10
  11. Câu 12: Đối với Trung Quốc, sự ra đời của nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa (10-1949) có ý nghĩa như thế nào? A. Đánh dấu cuộc cách mạng dân chủ nhân dân ở Trung Quốc đã hoàn thành triệt để. B. Lật đổ chế độ phong kiến, đưa Trung Quốc bước vào kỉ nguyên độc lập, tự do. C. Đưa Trung Quốc trở thành nhà nước dân chủ nhân dân đầu tiên ở khu vực châu Á. D. Đưa Trung Quốc bước vào kỉ nguyên độc lập, tự do, tiến lên chủ nghĩa xã hội. Thông hiểu Câu 13: Đâu không phải là biến đổi của các nước Đông Bắc Á sau chiến tranh thế giới thứ 2? A. Sự ra đời của hai nhà nước trên bán đảo Triều Tiên. B. Sự ra đời của nước cộng hòa nhân dân Trung Hoa. C. Phong trào giải phóng dân tộc phát triển mạnh mẽ. D. Các nước đạt sự tăng trưởng nhanh chóng về kinh tế. Câu 14: Nhận xét nào sau đây không đúng về khu vực Đông Bắc Á? A. Là khu vực rộng, đông dân nhất thế giới và có nguồn tài nguyên phong phú. B. Trước Chiến tranh thế giới thứ hai, Nhật Bản không bị chủ nghĩa thực dân nô dịch. C. Hàn Quốc, Hồng Công, Đài Loan là ba trong bốn “con rồng kinh tế” của châu Á. D. Những năm đầu thế kỷ XXI, Trung Quốc trở thành nền kinh tế lớn thứ hai thế giới. Câu 15: Đặc điểm đúng nhất của bán đảo Triều Tiên sau chiến tranh thế giới thứ hai A. Bị Mĩ chiếm đóng B. Bị Liên xô chiếm đóng C. Bị chia cắt thành hai quốc gia D. Xung đột với Nhật Bản Câu 16: Từ những năm 80 của thế kỷ XX, điểm mới của chính sách đối ngoại của Trung Quốc là. A. Thực hiện các cuộc chiến tranh biên giới với các nước láng giềng. B. Mở rộng sự hợp tác với nhiều nước trên thế giới. C. Thực hiện chính sách thù địch đối với các cường quốc. D. Trung Quốc đã thu hồi chủ quyền đối với Hồng Công, Ma Cao. Câu 17: Biến đổi nào của khu vực Đông Bắc Á trong 10 năm đầu sau chiến tranh thế giới thứ hai đã góp phần làm thay đổi bản đồ địa - chính trị thế giới? A. Nước cộng hòa Nhân dân Trung Hoa ra đời đi theo con đường xã hội chủ nghĩa. B. Hàn Quốc trở thành con rồng kinh tế nổi bật nhất của khu vực Đông Bắc Á. C. Hàn Quốc Hồng kông đài Loan trở thành con rồng kinh tế của châu Á. D. Nhật Bản phát triển thần kỳ trở thành nền kinh tế lớn thứ hai thế giới sau Mỹ. Câu 18. Tính chất của cuộc nội chiến ở Trung Quốc trong những năm 1946 - 1949 là gì? A. Cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân. B. Cách mạng dân chủ tư sản kiểu mới. C. Cách mạng dân tộc dân chủ. D. Cách mạng tư sản. Câu 19. Đặc điểm nổi bật của nền kinh tế Trung Quốc thời kì cải cách - mở cửa là gì? A. Nền kinh tế tự cấp tự túc. B. Nền kinh tế thị trường. C. Nền kinh tế kế hoạch hóa tập trung. D. Nền kinh tế thị trường xã hội chủ nghĩa. Câu 20. Tập đoàn Tưởng Giới Thạch âm mưu phát động cuộc nội chiến với Đảng cộng sản Trung Quốc nhằm mục đích gì? A. Tiêu diệt Đảng Cộng Sản, nắm quyền lãnh đạo đất nước. B. Tiêu diệt phong trào cách mạng Trung quốc. C. Xoá bỏ sự ảnh hưởng của Liên Xô ở Trung Quốc. D. Lên nắm quyền lãnh đạo đất nước. Câu 21: Nước cộng hòa nhân dân Trung Hoa thành lập năm 1949 đánh dấu Trung Quốc A. Hoàn thành cuộc cách mạng xã hội chủ nghĩa 11
  12. B. Hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc chủ nhân dân, tiến lên tư bản chủ nghĩa . C. Chuẩn bị hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân. D. Hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân, tiến lên chủ nghĩa xã hội. Câu 22: Ý nào sau đây không phản ánh đúng ý nghĩa thắng lợi của cuộc cách mạng dân tộc dân chủ ở Trung Quốc năm 1949 A. Chấm dứt hơn 100 năm nô dịch và thống trị của đế quốc, xóa bỏ tàn dư phong kiến. B. Đưa Trung Quốc bước vào kỷ nguyên độc lập, tự do và tiến lên CHXH. C. Ảnh hưởng sâu sắc đến phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới. D. Thống nhất đất nước Trung Quốc. Câu 23. Mối quan hệ hai miền Triều Tiên trong những năm 50 - 60 phản ánh vấn đề gì trong quan hệ quốc tế nửa sau thế kỉ XX? A. Đối đầu Đông – Tây, chiến tranh lạnh căng thẳng. B. Xu thế hòa hoãn hòa dịu trong quan hệ quốc tế. C. Hiện tượng phân ly ở nhiều khu vực. D. Giải quyết các vấn đề bằng sức mạnh quân sự. Câu 24: Đặc điểm chung của khu vực Đông Bắc Á nửa sau thế kỉ XX là gì? A. Các quốc gia đều tiến hành cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa phát xít giành được độc lập dân tộc. B. Trừ Nhật Bản các quốc gia còn lại trong khu vực đều trong tình trạng kém phát triển. C. Các quốc gia khôi phục xây dựng phát triển kinh tế đạt nhiều thành tựu rực rỡ. D. Hầu hết các quốc gia giành thắng lợi trong cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân. Vận dụng thấp Câu 25: Thực chất cuộc nội chiến 1946 – 1949 ở Trung Quốc là gì? A. Là cuộc cách mạng chống lại ách thống trị của chủ nghĩa thực dân phương Tây ở Trung Quốc. B. Cuộc cách mạng Dân chủ tư sản, nhằm lật đổ nền thống trị phong kiến lâu đời ở Trung Quốc. C. Cuộc đấu tranh để lựa chọn con đường phát triển của dân tộc: XHCN hay TBCN D. Là cuộc đấu tranh chống lại nền thống trị của chủ nghĩa thực dân mới ở Trung Quốc. Câu 26. Đâu không phải lý do tại sao cho đến ngày nay Đài Loan nằm ngoài sự kiểm soát của cộng hòa Nhân dân Trung Hoa? A. Do quốc dân Đảng vẫn nắm quyền kiểm soát khu vực này sau cuộc nội chiến 1946 - 1949. B. Do nhân dân đài Loan không muốn chịu sự kiểm soát của cộng hòa Nhân dân Trung Hoa. C. Do sự chia rẽ của các thế lực thù địch. D. Do đường lối một đất nước hai chế độ của nhà nước cộng hòa Nhân dân Trung Hoa. Câu 27: Từ sau 1987, đường lối của Đảng cộng sản Trung Quốc có điểm gì mới so với trước? A. Kiên trì con đường XHCN. B. Kiên trì cải cách dân chủ nhân dân. C. Kiên trì sự lãnh đạo của ĐCS Trung Quốc. D. Thực hiện cải cách mở cửa. Câu 28. Nguyên nhân sâu xa dẫn tới sự bùng nổ cuộc nội chiến 1946 - 1949 ở Trung Quốc là gì? A. Do tác động của cuộc chiến tranh lạnh gây ra nhiều mâu thuẫn mới. B. Do sự đối lập về hệ tư tưởng và tham vọng lãnh đạo cách mạng Trung Quốc. C. Do sự phát triển lực lượng của Đảng cộng sản Trung Quốc. D. Do sự can thiệp của Mỹ đến đề chính trị ở Trung Quốc. Câu 29. Cho các dữ kiện sau: 1. Trung ương Đảng cộng sản Trung Quốc đề ra đường lối cải cách - mở cửa. 2. Nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa được thành lập. 12
  13. 3. Đất nước Trung Quốc lâm vào tình trạng biến động, khủng hoảng kéo dài 20 năm. 4. Cuộc nội chiến kéo dài hơn 3 năm giữa Quốc dân Đảng và Đảng cộng sản Trung Quốc. Hãy sắp xếp các sự kiện trên theo trình tự thời gian. A. 2, 3, 4, 1. B. 4, 2, 3, 1. C. 3, 2, 1, 4. D. 1, 2, 4, 3. Câu 30. Hãy điền vào chỗ trống những từ thích hợp để hoàn chỉnh đoạn trích dưới đây: “trong bốn (a) kinh tế châu Á thì ở Đông Bắc Á có ba (Hàn Quốc, Hồng kông, đài Loan), còn (b) Trở thành nền kinh tế lớn thứ hai thế giới”. (Sách giáo khoa Lịch sử lớp 12, NXB Giáo dục Việt Nam, trang 20). A. (a) con rồng, (b) Nhật Bản. B. (a) nền, (b) Nhật Bản. C. (a) thành phần, (b) Liên Xô. D. (a) con rồng, (b) Trung Quốc. Câu 31. “Lấy phát triển kinh tế làm trung tâm, tiến hành cải cách và mở cửa, chuyển nền kinh tế kế hoạch hóa tập trung sang nền kinh tế thị trường xã hội chủ nghĩa linh hoạt hơn ”. Đó là nội dung của A. Đường lối cải cách - mở cửa của Trung Quốc năm 1978. B. Đường lối cải tổ của Liên xô năm 1985. C. Đường lối đổi mới của Việt Nam năm 1986. D. Cuộc Duy Tân Minh trị của Nhật Bản năm 1968. Câu 32. Điểm giống nhau cơ bản giữa công cuộc cải tổ của Liên xô từ 1985 với cải cách - mở cửa của Trung Quốc từ năm 1978 là gì? A. Hoàn cảnh lịch sử yêu cầu cải cách. B. Trọng tâm cải cách là kinh tế. C. Vai trò của Đảng cộng sản. D. Kết quả của cải cách. Vận dụng cao Câu 33. Em hiểu như thế nào là chủ nghĩa xã hội mang đặc sắc Trung Quốc? A. Là một mô hình chủ nghĩa xã hội hoàn toàn mới không dựa trên nguyên lý chung của chủ nghĩa Mác - Lênin. B. Là mô hình chủ nghĩa xã hội xây dựng theo đặc điểm của Trung Quốc. C. Là mô hình xây dựng trên cơ sở công xã nhân dân - đơn vị kinh tế - chính trị cơ bản. D. Là mô hình xây dựng dựa trên những nguyên lý chung của chủ nghĩa Mác - Lênin và tình hình cụ thể Trung Quốc. Câu 34. Tại sao chiến tranh lạnh đã kết thúc nhưng quan hệ hai miền Triều Tiên hiện nay vẫn tiếp tục trong tình trạng căng thẳng? A. Do sự chia rẽ của các thế lực thù địch đặc biệt là Mỹ và các nước phương Tây. B. Do sự đối lập về hệ tư tưởng tư bản chủ nghĩa với xã hội chủ nghĩa. C. Do nhân dân hai miền không muốn hòa hợp do điều kiện chính trị khác nhau. D. Do vấn đề phát triển công nghiệp quân sự - công nghiệp hạt nhân của Triều Tiên. Câu 35. Vấn đề chủ yếu gây nên tình trạng căng thẳng giữa hai miền Triều Tiên hiện nay là gì? A. Sự đối lập về hệ tư tưởng giữa tư bản chủ nghĩa với xã hội chủ nghĩa. B. Do vấn đề dầu mỏ và việc sử dụng tài nguyên giữa hai nước. C. Do vấn đề phát triển công nghiệp quân sự - công nghiệp hạt nhân của Triều Tiên. D. Do sự hậu thuẫn của Mỹ đối với Hàn Quốc và Trung Quốc đối với Triều Tiên. Câu 36. Theo em cuộc cách mạng dân tộc dân chủ ở Trung Quốc trong những năm 1946 - 1949 chưa thực hiện được nhiệm vụ gì? A. Lật đổ nền thống trị của Quốc dân Đảng ở Nam Kinh. B. Giải phóng được Trung Quốc lục địa. C. Thu hồi chủ quyền trên toàn bộ lãnh thổ Trung Hoa. D. Lật đổ được nền thống trị nửa thuộc địa nửa phong kiến. 13
  14. Câu 37. So với Liên xô, Trung Quốc không từ bỏ nguyên tắc nào trong quá trình cải cách - mở cửa từ năm 1978 đến nay? A. Kiên trì cải cách kinh tế - chính trị. B. Mục tiêu xã hội chủ nghĩa và sự lãnh đạo của Đảng cộng sản. C. Xây dựng kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa. D. Lấy phát triển kinh tế làm trung tâm. Câu 38. Từ thành công của công cuộc cải cách - mở cửa ở Trung Quốc, Đảng ta có thể vận dụng bài học kinh nghiệm nào vào quá trình đổi mới và phát triển đất nước? A. Lấy đổi mới kinh tế làm trọng tâm. B. Lấy đổi mới về thương mại làm trọng tâm. C. Trọng tâm là đổi mới về chính trị. D. Lấy đổi mới về tư tưởng làm trọng tâm. Câu 39. Sự kiện 2/1972 tổng thống Mỹ Nichxơn sang thăm Trung Quốc có tác động như thế nào đến cuộc kháng chiến chống Mỹ của nhân dân Việt Nam? A. cuộc kháng chiến chống Mỹ của Việt Nam bị cô lập với phong trào cách mạng thế giới. B. Hạn chế sự giúp đỡ của các nước xã hội chủ nghĩa trong cuộc kháng chiến của Việt Nam. C. Cuộc đấu tranh của nhân dân Việt Nam có cơ hội giải quyết theo con đường hòa bình. D. Việt Nam trở thành con bài để các nước lớn thương lượng với nhau. Câu 40. Tại sao Trung Quốc lại không thực hiện đường lối “một đất nước một chế độ” ở Hồng Kông? A. Do người dân Hồng Kông không đồng ý. B. Do Trung Quốc muốn khai thác tối đa những lợi thế của Hồng Kông. C. Do áp lực của dư luận quốc tế. D. Do Trung Quốc không nắm được quyền kiểm soát ở đây. Bài 4: Các nước Đông Nam Á, Ấn Độ Câu 1. Trước Chiến tranh thế giới thứ hai, các nước Đông Nam Á là thuộc địa của A. các nước đế quốc châu Âu. B. các nước đế quốc châu Mĩ. C. các nước đế quốc Âu – Mĩ. D. phát xít Nhật. Câu 2. Những nước ở Đông Nam Á tuyên bố độc lập vào năm 1945 là A. Việt Nam, Inđônêxia, Lào. B. Thái Lan. Việt Nam, Lào. C. Việt Nam, Lào, Campuchia. D. Việt Nam, Inđônêxia, Mianma. Câu 3. Năm nước tham gia sáng lập tổ chức ASEAN năm 1967 là A. Thái Lan, Philippin, Malaixia, Mianma, Xingapo. B. Inđônêxia, Thái Lan, Philippin, Malaixia, Xingapo. C. Thái Lan, Philippin, Malaixia, Mianma, Inđônêxia. D. Inđônêxia, Thái Lan, Philippin, Malaixia, Brunây. Câu 4. Ngày 26/1/1950 đánh dấu sự kiện gì ở Ấn Độ? A. M.Ganđi, lãnh tụ của Đảng Quốc đại bị ám sát. B. Thành lập hai nhà nước tự trị ở Ấn Độ. 14
  15. C. Thực dân Anh thực hiện “Phương án Maobattơn”. D. Ấn Độ tuyên bố độc lập, thành lập nước cộng hòa. Câu 5. Ý nào dưới đây không phản ánh đúng bối cảnh thành lập Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á? A. Các quốc gia cần hợp tác phát triển kinh tế sau khi giành được độc lập. B. Nhu cầu hạn chế sự ảnh hưởng của các cường quốc bên ngoài. C. Xuất hiện nhiều tổ chức hợp tác khu vực và quốc tế có hiệu quả. D. Cuộc chiến tranh xâm lược của Mĩ ở Việt Nam bước vào giai đoạn kết thúc. Câu 6. Nhóm 5 nước sáng lập ASEAN thực hiện chiến lược kinh tế hướng nội nhằm mục tiêu A. xóa bỏ nghèo nàn, lạc hậu, xây dựng nền kinh tế tự chủ. B. xây dựng nền kinh tế giàu mạnh, dân chủ, văn minh. C. nâng cao đời sống nhân dân và chất lượng nguồn lao động. D. xây dựng nền kinh tế có năng lực khẩu mạnh mẽ. Câu 7. “Phương án Maobattơn” mà thực dân Anh thực hiện ở Ấn Độ có nội dung như cơ bản là A. chia Ấn Độ thành hai quốc gia độc lập trên cơ sở tôn giáo. B. chia Ấn Độ thành ba quốc gia độc lập. C. chia Ấn Độ thành ba quốc gia tự trị trên cơ sở tôn giáo. D. chia Ấn Độ thành hai quốc gia tự trị trên cơ sở tôn giáo. Câu 8. Từ năm 1954 đến 1970, Chính phủ Xihanuc ở Campuchia thực hiện đường lối A. chỉ liên kết với các nước trong khu vực Đông Nam Á. B. liên minh với các nước xã hội chủ nghĩa. C. hòa bình, trung lập. D. liên minh với các nước Đông Dương. Câu 9. Chiến lược kinh tế hướng nội của các nước sáng lập ASEAN A. lấy phát triển sản xuất làm chỗ dựa. B. lấy thị trường ngoài nước làm chỗ dựa. C. lấy thị trường trong nước làm chỗ dựa. D. lấy nguồn vốn trong nước làm chỗ dựa. Câu 10. Ngày 2 -12- 1975, ở Lào diễn ra sự kiện A. nhân dân thủ đô Viêng Chăn khởi nghĩa thắng lợi. B. hoàn thành việc giành chính quyền trong cả nước. C. chính thức thành lập nước Cộng hòa Dân chủ nhân dân Lào. D. Mĩ kí Hiệp định Viêng Chăn công nhận nền độc lập ở Lào. 15
  16. Câu 11. Do hoạt động ngoại giao của Quốc vương N. Xihanuc, ngày 9/11/1953 Pháp đã kí hiệp ước A. trao trả độc lập hoàn toàn cho Campuchia. B. trao trả độc lập cho Campuchia nhưng Pháp vẫn chiếm đóng đất nước này. C. trao quyền tự trị cho Campuchia. D. tôn trọng độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của Campuchia. Câu 12. Sau khi giành được độc lập, các nước Đông Nam Á tiến hành chiến lược Công nghiệp hóa thay thế nhập khẩu gồm A.Việt Nam, Inđônêxia, Thái Lan. B. nhóm 5 nước sáng lập ASEAN. C. Malaixia, Philippin, Xingapo. D. ba nước Đông Dương. Câu 13: Do hoạt động ngoại giao của Quốc vương Xihanuc, ngày 9/11/1953 Pháp đã ký Hiệp ước A. Trao trả độc lập hoàn toàn cho Campuchia B. Công nhận độc lập của Campuchia và rút hết quân về nước. C. Trao trả độc lập cho Campuchia, nhưng quân Pháp vấn chiếm đóng một phần lãnh thổ nước này. D. Trao quyền tự trị cho Campuchia Câu 14: Cuộc cách mạng nào đã đưa Ấn Độ trở thành một trong những cường quốc sản xuất phần mềm lớn nhất thế giới. A. Cách mạng trắng B. Cách mạng Khoa học – Kỹ thuật C. Cách mạng xanh D. Cách mạng chất xám Câu 15. Đến giữa những năm 50 của thế kỷ XX, ở khu vực Đông Nam Á diễn ra tình hình nổi bật là A. tất cả các quốc gia trong khu vực đều giành được độc lập. B. hầu hết các quốc gia trong khu vực đã giành được độc lập. C. các nước tiếp tục chịu sự thống trị của chủ nghĩa thực dân mới. D. các nước tham gia khối phòng thủ chung Đông Nam Á (SEATO). Câu 16. Ý nào dưới đây không đúng về quá trình mở rộng thành viên của tổ chức ASEAN từ đầu những năm 90 của thế kỷ XX? A. Quan hệ giữa ba nước Đông Dương với ASEAN đã được cải thiện tích cực. B. Chiến tranh lạnh kết thúc, xu thế toàn cầu hóa diễn ra mạnh mẽ. C. Các nước ASEAN chống lại sự hình thành trật tự “đa cực” sau Chiến tranh lạnh kết thúc. D. Các nước ASEAN thực hiện hợp tác, phát triển có hiệu quả theo các nguyên tắc của Hiệp ước Bali. 16
  17. Câu 17. Sau năm 1945, nhiều nước Đông Nam Á vẫn phải tiếp tục cuộc đấu tranh để giành và bảo vệ độc lập vì A. thực dân Pháp xâm lược trở lại. B. quân phiệt Nhật Bản xâm lược trở lại. C. Mĩ và Hà Lan xâm lược trở lại. D. thực dân Âu - Mĩ trở lại xâm lược. Câu 18. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, đối tượng và mục tiêu cơ bản mà Ấn Độ đưa ra trong các cuộc đấu tranh là A. chống thực dân Anh, giành độc lập dân tộc. B. chống chủ nghĩa thực dân Anh đòi quyền tự trị. C. chống chế độ phong kiến, xây dựng xã hội dân chủ. D. chống thực dân Anh, thành lập Liên đoàn Hồi giáo. Câu 19. Ý nào sau đây không phải là nguyên tắc cơ bản được xác định trong Hiệp ước Bali (2.1976)? A. Tôn trọng chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ. B. Không can thiệp vào công việc của nhau. C. không sử dụng vũ lực hoặc đe dọa vũ lực đối với nhau. D. Mọi quyết định của tổ chức phải được nhất trí của các nước thành viên. Câu 20. Quan hệ giữa ASEAN với ba nước Đông Dương trong giai đoạn từ năm 1967 đến năm 1979 là A. hợp tác trên các lĩnh vực kinh tế, văn hóa, khoa học. B. chuyển từ chính sách đối đầu sang đối thoại. C. giúp đỡ ba nước Đông Dương trong cuộc chiến tranh chống Pháp và Mĩ. D. đối đầu căng thẳng trong sự chi phối của trật tự hai cực. Câu 21. Từ những năm 60 – 70 của thế kỷ XX, nhóm các nước sáng lập ASEAN chuyển sang chiến lược kinh tế hướng ngoại là do A. tác động của cuộc Chiến tranh lạnh lan rộng đến khu vực. B. tầng lớp nhân dân trong nước biểu tình phản đối yêu cầu thay đổi. C. chiến lược kinh tế hướng nội bộc lộ nhiều hạn chế. D. xu thế hợp tác giữa các nước trên thế giới diễn ra ngày càng mạnh mẽ. Câu 22. Yếu tố khách quan thúc đẩy sự ra đời của tổ chức ASEAN là A. nhu cầu phát triển kinh tế của các quốc gia Đông Nam Á. B.duy trì HB ổn định khu vực 17
  18. C. các nước Đông Nam Á gặp khó khăn trong xây dựng và phát triển đất nước. D. những tổ chức hợp tác mang tính khu vực trên thế giới xuất hiện ngày càng nhiều. Câu 23. Để tự túc được lương thực và xuất khẩu gạo, Ấn Độ đã A. thực hiện biện pháp đẩy mạnh sản xuất ra nhiều máy móc hiện đại trong nông nghiệp. B. áp dụng các kĩ thuật canh tác mới trong nông nghiệp. C. tiến hành cuộc “Cách mạng xanh” trong nông nghiệp. D. thực hiện lai tạo nhiều giống lúa mới có năng suất cao. Câu 24. Nội dung nào không phải mục tiêu của Hội nghị cấp cao ASEAN ở Bali (2/1976)? A. Xây dựng khu vực Đông Nam Á trở thành đối trọng với các tổ chức khác. B. Xây dựng mối quan hệ hòa bình, hữu nghị và hợp tác giữa các nước trong khu vực. C. Thiết lập một khu vực hòa bình, tự do, trung lập ở Đông Nam Á. D. Tạo nên một cộng đồng Đông Nam Á hùng mạnh trên cơ sở tự cường khu vực. Câu 25. Ý nào dưới đây không phải là nội dung cơ bản trong chiến lược kinh tế hướng ngoại của nhóm năm nước sáng lập ASEAN trong những năm 60-70 thế kỉ XX? A. Các nước ASEAN tiến hành “mở cửa” nền kinh tế. B. Các nước ASEAN lấy thị trường trong nước làm chỗ dựa để phát triển sản xuất. C. Các nước ASEAN tập trung sản xuất hàng hóa để xuất khẩu, phát triển ngoại thương. D. Các nước ASEAN thu hút vốn đầu tư và kĩ thuật của nước ngoài. Câu 26: Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á được thành lập tại A. Băng Cốc – Thái Lan B. Viêng Chăn – Lào C. Jakarta – Indonexia D. Malina – Philippin Câu 27. Nội dung nào không phải mục tiêu của Hội nghị cấp cao ASEAN ở Bali (2/1976)? A. Xây dựng khu vực Đông Nam Á trở thành đối trọng với các tổ chức khác. B. Xây dựng mối quan hệ hòa bình, hữu nghị và hợp tác giữa các nước trong khu vực. C. Thiết lập một khu vực hòa bình, tự do, trung lập ở Đông Nam Á. D. Xây dựng ĐNA thành khu vực phát triển năng động nhất thế giới Câu 28. Sự kiện lịch sử đánh dấu khởi sắc của ASEAN là A. Việt Nam gia nhập ASEAN B. Vấn đề Cămpuchia được giải quyết C. Cămpuchia gia nhập ASEAN nâng tổng số thành viên của ASEAN thành 10 quốc gia. D. Hội nghị cấp cao lần thứ nhất của ASEAN họp tại Bali – Indonexia (tháng 2/1976) Câu 29. Trong quá trình đổi mới, Việt Nam có thể rút ra bài học gì từ công cuộc xây dựng đất nước của Ấn Độ và Trung Quốc ? A. Đẩy mạnh cuộc “Cách mạng xanh” trong nông nghiệp để xuất khẩu lúa gạo. 18
  19. B. Đẩy mạnh cuộc “Cách mạng chất xám” để trở thành nước xuất khẩu phần mềm. C. Ứng dụng thành tựu khoa học - kĩ thuật trong xây dựng đất nước. D. Nâng cao trình độ dân trí cho nhân dân để khai thác hợp lí các nguồn tài nguyên. Câu 30. Bài học rút ra từ sự thành công của Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam đối với phong trào giải phóng dân tộc ở Đông Nam Á là gì? A. Có sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản. B. Chớp thời cơ phát lệnh khởi nghĩa. C. Vận dụng sáng tạo chủ nghĩa Mác – Lênin. D. Có quá trình chuẩn bị chu đáo, kĩ lưỡng, chớp thời cơ. Câu 31. Điều kiện quyết định nhất để Việt Nam và Lào giành được độc lập năm 1945 là A. phát xít Nhật đầu hàng Đồng minh không điều kiện. B. có sự lãnh đạo của ĐCSĐD C. các nước Đồng minh giúp đỡ để giải phóng . D.quân Đồng minh chưa vào ĐNA giải giáp quân đội NB Câu 32: Việt Nam gia nhập ASEAN có ý nghĩa gì A. Mở ra triển vọng cho sự liên kết toàn khu vực B. Mở ra nguy cơ đối đầu về chính trị lẫn quân sự C. Mở ra triển vọng một liên minh quân sự bền chặt D. ASEAN đã trở thành một liên minh kinh tế - chính trị Câu 33: Điểm giống nhau giữa Nhật Bản và Thái Lan trước CTTG II? A. Quốc gia độc lập B. Thuộc địa của đế quốc Âu – Mĩ C. Đi theo con đường phát xít D. Thiết lập nhà nước theo thể chế cộng hòa. Câu 34: Cơ hội nào để phần lớn các cuộc đấu tranh của nhân dân Đông Nam Á đều giành được độc lập khỏi tay phát xít Nhật? A. Được sự hậu thuẫn và giúp đỡ từ Mĩ B. Phát xít Nhật thừa nhận các quốc gia độc lập ở Đông Nam Á thông qua đàm phán C. Nhật đầu hàng Đồng minh D. Được sự giúp đỡ của các nước xã hội chủ nghĩa, đứng đầu là Liên Xô và Trung Quốc. Câu 35. Quốc gia duy nhất ở Đông Nam Á trở thành nước Công nghiệp mới (NICs) A. Singapo B. ThaiLan C. Malaysia D. Indonexia Câu 36. Sau năm 1975, nhân dân Cămpuchia lại phải bước vào cuộc đấu tranh chống . A. Thực dân Pháp. B. Tập đoàn Khơme đỏ C. Sự bành trướng của chủ nghĩa thực dân phương Tây. D. Đế quốc Mĩ. Câu 37:Quan hệ giữa các nước Đông Dương và ASEAN bước đầu được cải thiện khi đã được giải quyết. A. Vấn đề Cămpuchia B. Vấn đề Biển đông C. Vấn đề chiến tranh Việt Nam D. Vấn đề Lào Câu 38: Mô hình nhà nước hiện nay ở Campuchia là 19
  20. A. Quân chủ lập hiến B. Quân chủ chuyên chế C. Xã hội chủ nghĩa D. Cộng hòa tổng thống Câu 39. Ngày 31/12/2015, là lịch sử mốc đánh dấu A. Sự ra của Hiến chương ASEAN B. Sự ra đời của Cộng đồng ASEAN C. Sự ra đời của Liên minh ASEAN D. Đông Timo gia nhập ASEAN Câu 40. Việt Nam có thể rút ra bài học gì từ công cuộc xây dựng đất nước ở Ấn Độ và cải cách mở cửa của Trung Quốc trong quá trình đổi mới của đất nước? A. đẩy mạnh công cuộc “cách mạng xanh” trong nông nghiệp để sản xuất lúa gạo. B. đâỷ mạnh công cuộc “cách mạng chất xám” để trở thành nước sản xuất phần mềm. C. ứng dụng thành tựu khoa học – kỹ thuật trong xây dựng đất nước. D. nâng cao trình độ dân trí cho nhân dân để khai thác hợp lí các nguồn tài nguyên thiên nhiên. Chủ đề. CÁC NƯỚC CHÂU PHI VÀ MĨ-LATINH I. NHẬN BIẾT. Câu 1. Nội dung nào dưới đây được bản hiến Pháp tháng 11 - 1993 ở Nam Phi chính thức xóa bỏ? A. Chế độ phân biệt chủng tộc. B. Chính quyền của người da trắng. C. Chủ nghĩa thực dân cũ. D. Chủ nghĩa thực dân mới. Câu 2. Sau chiến tranh thế giới thứ hai phong trào giải phóng dân tộc ở Châu Phi nổ ra sớm nhất ở khu vực: A. Tây Phi.B. Bắc Phi.C. Đông Phi.D. Nam Phi. Câu 3. Phiđen Cátxtơrô là lãnh tụ kiệt xuất trong phong trào giải phóng dân tộc của nhân dân A. Cuba.B. Côlômbia.C. Achentina.D. Vênêxuêla. Câu 4. Lịch sử ghi nhận năm 1960 là năm của châu Phi vì A. Chế độ phân biệt chủng tộc A pác thai bị xóa bỏ ở Nam Phi. B. Thắng lợi của nhân dân Ănggôla và Mô dăm bích. C. Hệ thống thuộc địa của đế quốc lần lượt tan rã. D. Có 17 nước ở châu Phi giành được độc lập. Câu 5. Sự kiện đánh dấu chủ nghĩa thực dân cũ cùng hệ thống thuộc địa của nó bị tan rã về cơ bản ở châu Phi là: A. Năm 1960, có 17 nước được trao trả độc lập. B. Năm 1975, Môdămbích và Ănggôla giành được độc lập. C. Năm 1962, thắng lợi cuộc khởi nghĩa vũ trang của nhân dân Angiêri. D. Năm 1993, Nam Phi thông qua hiến pháp, xóa bỏ chế độ phân biệt chủng tộc. Câu 6. Sau chiến tranh thế giới thứ hai phong trào giải phóng dân tộc ở Châu Phi được mệnh danh là: A. “ Lục địa mới trỗi dậy”.B. “ Lục điạ bùng cháy” C. “ Lục điạ giải phóng”.D. “ Lục địa thức tỉnh” Câu 7. Sau chiến tranh thế giới thứ hai phong trào giải phóng dân tộc ở Mỹ Latinh được mệnh danh là: A. “ Lục địa mới trỗi dậy”.B. “ Lục điạ bùng cháy” C. “ Lục điạ giải phóng”. D. “ Lục địa thức tỉnh” Câu 8. Cuộc cách mạng nào được mệnh danh là lá cờ đầu trong phong trào giải phóng dân tộc ở Mỹ Latinh? A. Cách mạng Cu Ba.B. Cách mạng Ác hen ti na. 20
  21. C. Cách mạng Ni ca ra goa. D. Cách mạng Vê nê xuê na. Câu 9. Sau chiến tranh thế giới thứ hai, cách mạng Cu Ba diễn ra dưới hình thức A. khởi nghĩa vũ trang.B. cải chách dân chủ tư sản. C. đấu tranh ngoại giao. D. nội chiến cách mạng. Câu 10. Đâu không phải là hình thức đấu tranh trong phong trào giải phóng dân tộc ở Mỹ Latinh sau chiến tranh thế giới thứ hai? A. Cải cách dân chủ tư sản.B. Bãi công của công nhân. C. Khởi nghĩa vũ trang. D. Biểu tình của nông dân. Câu 11. Một trong những hình thức đấu tranh tiêu biểu trong phong trào giải phóng dân tộc ở Mỹ Latinh sau chiến tranh thế giới thứ hai là: A. Bãi công của công nhân.B. Cải chách dân chủ tư sản. C. Đấu tranh ngoại giao. D. Nội chiến cách mạng. Câu 12. Một trong những hình thức đấu tranh tiêu biểu trong phong trào giải phóng dân tộc ở Mỹ Latinh sau chiến tranh thế giới thứ hai là: A. Khởi nghĩa vũ trang.B. Cải chách dân chủ tư sản. C. Đấu tranh ngoại giao. D. Nội chiến cách mạng. Câu 13. Một trong những hình thức đấu tranh tiêu biểu trong phong trào giải phóng dân tộc ở Mỹ Latinh sau chiến tranh thế giới thứ hai là: A. Đấu tranh nghị trường.B. Cải chách dân chủ tư sản. C. Đấu tranh ngoại giao. D. Nội chiến cách mạng. Câu 14. Một trong những hình thức đấu tranh tiêu biểu trong phong trào giải phóng dân tộc ở Mỹ Latinh sau chiến tranh thế giới thứ hai là: A. Biểu tình của nông dân.B. Cải chách dân chủ tư sản. C. Đấu tranh ngoại giao. D. Nội chiến cách mạng. II. THÔNG HIỂU. Câu 15. Sau chiến tranh thế giới thứ hai các nước Mĩ Latinh phải thực hiện nhiệm vụ cách mạng là: A. Chống chế độ thống trị của thực dân Âu- Mĩ.B. Chống chủ nghĩa thực dân cũ. C. Chống chế độ độc tài thân Mĩ.D. Chống chế độ phân biệt chủng tộc. Câu 16. Hình thức đấu tranh chủ yếu của các nước Mĩ Latinh sau chiến tranh thế giới thứ hai? A.Vũ trang.B. Nghị trường.C. Ngoại giao.D. Bất hợp tác. Câu 17. Kẻ thù chủ yếu của phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi sau chiến tranh thế giới thứ hai là A. Chế độ độc tài thân Mĩ. B. Chủ nghĩa thực dân cũ. C. Chủ nghĩa thực dân mới. D. Chế độ phân biệt chủng tộc. Câu 18. Kẻ thù chủ yếu của phong trào giải phóng dân tộc ở Mĩ Latinh sau chiến tranh thế giới thứ hai là A. Chế độ phân biệt chủng tộc. B. Chủ nghĩa thực dân cũ. C. Chủ nghĩa thực dân mới. D. Giành độc lập dân tộc. Câu 19. Sau chiến tranh thế giới thứ hai các nước Mĩ- Latinh tiếp tục nhiệm vụ cách mạng: A. chống chế độ phong kiến và chế độ thực dân. B. chống lại sựu xâm lược của Mĩ, giải phóng dân tộc. C. chống Mĩ và chế độ độc tài thân Mĩ, khôi phục độc lập. 21
  22. D. chống chủ nghĩa đế quốc và chế độ phân biệt chủng tộc. Câu 20. Sau chiến tranh thế giới thứ 2 Mỹ La Tinh được gọi là “lục địa bùng cháy” vì: A. Mỹ la tinh khôi phục được độc lập chủ quyền. B. Nền kinh tế Mỹ Latinh có những chuyển biến rất mạnh mẽ. C. Phong trào đấu tranh vũ trang chống chế độ độc tài thân Mỹ bùng nổ mạnh mẽ liên tục và giành nhiều thắng lợi ở nhiều nước. D. Phong trào đấu tranh vũ trang chống đế quốc Mỹ bùng nổ mạnh mẽ liên tục và giành nhiều thắng lợi ở nhiều nước. Câu 21. Sự kiện đánh dấu bước ngoặt trong phong trào giải phóng dân tộc ở Mỹ Latinh là: A. Thắng lợi của cách mạng Cu Ba.B. Thắng lợi của cách mạng Ác hen ti na. C. Thắng lợi của cách mạng Ni ca ra goa.D. Thắng lợi của cách mạng Vê nê xuê na. Câu 22. Sau chiến tranh thế giới thứ hai, để tiếp tục thống trị khu vực Mĩ- latinh, Mĩ đã: A. đem quân vào đàn áp phong trào cách mạng ở đây. B. lôi kéo các nước Mĩ- latinh vào liên minh quân sự do Mĩ chỉ huy. C. dựng lên chế độ độc tài tay sai ở các nước này. D. thông qua viện trợ để mua truộc nhân dân Mĩ- Latinh. Câu 23. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, sự kiện nào sau đây ở châu Phi gắn liền với vai trò lãnh đạo của Nenxơn-Manđêna? A. Namibia tuyên bố độc lập. B. Nước Cộng hòa Dimbabuê ra đời. C. Chế độ phân biệt chủng tộc ở Nam Phi bị xóa bỏ. D. Cách mạng Ănggôla và Môdămbích thành công. Câu 24. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, sự kiện nào sau đây ở khu vực Mĩ- Latinh gắn liền với vai trò lãnh đạo của Phi- đen Ca- x- tơ- rô? A. Cách mạng Nicaragoa thắng lợi. B. Mĩ trả lại kênh đào cho Panama. C. Nước Cộng hòa Cu Ba ra đời. D. Thắng lợi của cách mạng Vê- nê- xuê- na. Câu 25. Năm 1961, Để ngăn chặn ảnh hưởng của cách mạng Cu Ba, Mĩ đã: A. tiến hành đảo chính, lập lên chính quyền độc tài thân Mĩ ở Cu Ba. B. phong tỏa vịnh Mê- hi- cô để bao vây Cu Ba. C. tổ chức Liên minh vì sự tiến bộ để lôi kéo các nước Mĩ- Latinh. D. đem quân xâm lượp Cu Ba lần thứ hai. III. VẬN DỤNG. Câu 26. Năm 1960, 17 nước ở châu Phi giành được độc lập đã đánh dấu A. sự xóa bỏ hoàn toàn chế độ phân biệt chủng tộc A- pác- thai. B. thắng lợi hoàn toàn của phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi. C. những thắng lợi quyết định của phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi. D. bước ngoặt mới trong phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi. Câu 27. Yếu tố nào sau đây quyết định sự phát triển của phong trào giải phóng dân tộc ở các nước châu Phi sau Chiến tranh thế giới thứ hai? A. Sự suy yếu của các nước đế quốc chủ nghĩa phương Tây. B. Ý thức độc lập và sự lớn mạnh của các lực lượng dân tộc. C. Thắng lợi của phe Đồng minh trong chiến tranh chống phát xít. D. Hệ thống xã hội chủ nghĩa hình thành và ngày càng phát triển. 22
  23. Câu 28. Yếu tố nào sau đây quyết định sự phát triển của phong trào giải phóng dân tộc ở các nước Mĩ- La tinh sau Chiến tranh thế giới thứ hai? A. Sự suy yếu của các nước đế quốc chủ nghĩa phương Tây. B. Ý thức độc lập và sự lớn mạnh của các lực lượng dân tộc. C. Thắng lợi của phe Đồng minh trong chiến tranh chống phát xít. D. Hệ thống xã hội chủ nghĩa hình thành và ngày càng phát triển. Câu 29. Năm 1975, Môdămbích và Ănggôla giành được độc lập đã đánh dấu A. chủ nghĩa thực dân cũ cùng hệ thống thuộc địa của nó bị tan rã về cơ bản ở châu Phi. B. thắng lợi hoàn toàn của phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi. C. những thắng lợi quyết định của phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi. D. bước ngoặt mới trong phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi. Câu 30. Nhận định nào chính xác về nguyên nhân thúc đẩy phong trào giải phóng dân tộc ở Mĩ- Latinh phát triển sau chiến tranh thế giới thứ hai? A. Tinh thần đoàn kết của nhân dân Mĩ- Latinh. B. Sự lớn mạnh của các lực lượng dân tộ dân chủ. C. Chiến thắng của quân Đồng Minh chống Phát xít. D. Sự suy yếu của chủ nghĩa thực dân sau chiến tranh. Câu 31. Nhận định nào chính xác về nguyên nhân thúc đẩy phong trào giải phóng dân tộc ở Mĩ- Latinh phát triển sau chiến tranh thế giới thứ hai? A. Tinh thần đoàn kết của nhân dân Châu Phi. B. Chiến thắng của quân Đồng Minh chống Phát xít. C. Sự suy yếu của chủ nghĩa thực dân sau chiến tranh. D. Sự giúp đỡ của Liên xô và các nước xã hội chủ nghĩa. Câu 32. Trong các thập niên 60- 70, sự phát tiển của phong trào giải phóng dân tộc ở Mĩ- Latinh đã: A. buộc Mĩ phải kí hiệp định, công nhận độc lập của các nước Mĩ- Latinh. B. lật đổ chính quyền độc tài ở nhiều nước. C. buộc Mĩ phải rút quân khỏi các nước Mĩ- Latinh. D. đưa Mĩ- Latinh thành “lục địa bùng cháy”. IV. VẬN DỤNG CAO. Câu 33. Điểm khác nhau căn bản của phong trào giải phóng dân tộc ở Mỹ Latinh với phong trào giải phóng dân tộc ở Châu Á, Châu Phi sau chiến tranh thế giới thứ hai là: A. Mỹ La Tinh đấu tranh chống lại chế độ thực dân và bọn tay sai để giải phóng dân tộc. B. phong trào giải phóng dân tộc diễn ra mạnh dưới sự lãnh đạo của các Đảng Cộng sản. C. các nước Mỹ La - tinh đấu tranh chống chế độ độc tài thân Mỹ độc lập. D. các nước Mỹ La Tinh đấu tranh chống đế quốc Mĩ giành độc lập dân tộc. Câu 34. Điểm giống nhau căn bản của phong trào cách mạng ở Châu Á, Châu Phi và Mỹ Latinh sau chiến tranh thế giới thứ hai là: A. Hầu hết các nước phải tiếp tục nhiệm đấu tranh giải phóng dân tộc . B. Sau khi giành độc lập các nước đều có bước tiến bộ lớn về kinh tế - xã hội. C. Phong trào giải phóng dân tộc diễn ra mạnh ngay sau khi chiến tranh kết thúc. D. Phong trào giải phóng dân tộc diễn ra mạnh dưới sự lãnh đạo của các Đảng Cộng sản. 23
  24. Câu 35. Biến đổi to lớn nhất của các nước Á - Phi - Mĩ la tinh sau chiến tranh thế giới thứ 2 là: A. Nhiều nước vươn lên mạnh mẽ trở thành những nền kinh tế năng động trên thế giới. B. Các nước lần lượt lật đổ sự thống trị của chủ nghĩa đế quốc giành được độc lập. C. Nhiều nước có tốc độ phát triển kinh tế cao và đạt được những thành tựu lớn. D. Nhiều liên minh kinh tế, chính trị được thành lập. Câu 36. Biến đổi to lớn nhất của các nước châu Phi sau chiến tranh thế giới thứ 2 là: A. Nhiều nước vươn lên mạnh mẽ trở thành những nền kinh tế năng động trên thế giới. B. Các nước lần lượt lật đổ sự thống trị của chủ nghĩa đế quốc giành được độc lập. C. Nhiều nước có tốc độ phát triển kinh tế cao và đạt được những thành tựu lớn. D. Nhiều liên minh kinh tế, chính trị được thành lập. Câu 37. Biến đổi to lớn nhất của các nước Mĩ la tinh sau chiến tranh thế giới thứ 2 là: A. Nhiều nước vươn lên mạnh mẽ trở thành những nền kinh tế năng động trên thế giới. B. Các nước lần lượt lật đổ sự thống trị của chủ nghĩa đế quốc giành được độc lập. C. Nhiều nước có tốc độ phát triển kinh tế cao và đạt được những thành tựu lớn. D. Nhiều liên minh kinh tế, chính trị được thành lập. Câu 38. Từ đầu thập niên 80, việc Mĩ can thiệp trở lại vào nhiều nước Mĩ- Latinh thể hiện: A. Mĩ muốn loại ảnh hưởng của các nước Châu Âu ra khỏi khu vực. B. tham vọng nô dịch nhân dân Mĩ- Latinh của Mĩ không thay đổi. C. Mĩ muốn loại ảnh hưởng của Liên xô ra khỏi khu vực. D. quyết tâm xâm lượp trở lại toàn bộ Mĩ- Latinh của Mĩ. Câu 39. Nhận định nào sau đây là đúng đối với phong trào giải phóng dân tộc Mĩ- Latinh sau chiến tranh thế giới thứ hai? A. Cách mạng Mĩ- Latinh diễn ra dưới hình thức khởi nghĩa vũ trang. B. Cách mạng Mĩ- Latinh mang tính chất cách mạng Dân tộc dân chủ nhân dân. C. Phong trào giải phóng dân tộc diễn ra mạnh mẽ, hình thức đấu tranh phong phú. D. Nhân dân các nước đoàn kết dưới một mặt trận chung chống Mĩ và chế độ tay sai độc tài. Câu 40. Nhận định nào sau đây là đúng đối với phong trào giải phóng dân tộc Mĩ- Latinh sau chiến tranh thế giới thứ hai? A. Lực lượng chủ yếu là liên minh công- nông. B. Thắng lợi của phong trào góp phần làm sói mòn trật tự hai cực Ianta. C. Phong trào thắng lợi dẫn tới sự ra đời của các chính phủ dân tộc dân chủ. D. Phong trào giải phóng dân tộc phát triển dưới sự lãnh đạo của các Đảng Cộng sản BÀI 6. NƯỚC MĨ Bài tập trắc nghiệm khách quan: 40 câu. I. Nhận biết (12 câu) Câu 1. Ngay sau CTTG2, nền kinh tế Mĩ như thế nào? A. Phát triển mạnh mẽ. B. Suy thoái ngắn. C. Bắt đầu phục hồi. D. Tăng trưởng trở lại. Câu 2. Quốc gia nào khởi đầu cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật hiện đại? A. Anh. B. Liên Xô. C. Pháp. D. Mĩ. Câu 3. Quốc gia nào lần đầu tiên đưa người lên Mặt trăng (năm 1969)? A. Liên Xô. B. Trung Quốc. C. Mĩ. D. Ấn Độ. Câu 4. Sau CTTG thứ 2, Mĩ triển khai chiến lược toàn cầu nhằm tham vọng gì? A. Bá chủ thế giới. B. Buộc các nước đồng minh lệ thuộc Mĩ. C. Khống chế Liên Xô. D. Khống chế phong trào giải phóng dân tộc. 24
  25. Câu 5. Giai đoạn từ 1973 đến đầu thập niên 80 (thế kỉ XX), nền kinh tế Mĩ rơi vào suy thoái, chủ yếu là do A. cuộc khủng hoảng tài chính. B. cuộc khủng hoảng kinh tế. C. cuộc khủng hoảng nhập cư. D. cuộc khủng hoảng năng lượng. Câu 6. Thập niên 90 (thế kỉ XX), Mĩ đã sử dụng khẩu hiệu gì để can thiệp công việc nội bộ của các nước khác? A. Tự do ngôn luận. B. Tự do tín ngưỡng. C. Thúc đẩy dân chủ. D. Tự do nhân quyền. Câu 7. Đời tổng thống nào của nước Mĩ gắn với sự kiện mở đầu của “Chiến tranh lạnh” (năm 1947)? A. Tơruman. B. kennơđi. C. Aixenhao. D. Giônxơn Câu 8. “Chính sách thực lực” của đế quốc Mĩ sau CTTG thứ 2 là A. xâm lược nhiều thuộc địa. B. chạy đua vũ trang với Liên Xô. C. dựa vào sức mạnh của Mĩ. D. thành lập các khối quân sự. Câu 9. Một trong những đời tổng thống Mĩ gắn với cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam là A. Rudơven. B. Lincôn. C. Níchxơn. D. Bin Clintơn. Câu 10. Chiến lược “cam kết và mở rộng” (thập niên 90 - thế kỉ XX) gắn với đời thổng thống nào của nước Mĩ? A. Aixenhao. B. Bin Clintơn. C. Giônxơn. D. Rigân. Câu 11. Ngay sau CTTG thứ 2, Mĩ có ưu thế gì về vũ khí? A. Nắm độc quyền vũ khí nguyên tử. B. Chế tạo ra nhiều loại vũ khí mới. C. Có nhiều tàu ngầm ở các đại dương. D. Có nhiều chiến hạm hiện đại trên biển. Câu 12. Tháng 12/1989, diễn ra sự kiện gì trong quan hệ giữa Mĩ và Liên Xô? A. Mĩ và Liên Xô kí Hiệp ước Xô-Mĩ để chấm dứt chạy đua vũ trang. B. Mĩ và Liên Xô chính thức tuyên bố chấm dứt Chiến tranh lạnh. C. Mĩ và Liên Xô hợp tác với nhau trong vấn đề vũ khí ở Triều Tiên. D. Mĩ và Liên Xô tuyên bố không can thiệp vào lãnh thổ của nhau. II. Thông hiểu (12 câu) Câu 13. Nguyên nhân chủ yếu dẫn tới sự phát triển kinh tế của Mĩ sau CTTG thứ 2 là A. lãnh thổ rộng lớn, tài nguyên thiên nhiên phong phú. B. áp dụng những thành tựu khoa học - kĩ thuật hiện đại. C. tận dụng tốt các yếu tố bên ngoài để phát triển. D. chi phí cho quốc phòng của nước này thấp. Câu 14. Đầu thập niên 70 (thế kỉ XX), Mĩ làm gì để chống lại phong trào cách mạng của các dân tộc? A. Thiết lập các chế độ độc tài ở nhiều nước trên thế giới. B. Lôi kéo Tây Âu vào các liên minh chính trị và quân sự. C. Bao vây, cô lập chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô và Việt Nam. D. Hòa hoãn với hai nước lớn là Trung Quốc và Liên Xô. Câu 15. Qua “Kế hoạch Mácsan” (1947), Mĩ đã “viện trợ” cho Tây Âu A. lô hàng quân sự lớn. B. khoản tài chính lớn. C. lô hàng cứu trợ lớn. D. lô hàng nhân đạo lớn. Câu 16. Thập niên 90 (thế kỉ XX), Mĩ sử dụng khẩu hiệu “thúc đẩy dân chủ” nhằm mục đích A. làm công cụ để thống trị các nước khác. B. làm bình phong để xâm lược các nước khác. C. làm công cụ can thiệp vào nội bộ của nước khác. D. làm chỗ dựa để truyền bá tôn giáo. Câu 17. Sau khi Liên Xô và Đông Âu tan rã, Mĩ âm mưu thiết lập trật từ thế giới A. đa cực và nhiều trung tâm. B. hai cực. C. ba cực. D. một cực. Câu 18. Điều kiện khách quan thuận lợi dẫn đến sự phát triển mạnh mẽ của nền kinh tế Mĩ sau CTTG2 là A. có nhiều nhà khoa học giỏi đến định cư tại Mĩ. B. Mĩ có khối lượng vàng dự trữ lớn nhất thế giới. C. Lãnh thổ rộng lớn, tài nguyên phong phú. D. Có nguồn nhân lực dồi dào, chất lượng cao. Câu 19. Điểm nổi bật của kinh tế Mĩ trong 20 năm sau CTTG thứ 2 là gì? A. Mỹ trở thành trung tâm kinh tế tài chính lớn nhất thế giới. B. Kinh tế Mỹ bước đầu phát triển. C. Bị kinh tế Nhật cạnh tranh quyết liệt. D. Kinh tế Mỹ suy thoái do khủng hoảng. 25
  26. Câu 20. Nguyên nhân không dẫn tới sự phát triển kinh tế của Mỹ sau CTTG thứ 2 là gì? A. Nước Mĩ có lịch sử và truyền thống xây dựng đất nước lâu đời. B. Mĩ là nước giàu tài nguyên, không bị chiến tranh tàn phá. C. Áp dụng thành tựu của cuộc cách mạng khoa học-kĩ thuật hiện đại. D. Lợi dụng chiến tranh để làm giàu, tiến hành quân sự hóa nền kinh tế. Câu 21. Đặc điểm nào sau đây không phản ánh đúng tình hình kinh tế Mĩ 20 năm đầu sau CTTG thứ 2? A. Phát triển mạnh mẽ. B. Trở thành trung tâm kinh tế tài chính lớn nhất thế giới. C. Vượt xa các nước Tây Âu và Nhật Bản. D. Chịu sự cạnh tranh quyết liệt của Tây Âu, Nhật Bản. Câu 22. Thất bại tiêu biểu của đế quốc Mĩ trong việc thực hiện “chiến lược toàn cầu” là A. thắng lợi của cách mạng Trung Quốc năm 1949. B. thắng lợi của cách mạng Cuba năm 1959. C. thắng lợi của cách mạng Lào năm 1975. D. thắng lợi của cách mạng Việt Nam năm 1975. Câu 23. Sau CTTG thứ 2, Mĩ thực hiện chiến lược toàn cầu dựa vào nội dung nào sau đây? A. Mĩ có sức mạnh về quân sự và kinh tế. B. Mĩ có sức mạnh về chính trị và ngoại giao. C. Mĩ khống chế được các nước đồng minh. D. Mĩ là nước duy nhất sở hữu vũ khí hạt nhân. Câu 24. Vì sao từ những năm 70 trở đi, mối quan hệ giữa Mĩ và Liên Xô chuyển sang đối thoại, hòa hoãn? A. Hai nước đã đạt một số thỏa thuận quan trọng về kĩ thuật. B. Địa vị kinh tế, chính trị của Mĩ và Liên Xô ngày càng suy giảm. C. Kinh tế của Tây Âu và Nhật Bản vươn lên mạnh mẽ. D. Kinh tế các nước công nghiệp mới phát triển mạnh mẽ. III. Vận dụng thấp (8 câu) Câu 25. Điểm giống nhau trong chính sách đối ngoại của các đời tổng thống Mĩ sau CTTG thứ 2 là A. chuẩn bị tiến hành “chiến tranh tổng lực”. B. thực hiện “chiến lược toàn cầu hóa”. C. thiết lập một trật tự thế giới có lợi cho Mĩ. D. thực hiện “chủ nghĩa lấp chỗ trống”. Câu 26. Hãy xác định thành tựu quan trọng nhất của cách mạng khoa học-kĩ thuật được ứng dụng trong nền nông nghiệp ở nước Mĩ sau CTTG thứ 2: A. Sử dụng cơ khí hóa, hóa học hóa. B. Sử dụng máy móc, thiết bị hiện đại. C. Ứng dụng công nghệ sinh học. D. Thực hiện cuộc “cách mạng xanh”. Câu 27. Vì sao năm 1972, Mĩ cải thiện quan hệ ngoại giao với Trung Quốc và Liên Xô? A. Mĩ muốn bình thường hóa mối quan hệ với Trung Quốc và Liên Xô. B. Hòa hoãn với hai nước lớn để chống lại phong trào giải phóng dân tộc. C. Mĩ muốn thay đổi chính sách đối ngoại với các nước xã hội chủ nghĩa. D. Mĩ muốn mở rộng các nước đồng minh để chống lại các nước thuộc địa. Câu 28. Sau CTTG thứ 2, đặc điểm nổi bật của nền kinh tế Mĩ so với kinh tế Tây Âu và Nhật Bản là A. kinh tế Mĩ phát triển nhanh và luôn giữ vững địa vị hàng đầu. B. kinh tế Mĩ bị các nước Tây Âu và Nhật Bản cạnh tranh gay gắt C. kinh tế Mĩ phát triển nhanh, nhưng thường xuyên xảy suy thoái. D. kinh tế Mĩ phát triển đi đôi với phát triển sức mạnh quân sự. Câu 29. Trong chiến lược toàn cầu của Mĩ, mục tiêu nào ảnh hưởng trực tiếp đến Việt Nam? A. Ngăn chặn và tiến tới tới xóa bỏ chủ nghĩa xã hội. B. Đàn áp phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới. C. Đàn áp phong trào công nhân và cộng sản quốc tế. D. Khống chế các nước tư bản đồng minh phụ thuộc. Câu 30. Nội dung nào là tâm điểm của sự đối đầu giữa 2 cực Xô-Mĩ trong thời kì Chiến tranh lạnh? A. Cuộc chiến tranh Việt Nam (1954-1975). B. Cuộc chiến tranh Triều Tiên (1950-1953). C. Cuộc khủng hoảng tên lửa ở Cuba (1962). D. Vấn đề “Bức tường Béc-lin” ở nước Đức. Câu 31. Yếu tố nào làm thay đổi chính sách đối nội và đối ngoại của nước Mĩ khi nước Mĩ bước sang thế kỉ XXI? A. Chủ nghĩa khủng bố. B. Chủ nghĩa li khai. C. Vấn đề người nhập cư. D. Vấn đề phân biệt màu da. Câu 32. Đâu là nhận xét có nội dung bao quát về chính sách đối ngoại của nước Mĩ qua các đời Tổng 26
  27. thống từ năm 1945 đến năm 2000? A Tiến hành chạy đua vũ trang và chống lại chủ nghĩa xã hội trên thế giới. B. Đàn áp phong trào giải phóng dân tộc và khống chế các nước đồng minh. C. Hình thức thực hiện khác nhau, nhưng có cùng tham vọng làm bá chủ thế giới. D. Tiến hành chiến tranh xâm lược và ngăn chặn các nguy cơ đe dọa nước Mĩ. V. Vận dụng cao (8 câu) Câu 33. Nhà nước Việt Nam học tập được gì qua sự phát triển mạnh mẽ của nước Mĩ sau CTTG thứ 2? A. Tập trung đào tạo nguồn nhân lực có trình độ kĩ thuật cao. B. Tiến hành sản xuất vũ khí để thu nguồn ngoại tệ lớn cho quốc gia. C. Thành lập các công ti, tập đoàn có sức cạnh tranh lớn trong và ngoài nước. D. Thi hành các chính sách và biện pháp điều tiết kinh tế có hiệu quả. Câu 34. Hãy chọn một nguyên nhân mà Việt Nam có thể học tập để phát triển đất nước qua sự phát triển kinh tế mạnh mẽ của nước Mĩ sau CTTG thứ 2? A. Khai thác có hiệu quả nguồn tài nguyên thiên nhiên phong phú của đất nước. B. Tiến hành sản xuất vũ khí để thu nguồn ngoại tệ lớn cho quốc gia. C. Tham gia có hiệu quả trong mọi tổ chức kinh tế - tài chính khu vực và thế giới. D. Áp dụng những thành tựu khoa học – công nghệ hiện đại vào sản xuất. Câu 35. Một trong những thành công tiêu biểu của “chiến lược toàn cầu” mà Mĩ đạt được sau CTTG thứ 2 là A. Góp phần vào sự sụp đổ của chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và Đông Âu. B. buộc Liên Xô phải cùng mình tuyên bố chấm dứt Chiến tranh lạnh. C. ép buộc các nước đồng minh phụ thuộc chặt chẽ nhiều mặt vào Mĩ. D. Mĩ đã khống chế trong nhiều tổ chức kinh tế, tài chính, quân sự trên thế giới. Câu 36. Năm 1973, Mĩ kí Hiệp định Pari kết thúc cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam chứng tỏ rằng A. sau Chiến tranh thế giới thứ 2, cao trào giải phóng dân tộc dấy lên mạnh mẽ ở Việt Nam. B. các nước đồng minh của Mĩ đã không còn ủng hộ chính sách thực dân mới của nước Mĩ. C. Mĩ cũng đã phải chấp nhận không ít những thất bại trong “chiến lược toàn cầu” của mình. D. nước Mĩ đã suy giảm mọi mặt về kinh tế - tài chính, chính trị, quân sự và đối ngoại. Câu 37. Một nguy cơ mới buộc nước Mĩ phải thay đổi chính sách đối nội và đối ngoại khi bước sang thế kỉ XXI là A. sự vươn lên mạnh mẽ của các cường quốc tranh giành địa vị của nước Mĩ. B. chủ nghĩa khủng bố xuất hiện với những nguy cơ khó lường đối với nước Mĩ. C. sự cạn kiệt các nguồn tài nguyên thiên nhiên ảnh hưởng to lớn đến nền sản xuất nước Mĩ. D. có nhiều quốc gia tiến hành chế tạo vũ khí hạt nhân đe doạ tới an ninh nước Mĩ. Câu 38. Sau khi Liên Xô tan rã, Mĩ ra sức thiết lập trật tự thế giới “một cực” nhưng không dễ, bởi vì A. sự vươn lên mạnh mẽ về kinh tế của các nước công nghiệp mới cạnh tranh với Mĩ. B. chủ nghĩa khủng bố xuất hiện đe doạ nghiêm trọng tới hoà bình và an ninh nước Mĩ. C. thế giới đang hình thành theo xu hướng đa cực với sự vươn lên của nhiều cường quốc. D. các đồng minh của Mĩ đã không còn ủng hộ các chính sách của nước Mĩ như trước đây. Câu 39. Ngày nay, nước Mĩ cần thể hiện vai trò như thế nào để đảm bảo tự do hàng hải trên các vùng biển quốc tế? A. Duy trì lực lượng quân sự mạnh có mặt ở tất cả các tuyến hàng hải thuộc vùng biển quốc tế. B. Lên án hành động phi pháp, đồng thời áp dụng Công ước về Luật biển 1982 để hành động phù hợp. C. Thiết lập quan hệ đồng minh với các nước lớn khác để duy trì tự do hàng hải ở vùng biển quốc tế. D. Tập hợp các nước trong khối quân sự NATO trừng phạt những hành động vi phạm Luật biển 1982. Câu 40. Trong vấn đề bảo vệ chủ quyền biển đảo hiện nay, Việt Nam nên thiết lập mối quan hệ với nước Mĩ như thế nào cho phù hợp? A. Thiết lập ngay quan hệ đồng minh với nước Mĩ trên tất cả các lĩnh vực. B. Hợp tác với nước Mĩ và cộng đồng thế giới nhằm thực hiện Công ước về Luật biển 1982. C. Để cho Mĩ sử dụng các cảng biển, căn cứ quân sự để hỗ trợ cho quân đội Việt Nam. 27
  28. D. Kêu gọi các nước ASEAN thiết lập liên minh quân sự với Mĩ. TRƯỜNG THPT SỐ 2 BẮC HÀ BÀI 7 - TÂY ÂU 1945 – 2000 NHẬN BIẾT Câu 1. Trong những năm 1945 – 1950, nhiệm vụ chính của các nước Tây Âu là A. xây dựng chủ nghĩa xã hội. B. khôi phục kinh tế. C. phát triển kinh tế. D. cải tạo quan hệ sản xuất. Câu 2. Ý nào không phản ánh đúng tình hình các nước Tây Âu sau chiến tranh thế giới thứ hai là A. thu được nguồn lợi nhuận khổng lồ qua việc cung cấp vũ khí cho chiến tranh. B. sản xuất công- nông nghiệp sa sút nghiêm trọng. C. hàng triệu người chết hoặc mất tích. D. đất nước bị tàn phá nặng nề. Câu 3. Yếu tố không phải lí do thúc đẩy nền kinh tế các nước Tây Âu phát triển nhanh trong những năm 1950-1973 là A. tận dụng tốt các cơ hội từ bên ngoài để phát triển và hợp tác có hiệu quả trong khuôn khổ cộng đầu châu Âu. B. ngân sách chi cho quốc phòng thấp, chủ yếu đầu tư phát triển kinh tế. C. nhà nước có vai trò to lớn trong quản lý và điều tiết nền kinh tế. D. áp dụng thành công những thành tựu của khoa học – kĩ thuật. Câu 4. Cộng đồng Châu Âu ra đời trên cơ sở sự hợp nhất của các tổ chức nào? A. Cộng đồng than - thép Châu Âu và Cộng đồng kinh tế Châu Âu. B. Cộng đồng năng lượng nguyên tử Châu Âu và Cộng đồng kinh tế Châu Âu. C. Cộng đồng than - thép Châu Âu và Cộng đồng năng lượng nguyên tử Châu Âu. D. Cộng đồng than - thép Châu Âu, Cộng đồng năng lượng nguyên tử Châu Âu, Cộng đồng kinh tế Châu Âu. Câu 5. Thời kì "Phi thực dân hóa" trên phạm vi toàn thế giới được đánh dấu bằng việc A. phong trào giải phóng dân tộc của các nước thuộc địa lên cao buộc các nước Anh, Pháp và Hà Lan phải trao trả độc lập. B. xu thế hòa bình của thế giới sau chiến tranh và sự hoạt động mạnh mẽ của "Phong trào không liên kết". C. hàng loạt các nước tư bản Tây Âu trao trả độc lập cho các nước thuộc địa. D. sự nổ lực của Liên Hợp quốc trong việc phi thực dân hóa trên thế giới. Câu 6. Định ước Henxiki được kí kết giữa các nước châu Âu và những nước nào? A. Mĩ – Oxtraylia. B. Canada – Hà Lan. C. Mĩ – Pháp. D. Mĩ – Canada. Câu 7. Tháng 6/1979, Liên minh châu Âu (EU) đã diễn ra sự kiện nổi bật nào? A. Liên minh châu Âu (EU) ra đời. B. Cuộc bầu cử Nghị viện châu Âu đầu tiên. C. Đồng tiền chung châu Âu (EURO) được phát hành. D. hình thành quan hệ đối tác chiến lược với Việt Nam. Câu 8. Theo quyết định của Hội nghị Ianta, phía Tây nước Đức và các nước Tây Âu sẽ do A. quân đội Anh và Pháp chiếm đóng. B. quân đội Liên Xô và Trung Quốc chiếm đóng. C. quân đội các nước Mĩ, Anh và Pháp chiếm đóng. D. quân đội Anh, Pháp và Trung Hoa Dân quốc chiếm đóng. Câu 9. Chính sách của các nước tư bản Tây Âu đối với hệ thống thuộc địa cũ của mình trong những năm đầu sau Chiến tranh thế giới thứ hai là A. viện trợ cho các thuộc địa. B. bồi thường cho các thuộc địa. C. trở lại xâm chiếm các thuộc địa. D. thiết lập quan hệ ngoại giao bình đẳng với các thuộc địa. 28
  29. Câu 10. Tổ chức nào được thành lập ở Tây Âu vào năm 1967? A. Cộng đồng than - thép châu Âu. B. Cộng đồng kinh tế châu Âu (EEC). C. Cộng đồng châu Âu (EC). D. Liên minh châu ÂU (EU). Câu 11. Sự kiện đầu tiên đánh dấu chấm dứt tình trạng đối đầu giữa hai khối nước tư bản chủ nghĩa và xã hội chủ nghĩa ở châu Âu là A. Hiệp ước về cơ sở quan hệ giữa Đông Đức và Tây Đức (1972). B. Mĩ, Canađa và 33 nước châu Âu ký Định ước Henxinki (1975). C. Cuộc gặp gỡ giữa M. Goócbachốp và G.Busơ trên đảo Manta (1989). D. Hiệp ước về hạn chế hệ thống phòng chống tên lửa giữa Mĩ và Liên Xô (1972). Câu 12. Trong những năm từ 1950 - 1973 tình hình kinh tế các nước Tư bản chủ yếu ở Tây Âu? A. Bị chiến tranh tàn phá nặng nề. B. Kinh tế phát triển nhanh chóng. C. Kinh tế phát triển thần kỳ. D. Dựa vào viện trợ Mỹ để phục hồi nền kinh tế. THÔNG HIỂU Câu 13. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, quá trình liên kết khu vực ở Tây Âu diễn ra mạnh mẽ vì A. Tây Âu được Mĩ viện trợ về kinh tế. B. Tây Âu muốn thoát khỏi sự lệ thuộc Mĩ. C. Tây Âu có chính sách đối ngoại và an ninh chung. D. Tây Âu chịu sự cạnh tranh quyết liệt của Mĩ và Nhật Bản. Câu 14. Các nước Tây Âu liên kết kinh tế với nhau nhằm mục đích chủ yếu nào? A. Thoát dần khỏi sự lệ thuộc vào Mĩ, tăng khả năng cạnh tranh. B. Tạo ra tiềm lực để chống lại Liên Xô và Đông Âu. C. Khẳng định sức mạnh và tiềm lực kinh tế. D. Thành lập Nhà nước chung châu Âu. Câu 15. Điểm nổi bật nhất của tình hình các nước Tây Âu trong những năm 1945-1950 là gì? A. Sự phụ thuộc chặt chẽ vào Mĩ. B. Sự phục hồi và vươn lên mạnh mẽ về kinh tế. C. Nền kinh tế, chính trị, xã hội được kiện toàn mọi mặt. D. Nhiều nước Tây Âu gia nhập khối quân sự Bắc Đại Tây Dương ( NATO) do Mĩ đứng đầu. Câu 16. Để nhận được viện trợ của Mĩ sau Chiến tranh thế giới thứ hai, các nước Tây Âu phải A. liên minh chống Liên Xô và các nước Đông Âu. B. để hàng hoá Mĩ tràn ngập thị trường Tây Âu. C. đảm bảo các quyền tự do cho người lao động. D. hạ thuế quan đối với hàng hoá của Mĩ. Câu 17. Yếu tố bên ngoài giúp các nước Tây Âu phục hồi và phát triển kinh tế (1945-1950) là A. giá nguyên liệu rẻ. B. tài nguyên thiên nhiên phong phú. C. nguồn viện trợ của Mĩ. D. hợp tác có hiệu quả giữa các quốc gia trong khu vực. Câu 18. Sự thành lập Liên minh châu Âu (EU) mang lại lợi ích chủ yếu gì cho các nước thành viên tham gia? A. Mở rộng thị trường. D. Tăng sức cạnh tranh, tránh sự chi phối từ bên ngoài. B. Hợp tác cùng phát triển. C. Giúp đỡ nhau khi gặp khó khăn. Câu 19. Sau Chiến tranh lạnh, Tây Âu đã điều chỉnh chính sách đối ngoại như thế nào? A. Liên minh chặt chẽ với Mĩ. B. Mở rộng hợp tác với các nước trên thế giới. C. Trở thành đối trọng của Mĩ. D. Liên minh chặt chẽ với Nga. Câu 20. Yếu tố bên ngoài giúp cho nền kinh tế các nước Tây Âu phục hồi và phát triển sau chiến tranh thế giới hai là A. hợp tác có hiệu quả giữa các quốc gia trong khu vực. B. giá nguyên liệu rẻ và nguồn viện trợ của Mĩ. C. tài nguyên thiên nhiên phong phú. D. nguồn viện trợ của Mĩ. Câu 21. Các nước Tây Âu có thể tăng năng suất lao động, nâng cao chất lượng và hạ giá thành sản phẩm nhờ 29
  30. A. nguồn vốn của Mĩ. B. vai trò của nhà nước. C. các cơ hội bên ngoài. D. cách mạng khoa học – kĩ thuật. Câu 22. Ý không phản ánh đúng chính sách ưu tiên của các nước Tây Âu sau chiến tranh thế giới thứ hai là A. tìm cách thoát khỏi sự lệ thuộc vào Mĩ. B. tìm cách quay trở lại các thuộc địa cũ của mình. C. ra sức củng cố chính quyền của giai cấp tư sản. D. tập trung hàn gắn vết thương chiến tranh, khôi phục, phát triển kinh tế. Câu 23. Nguyên nhân quan trọng đầu tiên dẫn đến sự phân chia đối lập về kinh tế và chính trị giữa các nước Tây Âu tư bản chủ nghĩa và các nước Đông Âu xã hội chủ nghĩa là A. Mĩ thực hiện kế hoạch Mácsan giúp các nước Tây Âu. B. Mĩ thành lập tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO). C. Liên Xô và các nước Đông Âu thành lập Hội đồng tương trợ kinh tế. D. Liên Xô và các nước Đông Âu thành lập Tổ chức Hiệp ước Vácsava. Câu 24. Nguyên nhân quan trọng nhất dẫn đến sự phát triển mạnh mẽ về kinh tế của các nước Tây Âu sau Chiến tranh thế giới thứ hai là A. nguồn vốn của Mĩ. B. vai trò của nhà nước. C. các cơ hội bên ngoài. D. áp dụng khoa học – kĩ thuật. VẬN DỤNG THẤP Câu 26. Tâm điểm đối đầu giữa hai cực Xô – Mĩ ở châu Âu là A. khối quân sự NATO. B. tổ chức Hiệp ước Vácsava. C. kế hoạch Mácsan. D. sự tồn tại hai nhà nước trên lãnh thổ Đức. Câu 27. Biểu hiện nào chứng tỏ các nước Tây Âu liên minh chặt chẽ với Mĩ về mặt quân sự? A. Chống Liên Xô. B. Thành lập nhà nước Cộng hòa liên bang Đức. C. Tham gia khối quân sự NATO. D. Trở lại xâm lược các nước thuộc địa cũ. Câu 28. Điểm giống nhau trong chính sách đối ngoại của Tây Âu và Nhật Bản từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến năm 1973 là A. liên minh chặt chẽ với Mĩ. B. tham vọng muốn làm bá chủ thế giới. C. tham gia tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO). D. cùng tham gia kế hoạch Mác-san, giúp đỡ nhau phát triển kinh tế. Câu 29. Sự thành lập Liên minh châu Âu (EU) mang lại lợi ích chủ yếu gì cho các nước thành viên tham gia? A. Mở rộng thị trường. B. Hợp tác cùng phát triển C. Giúp đỡ nhau khi gặp khó khăn. D. Tăng sức cạnh tranh, tránh sự chi phối từ bên ngoài. Câu 30. Đâu là cơ sở để khẳng định Liên minh châu Âu (EU) là tổ chức liên kết chính trị - kinh tế lớn nhất hành tinh? B. Năm 1967, ba tổ chức do 6 nước Tây Âu thành lập hợp nhất thành Cộng động châu Âu. A. Các nước Tây Âu thực hiện đa dạng hóa, đa phươg hóa quan hệ đối ngoại. C. Các nước thành viên EU áp dụng thành tựu khoa học – kỹ thuật hiện đại. D. EU chiếm hơn ¼ GDP của thế giới. Câu 31. Nguyên nhân chung dẫn đến sự phát triển kinh tế của Mĩ, Tây Âu, Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai? A. chi phí cho quốc phòng thấp. B. áp dụng khoa học kỹ thuật vào sản xuất. C. yếu tố con người được coi là vốn quý nhất. D. lãnh thổ rộng lớn, tài nguyên thiên nhiên phong phú. VẬN DỤNG CAO Câu 32. Hiện nay, tình hình châu Âu trở nên khó khăn và có nguy cơ chia rẻ lớn là do 30
  31. A. chủ nghĩa khủng bố ngày càng nguy hiểm và đe dọa an ninh các nước. B. nội bộ chia rẻ, mâu thuẫn, các nhà nước mới lần lượt thành lập. C. xung đột sắc tộc, tôn giáo diễn ra cục bộ. D. Anh rời khỏi Liên minh châu Âu. Câu 33. Các nước Tây Âu liên kết lại với nhau dựa trên cơ sở nào? A. Chung nền văn hoá, trình độ phát triển, khoa học – kĩ thuật. B. Tương đồng nền văn hoá, trình độ phát triển, khoa học – kĩ thuật. C. Chung ngôn ngữ, đều nằm ở phía Tây châu Âu, cùng thể chế chính trị. D. Tương đồng ngôn ngữ, đều nằm ở phía Tây châu Âu, cùng thể chế chính trị. Câu 34. Sự vươn lên của Liên minh châu Âu (EU) đã tác động đến xu thế phát triển nào của thế giới sau khi Chiến tranh lạnh chấm dứt? A. Đa cực. B. Đơn cực. C. Hai cực. D. Đa cực nhiều trung tâm. Câu 35. Năm 2016, nước thành viên nào tuyên bố rút ra khỏi liên minh châu Âu ? A. Nước Mĩ. B. Nước Anh. C. Nước Pháp.D. Nước Đức. Câu 36. Đâu là điểm mới trong quan hệ đối ngoại của các nước Tây Âu hiện nay? A. Tăng cường phụ thuộc vào Mĩ. B. Cố gắng hạn chế ảnh hưởng của Mĩ. C. Mở rộng quan hệ với các nước tư bản phát triển. D. Mở rộng quan hệ với các nước đang phát triển ở châu Á, Phi, Mĩ Latinh, Đông Âu và SNG. BÀI 8: NHẬT BẢN Nhận biết Câu 1. Ngày 8-9-1951, Nhật Bản ký kết với Mĩ hiệp ước gì? A. Hiệp ước phòng thủ chung Đông Nam Á. B. Hiệp ước an ninh Mĩ-Nhật . C. Hiệp ước liên minh Mĩ –Nhật. D. Hiệp ước chạy đua vũ trang. Câu 2. Từ 1945 – 1952, chính sách đối ngoại của Nhật Bản là A. chỉ giao lưu với các nước Đông Nam Á. B. liên minh chặt chẽ với Mĩ. C. mở rộng quan hệ ngoại giao trên thế giới. D. liên minh với Mĩ và Liên Xô. Câu 3. Đầu những năm 70 của thế kỉ XX, Nhật Bản trở thành A. một trong ba trung tâm kinh tế-tài chính lớn của thế giới. B. trung tâm kinh tế tài chính lớn nhất thế giới. C. trung tâm kinh tế tài chính duy nhất thế giới. D. siêu cường tài chính số một thế giới Câu 4. Năm 1973, Nhật Bản chịu tác động của sự kiện nào dưới đây? A. Khủng hoảng năng lượng thế giới. B. Khủng hoảng kinh tế thế giới. C. Khủng hoảng chất xám trong nước. D. Khủng hoảng tài chính thế giới Câu 5. Từ những năm 80 của thế kỉ XX, Nhật Bản đã vươn lên thành siêu cường số một thế giới về A. dự trữ vàng. B. tài chính. C. ngoại tệ. D. chủ nợ lớn nhất thế giới. Câu 6. Ngoài liên minh chặt chẽ với Mĩ, Nhật Bản vẫn coi trọng quan hệ với Tây Âu và chú trọng phát triển quan hệ với các nước A. Đông Bắc Á. B. Nam Á. C. Đông Nam Á. D. Mĩ Latinh. Câu 7. Nhận định nào sau đây đánh giá đúng sự phát triển kinh tế Nhật Bản từ những năm 60 – đầu những năm 70/ XX? 31
  32. ASự phát triển nhảy vọt. B. Sự phát triển vượt bật. C. Sự phát triển thần kì. D. Sự phát triển to lớn. Câu 8. Chính sách đối ngoại của Nhật Bản từ những năm 70 của thế kỉ XX có sự thay đổi như thế nào ? A. Liên minh chặt chẽ với Mĩ. B. Chú trọng phát triển quan hệ với các nước Đông Nam Á và ASEAN. C. Tăng cường quan hệ với các nước Tây Âu. D. Mở rộng quan hệ với tất cả các nước trên thế giới. Câu 9: Lực lượng thực hiện những cải cách dân chủ ở Nhật Bản trong những năm 1945 - 1952 là A. Chính phủ Nhật Bàn B. Thiên hoàng C. Nghị viện Nhật Bản D. Bộ chỉ huy tối cao lực lượng Đồng minh Câu 10: Hiệp ước nào sau đây đã chấm dứt chế độ chiếm đóng của Đồng minh ở Nhật Bản A. Hiệp ước hòa bình Xan Phanranxixcô B. Hiệp ước Ball C. Hiệp ước Maxtrich D. Hiệp ước an ninh Mĩ - Nhật Câu 11: Nền kinh tế Nhật Bản đạt tới sự phát triển “thần kì” trong những năm A. 1952- 1960 B. 1960- 1973 C. 1952- 1973 D. 1973- 1991 Câu 12: Sự kiện nào dưới đây diễn ra liên quan đến Nhật Bản vào năm 1956 A. Nhật Bản gia nhập Liên hợp quốc B. Nhật Bản chấm dứt chế độ chiếm đóng của Đồng minh C. Nhật Bản thiết lập quan hệ ngoại giao với Việt Nam D. Tuyên bố kéo dài vĩnh viễn Hiệp ước an ninh Mĩ - Nhật Thông hiểu Câu 13. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, nguyên nhân chủ yếu nào để Nhật Bản liên minh chặt chẽ với Mĩ ? A. Giúp Mĩ thực hiện Chiến lược toàn cầu. B. Để nhận viện trợ của Mĩ. C. Đảm bảo lợi ích quốc gia của Nhật Bản. D. Cùng Mĩ chống lại sự phát triển của phong trào giải phóng dân tộc ở Châu Á. Câu 14. Khó khăn đối với nền công nghiệp của Nhật Bản trong giai đoạn 1952 – 1973 là A. nhập khẩu nhiên liệu. B. nhập khẩu nhiên liệu và nguyên liệu. C. phụ thuộc vào nhiên liệu, nhập khẩu. D. phụ thuộc vào nhiên liệu, nguyên liệu nhập khẩu Câu 15. Từ năm 1945 - 1952 khó khăn lớn nhất của Nhật Bản là A. bị quân đội Mĩ chiếm đóng. B. bị các nước đế quốc bao vây kinh tế. C. nạn thất nghiệp, thiếu lương thực, thực phẩm. D. bị mất hết thuộc địa. Câu 16. Để đẩy nhanh sự phát triển “thần kì”, Nhật Bản rất coi trọng yếu tố nào dưới đây? A. Giáo dục và khoa học – kĩ thuật. B. Đầu tư ra nước ngoài. C. Thu hút vốn đầu tư từ bên ngoài. D. Bán các bằng phát minh, sáng chế. Câu 17: Nguyên nhân cơ bản (chủ yếu) nhất dẫn đến sự phát triển kinh tế của Nhật Bản là A. Yếu tố con người là vốn quý nhất B. áp dụng khoa học kỹ thuật vào sản xuất. C. các công ty có sức cạnh tranh cao. D. chi phí cho quốc phòng thấp. Câu 18. Mục tiêu lớn nhất của Nhật Bản muốn vươn đến từ năm 1991 đến năm 2000? A. Vị trí trên trường quốc tế về kinh tế và chính trị. B. Là một cường quốc về công nghệ và kinh tế. 32
  33. C. Là một cường quốc về kinh tế và quân sự. D. Là một cường quôc về quân sự và chính trị. Câu 19.Từ nửa sau những năm 70 của thế kỷ XX, Nhật Bản đua ra chính sách đối ngoại mới chủ yếu là do A. Có tiềm lực kinh tế - quốc phòng vuợt trội. B. Có tiềm lực kinh tế - tài chính lớn mạnh C. Mỹ cắt giảm dần sự bảo trợ về an ninh. D. Tác động của cục diện Chiến tranh lạnh. Câu 20: Từ nửa sau những năm 80 của thế kỉ XX, Nhật Bản đã vươn lên thành A. siêu cường tài chính số một thế giới B. một trong ba trung tâm kinh tế - tài chính lớn của thế giới C. trung tâm kinh tế - tài chính lớn nhất thế giới D. cường quốc chính trị của thế giới Câu 21: Khoa học - kĩ thuật và công nghệ Nhật Bản chủ yếu tập trung vào lĩnh vực A. công cụ sản xuất mới B. chinh phục vũ trụ C. sản xuất ứng dụng dân dụng D. công nghệ phần mềm Câu 22: Sự kiện đánh dấu sự "trở về" Châu Á của Nhật Bản là A. năm 1978, hiệp ước hoà bình và hữu nghị Trung- Nhật. B. năm 1991, học thuyết Kai-phu. C. năm 1977, học thuyết Phu-cư-đa. D. năm 4/1996, hiệp ước An ninh Mĩ Nhật kéo dài vĩnh viễn. Câu 23: Hai sự kiện nào sau đây xảy ra đồng thời trong một năm và có ý nghĩa quan trọng trong chính sách đối ngoại của Nhật? A. Bình thường hóa quan hệ với Liên Xô và gia nhập Liên hợp quốc. B. Thiết lập quan hệ ngoại giao với Việt Nam và Trung Quốc. C. Thiết lập quan hệ ngoại giao với Mĩ và tây Âu. D. Thiết lập quan hệ ngoại giao với ASEAN và Liên minh châu Âu. Câu 24: Nguyên nhân chính nào giúp Nhật Bản không chi tiêu nhiều cho chi phí quốc phòng? A. Nhật nằm trong vùng thường xảy ra thiên tai, động đất, sóng thần. B. Nhật nằm trong “ô bảo vệ hạt nhân” của Mĩ. C. Tài nguyên khoáng sản không nhiều, nợ nước ngoài do bồi thường chi phí chiến tranh. D. Dân cư đông không thích hợp đầu tư nhiều vào quốc phòng. Vận dụng thấp Câu 25. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Nhật Bản gặp thêm khó khăn nào khác với các nước tư bản Tây Âu? A. Sự tàn phá nặng nề của chiến tranh. B. Phải khôi phục kinh tế. C. Thiếu thốn gay gắt lương thực, thực phẩm. D. Phải dựa vào viện trợ của Mĩ dưới hình thức vay nợ. Câu 26. Nguyên nhân nào cơ bản nhất thúc đẩy nền kinh tế Nhật phát triển và là bài học kinh nghiệm cho các nước đang phát triển trong đó có Việt Nam? A. Con người được đào tạo chu đáo và áp dụng thành tựu khoa học-kĩ thuật B. Vai trò lãnh đạo, quản lí có hiệu quả của nhà nước trong phát triển kinh tế C. Tận dụng tốt các điều kiện bên ngoài để phát triển kinh tế. D. Các công ty năng động, sức cạnh tranh cao, chi phí quốc phòng thấp Câu 27 Để phát triển khoa học - kĩ thuật, Nhật Bản có đặc điểm nào khác biệt với các nước tư bản? A. Tập trung phát triển khoa học chinh phục vũ trụ 33
  34. B. Chuyển giao công nghệ từ các nước tiên tiến C. Mua bằng phát minh sáng chế của nước ngoài D. Coi trọng và phát triển giáo dục, khoa học kĩ thuật Câu 28. Hiệp ước an ninh Mĩ – Nhật được kí kết nhằm mục đích gì? A.Nhật Bản muốn lợi dụng vốn kĩ thuật của Mĩ để phát triển kinh tế. B.Mĩ muốn biến Nhật trở thành căn cứ quân sự. C. Hình thành liên minh Mĩ – Nhật chống các nước xã hội chủ nghĩa. D. Tạo thế cân bằng giữa Mĩ và Nhật. Câu 29. Nguyên nhân nào cơ bản nhất thúc đẩy nền kinh tế Nhật phát triển và là bài học kinh nghiệm cho các nước đang phát triển trong đó có Việt Nam? A. Con người được đào tạo chu đáo và áp dụng thành tựu khoa học-kĩ thuật B. Vai trò lãnh đạo, quản lí có hiệu quả của nhà nước trong phát triển kinh tế C. Tận dụng tốt các điều kiện bên ngoài để phát triển kinh tế. D. Các công ty năng động, sức cạnh tranh cao, chi phí quốc phòng thấp Câu 30. Ba trung tâm kinh tế tài chính lớn của thế giới hình thành vào thập niên 70 của thế kỉ XX là: A. Mĩ - Anh - Pháp. B. Mĩ - Liên Xô - Nhật Bản. C. Mĩ - Tây Âu - Nhật Bản. D. Mĩ - Đức - Nhật Bản. Câu 31: Từ năm 1950 đến nửa đầu những năm 70 của thế kỷ XX, quốc gia nào có nền công nghiệp đứng thứ hai thế giới tư bản? A. Anh. B. Mỹ. C. Nhật Bản. D. Liên Xô. Câu 32: Từ những năm 70 của thế kỉ XX nền kinh tế Nhật Bản giữ vị trí A. Trung tâm kinh tế, tài chính duy nhất của thế giới B. Là trung tâm hợp tác kinh tế, tài chính của thế giới C. Một trong ba trung tâm kinh tế tài chính của thế giới D. một trong bat rung tâm kinh tế ở Đông Bắc Á Vận dụng cao Câu 33: Trong sự phát triển “Thần kì của Nhật Bản” có nguyên nhân nào giống với nguyên nhân phát triển kinh tế của các nước tư bản khác? A. Biết tận dụng và khai thác những thành tựu khoa học - kĩ thuật B. Lợi dụng vốn nước ngoài, tập chung đầu tư vào các ngành kĩ thuật then chốt C. “Len lách” xâm nhập vào thị trường các nước, thực hiện cải cách dân chủ D. Phát huy truyền thống tự lực, tự cường của nhân dân Nhật Bản Câu 34. Nguyên nhân khác nhau giữa Nhật Bản và các nước Tây Âu trong giai đoạn phục hồi và phát triển kinh tế sau Chiến tranh thế giới thứ hai là gì ? A. Áp dụng thành tựu khoa học – kĩ thuật. B. Tận dụng tốt các yếu tố bên ngoài để phát triển. C. Sự lãnh đạo, quản lí có hiệu quả của Nhà nước. D. Chi phí cho quốc phòng thấp. Câu 35. Nguyên nhân chung và quan trọng nhất thúc đẩy nền kinh tế của Mĩ, Tây Âu và Nhật Bản phát triển nhanh chóng và trở thành 3 trung tâm kinh tế- tài chính lớn của thế giới? A. Áp dụng thành tựu KHKT nâng cao năng suất , hạ giá thành sản phẩm. B. Vai trò điều tiết kinh tế có hiệu quả của nhà nước. C. Các công ty năng động có tầm nhìn xa, sức cạnh tranh cao. D. Nguồn nhân lực lao động dồi dào , trình độ khoa học kĩ thuật cao Câu 36. Điểm khác biệt của Nhật Bản so với Mĩ trong phát triển khoa học- kĩ thuật? 34
  35. A. Coi trọng và đầu tư cho các phát minh. B. Đi sâu vào các ngành công nghiệp dân dụng. C. Chú trọng xây dựng các công trình giao thông. D. Đầu tư bán quân trang, quân dụng . Câu 37. Nét đặc biệt trong nền văn hóa của Nhật Bản mà đến ngày nay vẫn còn lưu giữ? A. Kết hợp hài hòa giữa truyền thống và hiện đại. B. Kết hợp giữa thơ, nhạc họa với kiến trúc. C. Kết hợp giữa kiếm đạo và trà đạo. D. Kết hợp giữa hoa đạo, trà đạo với kiếm đạo. Câu 38. Nét đặc biệt trong nền văn hóa của Nhật Bản mà đến ngày nay vẫn còn lưu giữ? A. Kết hợp hài hòa giữa truyền thống và hiện đại. B. Kết hợp giữa thơ, nhạc họa với kiến trúc. C. Kết hợp giữa kiếm đạo và trà đạo. D. Kết hợp giữa hoa đạo, trà đạo với kiếm đạo. Câu 39: Đâu là yếu tố khách quan giúp Nhật Bản có thêm cơ hội để phát triển đất nước trong những năm 1950 – 1953 ? A.Nhật Bản coi trọng nhân tố con người, xem đây là nhân tố quyết định hàng đầu. B.Nhật Bản được đơn đặt hàng quân sự của Mĩ trong cuộc chiến tranh Triều Tiên. C.Chi phí cho quốc phong thấp nên có điều kiện tập trung vốn đầu tư cho kinh tế. D.Các công ty của Nhật Bản năng động, có tầm nhìn xa, quản lí tốt. Câu 40: Sự kiện nào diễn ra ở Nhật có tác động trực tiếp đến cách mạng Việt Nam? A. Ngày 06/08/1945, Mĩ ném bom nguyên tử xuống thành phố Hirôsima. B. Ngày 15/08/1945, Nhật Hoàng chính thức tuyên bố chấp nhận đầu hàng đồng minh không điều kiện. C. Năm 1951, Hiệp nước an ninh Mĩ - Nhật được kí kết. D. Năm 1968, Nhật trở thành cường quốc thứ 2 trong thế giới tư bản. Bài 11: Quan hệ quốc tế trong và sau thời kỳ chiến tranh lạnh. I.Nhận biết ( 12): Câu 1: Nguồn gốc của mâu thuẫn Đông - Tây là: A. Sự đối lập nhau về mục tiêu, chiến lược giữa hai cường quốc Liên xô và Mĩ. B. Về vấn đề sắc tộc và giai cấp ở Liên xô và Mĩ. C. Mĩ tự cho mình có quyền lãnh đạo thế giới. D. Mĩ âm mưu làm bá chủ thế giới. Câu 2. Tại quốc hội Mĩ tháng 3/1947 Tru man đã khẳng định: A.Viện trợ cho Hi Lạp và Thổ Nhĩ Kỳ, biến hai nước thành tiền phương chống Liên Xô. B.Sự tồn tại của Liên Xô là nguy cơ lớn đối với nước Mĩ. C.Viện trợ Tây Âu bằng kế hoạch Mac san để khôi phục kinh tế. D. Thành lập khối quân sự NATO nhằm chống Liên xô và Đông Âu XHCN. Câu 3. Sự kiện nào dưới đây là sự khởi đầu của chiến tranh lạnh? A.Sự ra đời của khối SEV B.Sự ra đời của học thuyết “Truman” C.Sự thành lập của NATO và Vacxava D.Sự ra đời của khối Nato 9/1949 Câu 4. Mục tiêu của Kế hoạch Mác san là: A. Viên trợ cho các nước Tây Âu phục hồi nền kinh tế sau chiến tranh. B. Viên trợ cho các nước Đông Âu phục hồi nền kinh tế sau chiến tranh. C. Viên trợ cho Hy Lạp phục hồi nền kinh tế sau chiến tranh. D. Viện trợ cho các nước Đông Nam Á phục hồi nền kinh tế sau chiến tranh. Câu 5.Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO) là một A. Tổ chức quân sự lớn nhất của các nước tư bản phương Tây do Mĩ cầm đầu. 35
  36. B. Tổ chức kinh tế lớn nhất của các nước tư bản phương Tây do Mĩ cầm đầu. C. Tổ chức văn hóa lớn nhất của các nước tư bản phương Tây do Mĩ cầm đầu. D. Tổ chức chính trị lớn nhất của các nước tư bản phương Tây do Mĩ cầm đầu. Câu 6. Âm mưu của Mĩ trong việc thực hiện chiến tranh lạnh là: A.Tiêu diệt Liên Xô. B. Tiêu diệt XHCN. C. Làm bá chủ thế giới. D. Lôi kéo đồng minh. Câu 7: Tổ chức Hiệp ước Vácsava giữa Liên Xô và các nước Đông Âu là một liên minh A. quân sự lớn nhât của các nước tư bản phươngTây. B. để hợp tác và giúp đỡ nhau của các nước xã hội chủnghĩa. C. chính tri-quân sự mang tính chất phòng thủ của các nước xã hội chủ nghĩa châuÂu. D. kinh tế- chính trị của các nước xã hội chủ nghĩa châu Âu. Câu 8: Một trong những nguyên nhân dẫn đến việc Liên Xô và Mỹ cùng tuyên bố chấm dứt Chiến tranh lạnh (tháng 12 - 1989) là: A. nền kinh tế hai nước đều lâm vào khủng hoảng nghiêm trọng. B. sự suy giảm thế mạnh của cả hai nước trên nhiều mặt. C. phạm vi ảnh hưởng của Mỹ bị mất, của Liên Xô bị thu hẹp. D. trật tự hai cực Ianta bị xói mòn và sụp đổ hoàn toàn. Câu 9. Nguyên nhân chủ quan buộc Mĩ và Liên Xô chấm dứt Chiến tranh lạnh là A. sự phát triển mạnh mẽ của phong trào giải phóng dân tộc. B. Tây Âu và Nhật Bản vươn lên mạnh mẽ trở thành đối thủ của Mĩ. C. cuộc chạy đua vũ trang khiến 2 nước tốn kém, suy giảm thế mạnh của họ trên nhiều mặt. D. sự lớn mạnh của Trung Quốc, Ấn Độ và các nước công nghiệp mới. Câu 10: Sau Chiến tranh lạnh, các quốc gia ra sức điều chỉnh đường lối phát triển đất nước theo chiến lược. A. Lấy phát triển kinh tế làm trọng tâm B. Phát huy nội lực, giữ gìn bản sắc dân tộc. C. Đổi mới thể chế chính trị. D.Lấy tăng cường tiềm lực quân sự, quốc phòng làm trọng điểm. Câu 11. Bước sang thế kỉ XXI, với sự tiến triển của xu thế hòa bình, hợp tác và phát triển, Việt Nam có những thời cơ gì? A. Ứng dụng các thành tựu khoa học- kĩ thuật vào sản xuất. B. Học hỏi kinh nghiệm quản lý của các nước tiên tiến trên thế giới. C. Hợp tác kinh tế, thu hút vốn đầu tư và ứng dụng khoa học kĩ thuật. D. Thu hút vốn từ bên ngoài, mở rộng thị trường. Câu 12: Một trong những chủ trương của Liên Xô trong thời kỳ chiến tranh lạnh là: A. Ra sức chống phá các nước XHCN. B. Đàn áp phong trào cách mạng thế giới. C.Thự hiện âm mưu lầm bá chủ thế giới. D.Duy trì hòa bình an ninh thế giới. II. Thông hiểu ( 12 câu): Câu 13: Nội dung nào sau đây không phải là biểu hiện của xu thế hòa hoãn Đông –Tây. A. Hiệp định về những cơ sở quan hệ giữa Đông Đức vàTâyĐức(1972). B. Định ước Henxinki(1975). C. Hiệp ước ABM, hiệp định SALT-1(1/1972) giữa Mĩ vàLiênXô. D. Học thuyết Truman (3/1947). Câu 14 Mĩ viện trợ cho các nước Tây Âu thông qua Kế hoạch Mácsan (1947) nhằm mục đích nào sau đây? A. Lôi kéo đồng minh để ngăn chặn ảnh hưởng của chủ nghĩa xã hội. B. Thúc đẩy tiến trình hình thành của Liên minh châu Âu. 36
  37. C. Lôi kéo đồng minh để củng cố trật tự thế giới “một cực”. D. Giúp các nước Tây Âu phát triển kinh tế để cạnh tranh với Trung Quốc. Câu 15. Sự kiện đánh dấu việc tan vỡ mối quan hệ Đồng mình chống phát xít giữa Mĩ và Liên xô là A. Sự phân chia khu vực đóng quân giữa Mĩ và Liên xô tại Hội nghị Ianta (2/1945) B. Sự ra đời của học thuyết “Truman” và cuộc “chiến tranh lạnh” (3/1947) C. Liên xô chế tạo thành công bom nguyên tử 1949. D. Sự ra đời của khối Nato 9/1949 Câu 16. Sự kiện nào đánh dấu sự xác lập cục diện hai cực, hai phe, chiến tranh lạnh bao trùm thế giới A. Sự ra đời của Tổ chức Hiệp ước Vácsava. B. Sự ra đời của “Kế hoạch Mácsan” (1947). C. Sự ra đời của Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương – NATO (1949). D. Sự ra đời của Vácsava và NATO Câu 17.Mục tiêu chủ yếu nhất của “Học thuyết Truman” mà Mĩ nhằm đến là: A. Củng cố chính quyền thân Mĩ tại Hi Lạp và Thổ Nhĩ Kỳ. B. Đẩy lùi phong trào đấu tranh yêu nước ở Hi Lạp và Thổ Nhĩ Kỳ. C. Biến hai nước Hi Lạp và Thổ Nhĩ Kỳ thành những căn cứ tiền phương chống Liên Xô. D. Thủ tiêu Liên Xô XHCN Câu 18: Nội dung nào sau đây không phản ánh nguồn gốc của mâu thuẫn Đông – Tây trong quan hệ quốc tế từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến năm 1991 A. do sự đối lập về mục tiêu và chiến lược giữa hai cường quốc Liên Xô vàMĩ. B. Mĩ lo ngại ảnh hưởng của Liên Xô cùng với thắng lợi của cách mạng TrungQuốc. C. Mĩ vươn lên trở thành một nước tư bản giàu mạnh nhất thếgiới. D. sự phát triển không đều về kinh tế và chính trị giữa các nước trên thế giới. Câu 19: Sự ra đời tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO, 1949) và tổ chức Hiệp ước Vácsava (1955) là hệ quả trực tiếp của A. các cuộc chiến tranh cục bộ trên thế giới. B. xung đột vũ trang giữa Tây Âu và Đông Âu. C. cuộc Chiến tranh lạnh do Mỹ phát động. D. chiến lược Ngăn đe thực tế của Mỹ. Câu 20: Chiến tranh lạnh là A. cuộc đối đầu căng thẳng giữa hai siêu cường Mĩ và Liên Xô trên tất cả mọi lĩnh vực. B. chính sách thù địch, căng thẳng trong quan hệ giữa hai phe - phe tư bản chủ nghĩa và xã hội chủ nghĩa. C. sự xung đột trực tiếp bằng quân sự giữa hai siêu cường Mĩ và Liên Xô. D. cuộc chạy đua vũ trang giữa hai phe – phe tư bản chủ nghĩa và xã hội chủ nghĩa. Câu 21:Việc Mỹ và Liên xô tuyên bố chấm dứt chiến tranh lạnh (tháng 12-1989) không xuất phát từ A. việc cả hai nước gặp khó khăn do tác động của phong trào giải phóng dân tộc B.việc cả hai nước cần thoát khỏi thế “đối đầu” để ổn định và củng cố vị thế của mình C. sự suy giảm của hai nước trên nhiều mặt so với các cường quốc khác. D. sự tốn kém của mỗi nước trong cuộc chạy đua vũ trang kos dài hơn 4 thập niên. Câu 22. Ý không phản ánh đúng xu thế phát triển chính của thế giới sau Chiến tranh lạnh là A. trật tự thế giới mới đang trong quá trình hình thành theo xu hướng “đa cực”. B. các quốc gia đều ra sức điều chỉnh chiến lược phát triển lấy kinh tế làm trọng điểm. C. trong quan hệ quốc tế, hình thành một trật tự thế giới mới – trật tự thế giới đơn cực, do Mĩ đứng đầu. 37