Bài kiểm tra 1 tiết môn Lịch sử Lớp 12 - Mã đề 123

doc 5 trang thungat 2230
Bạn đang xem tài liệu "Bài kiểm tra 1 tiết môn Lịch sử Lớp 12 - Mã đề 123", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docbai_kiem_tra_1_tiet_mon_lich_su_lop_12_ma_de_123.doc

Nội dung text: Bài kiểm tra 1 tiết môn Lịch sử Lớp 12 - Mã đề 123

  1. Họ và tên : . BÀI KIỂM TRA 1 TIẾT MÔN LỊCH SỬ Lớp: Số Điểm câu đúng N g à y k i ể m tr a Phiếu trả lời 1 Ⓐ Ⓑ Ⓒ Ⓓ 7 Ⓐ Ⓑ Ⓒ Ⓓ 13 Ⓐ Ⓑ Ⓒ Ⓓ 19 Ⓐ Ⓑ Ⓒ Ⓓ 25 Ⓐ Ⓑ Ⓒ Ⓓ 2 Ⓐ Ⓑ Ⓒ Ⓓ 8 Ⓐ Ⓑ Ⓒ Ⓓ 14 Ⓐ Ⓑ Ⓒ Ⓓ 20 Ⓐ Ⓑ Ⓒ Ⓓ 26 Ⓐ Ⓑ Ⓒ Ⓓ 3 Ⓐ Ⓑ Ⓒ Ⓓ 9 Ⓐ Ⓑ Ⓒ Ⓓ 15 Ⓐ Ⓑ Ⓒ Ⓓ 21 Ⓐ Ⓑ Ⓒ Ⓓ 27 Ⓐ Ⓑ Ⓒ Ⓓ 4 Ⓐ Ⓑ Ⓒ Ⓓ 10 Ⓐ Ⓑ Ⓒ Ⓓ 16 Ⓐ Ⓑ Ⓒ Ⓓ 22 Ⓐ Ⓑ Ⓒ Ⓓ 28 Ⓐ Ⓑ Ⓒ Ⓓ 5 Ⓐ Ⓑ Ⓒ Ⓓ 11 Ⓐ Ⓑ Ⓒ Ⓓ 17 Ⓐ Ⓑ Ⓒ Ⓓ 23 Ⓐ Ⓑ Ⓒ Ⓓ 29 Ⓐ Ⓑ Ⓒ Ⓓ 6 Ⓐ Ⓑ Ⓒ Ⓓ 12 Ⓐ Ⓑ Ⓒ Ⓓ 18 Ⓐ Ⓑ Ⓒ Ⓓ 24 Ⓐ Ⓑ Ⓒ Ⓓ 30 Ⓐ Ⓑ Ⓒ Ⓓ ( Học sinh tô kín đáp án đúng) Mã đề 123 Câu 1. Nhiệm vụ cách mạng miền Bắc sau Hiệp định Giơ-ne-vơ(1954) là A. cách mạng XHCN. B. cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân. C. chống Mĩ, cứu nước. D. cách mạng giải phóng dân tộc. Câu 2. Trong “Chiến tranh đặc biệt”, “bình định” miền Nam trong vòng 2 năm là mục tiêu kế hoạch nào của Mỹ? A. Giôn-xơn - Mác-na-ma-ra. B. Bình định toàn miền Nam. C. Dồn dân lập “Ấp chiến lược”. D. Sta- lây - Tay-lo. Câu 3. Ý nào sau đây không phải là ý nghĩa của phong trào “Đồng Khởi”? A. Làm lung lay tận gốc chính quyền tay sai Ngô Đình Diệm. B. Giáng một đòn nặng nề vào chính sách thực dân mới của Mĩ ở miền Nam. C. Làm phá sản chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của đế quốc Mĩ ở miền Nam. D. Đánh dấu bước phát triển nhảy vọt của cách mạng miền Nam. MĐ123-1
  2. Câu 4. Trên mặt trận quân sự, chiến thắng nào của ta có tính chất mở màn trong cuộc chiến đấu chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”? A. Ba Gia (Quảng Ngãi). B. Ấp Bắc (Mĩ Tho). C. Đồng Xoài (Bình Phước). D. Bình Giã (Bà Rịa). Câu 5. Âm mưu cơ bản của đế quốc Mĩ trong “Chiến tranh đặc biệt” là gì? A. Dồn dân vào ấp chiến lược. B. “Dùng người Việt đánh người Việt”. C. Bình định miền Nam. D. Mở rộng chiến tranh ra miền Bắc. Câu 6. Chiến lược “Chiến tranh cục bộ” được thực hiện ngay sau khi chiến lược chiến tranh nào của Mĩ ở miền Nam thất bại? A. Chiến lược “chiến tranh đặc biệt”. B. Chiến lược “chiến tranh đơn phương”. C. Chiến lược “ Việt Nam hóa chiến tranh”. D. Chiến lược “Đông Dương hóa chiến tranh”. Câu 7. Kết quả nào sau đây không phải là kết quả của phong trào “Đồng Khởi” đạt được? A. Sự ra đời của Mặt trận Dân tộc Giải phóng miền Nam Việt Nam (20.12.1960). B. Lực lượng vũ trang được hình thành và phát triển, lực lượng chính trị được tập hợp đông đảo. C. Mĩ làm cuộc đảo chính lật đổ Ngô Đình Diệm đưa tay sai mới lên cầm quyền. D. Phá vỡ từng mảng lớn bộ máy cai trị của địch ở nhiều thôn xã ở miền Nam. Câu 8. Chiến thắng Vạn Tường (Quảng Ngãi) vào ngày 18/8/1965 chứng tỏ điều gì? A. Cách mạng miền Nam đã đánh bại chiến lược “chiến tranh cục bộ” của Mĩ. B. Lực lượng vũ trang cách mạng miền Nam đủ sức đương đầu và đánh bại quân viễn chinh Mĩ. C. Quân viễn chinh Mĩ mất khả năng chiến đấu. D. Lực lượng vũ trang miền Nam đã trưởng thành nhanh chóng. Câu 9. Nội dung nào sau đây không phải là ý nghĩa thắng lợi của cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân(1968)? A. Làm lung lay ý chí xâm lược của quân viễn chinh Mĩ, buộc chúng phải tuyên bố “phi Mĩ hóa” chiến tranh xâm lược. B. Buộc Mĩ phải chấm dứt không điều kiện chiến tranh phá hoại miền Bắc. C. Mĩ phải đến Hội nghị Pari để đàm phán với ta. D. Làm phá sản hoàn toàn chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” của Mĩ. Câu 10. Nhiệm vụ chủ yếu của cách mạng miền Bắc sau 1954 là gì? A. Tiếp tục thực hiện cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân. B. Tiến hành cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước. C. Tiến hành cách mạng xã hội chủ nghĩa. D. Chiến đấu chống chiến tranh phá hoại của đế quốc Mĩ. Câu 11. Vì sao Mĩ chấp nhận thương lượng với Việt Nam ở Hội nghị Pa-ri? A. Thất bại trong chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ nhất. B. Bị đánh bất ngờ trong cuộc tiến công chiến lược Mậu Thân năm 1968. C. Thất bại trong chiến tranh phá hoại lần thứ hai. D. Thất bại trong cuộc tập kích chiến lược 12 ngày đêm trên bầu trời Hà Nội, Hải Phòng Câu 12. Chiến thắng nào của ta đã mở đầu cho cuộc chiến đấu chống “chiến tranh cục bộ”? A. Chiến thắng Vạn Tường. B. Chiến thắng Ấp Bắc. C. Chiến thắng Bình Giã. D. Chiến thắng Ba Gia Câu 13. Ngày 6-6-1969 đã diễn ra sự kiện lịch sử nào? A. Mặt trận dân tộc giải phóng miền Nam ra đời. B. Thành lập Chính phủ lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam. MĐ123-2
  3. C. Hội nghị cấp cao ba nước Đông Dương. D. Quân giải phóng miền Nam Việt Nam ra đời. Câu 14. Lực lượng chủ yếu để thực hiện chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” của đế quốc Mĩ ở miền Nam là. A. quân đội Mĩ và quân Đồng minh. B. quân đội Mĩ và quân đội Sài Gòn. C. quân đội Sài Gòn. D. Quân Mĩ. Câu 15. Thắng lợi nào của quân dân ta ở miền Nam đã buộc Mĩ phải tuyên bố “Mĩ hóa” trở lại chiến tranh xâm lược? A. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1968. B. Cuộc Tiến công chiến lược năm 1972. C. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975. D. Trận “Điện Biên Phủ trên không” năm 1972. Câu 16. Chiến thắng quân sự nào của quân dân ta đã buộc Mĩ phải kí hiệp định Pari về chấm dứt chiến tranh lập lại hòa bình ở Việt Nam? A. Tổng tiến công Tết Mậu Thân 1968. B. Trận “Điện Biên Phủ trên không”. C. Đại thắng mùa xuân 1975. D. Vạn Tường. Câu 17. Hội nghị lần thứ 21 của Đảng(7/1973) đã xác định kẻ thù của cách mạng miền Nam vẫn là A. đế quốc Mỹ và tập đoàn Nguyễn Văn Thiệu. B. đế quốc Mỹ. C. tập đoàn Nguyễn Văn Thiệu. D. đế quốc Mỹ và quân đội Sài Gòn Câu 18. Thực chất “Việt Nam hóa chiến tranh” tiếp tục thực hiện âm mưu gì? A. “Dùng người Đông Dương đánh người Đông Dương”. B. Mở rộng chiến tranh phá hoại miền Bắc. C. “Dùng người Việt đánh người Việt”. D. Ồ ạt đưa quân Mĩ vào miền Nam. Câu 19. Tập đoàn Ních-xơn thực hiện cuộc chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ hai với ý đồ cơ bản gì? A. Cứu nguy cho chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” và tạo thế mạnh trên bàn đàm phán ở Pari. B. Làm lung lay ý chí quyết tâm chống Mĩ cứu nước của nhân dân ta. C. Ngăn chặn sự chi viện của miền Bắc đối với miền Nam. D. Phong tỏa cảng Hải Phòng và các sông, luồng lạch, vùng biển miền Bắc. Câu 20. Trong thời kì từ 1954-1975, sự kiện nào là mốc đánh dấu nhân dân Việt Nam đã hoàn thành căn bản nhiệm vụ “đánh cho Mĩ cút”? A. Cuộc tiến công chiến lược 1972. B. Hiệp định Pari về Việt Nam kí kết 1973. C. Chiến thắng “Điện Biên Phủ trên không” năm 1972 D. Cuộc Tổng tiến công và nổi Xuân Mậu Thân 1968. Câu 21. Thực hiện Nghị quyết Hội nghị Trung ương lần 21 của Đảng, từ cuối 1973 đến tháng 1- 1975, quân dân ta ở miền Nam giành nhiều thắng lợi. Thắng lợi nào sau đây không chính xác? A. Bảo vệ, mở rộng vùng giải phóng. B. Giải phóng đường số 14 – Phước Long. C. Giải phóng Buôn Mê Thuột. D. Đánh trả địch trong các cuộc hành quân “bình định – lấn chiếm”. Câu 22. Căn cứ vào điều kiện thời cơ như thế nào, Đảng ta đề ra kế hoạch giải phóng hoàn toàn miền Nam? A. Mĩ ký hiệp định Pari về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam và phải rút về nước. MĐ123-3
  4. B. Ở miền Nam chỉ còn duy nhất quân đội Sài Gòn, không còn sự tham chiến trực tiếp của quân Mĩ. 1975. C. Mĩ gặp khó khăn trong nước do chuẩn bị bầu cử Tổng thống nên việc viện trợ cho chính quyền Sài Gòn bị hạn chế. D. Chiến thắng Phước Long 6/1/1975 với sự phản ứng yếu ớt của quân đội Sài Gòn và việc quân Mĩ ít có khả năng quay lại trong 2 năm 1975 – 1976. Câu 23. Đường lối thể hiện sự sáng tạo, độc đáo của Đảng ta trong thời kì chống Mĩ cứu nước là gì? A. Tiến hành cách mạng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc B. Tiến hành cách mạng dân tộc dân chủ ở miền Nam C. Tiến hành đồng thời cách mạng dân tộc dân chủ ở miền nam và cách mạng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc D. Đánh Mĩ và tay sai, giải phóng miền Nam, bảo vệ miền Bắc, hoàn thành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trong cả nước, thống nhất Tổ quốc Câu 24. Chiến dich Tây Nguyên(3-1975) thắng lợi đã chuyển cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước của ta sang giai đoạn nào? A. Từ tiến công chiến lược ở Tây Nguyên phát triển thành tổng tiến công trên toàn miền Nam B. Tiến công chiến lược ở Tây Nguyên. C. Tiến công ở các thành thị và giải phóng được các đô thị lớn D. Đưa cuộc tổng tiến công sang một giai đoạn mới với sức mạnh áp đảo Câu 25. Tỉnh nào của miền Nam được giải phóng đầu tiên trong năm 1975? A. Quảng Trị. B. Phước Long. C. Kon Tum. D. Thừa Thiên Huế Câu 26. Vì sao nói cuộc kháng chiến chống Mĩ của nhân dân ta là một cuộc đụng đầu lịch sử A. Vì đây là một cuộc chiến tranh chống chủ nghĩa thục dân kiểu mới của Mĩ, giải phóng dân tộc, thống nhất đất nước đầu tiên giành thắng lợi. B. Vì đây là cuộc đấu tranh của một dân tộc nhược tiểu chống lại một đế quốc số 1 thế giới. C. Vì đây là một cuộc chiến tranh phi nghĩa của Mĩ – một đại diện của chủ nghĩa đế quốc. D. Vì đây là cuộc chiến tranh phản ánh tập trung những mâu thuẩn cơ bản của thời đại. Câu 27. Sau thắng lợi của chiến dịch Tây Nguyên và chiến dịch Huế-Đà Nẵng, Bộ Chính trị Trung ương Đảng quyết định phải kịp thời giải phóng miền Nam A. cuối năm 1975. B. đầu năm 1976. C. trong 2 năm 1975-1976. D. trước mùa mưa năm 1975. Câu 28. Ý nào sau đây không đúng khi nhận định về ý nghĩa đại thắng mùa xuân 1975? A. Chấm dứt hoàn toàn ách thống trị của chủ nghĩa thực dân - đế quốc trên đất nước ta. B. Cổ vũ phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới. C. Buộc Mĩ phải ký hiệp định Pari về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam. D. Mở ra một kỷ nguyên mới trong lịch sử: cả nước độc lập, thống nhất, đi lên chủ nghĩa xã hội. Câu 29. Sau chiến thắng Đường 14 - Phước Long của ta, thái độ của đế quốc Mỹ như thế nào? A. Thúc giục chính quyền Sài Gòn đưa quân đi chiếm lại. B. Phản ứng yếu ớt, dùng áp lực đe dọa từ xa. C. Phản ứng mạnh. D. Dùng áp lực trực tiếp đe dọa. Câu 30. Thắng lợi tiêu biểu của ta trong các hoạt động quân sự Đông – Xuân 1974 – 1975 là gì? A. Đánh bại cuộc hành quân “Lam Sơn 719” của Mĩ – ngụy. B. Chiến thắng đường 9 – Nam Lào. C. Chiến thắng đường 14 – Phước Long. MĐ123-4
  5. D. Chiến dịch Tây Nguyên. MĐ123-5