Bài tập trắc nghiệm môn Lịch sử Lớp 12 - Chủ đề 1: Sự hình thành trật tự thế giới sau chiến tranh thế giớ thứ hai (1945-1949)

docx 12 trang thungat 3880
Bạn đang xem tài liệu "Bài tập trắc nghiệm môn Lịch sử Lớp 12 - Chủ đề 1: Sự hình thành trật tự thế giới sau chiến tranh thế giớ thứ hai (1945-1949)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxbai_tap_trac_nghiem_mon_lich_su_lop_12_chu_de_1_su_hinh_than.docx

Nội dung text: Bài tập trắc nghiệm môn Lịch sử Lớp 12 - Chủ đề 1: Sự hình thành trật tự thế giới sau chiến tranh thế giớ thứ hai (1945-1949)

  1. LỊCH SỬ THẾ GIỚI CHỦ ĐỀ 1: SỰ HÌNH THÀNH TRẬT TỰ THẾ GIỚI MỚI SAU CHIẾN TRANH THÉ GIỚI THỨ HAI (1945-1949) 1. Chiến tranh thế giới thứ hai bước vào giai đoạn kết thúc, vấn đề quan trọng và cấp bách nhất đặt ra trước các cường quốc Đồng minh là gì ? A. nhanh chóng đánh bại hoàn toàn các nước phát xít B. tổ chức lại trật tự thế giới sau chiến tranh C. phân chia thành quả chiến thắng giữa các nước thắng trận. D. phân chia việc chiếm đóng các nước phát xít. 2. Hội nghị Ianta (Liên Xô) diễn ra khi cuộc chiến tranh thế giới thứ hai: A. bước vào giai đoạn kết thúc. B. đang diễn ra vô cùng ác liệt. C. bùng nổ và ngày càng lan rộng. D. đã kết thúc. 3. Nội dung nào không phải quyết định quan trọng của Hội nghị Ianta ? A. thống nhất phải tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít Đức, Nhật Bản. B. thành lập tổ chức Liên hợp quốc. C. hình thành đồng minh chống phát xít. D. thoả thuận việc đóng quân và phân chia khu vực ảnh hưởng. 4. Để nhanh chóng kết thúc chiến tranh, sau khi đánh bại phát xít Đức, Liên Xô cam kết: A.cùng Mĩ quản lý nước Đức. B. sẽ tham chiến chống Nhật ở châu Á. C. hỗ trợ Mĩ về vũ khí để chống Nhật. D.hình thành liên minh với Mĩ chống Nhật. 5. Quyết định của Hội nghị Ianta thỏa thuận về việc đóng quân tại các nước nhằm: A. giải giáp quân đội phát xít , phân chia phạm vi ảnh hưởng ở châu Âu và châu Á. B. thành lập chính phủ tư sản ở các nước được giải phóng. C. hỗ trợ các nước đảm bảo an ninh sau chiến tranh. D. giúp các nước phát triển kinh tế sau chiến tranh. 6. Trật tự thế giới hai cực Ianta được hình thành trên cơ sở nào ? A. những quyết định của Hội nghị Ianta. B. những thoả thuận sau Hội nghị Ianta của ba cường quốc. C. những quyết định của Hội nghị Ianta cùng với những thoả thuận sau Hội nghị Ianta của ba cường quốc. D. những quyết định của các nước thường trực Hội đồng bảo an Liên hợp quốc. 7. Những quyết định của Hội nghị Ianta đã ảnh hưởng như thế nào đến quan hệ quốc tế sau Chiến tranh thế giới thứ hai ? A. hình thành khuôn khổ của trật tự thế giới mới: Trật tự hai cực Ianta, chi phối mọi mối quan hệ quốc tế trên thế giới. B. thế giới đã phân chia thành hai phe xã hội chủ nghĩa và tư bản chủ nghĩa với đối lập nhau về hệ tưởng tưởng, chế độ xã hội, kinh tế, chính sách đối ngoại. C. dẫn đến cuộc “Chiến tranh lạnh” sau chiến tranh thế giới thứ hai giữa Liên Xô và Mĩ đến cuối những năm 80 của thế kỉ XX. D. quan hệ quốc tế đều xoay quanh những vấn đề liên quan đến những vấn đề mà Hội nghị Ianta quyết định.
  2. 8. Nội dung của Hội nghị quốc tế Xan Phranxicô (từ tháng 4 -1945 đến tháng 6- 1945) là: A. thông qua bản Hiến chương và tuyên bố thành lập tổ chức Liên hợp quốc. B. tổ chức Liên hợp chính thức đi vào hoạt động C. phiên họp đầu tiên của Liên hợp quốc chính thức khai mạc. D. thành lập các cơ quan của Liên hợp quốc. 9. Mục đích của tổ chức Liên hợp quốc được nêu rõ trong hiến chương là: A. tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít. B. duy trì hoà bình và an ninh thế giới, phát triển các mối quan hệ hợp tác. C. bình đẳng chủ quyền giữa các quốc gia. D. không can thiệp vào công viêc nội bộ của bất kì nước nào. 10. Tại sao Hiến chương của Liên hợp quốc là văn kiện quan trọng nhất ? A. đề ra nguyên tắc hoạt động của tổ chức của Liên hợp quốc B. là cơ sở để các nước căn cứ tham gia tổ chức Liên hợp quốc C. hiến chương đã nêu rõ mục đích của tổ chức Liên hợp quốc là duy trì hoà bình và an ninh thế giới, phát triển các mối quan hệ hữu nghị giữa các nước, D. hiến chương quy định tổ chức bộ máy tổ chức của Liên hợp quốc. 11. Ý nào dưới đây khẳng định mục đích quan trọng nhất của tổ chức Liên hợp quốc ? A. duy trì hoà bình và an ninh thế giới. B. ngăn chặn và thủ tiêu mọi sự đe doạ đối với hoà bình và an ninh thế giới. C. áp dụng những biện pháp để trừng trị các hoạt động xâm lược, phá hoại hoà bình. D. duy trì trật tự thế giới mới có lợi cho Mĩ. 12. Cơ quan nào của Liên hợp quốc giữ vai trò trọng yếu trong việc duy trì hòa bình và an ninh thế giới ? A. Đại hội đồng B. Ban thư kí. C. Hội đồng Bảo an. D. Tổng thư kí. 13. Hãy đánh giá về vai trò của Liên hợp quốc trước những biến động của tình hình thế giới hiện nay. A. liên hợp quốc thực sự đã trở thành một diễn đàn vừa hợp tác vừa đấu tranh nhằm duy trì hoà bình và an ninh thế giới. B. thúc đẩy các mối quan hệ giao lưu, hợp tác giữa các nước thành viên trên nhiều lĩnh vực. C. ngăn chặn các đại dịch đe doạ sức khoẻ loài người. D. bảo vệ các di sản trên thế giới, cứu trợ nhân đạo, 14. Từ khi thành lập đến nay Liên hợp quốc có vai trò: A. xây dựng mối quan hệ giữa các nước với tổ chức Liên hợp quốc B. trở thành diễn đàn vừa hợp tác, vừa đấu tranh nhằm duy trì hòa bình và an ninh thế giới, có nhiều cố gắng giải quyết các tranh chấp, xung đột ở nhiều khu vực, thúc đẩy mối quan hệ hữu nghị và hợp tác quốc tế, giúp đỡ các dân tộc về kinh tế, văn hóa, giáo dục, y tế. C. chống lại chủ nghĩa khủng bố, duy trì hoà bình an ninh thế gới. Các tổ chức của Liên hợp quốc như Quỹ Tiền tệ Quốc tế (IMF), Tổ chức Y tế Thế giới (WTO), Tổ chức Giáo dục - Khoa học và Văn hoá Liên hợp quốc (UNESCO), đã có trụ sở ở hầu hết các nước. D. quan trọng trong việc giải quyết nhiều vấn đề mang tính toàn cầu của thế giới. 15. Việt Nam từ khi gia nhập tổ chức Liên hợp quốc có những đóng góp:
  3. A. có mối quan hệ hợp tác chặt chẽ, có hiệu quả trên nhiều lĩnh vực đối với Liên hợp quốc. B. trở thành Uỷ viên không thường trực Hội đồng Bảo an nhiệm kì 2008 - 2009. C. có tiếng nói ngày càng quan trọng trong tổ chức Liên hợp quốc. D. có những đóng góp vào thực hiện trong nhiều lĩnh vực như chống tham nhũng, chương trình an ninh lương thực, xoá đói giảm nghèo, quyền trẻ em. 16. Các nước đã tham gia hội nghị Ianta A. Anh, Pháp, Mĩ B. Anh, Liên xô, Trung Quốc C. Liên xô, Trung Quốc, Mĩ D. Liên xô, Anh, Mĩ 17. Những người đã tham gia hội nghị Ianta A. Đờ Gôn, Sớcsin, Rudơven B. Sớcsin, Xtalin, Mao Trạch Đông C. Xtalin, Mao Trạch Đông, Rudơven D. Xtalin, Sớcsin, Rudơven 18. Nội dung gây nhiều tranh cãi nhất giữa ba cường quốc Liên xô, Mĩ, Anh tại hội nghị Ianta A. giải quyết hậu quả chiến tranh, phân chia chiến lợi phẩm B. phân chia khu vực chiếm đóng và phạm vi ảnh hưởng của các cường quốc thắng trận C. thành lập tổ chức Liên Hợp Quốc D. kết thúc chiến tranh thế giới thứ hai để tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít Đức và chủ nghĩa quân phiệt Nhật 19. Nhân vật nào không có mặt tại Hội nghị Ianta ? A. Rudơven B. Đờgôn C. Xtalin D. Sớcsin 20. Tại sao gọi là “Trật tự 2 cực Ianta” ? A. Liên Xô và Mĩ phân chia khu vực ảnh hưởng và phạm vi đóng quân ở châu Á và châu Âu. B. Mĩ và Liên Xô phân chia khu vực ảnh hưởng và đại diện cho 2 phe: đế quốc chủ nghĩa và xã hội chủ nghĩa C. thế giới đã xảy ra nhiều cuộc xung đột, căng thẳng. D. hình thành hai hệ thống xã hội đối lập 21. Nội dung nào sau đây không có trong “Trật tự 2 cực Ianta” ? A. trật tự thế giới mới hình thành sau CTTG II. B. trật tự thế giới mới hình thành sau Hội nghị Ianta C. Liên Xô và Mĩ phân chia khu vực ảnh hưởng trong quan hệ quốc tế. D. Liên Xô và Mĩ chuyển từ đối đầu sang đối thoại, hợp tác. 22. Hiến chương Liên Hợp Quốc và quyết định chính thức thành lập Liên Hợp Quốc được thông qua tại Hội nghị nào ? A. Hội nghị Ianta (2/1945, Liên Xô) B. Hội nghị Xan Phơranxixcô (4/1945,Mĩ). C. Hội nghị Pôtxđam (7/1945, Đức). D. Hội nghị Matxcơva (12/1945, Liên xô). 23. Hội nghị cấp cao Anh, Mỹ, Liên Xô họp tại Ianta từ ngày: A. 4 đến 11/2/1945 B. 5 đến 12/3/1945 C. 6 đến 10/2/1945 D. 8 đến 15/3/1945. 24. Tổng thư ký Liên Hiệp Quốc do: A. Hội đồng bảo an bầu ra dựa trên sự giới thiệu của Đại hội đồng. B. Đại hội đồng bầu ra theo sự giới thiệu của Hội đồng bảo an C. Ban thư ký bầu ra theo sự giới thiệu của Hội đồng bảo an.
  4. D. Ban thư ký bầu ra, được Đại hội đồng và Hội đồng bảo an đồng ý. 25. Việt Nam gia nhập Liên Hơp Quốc vào: A. 9/1977 B. 6/1986 C. 12/1995 D. 5/1978 26. Trật tự thế giới mới được hình thành sau chiến tranh thế giới thứ hai có tên là: A. Trật tự Vecxay – Oasinhtơn B. Trật tự 2 cực Ianta C. Trật tự đa cực của các nước lớn D. Trật tự 1 cực do Mĩ đứng đầu 27. Đầu 1945 Hội nghị cấp cao ba cường quốc: Liên Xô ,Mĩ , Anh họp tại đâu? A. I-an-ta(Liên Xô) B. Pốt-xđam(Đức) C. Oa-sinh-tơn(Mĩ) D. Luân Đôn(Anh) 28. Theo sự thảo thuận của Hội nghị cấp cao Anh , Mĩ , Liên Xô tại lanta (từ 4 – 11/2/1945), Việt Nam thuộc phạm vi ảnh hưởng của nước nào A. Các nước phương Tây B. Pháp C. Liên Xô D. Mĩ 29. Nhiệm vụ chính là duy trì hòa bình và an ninh thế giới , phát triển nối quan hệ giữa các dân tộc trên cơ sở tôn trọng độc lập, chủ quyền của các dân tộc & thực hiện hợp tác quốc tế về kinh tế, văn hóa, xã hội & nhân đạo là nhiệm vụ chính của: A. Liên minh châu Âu B. Hội nghị Ianta C. ASEAN D. Liên Hợp Quốc 30. Địa danh nào được chọn để đặt trụ sở Liên Hợp Quốc ? A. Xan Phơranxixcô. B. New York C. Oasinhtơn. D. California. 31. Ngày thành lập Liên Hiệp Quốc là? A. 24/10/1945 B. 4/10/1946. C. 20/11/1945. D. 27/7/1945. 32. Mọi nghị quyết của Hội đồng bảo an được thông qua với điều kiện? A. Phải quá nửa số thành viên của Hội đồng tán thành. B. Phải có 2/3 số thành viên Hội đồng tán thành. C. Phải được tất cả thành viên tán thành. D. Phải có sự nhất trí của Liên Xô, Mỹ, Anh, Pháp, Trung Quốc, 33. Quan hệ giữa Hội đồng bảo an và Đại hội đồng Liên Hiệp Quốc là? A. Hội đồng bảo an phục tùng Đại hội đồng. B. Hội đồng bảo an chỉ phục tùng Đại hội đồng trong một số vấn đề quan trọng. C. Hội đồng bảo an không phục tùng Đại hội đồng, D. Đại hội đồng phục tùng Hội đồng bảo an 34. Nhiệm vụ của Hội đồng bảo an Liên Hiệp Quốc là? A. Giải quyết mọi công việc hành chính của Liên Hiệp Quốc. B. Chịu trách nhiệm chính về duy trì hòa bình và an ninh thế giới, C. Giải quyết kịp thời những việc bức thiết của nhân loại: nạn đói, bệnh tật, ô nhiễm môi trường. D. Giải quyết mâu thuẫn giữa các nước 35. Hội nghị Ianta đã quyết định nhiều vấn đề quan trọng ngoại trừ việc: A. tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít Đức và chủ nghĩa quân phiệt Nhật B. hợp tác giữa các nước nhằm khôi phục lại đất nước sau chiến tranh C. thỏa thuận về việc đóng quân tại các nước nhằm giải giáp quân đội phát xít, phân chia phạm vi ảnh hưởng ở châu Âu và châu Á D. thành lập tổ chức Liên hợp quốc nhằm duy trì hòa bình và an ninh thế giới 36. Vấn đề không được đặt ra trước các cường quốc Đồng minh để giải quyết trong Hội nghị Ianta là:
  5. A. khôi phục và phát triển kinh tế sau chiến tranh B. nhanh chóng đánh bại hoàn toàn các nước phát xít C. phân chia thành quả giữa các nước thắng trận D. tổ chức lại thế giới sau chiến tranh 37. Hội nghị Ianta chấp nhận nhiều điều kiện để Liên Xô tham gia chống quân phiệt Nhật Bản ở châu Á, ngoại trừ: A. khôi phục quyền lợi của nước Nga bị mất do cuộc Chiến tranh Nga – Nhật(1904) B. Liên Xô chiếm 4 đảo thuộc quần đảo Curin C. trả lại cho Liên Xô miền Nam đảo Xakhalin D. giữ nguyên trạng Trung Quốc 38. Những quyết định của Hội nghị Ianta và những thỏa thuận của ba cường quốc tại Hội nghị Pốtxđam( Đức) đã dẫn tới hệ quả gì? A. Mĩ ném bom nguyên tử xuống Nhật Bản làm hơn 10 vạn dân thường bị chết B. Liên Xô và Mĩ chuyển từ đối thoại sang đối đầu và dẫn tới Chiến tranh lạnh C. hình thành khuôn khổ của một trật tự thế giới mới – Trật tự hai cực Ianta D. hệ thống XHCN hình thành và ngày càng mở rộng 39. Nội dung nào không phải là nguyên tắc hoạt động của Liên hợp quốc? A. duy trì hòa bình và an ninh thế giới B. giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hòa bình C. tôn trọng toàn vẹn lãnh thổ và độc lập chính trị của các nước D. bình đẳng chủ quyền giữa các nước và quyền tự quyết của các dân tộc 40. Việt Nam được bầu làm Ủy viên không thường trực của Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc nhiệm kì: A. 2007 – 2008 B. 2008 – 2009 C. 2010 – 2011 D. 2011 – 2012 41. Tổ chức Liên hợp quốc được thành lập không nhằm mục đích: A. duy trì hoà bình và an ninh thế giới B. phát triển các mối quan hệ hữu nghị giữa các dân tộc C. tiến hành hợp tác quốc tế giữa các nước D. duy trì trật tự thế giới mới hình thành có lợi cho Mĩ 42. Cho các sự kiện: 1. Việt Nam và Mĩ bình thường hóa quan hệ;. 2. Việt Nam gia nhập và trở thành thành viên 149 của Liên hợp quốc; 3. Việt Nam được bầu làm Ủy viên không thường trực của Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc Hãy sắp xếp các sự kiện trên theo trình tự thời gian. A. 1, 2, 3 B. 3, 2, 1 C. 1, 3, 2 D. 2, 1, 3 CHỦ ĐỀ 2: LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU SAU CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ HAI 1. Thế chiến thứ hai đã tàn phá Liên Xô như thế nào? A. 27 tr người chết,32000 xí nghiệp bị tàn phá,1700 thành phố, 70000 làng mạc bị thiêu hủ B. 77 tr người chết,32000 xí nghiệp bị tàn phá,1700 thành phố, 70000 làng mạc bị thiêu hủy C. 27 tr người chết,32000 xí nghiệp bị tàn phá,1700 thành phố, 170000 làng mạc bị thiêu hủy
  6. D. 27 tr người chết,32000 xí nghiệp bị tàn phá,1710 thành phố, 70000 làng mạc bị thiêu hủy 2. Thành tựu quan trọng nhất mà Liên Xô đạt được sau chiến tranh là? A. năm 1949, Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử. B. năm 1957, Liên Xô là nước đầu tiên phóng thành công vệ tinh nhân tạo của trái đất. C. năm 1961, Liên Xô là nước đầu tiên phóng thành công tàu vũ trụ có người lái. D. giữa thập niên 70 (thế kỉ XX), Liên Xô trở thành cường quốc công nghiệp đứng thứ hai thế giới(sau Mĩ). 3. Điểm khác nhau về mục đích trong việc sử dụng năng lượng nguyên tử của Liên Xô và Mĩ ? A. mở rộng lãnh thổ. B. duy trì hòa bình an ninh thế giới. C. ủng hộ phong trào cách mạng thế giới D. khống chế các nước khác. 4. Vị trí công nghiệp của Liên Xô trên thế giới trong nửa đầu những năm 70 của thế kỷ XX? A. đứng thứ nhất trên thế giới B. đứng thứ hai trên thế giới C. đứng thứ ba trên thế giới D. đứng thứ tư trên thế giới 5. Ý đúng nhất về chính sách đối ngoại của Liên Xô sau chiến tranh thế giới thứ hai? A. hoà bình, trung lập B. hoà bình, tích cực ủng hộ cách mạng thế giới C. tích cực ngăn chặn vũ khí có nguy cơ huỷ diệt loài người. D. kiên quyết chống lại các chính sách gây chiến cuả Mĩ 6. Ý đúng nhất về sự kiện đánh dấu chủ nghĩa xã hội đã vượt ra khỏi phạm vi một nước ( Liên Xô) và bước đầu trở thành hệ thống thế giới? A. sự ra đời các nước dân chủ nhân dân Đông Âu B. sự ra đời nước cộng hoà nhân dân Trung Hoa C. sự ra đời nước cộng hoà Ấn Độ D. sự ra đời của nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 7. Đâu không phải là ý nghĩa của những thành tựu cơ bản trong công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô (1945-1975)? A. làm đảo lộn chiến lược tòan cầu của Mỹ B. thúc đẩy phong trào cách mạng thế giới phát triển C. thể hiện tính ưu việt của chủ nghĩa xã hội: xây dựng và phát triển kinh tế,quốc phòng nâng cao đời sống nhân dân D. giúp các nước Đông Âu phát triển mạnh mẽ 8. Đâu không phải là chính sách đối ngọai của Liên Xô ? A. thực hiện chính sách đối ngọai hòa bình. B. thực hiện chính sách trung lập. C. giúp đỡ, ủng hộ các nước xã hội chủ nghĩa và phong trào cách mạng thế giới. D. đi đầu và đấu tranh cho nền hòa bình,an ninh thế giới. 9. Nguyên nhân cơ bản nhất quyết định sự sụp đổ của chế độ XHCN Liên Xô và Đông Âu? A. đã xây dựng một mô hình CNXH chưa đúng đắn, chưa phù hợp B. chậm sửa chữa, thay đổi trước những biến động lớn của tình hình thế giới C. những sai lầm về chính trị, tha hoá về phẩm chất đạo đức của một số người lãnh đạo
  7. D. hoạt động chống phá của các thế lực chống CNXH trong và ngoài nước. 10. Hậu quả nghiêm trọng nhất của sự sụp đổ CNXH ở Đông Âu là? A. chính phủ mới thiết lập ở các nước Đông Âu quay lại con đường phát triển TBCN, tuyên bố từ bỏ CNXH B. chế độ đa nguyên, đa đảng về chính trị được thực hiện ở các nước Đông Âu . C. nền kinh tế các nước Đông Âu chuyển sang kinh tế thị trường. D. đổi mới tên nước và ngày Quốc khánh, gọi chung là nước cộng hòa. 11. Chính sách đối ngoại của Liên Xô sau Chiến tranh thế giới thứ hai: A. hòa bình, trung lập B. hòa bình, tích cực ủng hộ cách mạng thế giới C. tích cực ngăn chặn vũ khí có nguy cơ hủy diệt loài người D. kiên quyết chống lại các chính sách gây chiến của Mỹ 12. Vị tổng thống đầu tiên của Liên Xô là: A. Lênin. B. Xtalin. C. Goocbachốp D. Enxin. 13. Nguyên nhân trực tiếp đòi hỏi Liên Xô phải bắt tay vào công cuộc khôi phục kinh tế trong những năm 1945 - 1950 là: A. Liên Xô nhanh chóng khôi phục đất nước bị chiến tranh tàn phá. B. tiến hành công cuộc xây dựng CNXH đã bị gián đoạn từ năm 1941. C. xây dựng nền kinh tế mạnh đủ sức cạnh tranh với Mĩ D. đưa Liên Xô trở thành cường quốc thế giới. 14. Hãy chọn câu đúng nhất để viết tiếp về Iuri Gagarin: Iuri Gagarin là: A. người đầu tiên bay lên sao hỏa B. người đầu tiên thử thành công vệ tinh nhân tạo C. người đầu tiên bay vào vũ trụ D . người đầu tiên đặt chân lên mặt trăng. 15. Những thiếu sót và sai lầm cơ bản mà công cuộc xây dựng CNXH ở các nước Đông Âu đã phạm phải là: A. rập khuôn một cách giáo điều theo mô hình xây dựng CNXH ở Liên Xô, B. chủ quan, duy ý chí, không tuân theo quy luật khách quan của lịch sử. C. thiếu dân chủ, thiếu công bằng xã hội và vi phạm pháp chế XHCN. D. nhà nước nắm độc quyền về kinh tế. 16. Sự kiện nào đánh dấu chủ nghĩa xã hội đã phát triển thành hệ thống thế giới ? A. sự ra đời của các nước dân chủ nhân dân Đông Âu. B. thắng lợi của các nước Đông Âu và nước Cộng hòa nhân dân Trung Hoa ra đời. C. sự ra đời của nước Việt Nam dân chủ cộng hòa . D. thắng lợi của cách mạng Trung Quốc. 17. Liên Xô giúp nhân dân ta xây dựng công trình gì ? A. nhà máy thủy điện Sơn La B. nhà máy thủy điện Hòa Bình C. đường dây 500 kv D. nhà máy thủy điện Sêrêpôk 18. Trong khoảng thời gian từ 1985-1991, ở Liên Xô có sự kiện nào quan trọng ? A. tiến hành công cuộc cải tổ. B. chính phủ Liên bang Xô viết được thành lập. C. CNXH ở Liên Xô khủng hoảng D. Goocbachop lên làm Tổng thống. 19. Các nước nào sau đây không phải là thành viên của Tổ chức Hiệp ước Varsava: A. Albani,Ba Lan,Bulgaria. B. CHDC Đức,Hungary,Romania. C. Nam Tư,Apganistan. D. Liên Xô, Tiệp Khắc. 20. Ngày 08/01/1949, Hội đồng tương trợ kinh tế (SEV) được kí giữa các nước:
  8. A. Liên Xô và các nước Đông Âu. B. Liên Xô và Việt Nam. C. Liên Xô và Trung Quốc. D. Việt Nam và Trung Quốc. 21. Liên Xô đi đầu trong các ngành công nghiệp là: A. hóa chất. B. cơ khí. C. luyện kim và cơ khí. D. vũ trụ và điện nguyên tử. 22. Sai lầm của Liên Xô trước khủng hoảng chung toàn thế giới vào thập niên 70 là: A. Liên Xô đạt thành tựu lớn trong cách mạng khoa học kỹ thuật . B. Liên Xô cho rằng quan hệ sản xuất xã hội chủ nghĩa không chịu sự tác động của cuộc khủng hoảng chung toàn thế giới C. Liên Xô giải quyết sự bùng nổ dân số. D. Liên Xô có nguồn tài nguyên dồi dào. 23. Đâu không phải là hậu quả của cuộc đảo chính ở Liên Xô (18-8 đến 21-8- 1991): A. Đảng cộng sản bị đình chỉ họat động trong tòan liên bang. B. Chính phủ Xô Viết bị giải thể. C. 11 nước cộng hòa tách khỏi liên bang D. Liên Xô tiếp tục phát triển. 24. Những thiếu sót và sai lầm trong đường lối xây dựng CNXH ở Liên Xô: A. thực hiện dân chủ B. xây dựng nhà nước công nông C. thiếu công bằng, chủ quan nóng vội, hoạt động chống phá của các thế lực phản động . D. không chú trọng phát triển văn hóa giáo dục 25. Người đầu tiên bay vào vũ trụ: A. Xioncôpxki B. G.Gagarin C. A.Strong D. Phạm Tuân 26. Sau chiến tranh thế giới thứ hai, các nước Đông Âu có khả năng phát triển theo con đường nào ? A. tiếp tục phát triển theo con đường TBCN B. phát triển theo con đường XHCN C. có 2 khả năng phát triển: XHCN và TBCN D. phát triển theo con đường trung lập 27. Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử vào năm nào ? A. 1945 B. 1947 C. 1949 D. 1951 28. Liên Xô phóng thành công vệ tinh nhân tạo của trái đất vào năm: A. 1955 B. 1956 C. 1957 D. 1961 29. Khái niệm các nước Đông Âu để chỉ: A. vị trí địa lí phía Đông châu Âu B. các nước XHCN C. các nước XHCN & TBCN ở phía Tây Liên Xô D. các nước XHCN và các nước phía Đông châu Âu. 30. Hồng quân Liên Xô đóng quân ở các nước Đông Âu nhằm mục đích: A. tạo điều kiện cho nhân dân các nước này nổi dậy khởi nghĩa giành chính quyền thành lập chế độ dân chủ nhân dân B. xâm lược các nước này C. tạo điều kiện cho nhân dân các nước này nổi dậy khởi nghĩa giành chính quyền thành lập chế độ TBCN
  9. D. kìm hãm sự phát triển của các nước này 31. Sau khi hòa thành cách mạng dân chủ nhân dân các nước Đông Âu đã: A. tiến lên chế độ XHCN B. một số nước tiến lên chế độ XHCN , một số nước tiến lên chế độ TBCN C. tiến lên chế độ TBCN D. thực hiện chính sách trung lập 32. Hệ thóng các nước XHCN thế giới được hình thành vào khoảng thời gian: A. 1948 B. 1949 C. 1950 D. 1951 33. Các nước Đông Âu tiến lên xây dựng Chủ nghĩa Xã hội trên cơ sở: A. là những nước tư bản phát triển. B. là những nước phong kiến. C. là những nước tư bản kém phát triển D. là những nước tiền phong kiến. 34. Công cuộc xây dựng Chủ nghĩa Xã hội của các nước Đông Âu đã ưu tiên: A. phát triển công nghiệp nhẹ B. phát triển công nghiệp nặng C. phát triển kinh tế thương nghiệp D. phát triển kinh tế hướng ngoại 35. Công cuộc xây dựng CNXH ở các nước Đông Âu đã mắc phải 1 số thiếu sót và sai lầm là: A. rập khuôn một cách giáo điều theo mô hình XDCNXH ở Liên xô trong hoàn cảnh và điều kiện đất nước khác biệt so vớiLiên xô B. ưu tiên phát triển công nghiệp nặng C. tập thể hóa nông nghiệp D. nhà nước nắm độc quyền về kinh tế dẫ n đến nhà nước bao cấp về kinh tế 36. Hội đồng tương trợ kinh tế (SEV) được thành lập vào năm: A. 1949 B. 1948 C. 1950 D. 1951 37. Mục đích của việc thành lập Hội đồng tương trợ kinh tế là: A. cần có sự hợp tác của nhiều bên. B. sự phân công & chuyên môn hóa trong sản xuất giữa các nước CNXH nhằm nâng cao năng suất lao động xã hội & dần dần xóa bỏ tình trạng chênh lệch về trình độ phát triển C. tăng thêm sức mạnh trong việc đối phó với chính sách bao vây kinh tế của các nước phương tây D. các nước được hỗ trợ phát triển 38. Tổ chức hiệp ước phòng thủ Vacxava mang tính chất: A. một tổ chức kinh tế của các nước Chủ nghĩa xã hội ở châu Âu . B. một tổ chức liên minh phong thủ vè quân sự của các nước Chủ nghĩa xã hội ở châu Âu C. một tổ chức liên minh chính trị của các nước Chủ nghĩa xã hội ở châu Âu D. một tổ chức liên minh phòng thủ về quân sự và chính trị của các nước Chủ nghĩa xã hội ở châu Âu 39. Công cuộc cải tổ của Liên Xô bắt đầu từ năm: A. 1985 B. 1986 C. 1987 D. 1988 40. Công cuộc cải tổ cuả Liên Xô kéo dài trong: A. 4 năm (1985-1989). B. 5 năm(1985-1990). C. 6 năm (1985-1991) D. 7 năm (1985-1992). 41. Liên bang cộng hòa XHCN Xô Viết được tồn tại trong khoảng thời gian: A. 1917 -1991 B. 1918 -1991
  10. C. 1922 -1991 D. 1945 -1991 42. Sau cuộc khủng hoảng chung của toàn thế giới vào những năm 70 thế kỉ XX, Liên Xô đã: A. giữ nguyên trạng thái cũ & cho rằng không ảnh hưởng B. kịp thời thay đổi để thích ứng với tình hình thế giới C. có sửa đổi nhưng có mức độ thấp D. chuyển nền kinh tế từ phát triển chiều rộng sang chiều sâu 43. Sự sụp đổ của Liên Xô và Đông Âu là: A. sự sụp đổ của Chế độ XHCN B. sự sụp đổ của một mô hình XHCN chưa khoa học C. sự thất bại hoàn toàn của Liên Xô D. sự sụp đổ của CN Mác – Lênin 44. Liên Xô dựa vào những thuận lợi nào là chủ yếu để xây dựng lại đất nước? A. tính ưu việt của CNXH & nhiệt tình của nhân dân sau ngày chiến thắng B. những thành tưụ từ công cuộc xây dựng CNXH trước chiến tranh C. sự ủng hộ của CMTG D. lãnh thổ lớn & tài nguyên phong phú 45. Năm 1961 là năm diễn ra sự kiện gì thể hiện việc chinh phục vũ trụ của Liên Xô A. phóng con tàu đưa người đầu tiên bay vào vũ trụ B. phóng thành công vệ tinh nhân tạo của trái đất C. đưa con người lên Mặt Trăng D. đưa con người lên Sao hoả 46. Sau chiến tranh thế giới thứ II, các nước Đông âu phải trải qua khó khăn và thử thách lâu dài nhất là : A. sự bao vây của các nước đế quốc & sự phá hoại của các lực lượng phản động quốc tế B. tàn dư lạc hậu của chế độ cũ C. hậu quả chiến tranh thế giới lần II D. cơ sở vật chất của kĩ thuật lạc hậu so với các nước Tây âu 47. Mục đích chính của sự ra đời liên minh phòng thủ Vasava là gì ? A. để đối phó với việc vũ trang lại Tây Đức của các nước thành viên khối NATO B. để tăng cường tình đoàn kết giữa Liên Xô và các nước Đông Âu C. để tăng cường sức mạnh của các nước XHCN D. để đảm bảo hòa bình & an ninh ở Châu Âu 48. Đâu là hạn chế trong hoạt động của khối SEV ? A. khép kín cửa không hòa nhập với nền kinh tế thế giới B. thực hiện quan hệ hợp tác, quan hệ với các nước TBCN C. phối hợp giữa các nước thành viên kéo dài sự phát triển kinh tế D. ít giúp nhau ứng dụng kinh tế khoa học trong sản xuất. 49. Hội đồng tương trợ kinh tế (SEV) bị giải thể do những nguyên nhân nào ? A. do sự sụp đổ của CNXH ở Liên Xô và Đông Âu B. do khép kín cửa trong hoạt động C. do sự lạc hậu về phương thức sản xuất D. do không đủ sức cạnh tranh với Mĩ và Tây Âu 50. Trong đường lối xây dựng CNXH ở Liên Xô đã mắc những thiếu sót, sai lầm nào ?
  11. A. thiếu công bằng xã hội , chủ quan, nóng vội, đốt cháy giai đoạn B. không chú trọng phát triển văn hóa, giáo dục , y tế C. không xây dựng nhà nước công nông vững mạnh D. thực hhiện dân chủ 51. Sau khi Liên Xô tan rã, nước nào kế thừa địa vị pháp lí của Liên Xô tại Hội đồng bảo an Liên Hợp Quốc A. Đức B. Nhật Bản C. Ấn Độ D. Liên bang Nga 52. Kinh tế Liên bang Nga bắt đầu có dấu hiệu phục hồi từ năm nào? A. Năm 1995 B. Năm 1996 C. Năm 1997 D. Năm 1998 53. Từ năm 1991 đến nay, về mặt đối nội nước Nga phải đối mặt với hai thách thức lớn là: A. tình trạng khủng bố và sự tranh chấp giữa các đảng phái B. tình trạng khủng bố và những vụ xung đột sắc tộc C. tình trạng không ổn định do sự tranh chấp giữa các đảng phái và những vụ xung đột sắc tộc D. tình trạng không ổn định và phong trào đòi li khai 54. Chính sách đối ngoại của nước Nga là một mặt ngả về phương Tây, mặt khác khôi phục quan hệ với các nước: A. Châu Âu B. Châu Phi C. Châu Á D. Mĩ La Tinh 55. Liên bang Nga là Ủy viên thường trực Hội Đồng Bảo An Liên Hợp Quốc có quyền như thế nào ? A. quyền biểu quyết những vấn đề quan trọng tại Hội đồng Bảo An Liên hợp Quốc B. quyền phủ quyết những vấn đề quan trọng tại Hội đồng Bảo An Liên hợp Quốc C. quyền biểu quyết và phủ quyết những vấn đề quan trọng tại Hội đồng Bảo An Liên hợp Quốc D. quyền can thiệp tất cả các vấn đề ở các nước và khu vực khác nhau trên thế giới 56. Vai trò của Liên bang Nga từ khi Liên Xô tan dã là : A. kế thừa địa vị pháp lí của Liên Xô tại hội đồng Bảo an Liên hợp quốc và tại các cơ quan ngoại giao của Liên Xô ở nước ngoài B. có vai trò quyết định trong việc giải quyết các tranh chấp quốc tế C. trụ cột của phong trào cách mạng thế giới, là chỗ dựa của các nước xã hội chủ nghĩa D. là trung gian hòa giải các tranh chấp giữa các nước trên thế giới 57. Từ năm 2000, tình hình Liên bang Nga như thế nào ? A. kinh tế dần phục hồi và phát triển, tình hình chính trị xã hội tương đối ổn định B. vẫn phải đương đầu với bọn khủng bố C. tình hình kinh tế, chính trị, xã hội rối ren D. thực hiện chạy đua vũ trang 58. Trong công cuộc xây dựng cơ sỏ vật chất – kĩ thuật của CNXH( từ năm 1950 đến nửa đầu những năm 70 của thế kỉ XX), Liên Xô đi đầu trong lĩnh vực nào ? A. công nghiệp nặng, chế tạo máy móc B. công nghiệp hàng tiêu dùng C. công nghiệp quốc phòng D. công nghiệp điện vũ trụ và công nghiệp điện hạt nhân 59. Hãy cho biết những thành tựu chính trong công cuộc xây dựng CNXH ở Liên Xô từ năm 1950 đến những năm 70 của thế kỉ XX. A. đạt được nhiều thành tựu to lớn trên tất cả các lĩnh vực về công nghiệp, nông nghiệp, khoa học – kĩ thuật, đối ngoại
  12. B. trở thành cường quốc công nghiệp đứng thứ hai thế giới( sau Mĩ) C. trong những năm 60, sản lượng nông phẩm hàng năm của Liên Xô vẫn tăng 16% D. Liên Xô là nước đầu tiên trên thế giới phóng thành công vệ tinh nhân tạo(năm 1957) và phóng con tàu vũ trụ đưa con người bay vòng quanh Trái Đất ( I. Gagarin, năm 1961), mở đầu kỉ nguyên chinh phục vũ trụ của loài người. 60. Liên Xô hoàn thành kế hoạch khôi phục kinh tế sau Chiến tranh thế giới thứ hai trong thời gian : A. 4 năm 4 tháng B. 4 năm 5 tháng C. 4 năm 1 tháng D. 4 năm 3 tháng