Bài tập trắc nghiệm môn Vật lý Lớp 11 - Khúc xạ ánh sáng

doc 2 trang thungat 1950
Bạn đang xem tài liệu "Bài tập trắc nghiệm môn Vật lý Lớp 11 - Khúc xạ ánh sáng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docbai_tap_trac_nghiem_mon_vat_ly_lop_11_khuc_xa_anh_sang.doc

Nội dung text: Bài tập trắc nghiệm môn Vật lý Lớp 11 - Khúc xạ ánh sáng

  1. Khúc xạ ánh sáng Thầy Chánh_01215697065 C. tăng ít hơn 2 lần 1/. Khi nói về chiết suất của môi trường D.tăng nhiều hay ít hơn 2 lần còn tuỳ thuộc vào chiết suất chất lỏng A. Chiết suất tỉ đối của môi trường chiết quang so với môi trường chiết quang kém hơn thì nhỏ hơn đơn vị. 11/. Chọn câu SAI- Trong hiện tượng khúc xạ ánh sáng. B.Môi trường chiết quang kém chiết suất tuyệt đối nhỏ hơn 1. A. hiệu số i r cho biết góc lệch của tia sáng khi đi qua mặt C. Chiết suất tỉ đối của môi trường 2 so với môi trường 1 phân cách giữa hai môi trường bằng tỉ số chiết suất tuyệt đối của môi trường 2 với chiết suất B.Khi góc tới i tăng thì góc khúc xạ r cũng tăng. tuyệt đối của môi trường 1. C.nếu góc tới i bằng 0 thì tia sáng không bị lệch khi qua mặt D. Chiết suất tỉ đối của hai môi trường luôn lớn hơn đơn vị . phân cách giữa hai môi trường. 2/.Một tia sáng đơn sắc,chiết suất tuyệt đối của nước là n1, D.góc khúc xạ r tỉ lệ thuận với góc tới i. thuỷ tinh là n2.Chiết suất tỉ đối khi tia sáng đó truyền từ nước sang thuỷ tinh là: 12/. Chiết suất tỉ đối giữa hai môi trường- A. cho biết tia sáng khúc xạ nhiều hay ít khi đi từ môi trường A. n21 = n1/n2 B. n21 = n2/n1 C. n21 = n2 – n1 D. n12 = n1 – n2 này vào môi trường kia. 3/. Trong hiện tượng khúc xạ á.s- B. càng lớn khi góc tới của tia sáng càng lớn. A.góc khúc xạ luôn bé hơn góc tới B.góc khúc xạ luôn lớn hơn góc tới.C.góc khúc xạ tỉ lệ thuận góc tới. C. càng lớn thì góc khúc xạ càng nhỏ. D. khi góc tới tăng dần thì góc khúc xạ cũng tăng dần. D. bằng tỉ số giữa góc khúc xạ và góc tới. 4/.Chiết suất tỉ đối giữa môi trường kh/xạ với môi trường tới 13/. Chọn câu SAI- Cho một chùm tia sáng hẹp song song A. bằng tỉ số giữa chiết suất tuyệt đối của môi trường khúc xạ tới mặt phân cách giữa hai môi trường. và chiết suất tuyệt đối của môi trường tới. A.Góc khúc xạ r có thể lớn hơn hay nhỏ với góc tới i. B. luôn lớn hơn 1 B.Chiết suất của môi trường khúc xạ càng lớn thì chùm tia bị C.luôn nhỏ hơn 1. khúc xạ càng nhiều. D. bằng hiệu số giữa chiết suất tuyệt đối của môi trường khúc C.Chùm tia bị gãy khúc khi đi qua mặt phân cách xạ và chiết suất tuyệt đối của môi trường tới. D.Góc lệch chùm tia khi đi qua mặt phân cách càng lớn khi 5/. Chon câu sai. Khi tia sáng đi từ môi trường trong suốt n1 chiết suất n1 và n2 của hai môi trường tới và khúc xạ càng tới mặt phân cách với môi trường trong suốt n2 (n2 > n1), tia khác nhau. sáng không vuông góc với mặt phân cách thì 14/. Một tia sáng truyền từ môi trường A vào môi trường B A. tia sáng bị gãy khúc khi đi qua mặt phân cách giữa hai môi dưới góc tới 9o thì góc khúc xạ là 8o.Tìm góc khúc xạ khi trường góc tới là 60o. B. tất cả các tia sáng đều bị khúc xạ và đi vào môi trường 2. A. 47,25o. B. 56,33o. C. 50,33o. D. 58,67o C. tất cả các tia sáng đều phản xạ trở lại môi trường 1. 15/. Chiếu một tia sáng từ không khí vào một môi trường có D. một phần tia sáng bị khúc xạ, một phần bị phản xạ. chiết suất n sao cho tia khúc xạ vuông góc với tia phản xạ. 6/.Chiết suất tuyệt đối của một môi trường truyền ánh sáng Góc tới i khi đó được tính bằng công thức nào? A. sini = n. B. tgi = n. C. sini =1/n. D. tgi =1/n A.luôn lớn hơn1 . B.luôn nhỏ hơn1 C.luôn bằng 1 D.luôn lớn hơn 0. 16/.Một bể chứa nước có thành cao 80 (cm) và đáy phẳng dài 120 (cm) và độ cao mực nước trong bể là 60 (cm), Ánh 7/. Chọn SAI-Khi tia sáng đi từ môi trường chiết suất n1 tới nắng chiếu theo phương nghiêng góc 300 so với phương mặt phân cách với một môi trường có chiết suất n2 , n2 n1 thì: A.h = 90cm B.h = 10dm C. h = 16dm D. h = 1,8m A.luôn luôn có tia khúc xạ. 19/.Một bản mặt song song có bề dày 10 (cm), chiết suất n = B.góc khúc xạ r > i. 1,5 được đặt trong không khí. Chiếu tới bản một tia sáng SI C.góc khúc xạ r < i. có góc tới 450 khi đó tia ló khỏi bản sẽ D. nếu góc tới bằng 0 thì tia sáng không bị khúc xạ. A. hợp với tia tới một góc 450. 10/. Người ta tăng góc tới của một tia sáng chiếu lên mặt của B. vuông góc với tia tới. một chất lỏng lên gấp 2 lần. Góc khúc xạ của tia sáng đó: C.song song với tia tới. A. cũng tăng gấp 2 lần. D.vuông góc với bản mặt song song B. tăng gấp hơn 2 lần.
  2. 20/. Vận tốc ánh sáng trong không khí là v1, trong nước là v2. C. tgigh = v1/v2. D. tgigh= v2/v1 Một tia sáng chiếu từ nước ra ngoài không khí với góc tới là i, 9/. Một tia sáng truyền từ môi trường (1) với vận tốc V1 sang có góc khúc xạ là r. Kết luận nào dưới đây là đúng? môi trường (2) với vận tốc V2, với V2> V1. Góc giới hạn A. v1>v2, i>r. B. v1>v2, i r. D. v1 r2 > r3 (hình vẽ). Hiện tượng phản A. n = 1,12 B. n = 1,20 C. n = 1,33 D. n = 1,40 xạ toàn phần không thể xảy ra khi á.s truyền từ môi trường A. 2 vào 1 B. 1 vào 3. C. 3 vào 2. D. 3 vào 1. Phản xạ toàn phần 1/.Phát biểu không đúng? A.Khi có phản xạ toàn phần thì toàn bộ ánh sáng phản xạ trở i i i lại môi trường ban đầu chứa chùm tia sáng tới. B. Phản xạ toàn phần chỉ xảy ra khi ánh sáng đi từ môi trường 1 r1 2 r2 3 r3 chiết quang hơn sang môi trường kém chết quang hơn. 12/. Một tia sáng hẹp truyền từ một môi trường có chiết suất C. Phản xạ toàn phần xảy ra khi góc tới lớn hơn góc giới hạn n =3 vào một môi trường khác có chiết suất n chưa biết. phản xạ toàn phần i . 1 2 gh Để khi tia sáng tới gặp mặt phân cách hai môi trường dưới D. Góc giới hạn phản xạ toàn phần được xác định bằng tỉ số 0 góc tới i 60 sẽ xảy ra hiện tượng phản xạ toàn phần thì n2 giữa chiết suất của môi trường kém chiết quang với môi phải thoả mãn điều kiện trường chiết quang hơn. A. n 3 / 2 . B. n2 1,5 . C. n 3 / 2 . D. n 1,5 . 2/.Phát biểu nào sau đây là không đúng? 2 2 2 13/. Tia sáng truyền qua hai bản mặt song song ghép sát A. Ta luôn có tia khúc xạ khi tia sáng đi từ môi trường có chiết suất nhỏ sang môi trường có chiết suất lớn hơn. nhau, có chiết suất tương ứng n1> n2 . Hỏi góc ló i2 so với B. Ta luôn có tia khúc xạ khi tia sáng đi từ môi trường có góc tới i1 ? chiết suất lớn sang môi trường có chiết suất nhỏ hơn. A. i2 > i1 C. i2 i1 hoặc i2 > i1 tia khúc xạ. 14/.Một miếng gỗ hình tròn, bán kính 4 (cm). Ở tâm O, cắm D. Khi có sự phản xạ toàn phần, cường độ sáng của chùm thẳng góc một đinh OA. Thả miếng gỗ nổi trong một chậu phản xạ gần như bằng cường độ sáng của chùm sáng tới. nước có chiết suất n = 1,33. Đinh OA ở trong nước, cho OA 3/. Khi ánh sáng đi từ nước (n = 4/3) sang không khí, góc giới = 6 (cm). Mắt đặt trong không khí sẽ thấy đầu A cách mặt hạn phản xạ toàn phần có giá trị là: nước một khoảng lớn nhất 0 0 0 0 A. 3,64cm. B. 4,39cm. C. 6,00 cm. D. 8,74 cm. A. igh = 41 48’. B. igh = 48 35’ C.igh = 62 44’. D.igh = 38 26’ 15/.Một miếng gỗ hình tròn, bán kính 4 (cm). Ở tâm O, cắm 4/.Tia sáng từ thuỷ tinh (n1 =1,5) đến mặt phân cách với nước thẳng góc một đinh OA. Thả miếng gỗ nổi trong một chậu (n2 = 4/3). Điều kiện của góc tới i để không có tia khúc xạ trong nước nước có chiết suất n = 1,33. Đinh OA ở trong nước, cho OA=6cm. Mắt đặt trong không khí, chiều dài lớn nhất của A. i ≥ 62044’. B. i 420. C. i > 490. D. i > 430. mực nước h=60cm.Bán kính r bé nhất của tấm gỗ tròn nổi 6/. Chiếu một tia sáng đơn sắc từ không khí vào một chất lỏng trên mặt nước sao cho không một tia sáng nào từ S lọt ra trong suốt dưới góc tới 45o thì góc khúc xạ là 30o. Bây giờ, ngoài không khí : chiếu tia sáng đó từ chất lỏng ra không khí dưới góc tới i. Với A. r = 68 (cm). B. r = 53 (cm). C. r = 55 cm D. r = 51 cm giá trị nào của i để có tia khúc xạ ra ngoài không khí? ( Hết ) A. i > 45o. B. i < 45o. C. 30o < i < 90o. D. i < 60o. 7/. Cho một tia sáng truyền từ môi trường 1 sang môi trường 2 với vận tốc là v1, v2 (v1<v2). Có thể xác định góc giới hạn phản xạ toàn phần từ hệ thức nào sau đây? A. sinigh = v1/v2. B. sinigh= v2/v1.