Bộ đề trắc nghiệm ôn tập môn Lịch sử Lớp 9

doc 48 trang thungat 2980
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bộ đề trắc nghiệm ôn tập môn Lịch sử Lớp 9", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docbo_de_trac_nghiem_on_tap_mon_lich_su_lop_9.doc

Nội dung text: Bộ đề trắc nghiệm ôn tập môn Lịch sử Lớp 9

  1. Bé ®Ò tr¾c nghiÖm m«n lÞch sö 9 PHẦN MỘT LỊCH SỬ THẾ GIỚI HIỆN ĐẠI TỪ 1945 ĐẾN NAY CHƯƠNG I LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU TỪ SAU CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ HAI BÀI 1 LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU TỪ SAU NĂM 1945 ĐẾN GIỮA NHỮNG NĂM 70 CỦA THẾ KỈ XX Câu 1. Liên Xô dựa vào thuận lợi nào là chủ yếu để xây dựng lại đất nước ? a. Những thành tựu từ công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội trước chiến tranh. b. Sự ủng hộ của phong trào cách mạng thế giới. c. Tính ưu việt của CNXH và nhiệt tình của nhân dân sau ngày chiến thắng. d. Lãnh thæ lớn và tài nguyên phong phú. Câu 2.Thành tựu nào quan trọng nhất mà Liên Xô đạt được sau chiến tranh? a. Năm 1949, Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử . b. Năm 1957, Liên Xô là nước đầu tiên phóng thành công vệ tinh nhân tạo của trái đất. c. Năm 1961, Liên Xô là nước đầu tiên phóng thành công tàu vũ trụ có người lái. d. Đến thập kỉ 60 (thế kỉ XX), Liên Xô trở thành cường quốc công nghiệp đứng thứ hai trên thế giới (sau Mĩ). Câu 3.Trong quá trình xây dựng CNXH ở Liên Xô (từ 1950 đến nửa đầu những năm 70 của thế kỉ XX), số liệu nào sau đây có ý nghĩa nhất ? a. Nếu năm 1950, Liên Xô sản xuất được 27,3 triệu tấn thép thì đến năm 1970 sản xuất được115,9 triệu tấn. b. Năm 1950, tổng sản lượng công nghiệp của Liên Xô tăng 73% so với trước chiến tranh. c. Từ năm 1951 đến 1973, mức tăng trưởng của Liên Xô hàng năm đạt 9,6%. d. Từ giữa thập niên 70, sản xuất công nghiệp của Liên Xô đạt khoảng 20% sản lượng công nghiệp của toàn thế giới. Câu 4. Chiến lược phát triển kinh tế của Liên Xô sau Chiến tranh thế giới hai chú trọng vào: a. phát triÓn nền công nghiệp nhẹ. b. phát triển nền công nghiệp truyền thống. c. phát triÓn kinh tế công-nông- thương nghiệp. d. phát triển công nghiệp nặng. Câu 5. Đến đầu những năm 70 của thế kỉ XX, Liên Xô đã đạt được thành tựu cơ bản gì a. Thế cân bằng về sức mạnh kinh tế. b. Thế cân bằng chiến lược về sức mạnh quân sự nói chung và sức mạnh về hạt nhân nói riêng c.Thế cân bằng về sức mạnh quốc phòng. d. Cả 3 câu trên đều đúng. Câu 6. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, cuộc khôi phục và phát triÓn kinh tế nông nghiệp của Liên Xô được tiến hành trên cơ sở nào ? a. Sự quan tâm đến lợi ích vật chất đối với người dân. b. Những thành tựu của công nghiệp. c. Các biện pháp hành chính. d. Cả a, b, c đều đúng. 1
  2. Câu7 . Trong tiến trình Chiến tranh thế giới thứ hai Hồng quân Liên Xô tiến vào các nước Đông Âu nhằm mục đích gì ? a. Xâm lược các nước này. b. Tạo điều kiện cho nhân dân các nước này næi dậy khởi nghĩa giành chính quyền, thành lập chế độ tư bản. c. Tạo điều kiện cho nhân dân các nước này nổi dậy khởi nghĩa giành chính quyền, thành lập chế độ dân chủ nhân dân. d. b và c đều đúng. Câu 8 . Chính sách đối ngoại của Liên Xô từ năm 1945 đến nửa đầu những năm 70 thế kỉ XX là gì ? a. Muốn làm bạn với tất cả các nước. b. Chỉ quan hệ với các nước lớn. c. Hòa bình và tích cực ủng hộ cách mạng thế giới. d. Chỉ làm bạn với các nước xã hội chủ nghĩa. Câu 9. Nhiệm vụ của cách mạng dân chủ nhân dân ở các nước Đông Âu là gì ? a. Xây dựng chính quyền dân chủ nhân dân, ban hành các quyền tự do dân chủ. b. Tiến hành cải cách ruộng đất. c. Quốc hữu hóa những xí nghiệp lớn của tư bản. d. Cả 3 câu trên đều đúng. Câu10 . Cách mạng dân chủ nhân dân ở các nước Đông Âu đã làm gì để xóa bỏ sự bóc lột của địa chủ phong kiến đối với nông dân ? a. Triệt phá âm mưu lật đổ chính quyền cách mạng của bọn phản động. b. Cải cách ruộng đất. c. Quốc hữu hóa xí nghiệp của tư bản. d. Thực hiện các quyền tự do dân chủ cho nhân dân. Câu11 . Lý do nào là chủ yếu nhất để chứng minh sự thắng lợi của cách mạng dân chủ nhân dân các nước Đông Âu có ý nghĩa quốc tế ? a. Cải thiện một bước đời sống nhân dân. b. Thực hiện một số quyền tự do dân chủ cho nhân dân. c. Tạo điều kiện để Đông Âu bước vào giai đoạn xây dựng chủ nghĩa xã hội. d. Tăng cường sức mạnh bảo vệ hòa bình thế giới và góp phần hình thành hệ thống xã hội chủ nghĩa từ năm 1949. Câu12 . Sau khi hoàn thành cách mạng dân chủ nhân dân, các nước Đông Âu đã làm gì ? a. Tiến lên chế độ xã hội chủ nghĩa. b. Tiến lên chế độ tư bản chủ nghĩa. c. Một số nước tiến lên xã hội chủ nghĩa, một số nước tiến lên tư bản chủ nghĩa. d. Một số nước thực hiện chế độ trung lập. Câu13. Chỗ dựa chủ yếu của công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở các nước Đông Âu là: a. Thành quả của cách mạng dân chủ nhân dân (1946 -1949) và nhiệt tình của nhân dân. b. Sự hoạt động và hợp tác của Hội đồng tương trợ kinh tế (SEV). c. Sự giúp đỡ của Liên Xô. d. Sự hợp tác giữa các nước Đông Âu. Câu 14.Mục đích của việc thành lập Hội đồng tương trợ kinh tế là gì ? a. Cần có sự hợp tác nhiều bên. b. Sự phân công và chuyên môn hóa trong sản xuất giữa các nước XHCN nhằm nâng cao năng suất lao động và xóa bỏ tình trạng chênh lệch về trình độ. c. Tăng thêm sức mạnh trong việc đối phó với chính sách bao vây kinh tế của các nước Phương Tây. d. Cả 3 câu trên đều đúng. 3
  3. Câu15 . Tổ chức Hiệp ước phòng thủ Vác- sa-va mang tính chất: a. Một tæ chức kinh tế của các nước XHCN ở châu Âu. b. Một tổ chức liên minh phòng thủ về quân sự của các nước XHCN ở châu Âu. c. Một tæ chức liên minh chính trị của các nước XHCNở châu Âu . d. Một tổ chức liên minh phòng thủ về chính trị và quân sự của các nước XHCN ở châu Âu. BÀI 2 LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU TỪ GIỮA NHỮNG NĂM 70 ĐẾN ĐẦU NHỮNG NĂM 90 CỦA THẾ KỈ XX Câu 1. Vì sao Liên Xô tiến hành công cuộc cải tổ đất nước trong những năm 80 của thế kỉ XX ? a. Đất nước lâm vào tình trạng "trì trệ" khủng hoảng b. Đất nước đã phát triển nhưng chưa bằng Tây Âu và Mĩ c. Phải cải tæ đÓ sớm áp dụng thành tựu khoa học kỹ thuật đang phát triển của thế giới. d. Tất cả các lý do trên Câu 2. Nội dung cơ bản của công cuộc "cải tổ" của Liên Xô là gì? a. Cải tæ kinh tế triệt để, đưa đất nước thoát khỏi khủng hoảng về kinh tế. b. Cải tổ hệ thống chính trị. c. Cải tæ xã hội. d. Cải tổ kinh tế và xã hội. Câu 3. Nguyên nhân cơ bản nào làm cho chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô và Đông Âu sụp đổ? a. Các thế lực chống CNXH trong và ngoài nước chống phá. b. Chậm sửa chữa những sai lầm. c. Nhà nước nhân dân Xô viết, nhận thấy CNXH không tiến bộ nên muốn thay đổi chế độ. d. Xây dựng mô hình chủ nghĩa xã hội không phù hợp. Câu 4. Quốc hội Cộng hòa Dân chủ Đức quyết định gia nhập Cộng hòa Liên bang Đức vào năm nào ? a. 1989. b. 1990. c. 1991. d. 1992. Câu 5. Sự sụp đổ của Liên Xô và Đông Âu là : a. Sự sụp đổ của chế độ XHCN. b. Sự sụp đæ của mô hình XHCN chưa khoa học. c. Sự sụp đæ của một đường lối sai lầm. d. Sự sụp đổ của tư tưởng chủ quan, nóng vội. Câu 6. Công cuộc xây dựng XHCN của các nước Đông Âu đã mắc phải một số thiếu sót và sai lầm là : a. Ưu tiên phát triÓn công nghiệp nặng. b. Tập thể hóa nông nghiệp. c. Thực hiện chế độ bao cấp về kinh tế. d. Rập khuôn, cứng nhắc mô hình xây dựng XHCN ở Liên Xô trong khi hoàn cảnh và điều kiện đất nước mình khác biệt. Câu 7. Hội đồng tương trợ kinh tế (SEV) giải thể vào năm nào ? a. 1989 b. 1990 c. 1991 d. 1992 Câu 8. Tổ chức Hiệp ước phòng thủ Vac-sa- va giải thể năm nào ? a. 1989 b.1990 c. 1991 d. 1992 Câu 9. Hội đồng tương trợ kinh tế (SEV) bị giải thể do nguyên nhân nào ? a. Do "khép kín" cửa trong hoạt động. 4
  4. b. Do không đủ sức cạnh tranh với Mĩ và Tây Âu. c. Do sự lạc hậu về phương thức sản xuất. d. Do sự sụp đổ của chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô và Đông Âu. Câu 10. Hãy nối các niên đại ở cột A cho phù hợp với sự kiện ở cột B A B 1. 1949 a. Hội đồng tương trợ kinh tế giải thể. 2. 1957 b. Công cuộc cải tổ ở Liên Xô bắt đầu. 3. 1991 c. Liên Xô phóng thành công vệ tinh nhân tạo. 4. 1985 d. Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử. 5. 1955 e. Thành lập tổ chức Hiệp ước phòng thủ Vac-sa-va CHƯƠNG II CÁC NƯỚC Á, PHI, MỸ LA-TINH TỪ NĂM 1945 ĐẾN NAY BÀI 3 QUÁ TRÌNH PHÁT TRIỂN CỦA PHONG TRÀO GIẢI PHÓNG DÂN TỘC VÀ SỰ TAN RÃ CỦA HỆ THỐNG THUỘC ĐỊA Câu 1. Quá trình tan rã của hệ thống thuộc địa thế giới vào khoảng thời gian nào ? a. Từ năm 1945 đến giữa những năm 60 của thế kỉ XX. b. Từ giữa những năm 60 đến giữa những năm 70 của thế kỉ XX. c. Từ giữa những năm 70 đến giữa những năm 90 của thế kỉ XX. d. Cả 3 câu trên đều đúng Câu 2. Ngay sau khi Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc phong trào giải phóng dân tộc đã nổ ra mạnh mẽ nhất ở các nước nào ? a. In-đô-nê-xi-a, Việt Nam, Lào. b. Việt Nam, Mi-an-ma, Lào. c. In-đô-nê-xi-a, Xin-ga-po, Thái Lan. d. Phi-lip-pin, Việt Nam, Ma-lai-xi-a. Câu 3. Hãy nối các niên đại ở cột A phù hợp với sự kiện ở cột B. A B 1. 17/8/1945 a. Lào tuyên bố độc lập 2. 2/9/1945 b. In-đô-nê-xi-a tuyên bố độc lập 3. 12/10/1945 c. Việt Nam tuyên bố độc lập 4. 1950 d. Ai Cập tuyên bố độc lập 5. 1962 đ. Ấn Độ tuyên bố độc lập 6. 1952 e. An-giê-ri tuyên bố độc lập 7. 1/1/1959 g. Irắc tuyên bố độc lập 8. 1958 h. Cu Ba tuyên bố độc lập. Câu 4. Năm 1960 đã đi vào lịch sử với tên gọi là "Năm châu Phi", vì sao ? a. Có nhiều nước ở châu Phi được trao trả độc lập. 5
  5. b. Châu Phi là châu có phong trào giải phóng dân tộc phát triển sớm nhất, mạnh nhất. c. Có 17 nước ở châu Phi tuyên bố độc lập. d. Châu Phi là "Lục địa mới trỗi dậy". Câu 5. Phong trào đấu tranh giành độc lập của Ăng-gô-la ,Mô-dăm-bich, Ghi-nê Bit- Xao nhằm đánh đổ ách thống trị của : a. Phát xít Nhật. b. Phát xít I-ta-li-a. c. Thực dân Tây Ban Nha. d. Thực dân Bồ Đào Nha. Câu 6. Từ cuối những năm 70 của thế kỉ XX, chủ nghĩa thực dân chỉ còn tồn tại dưới hình thức nào ? a. Chủ nghĩa thực dân kiÓu cũ. b. Chủ nghĩa thực dân kiÓu mới. c. Chế độ phân biệt chủng tộc. d. Chế độ thực dân. Câu 7. Khởi đầu của phong trào giải phóng dân tộc diễn ra ở châu a. Châu Phi. b. Mĩ La-tinh. c. Đông Nam Á. d. Cả 3 ý trên. Câu 8. Cuộc đấu tranh chống chế độ phân biệt chủng tộc thắng lợi vào thời gian nào? a. Giữa những năm 60. b. Giữa những năm 70. c. Giữa những năm 80. d. Giữa những năm 90. BÀI 4 CÁC NƯỚC CHÂU Á Câu 1. Biến đổi lớn nhất của các nước châu Á sau Chiến tranh thế giới thứ hai là gì ? a. Các nước châu Á đã giành độc lập. b. Các nước châu Á đã gia nhập ASEAN. c. Các nước châu Á đã trở thành trung tâm kinh tế tài chính thế giới. d. Tất cả các câu trên. Câu 2. Cuộc cách mạng dân tộc dân chủ Trung Quốc mang tính chất gì ? a. Một cuộc cách mạng tư sản do giai cấp vô sản lãnh đạo. b. Một cuộc cách mạng vô sản do giai cấp vô sản lãnh đạo. c. Một cuộc cách mạng giải phóng dân tộc. d. Một cuộc nội chiến. Câu 3. Nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa ra đời (1949) đánh dấu Trung Quốc đã : a. Hoàn thành công cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân. b. Hoàn thành cuộc cách mạng xã hội chủ nghĩa. c. Hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ tiến lên xây dựng chủ nghĩa xã hội. d. Chuẩn bị hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân. Câu 4. Mười năm đầu xây dựng chế độ xã hội chủ nghĩa (1949 - 1950) ,Trung Quốc đã thi hành chính sách đối ngoại gì ? a. Chống Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa. b. Chống Mĩ và các nước tư bản chủ nghĩa. c. Thi hành một chính sách đối ngoại tích cực nhằm củng cố hòa bình và thúc đẩy phong trào cách mạng thế giới. d. Quan hệ thân thiện với Mĩ và các nước tư bản chủ nghĩa khác. Câu 5. Chủ trương nào của Đảng Cộng sản Trung Quốc từ sau 1959 đã gây nên tình trạng khủng hoảng và trì trệ của xã hội Trung Quốc ? a. Xây dựng "Công xã nhân dân". b. Thực hiện đường lối "Đại nhảy vọt". c. Thực hiện cuộc "Đại cách mạng hóa vô sản". d. Tất cả đều đúng. Câu 6. Thực chất của "Đại cách mạng văn hóa vô sản" (1966 - 1968) là gì ? 6
  6. a. Để sửa chữa sai lầm. b. Để xây dựng tư tưởng XHCN. c. Để tranh chấp quyền lực. d. Để xây dựng và củng cố bộ máy nhà nước. Câu 7. Đường lối đổi mới trong chủ trương xây dựng chủ nghĩa xã hội mang màu sắc Trung Quốc có đặc điểm gì ? a. Lấy cải tổ chính trị làm trọng tâm. b. Lấy phát triÓn kinh tế làm trọng tâm. c. Lấy phát triÓn kinh tế, chính trị làm trọng tâm. d. Lấy phát triển văn hóa làm trọng tâm. Câu 8. Từ sau 1987, đường lối của Đảng Cộng sản Trung Quốc có gì mới so với trước ? a. Kiên trì con đường xã hội chủ nghĩa. b. Kiên trì cải cách dân chủ nhân dân. c. Kiên trì sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Trung Quốc. d. Thực hiện cải cách mở cửa. Câu 9. Sau 20 năm cải cách mở cửa (1979 - 1998) nền kinh tế Trung Quốc đã : a. Ổn định và phát triển mạnh. b. Phát triÓn nhanh chóng đạt tốc độ tăng trưởng cao nhất thế giới. c. Không ổn định và bị chững lại. d. Bị cạnh tranh gay gắt. Câu 10. Hãy nối các sự kiện ở cột B cho phù hợp với niên đại ở cột A. A B 1. 1/10/1949 a. Bắt đầu kế hoạch 5 năm lần thứ nhất ở Trung Quốc. 2. 1979-1998 b. Đại Cách mạng văn hóa vô sản. 3. 12-1978 c. Nội chiến lần thứ 4 ở Trung Quốc. 4. 1946-1949 d. Nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa thành lập. 5. 1953-1957 e. Thời kỳ cải cách mở cửa ở Trung Quốc. 6. 5/1966 g. TW Đảng Cộng sản Trung Quốc đề ra đường lối đổi mới. BÀI 5 CÁC NƯỚC ĐÔNG NAM Á Câu 1. Vì sao Việt Nam, Lào, Cam-pu-chia, Ma-lai-xi-a, Xin-ga-po, In-đô-nê-xi-a, Mi- an-ma không tham gia "Tổ chức Hiệp ước phòng thủ Đông Nam Á" (SEANTO) ra đời ngày 8/9/1954 ? a. Vì SEATO là công cụ xâm lược do Mĩ lập ra. b. Vì SEATO chống lại phong trào giải phóng dân tộc. c. Vì một số nước Đông Nam Á (như Cam-pu-chia, In-đô-nê-xi-a, ) có chính sách đối ngoại hòa bình trung lập. d. Vì tất cả lí do nói trên. Câu 2. Biến đổi tích cực quan trọng đầu tiên của các nước Đông Nam Á sau chiến tranh thế giới thứ hai là gì ? a. Từ các nước thuộc địa trở thành các nước độc lập. b. Nhiều nước có tốc độ phát triển khá nhanh. c. Sự ra đời của khối ASEAN. d. Ngày càng mở rộng đối ngoại, hợp tác với các nước Đông Á và EU. 7
  7. Câu 3. Ngày 8/8/1967, Hiệp hội các nước Đông Nam Á (ASEAN) thành lập với sự tham gia của 5 nước nào ? a. In-đô-nê-xi-a, Ma-lai-xi-a, Phi-líp-pin, Xin-ga-po, Thái Lan b. In-đô-nê-xi-a, Việt Nam, Lào, Phi-líp-pin, Xin-ga-po c. Việt Nam, Lào, Cam-pu-chia, Phi-líp-pin, Ma-lai-xi-a d. In-đô-nê-xi-a, Xin-ga-po, Việt Nam, Phi-líp-pin, Ma-lai-xi-a Câu 4. Hãy nối các sự kiện ở cột B với các niên đại phù hợp ở cột A A B 1. 8/8/1967 a. Kháng chiến chống Mĩ của Việt Nam, Lào, Cam-pu-chia thắng lợi. 2. 2/1976 b. Quân tình nguyện Việt Nam tiến vào Cam-pu-chia. 3. 12/1978 c. Hiệp ước các nước Đông Nam Á (ASEAN) thành lập. 4. 1975 d. Hiệp ước thành lập và hợp tác của các nước ASEAN. 5. 10/1991 e. Hiệp định hòa bình về Cam-pu-chia. Câu 5. ASEAN là một tổ chức ra đời nhằm cùng nhau hợp tác trên lĩnh vực nào ? a. Kinh tế - chính trị b. Quân sự - chính trị c. Kinh tế - quân sự d. Kinh tế- v¨n ho¸ Câu 6. Từ 1979 đến cuối những năm 80 của thế kỉ XX quan hệ giữa Việt Nam với ASEAN là gì ? a. Quan hệ hợp tác song phương. b. Quan hệ đối thoại. c. Quan hệ đối đầu do bất đồng về quan hệ kinh tế. d. Quan hệ đối đầu do vấn đề Cam-pu-chia. Câu 7. Việt Nam gia nhập ASEAN vào khoảng thời gian nào ? a. Tháng 7/1994 b. Tháng 7/1005 c. Tháng 8/1994 d. Tháng 8/1995 Câu 8. Việt Nam tổ chức thành công Hội nghị cấp cao ASEAN vào năm nào ? a. Năm 2000 b. Năm 2001 c. Năm 2002 d. Năm 2003 Câu 9. Từ những năm 90 của thế kỉ XX đến nay, ASEAN đã chuyển trọng tâm hoạt động sang lĩnh vực nào ? a. Hợp tác trên lĩnh vực du lịch. b. Hợp tác trên lĩnh vực kinh tế. c. Hợp tác trên lĩnh vực quân sự. d. Hợp tác trên lĩnh vực giáo dục. Câu 10. Năm 1992, ASEAN quyết định biến Đông Nam Á thành : a. Một khu vực phồn thịnh. b. Một khu vực ổn định và phát triển. c. Một khu vực mậu dịch tự do. d. Một khu vực hòa bình. BÀI 6 CÁC NƯỚC CHÂU PHI Câu 1. Từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi nổ ra sớm nhất ở vùng nào ? a. Bắc Phi. b. Nam Phi. c. Đông Phi. d. Tây Phi. Câu 2. Lịch sử ghi nhận năm 1960 là năm của châu Phi vì sao ? a. Tất cả các nước châu Phi đều giành được độc lập. 8
  8. b. Cả 17 nước ở châu Phi giành được độc lập. c. Chủ nghĩa thực dân sụp đổ ở châu Phi. d. Hệ thống thuộc địa của đế quốc lần lượng tan rã. Câu 3. Chiến thắng Điện Biên Phủ ở Việt Nam ảnh hưởng mạnh mẽ nhất đến phong trào giải phóng dân tộc của các nước nào ở châu Phi ? a. Ai Cập. b. Tuy-ni-di. c. Ăng-gô-la. d. An-giê-ri. Câu 4. Sự kiện nào đánh dấu mốc sụp đổ về căn bản chủ nghĩa thực dân cũ cùng hệ thống thuộc địa cũ nó ở châu Phi ? a. 1960 : "Nam châu Phi". b. 1962 : An-giê-ri được công nhËn độc lập. c. 1994 : Nen-xơn Man-đê-la trở thành tổng thống da đen đầu tiên. d. 11/1975 : Nước cộng hòa nhân dân Angôla ra đời. Câu 5. Từ cuối những năm 80 của thế kỉ XX đến nay, các nước châu Phi vẫn còn gặp nhiều khó khăn do đâu ? a. Các cuộc xung đột nội chiến đẫm máu giữa các bộ tộc, sắc tộc. b. Sự bùng nổ dân số, đói nghèo, bệnh tật, nợ nần chồng chất. c. Sự xâm nhập, bóc lột của chủ nghĩa thực dân mới. d. Cả ba lý do trên. Câu 6. Kẻ thù chủ yếu trong cuộc cách mạng giải phóng dân tộc của người dân da đen ở Nam Phi là ai ? a.Chủ nghĩa thực dân cũ. b. Chủ nghĩa thực dân mới. c. Chủ nghĩa A-pác-thai. d. Chủ nghĩa thực dân cũ và mới. Câu 7. Tội ác lớn nhất của chủ nghĩa A-pác-thai ở châu Phi là gì ? a. Bóc lột tàn bạo người da đen. b. Gây chia rẽ nội bộ người Nam Phi. c. Tước quyền tự do của người da đen. d. Phân biệt chủng tộc và kì thị chủng tộc đối với người da đen. Câu 8. Nen-xơn Man-đê-la trở thành tổng thống Nam Phi đánh dấu sự kiện lịch sử gì? a. Sự sụp đỗ hoàn toàn của chủ nghĩa thực dân trên toàn thế giới. b. Đánh dấu sự bình đẳng giữa các dân tộc, màu da trên thế giới. c. Sự chấm dứt chủ nghĩa phân biệt chủng tộc ở châu Phi kéo dài ba thế kỹ. d. Sự thắng lợi của phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi. Câu 9. Chiến lược "kinh tế vĩ mô" (6/1996) ở Nam Phi ra đời với tên gọi là gì ? a. Giải quyết việc làm cho người lao động da đen. b. Vì sự ổn định và phát triển của kinh tế đất nước. c. Hội nhập, cùng phát triển. d. Tăng trưởng, việc làm và phân phối lại. Câu 10. Vì sao sau Chiến tranh thế giới thứ hai, phong trào giải phóng dân tộc châu Phi được mệnh danh là "Đại lục mới trỗi dậy"? a. Châu Phi thường xuyên bị động đất. b. Châu Phi đánh thắng 17 kẻ thù đế quốc. c. Châu Phi, phong trào giải phóng dân tộc phát triển mạnh mẽ. d. Lý do nào cũng đúng. BÀI 7 CÁC NƯỚC MĨ LA-TINH 9
  9. Câu 1. Trước Chiến tranh thế giới thứ hai, các nước Mĩ La-tinh ở trong tình trạng như thế nào ? a. Thuộc địa của Anh, Pháp. b. Thuộc địa của Tây Ban Nha, Bồ Đào Nha. c. Những nước hoàn toàn độc lập. d. Những nước cộng hòa, những nước trên thực tế là thuộc địa kiểu mới của Mĩ. Câu2. Từ những thập niên đầu của thế kỉ XX nhiều nước Mĩ La-tinh đã thoát khỏi sự lệ thuộc của Tây Ban Nha nhưng lại rơi vào vòng lệ thuộc của nước nào ? a. Thực dân Anh. b. Đế quốc Mĩ. c. Thực dân Pháp. d. Đế quốc Nhật. Câu 3. Phong trào giải phóng dân tộc ở Mĩ La-tinh sau Chiến tranh thế giới thứ hai được mệnh danh là gì ? a. "Đại lục mới trỗi dậy". b. "Đại lục bùng cháy". c. Đại lục có phong trào giải phóng dân tộc phát triển nhất. d. "Đại lục bùng cháy" và "Đại lục mới trổi dậy". Câu 4. Kẻ thù chủ yếu của nhân dân các nước Mĩ La-tinh là ai ? a. Chế độ phân biệt chủng tộc. b. Chủ nghĩa thực dân cũ. c. Chế độ tay sai phản động của chủ nghĩa thực dân mới. d. Giai cấp địa chủ phong kiến. Câu 5. Cuộc đấu tranh giành độc lập dân tộc ở Mĩ La-tinh sau Chiến tranh thế giới thứ hai đòi hỏi giải quyết nhiệm vụ chính là gì? a. Dân tộc. b. Dân chủ. c. Dân tộc - dân chủ. d. Chống phân biệt chủng tộc. Câu 6. Từ những năm 60 đến những năm 80 của thế kỉ XX, phong trào đấu tranh của nhân dân các nước Mĩ La-tinh diễn ra dưới hình thức nào ? a. Bãi công của công nhân. b. Đấu tranh chính trị. c. Đấu tranh vũ trang. d. Sự nổi dậy của người dân. Câu 7. Từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến nay, phong trào giải phóng dân tộc ở Mĩ La-tinh có thể chia ra các giai đoạn nào sau đây ? a. 1945 - 1954, 1954 - 1975, 1975 đến nay. b. 1945 - 1959, 1959 - 1975, 1975 đến nay. c. 1945 - 1954, 1954 - 1959, 1959 -1980, 1980 đến nay. d. 1945 - 1959, 1959 đến cuối những năm 80, cuối những năm 80 đến nay. Câu 8. Sự kiện lịch sử nào mở đầu cho cách mạng Cu Ba ? a. Cuộc đổ bộ của tàu "Gran-ma" lên đất Cuba (1956). b. Cuộc tấn công vào trại lính Môn-Ca-đa (26/7/1953). c. Nghĩa quân Cu Ba mở cuộc tấn công (1958). d. Nghĩa quân Cu Ba chiếm lĩnh thủ đô La-ha-ba-na (1/1/1959). Câu 9. Phi-đen Cax-tơ-rô tuyên bố: Cu Ba tiến lên chủ nghĩa xã hội trong hoàn cảnh nào ? a. Đất nước đã lật đổ chế độ độc tài Batixta. b. Trong giờ phút quyết liệt của cuộc chiến đấu tiêu diệt đội quân đánh thuê của Mĩ tại bãi biển Hi- rôn. c. Mĩ bao vây cấm vận. d. Mất nguồn việc trợ to lớn từ khi Liên Xô tan rã. Câu 10. Nước được mệnh danh là "Lá cờ đầu trong phong trào giải phóng dân tộc Mĩ La-tinh" a. Ac-hen-ti-na. b.Braxin. c. Cu Ba. d. Mê-hi-cô. CH­¬NG III 10
  10. MĨ, NHẬT BẢN, TÂY ÂU TỪ NĂM 1945 ĐẾN NAY BÀI 8 NƯỚC MĨ Câu 1. Nguyên nhân nào là cơ bản nhất thúc đẩy nền kinh tế Mĩ phát triển nhanh chóng sau Chiến tranh thế giới thứ hai ? a. Mỹ giàu lên nhờ buôn bán vũ khí cho các nước tham chiến. b. Tài nguyên thiên nhiên phong phú. c. Áp dụng các thành tựu của cách mạng khoa học- kỹ thuật. d. Tập trung sản xuất và tư bản cao. Câu 2. Thời điểm nào nền kinh tế Mĩ không còn chiếm ưu thế tuyệt đối trong nền kinh tế thế giới ? a. Những năm 60 (thế kỉ XX). b. Những năm70 (thế kỉ XX). c. Những năm 80 (thế kỉ XX). d. Những năm 90 (thế kỉ XX). Câu 3. Nguyên nhân dẫn đến sự suy yếu của nền kinh tế Mĩ? a. Sự vươn lên cạnh tranh của Tây Âu và Nhật Bản. b. Kinh tế Mĩ không ổn định do vấp phải nhiều cuộc suy thoái, khủng hoảng. c. Do đeo đuổi tham vọng bá chủ thế giới. d. Sự giàu nghèo quá chênh lệch trong các tầng lớp xã hội. e. Cả bốn nguyên nhân trên. Câu 4. Nước nào khởi đầu cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật lần thứ hai ? a. Anh b. Pháp c. Mĩ d. Nhật Câu 5. Cuộc cách mạng khoa học -kĩ thuật lần thứ hai bắt đầu vào khoảng thời gian nào ? a. Những năm đầu thế kỉ XX. b. Giữa những năm 40 của thế kỉ XX. c. Sau Chiến tranh thế giới lần thứ nhất (1914-1918). d. Sau Chiến tranh thế giới lần thứ hai (1939 - 1945). Câu 6. Những thành tựu chủ yếu về khoa học - kĩ thuật của Mĩ là gì ? a. Chế ra công cụ sản xuất mới, các nguồn năng lượng mới, tìm ra những vật liệu mới. b. Thực hiện "Cuộc cách mạng Xanh" trong nông nghiệp, trong giao thông thông tin liên lạc, chinh phục vũ trụ, c. Sản xuất được những vũ khí hiện đại. d. a, b, c đúng Câu 7. Mĩ đã ban hành hàng loạt đạo luật phản động trong đó có đạo luật Táp-Hác-Lây nhằm mục đích gì ? a. Thực hiện chế độ phân biệt chủng tộc. b. Chống phong trào công nhân và Đảng Cộng sản Mĩ hoạt động. c. Chống sự nổi loạn của thế hệ trẻ. d. Đối phó với phong trào đấu tranh của người da đen. Câu 8. ĐiÓm giống nhau trong chính đối ngoại của các đời tổng thống Mĩ là gì ? a. Chuẩn bị tiến hành "Chiến tranh tổng lực". b. "Chiến lược toàn cầu hóa". c. Xác lập một trật tự thế giới có lợi cho Mĩ. d. "Chủ nghĩa lấp chỗ trống". Câu 9. Nội dung "Chiến lược toàn cầu" của Mĩ nhằm mục tiêu cơ bản nào ? a. Ngăn chặn, đÈy lùi rồi tiến tới tiêu diệt các nước xã hội chủ nghĩa. b. Đàn áp phong trào giải phóng dân tộc, khống chế các nước đồng minh của Mĩ. c. Thiết lập sự thống trị trên toàn thế giới. d. a, b, c đúng 11
  11. Câu 10. Tổng thống Mĩ sang thăm Việt Nam đầu tiên vào năm nào ? a. 1990. b. 1991. c. 1992. d. 1993. BÀI 9 NHẬT BẢN Câu 1. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai Nhật Bản đã gặp khó khăn gì lớn nhất ? a. Bị quân đội Mĩ chiếm đóng theo chế độ quân quản. b. Bị các nước đế quốc bao vây kinh tế. c. Nạn thất nghiệp,thiếu lương thực,thực phẩm. d. Bị mất hết thuộc địa, kinh tế bị tàn phá nặng nề. Câu2. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Nhật Bản tiến hành nhiều cải cách trong đó cải cách nào là quan trọng nhất ? a. Cải cách hiến pháp. b. Cải cách ruộng đất. c. Cải cách giáo dục. d. Cải cách văn hóa. Câu 3. Sang những năm 50 của thế kỉ XX, kinh tế Nhật phát triển được do nguyên nhân cơ bản nào ? a. Nhờ những đơn đặt hàng của Mĩ khi Mĩ phát động chiến tranh xâm lược Triều Tiên và Việt Nam. b. Nhật áp dụng những thành tựu khoa học kĩ thuật. c. Vươn lên cạnh tranh với Tây Âu. d. "Luồn lách"xâm nhập thị trường các nước. Câu 4. Sự phát triển "thần kì" của nền kinh tế Nhật Bản bắt đầu trong khoảng thời gian nào ? a. Những năm 50 của thế kỉ XX b. Những năm 60 của thế kỉ XX c. Những năm 70 của thế kỉ XX d. Những năm80 của thế kỉXX Câu 5. Sự phát triển"thần kì của Nhật Bản" được biểu hiện rõ nhất ở điểm nào? a. Năm 1968, tæng sản phÈm quốc dân đứng hàng thứ 2 trên thế giới sau Mĩ. (Nhật 183 tỉ USD, Mĩ 830 tỉ USD). b. Trong khoảng hơn 20 năm (1950 - 1973), tæng sản phÈm quốc dân của Nhật Bản tăng 20 lần. c. Từ thập niên 70 (thế kỉ XX) Nhật Bản trở thành 1 trong 3 trung tâm kinh tế tài chính của thế giới tư bản.(Mĩ, Tây Âu, Nhật Bản). d. Từ nước chiến bại, hết sức khó khăn thiếu thốn, Nhật Bản vươn lên thành siêu cường kinh tế. Câu 6. Trong sự phát triển "thần kì của Nhật Bản" có nguyên nhân nào giống với nguyên nhân phát triển kinh tế của các nước tư bản khác ? a. Lợi dụng vốn nước ngoài, tập trung đầu tư vào các ngành kĩ thuật then chốt. b. Biết tận dụng và khai thác những thành tựu khoa học-kĩ thuật. c. "Len lách" xâm nhập vào thị trường các nước, thực hiện cải cách dân chủ. d. phát huy truyền thống tự lực tự cường của nhân dân Nhật Bản. Câu 7. ĐÓ phát triÓn khoa học kĩ thuật, ở Nhật Bản có hiện tượng gì ít thấy ở các nước khác ? a. Coi trọng và phát triÓn nền giáo dục quốc dân, khoa học kĩ thuật. b. Đi sâu vào các ngành công nghiệp dân dụng. c. Xây dựng nhiều công trình hiện đại trên mặt biển và dưới đáy biển. d. Coi trọng việc nhập kỹ thuật hiện đại,mua bằng phát minh của nứơc ngoài. Câu 8. Từ đầu năm 90 của thế kỉ XX, nền kinh tế Nhật Bản như thế nào ? a. Tiếp tục tăng trưởng với tốc độ cao. b. Bị cạnh tranh gay gắt bởi các nước có nền công nghiệp mới. 12
  12. c. Lâm vào tình trạng suy thoái kéo dài chưa từng thấy từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai. d. Nước có nền kinh tế phát triÓn nhất. Câu 9. Hiệp ước an ninh Mĩ- Nhật được kí kết nhằm mục đích gì ? a. Nhật Bản muốn lợi dụng vốn kĩ thuật của Mĩ để phát triÓn kinh tế. b. Nhật Bản trở thành căn cứ chiến lược của Mĩ. c. Hình thành một liên minh Mĩ-Nhật chống lại các nước XHCN và phong trào giải phóng dân tộc vùng Viễn đông. d. Tạo thế cân bằng giữa Mĩ và Nhật. Câu 10. Đặc điÓm nào sau đây là đặc điÓm nổi bật trong quan hệ đối ngoại của Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai ? a. Không đưa quân đi tham chiến ở nước ngoài. b. Kí hiêp ước an ninh Mĩ-Nhật (08/09/1951). c. Cạnh tranh gay gắt với Mĩ và các nước Tây Âu. d. Phát triÓn kinh tế đối ngoại,xâm nhập và mở rộng phạm vi thế lực bằng kinh tế ở khắp mọi nơi, đặc biệt là Đông Nam Á. BÀI 10 CÁC NƯỚC TÂY ÂU Câu 1. Để nhận được viện trợ của Mĩ sau Chiến tranh thế giới lần hai, các nước Tây Âu phải tuân theo những điều kiện nào do Mĩ đặt ra ? a. Tiến hành quốc hữu hóa các xí nghiệp tư bản, hạ thuế quan đối với hàng hóa của Mĩ. b. Không được tiến hành quốc hữu hóa các xí nghiệp,hạ thuế quan đối với hàng hóa Mĩ, gạt bỏ những người cộng sản ra khỏi chính phủ. c. Để hàng hóa Mĩ tràn ngập thị trường Tây Âu. d. Đảm bảo các quyền tự do cho người lao động. Câu 2. Khối quân sự Bắc Đại Tây Dương (NATO) do Mĩ lập ra 04/1949 nhằm: a. Chống lại phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới. b. Chống lại Liên Xô và các nước XHCN Đông Âu. c. Chống lại Liên Xô, Trung Quốc và Việt Nam. d. Chống lại các nước XHCN và phong trào giải phóng dân tôc trên thế giới. Câu 3. Sau khi nước Đức phát xít đầu hàng, 4 nước nào sau đây đã phân chia lãnh thổ nước Đức thành 4 khu vực để chiếm đóng và kiểm soát? a. Mĩ, Anh, Pháp, Nhật. b. Liên Xô, Mĩ, Anh, Pháp. c. Mĩ ,Liên Xô, Trung Quốc, Nhật Bản. d. Liên Xô, Trung Quốc, Mĩ, Anh. Câu 4. Với sự ra đời của khối quân sự Bắc Đại Tây Dương (NATO) 04/1949 tình hình châu Âu như thế nào? a. Ổn định và có điều kiện để phát triển. b. Có sự đối đầu gay gắt giữa các nước với nhau. c. Căng thẳng dẫn đến sự chạy đua vũ trang và thiết lập nhiều căn cứ quân sự. d. Dễ xảy ra một cuộc chiến tranh mới. Câu 5. Lí do nào là chủ yếu khiến Mĩ và các nước phương Tây dồn sức "viện trợ" cho Tây Đức nhanh chóng phục hồi và phát triển kinh tế sau chiến tranh? a. Để thúc đẩy quá trình hòa bình hóa nước Đức. b. ĐÓ Tây Đức có ưu thế so với Đông Đức. c. ĐÓ biến Tây Đức thành một "Lực lượng xung kích" của khối NATO,chống Liên Xô và các nước XHCN. d. a, b, c đúng. Câu 6 Khối thị trường chung châu Âu (EEC) ra đời vào năm nào? 13
  13. a.1954. b.1955. c.1956. d.1957. Câu 7. Thời gian nào sau đây đánh dấu mốc mang tính đột biến,của quá trình liên kết quốc tế ở châu Âu? a. Tháng 12/1991. b. Tháng 12/1992. c. Tháng 12/1993. d. Tháng 12/1994. Câu 8. Với những bước tiến của quá trình liên kết,từ năm 1993, Cộng đồng châu Âu mang tên mới là Liên minh châu Âu viết tắt là: a. EEC. b. EC. c. EU. d. a,b,c sai. Câu 9. Ý nghĩa tích cực và bao quát nhất của Cộng đồng kinh tế châu Âu (EEC) ra đời từ 1957 ? a. Tạo ra ở châu Âu một cộng đồng kinh tế và một thị trường chung ®Ó đÈy mạnh phát triÓn kinh tế và ứng dụng thành tựu khoa học kĩ thuật. b. Có điều kiện đÓ cạnh tranh kinh tế, thương mại tài chính với Mĩ và Nhật. c. Tiến tới thống nhất chính sách đối nội, đối ngoại giữa các nước trong cộng đồng. d. Phát hành đồng tiền chung. Câu 10. Đặc điÓm nào sau Chiến tranh thế giới lần thứ hai là biểu hiện tích cực nhất trong thế giới tư bản? a. Sự hình thành chủ nghĩa tư bản lũng đoạn nhà nước. b. Sự "nhất thể hóa quốc tế" trong nền kinh tế. c. Sự khai thác những thành tựu khoa học kĩ thuật để đẩy mạnh phát triển kinh tế. d. Sự phát triÓn về văn hóa, giáo dục, văn học nghệ thuật BÀI 11 TRẬT TỰ THẾ GIỚI MỚI SAU CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ HAI Câu 1. Hội nghị I-an-ta lịch sử đã diễn ra trong thời gian nào? a. Từ ngày 04 đến 12 tháng 02 năm 1945. b. Từ ngày 04 đến 12 tháng 03 năm 1945. c. Từ ngày 04 đến 12 tháng 04 năm 1945. d. Từ ngày 04 đến 12 tháng 05 năm 1945. Câu 2. Đầu năm 1945, những vấn đề cần giải quyết trong phe Đồng minh là gì ? a. Tổ chức trật tự thế giới sau chiến tranh. b. Phân chia khu vực chiếm đóng , phạm vi ảnh hưởng của các nước. c. Thực hiện chế độ quân quản ở các nước phát xít bại trận . d. Nhanh chóng kết thúc chiến tranh. Câu 3. Tại sao gọi là "trật tự hai cực Ianta" ? a. Đại diện hai nước Liên Xô và Mĩ phân chia khu vực ảnh hưởng. b. Tại hội nghị I-an-ta, Liên Xô và Mĩ phân chia khu vực ảnh hưởng và đại diện cho hai phe. c. Thế giới đã xảy ra nhiều cuộc xung đột ở I-an-ta. d. Tất cả các lý do trên. Câu 4. Hiến chương Liên hợp quốc và quyết định chính thức thành lập Liên hợp quốc được thông qua tại Hội nghị nào ? a. Hội nghị I-an-ta (Liên Xô) : 9/2/1945. b. Hội nghị Xan-phran-xi-xcô (Mĩ) : 4-6/1945. c. Hội nghị Pôt-xơ-đam (Đức) : 7-8/1945. d. a, b đúng. 14
  14. Câu 5. Nhiệm vụ chính là duy trì hòa bình và an ninh thế giới, phát triÓn mối quan hệ giữa các dân tộc trên cơ sở tôn trọng độc lập, chủ quyền của các dân tộc và thực hiện hợp tác quốc tế về kinh tế, văn hóa, xã hội và nhân đạo là nhiÖm vụ chính của : a. Liên minh châu Âu b.Hội nghị I-an-ta. c. ASEAN . d.Liên hợp Quốc. Câu 6. Việt Nam gia nhập tổ chức Liên hợp quốc vào thời gian nào ? a. 8/1997. b. 9/1997. c. 1/1987. d. 11/1987. Câu 7. Mục tiêu của "chiến tranh lạnh" là gì ? a. Mĩ và các nước đế quốc thực hiện chính sách thù địch,chống Liên Xô và các nước XHCN. b. Mĩ lôi kéo các nước Đồng minh của mình chống Liên Xô. c. chống lại sự ảnh hưởng của Liên Xô. d. Phá hoại phong trào cách mạng thế giới. Câu 8. Hậu quả lớn nhất về kinh tế do cuộc "chiến tranh lạnh" mang laị là gì ? a. Thế giới luôn trong tình trạng căng thẳng. b. Các cường quốc phải chi một khoản tiền khổng lồ để chế tạo và sản xuất vũ khí. c. Nhân dân các nước châu Á, châu Phi chịu bao khó khăn, đói nghèo và bệnh tật. d. a, b, c đúng. Câu 9. Vì sao "trật tư hai cực I-an-ta" bị sụp đỗ ? a. Xô - Mĩ mất dần vai trò của mình đối với các nước b. Xô - Mĩ quá chán ngán trong chạy đua vũ trang c. Các nước Tây Âu, Nhật Bản đã vượt xa Xô- Mỹ về khoa học kĩ thuật. d. Tất cả đều đúng. Câu 10. Sau "chiến tranh lạnh", dưới tác động của cách mạng khoa học kĩ thuật các nước ra sức điều chỉnh chiến lược với việc : a. Lấy quân sự làm trọng điểm. b. Lấy chính trị làm trọng điÓm. c. Lấy kinh tế làm trọng điểm. d. Lấy văn hóa,giáo dục làm trọng điÓm BÀI 12 NHỮNG THÀNH TỰU CHỦ YẾU VÀ Ý NGHĨA LỊCH SỬ CỦA CÁCH MẠNG KHOA HỌC-KĨ THUẬT Câu 1. Cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật lần thứ 2 được khởi đầu ở nước nào ? a. Anh. b. Nhật. c. Mĩ. d. Liên Xô. Câu 2. ĐiÓm khác biệt cơ bản giữa cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật lần thứ hai với cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật lần thứ nhất là gì ? a. Mọi phát minh về kĩ thuật đều bắt nguồn từ nghiên cứu khoa học. b. Mọi phát minh về kĩ thuật đều bắt nguồn từ thực tiễn. c. Mọi phát minh về kĩ thuật đều bắt dựa vào các ngành khoa học cơ bản. d. Khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp. Câu 3. Khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp. Thời gian từ phát minh khoa học đến ứng dụng vào sản xuất ngày càng rút ngắn. Đó là đặc điÓm của : a. Cách mạng khoa học - kĩ thuật lần thứ nhất. b. Cách mạng công nghiệp. c. Cách mạng văn minh Tin học. d. Cách mạng khoa học - kĩ thuật lần thứ hai. 15
  15. Câu 4. Loại công cụ lao động nào do cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật lần thứ hai tạo nên đã dược xem như "trung tâm thần kinh" kĩ thuật, thay con người trong toàn bộ quá trình sản xuất liên tục ? a. "Người máy" (Ro-bot). b. Máy tính điện tử. c. Hệ thống máy tự động. d. Máy tự động. Câu 5. Phát minh khoa học trong lĩnh vực nào góp phần quan trọng trong việc sản xuất ra những công cụ mới, vật liệu mới, nguồn năng lượng mới? a. Toán học. b. Vật lí học. c. Hóa học. d. Sinh học. Câu 6. Thành tựu quan trọng nào của cách mạng khoa học-kĩ thuật đã tham gia tích cực vào việc giải quyết vấn đề lương thực cho loài người? a. Phát minh sinh học. b. Phát minh hóa học. c. "Cách mạng xanh". d. Tạo ra công cụ lao động mới. Câu 7. Nước nào mở đầu kỉ nguyên chinh phục vũ trụ ? a. Mĩ. b. Liên Xô. c. Nhật. d. Trung Quốc. Câu 8. Sự phát triÓn nhanh chóng của cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật hiện đại dẫn đến một hiện tượng gì ? a. Sự đầu tư và khoa học cho lãi cao. b. Sự bùng næ thông tin. c. Nhiều người đầu tư vào việc phát minh sáng chế. d. Chảy máu chất xám. Câu 9. Ý nghĩa then chốt, quan trọng nhất của cách mạng khoa học - kĩ thuật lần thứ hai? a. Tạo ra một khối lượng hàng hoá đồ sộ. b. Đưa loài người chuyển sang nền văn minh trí tuệ. c. Thay đổi một cách cơ bản các nhân tố sản xuất. d. Sự giao lưu quốc tế ngày càng được mở rộng. Câu 10. Đâu là hạn chế cơ bản nhất trong quá trình diễn ra cuộc cách mạng khoa học- kĩ thuật lần thứ hai? a. Cách mạng khoa học kĩ thuật chế tạo vũ khí đẩy nhân loại trước một cuộc chiến tranh mới. b. Nguy cơ của một cuộc chiến tranh hạt nhân. c. Chế tạo các loại vũ khí và phương tiện có tính chất tàn phá, hủy diệt. Nạn ô nhiễm môi trường, tai nạn, bệnh tật. d. Nạn khủng bố, gây nên tình hình căng thẳng. BÀI 13 TỔNG KẾT LỊCH SỬ THẾ GIỚI TỪ SAU NĂM 1945 ĐẾN NAY Câu 1. Năm nào đánh dấu sự hình thành hệ thống XHCN thế giới ? a. 1944. b.1945. c. 1949. d. 1950. Câu 2. Năm nào được xem là ”năm châu Phi" ? a. 1945. b. 1955. 16
  16. c. 1960. d. 1965. Câu 3. Địa danh lịch sử nào đánh dấu sự mở đầu việc sụp đổ chủ nghĩa thực dân cũ ? a. An-giê-ri b. Điện Biên Phủ. c.Phôm-pênh.(Cam-pu-chia) . d. Viên-Chăn.(Lào). Câu 4. Cuộc cách mạng nào đã đánh đæ chính quyền tay sai của chủ nghĩa thực dân kiểu mới ? a. Trung Quốc.(01/10/1949). b. Cu Ba.(10/01/1959). c. An-giê-ri. (18/03/1962). d. Ấn Độ.(26/11/1950). Câu 5. Cách mạng nước nào được xem là "lá cờ đầu" của Mĩ Latinh? a. Mê-hi-cô. b. Vê-nê-duyê-la. c. Cu Ba. d. Ni-ca-ra-gua. Câu 6. Chủ nghĩa A-pác-thai bị xoá bỏ tại đâu? a. Mĩ La-tinh. b. Nam Phi. c. Trung Đông. d. Châu Phi. Câu 7. Địa danh nào sau đây chưa được xem là trung tâm tài chính của thế giới tư bản trong những năm 70 của thế kỉ XX ? a. Mĩ. b. Nhật Bản. c. Tây Âu. d. Nam Âu. Câu 8. Nguyên nhân chung thúc đÈy sự phát triÓn kinh tế ở các nước ®ang phát triÓn sau Chiến tranh thế giới thứ hai là: a. Nhận viện trợ kinh tế và phụ thuộc Mĩ. b. Tinh thần tự lực ,tự cường của mỗi nước . c. ĐÈy mạnh phát triÓn công nghiệp quốc phòng . d. Áp dụng những thành tựu của CM KH-KT. Câu 9. Tổ chức nào có nhiều tác dụng thúc đẩy sự phát triển và giao lưu kinh tế giữa các quốc gia? a. Khối EEC. b. Khối ASEAN. c. Khối NATO. d. a,b đúng. Câu 10. Từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai, nước nào đi đầu trong việc ủng hộ phong trào cách mạng thế giới và bảo vệ hòa bình thế giới ? a. Trung Quốc. b. Liên Xô. c. Việt Nam. d. Cu Ba. Câu 11. Những phong trào quốc tế nào đã có vai trò tích cực trong các mối quan hệ quốc tế sau Chiến tranh thế giới thứ hai ? a. Phong trào giải phóng dân tộc b. Phong trào bảo vệ hòa bình thế giới c. Phong trào không liên kết d. a,b,c đúng Câu12.Cuộc chiÕn tranh nào sau Chiến tranh thế giới thứ hai không có đế quốc Mĩ tham gia trực tiếp ? a. Triều Tiên (1950-1953). b. Việt Nam (1960-1975). c. An-giê-ri (1954-1962). d. Chiến tranh Vùng Vịnh (thập niên 90 của thế kỉ XX). Câu 13. Quan hệ quốc tế sau 1945 là sự xác lập trật tự thế giới nào? a. Hai cực b. Một cực c. Đa cực d. a,b đúng Câu 14. Giai đoạn lịch sử từ sau 1991 đến nay được gọi là thời kì : a. Sau "Chiến tranh lạnh", một trật tự thế giới đa cực, nhiều trung tâm. 17
  17. b. Một trật tự thế giới hai cực Xô-Mĩ. c. Một trật tự thế giới đơn cực . d. a,b đúng Câu 15. Hòa bình, æn định, hợp tác phát triÓn vừa là : a. Nhiệm vụ chung của toàn nhân loại khi bước vào thế kỉ XXI. b. Vừa là thời cơ,vừa là thách thức đối với các dân tộc khi bước vào thế kỉ XXI . c. Trách nhiệm của các nước đang phát triển. d. Trách nhiệm của các nước phát triÓn. PHẦN HAI LỊCH SỬ VIỆT NAM TỪ NĂM 1919 ĐẾN NAY Câu 1. Điểm mới trong chương trình khai thác thuộc địa lần thứ 2 của Pháp là gì? a. Vừa thai thác vừa chế biến. b. Đầu tư phát triển công nghiệp nhẹ. c. Đầu tư phát triển công nghiệp nặng. d. Tăng cường đầu tư thu lãi cao. Câu 2. Trong công cuộc thai thác thuộc địa lần hai, Pháp đã tăng cường đầu tư vốn vào ngành nào nhiều nhất? a. Công nghiệp nặng. b. Công nghiệp nhẹ. c. Nông nghiệp và thai thác mỏ. d. Thương nghiệp và xuất khẩu. Câu 3. Nhằm độc quyền chiếm thị trường Đông Dương, tư bản độc quyền Pháp đã làm gì ? a. Ban hành đạo luật đánh thuế nặng các hàng hóa nước ngoài nhập vào Đông Dương. b. Cản trở hoạt động của tư bản Trung Quốc, Nhật Bản. c. Lập ngân hàng Đông Dương. d. Chỉ nhập hàng hóa Pháp vào thị trường Đông Dương. Câu 4. Tác động của chương trình khai thác thuộc địa lần thứ hai của Pháp đến nền kinh tế Việt Nam là gì? a. Nền kinh tế Việt Nam phát triển độc lập. b. Nền kinh tế Việt Nam vẫn bị lạc hậu, què quặt. c. Nền kinh tế Việt Nam phát triển thêm một bước nhưng bị kìm hãm, lệ thuộc Pháp. d. Nền kinh tế Việt Nam lệ thuộc hoàn toàn vào Pháp. Câu 5. Những thủ đoạn thâm độc nhất của tư bản Pháp về chính trị sau Chiến tranh thế giới thứ nhất nhằm nô dịch lâu dài nhân dân Việt Nam là gì? a. Thâu tóm quyền hành trong tay người Pháp. b. Câu kết với vua quan Nam triều để đàn áp nhân dân. c. “Chia để trị”. d. Khủng bố, đàn áp nhân dân ta. Câu 6. Chính sách văn hóa, giáo dục của thực dân Pháp được thực hiện nhằm mục đích gì ? a. Mở các trường học dạy tiếng Pháp. b. Thi hành chính sách văn hóa nô dịch. c. Xuất bản sách báo tuyên truyền chính sách “khai thác” của Pháp. d. Tạo điều kiện cho nền văn hóa, giáo dục Việt Nam phát triển. Câu 7. Giai cấp có số lượng tăng nhanh trong cơ cấu xã hội Việt Nam do hậu quả của cuộc khai thác lần thứ hai của thực dân Pháp sau chiến tranh là giai cấp nào? a. Nông dân. b. Địa chủ. c. Công nhân. d. Tư sản. Câu 8. Có tinh thần dân tộc dân chủ, chống đế quốc, phong kiến nhưng thái độ không kiên định, dễ thỏa hiệp, đó là đặc điểm của giai cấp nào? 18
  18. a. Giai cấp địa chủ phong kiến. b. Giai cấp tư sản. c. Tầng lớp tư sản dân tộc. d. Tầng lớp tư sản mại bản. Câu 9. Giai cấp nào có tinh thần cách mạng triệt để, có ý thức tổ chức kỉ luật gắn với nền sản xuất hiện đại, có quan hệ mật thiết với giai cấp nông dân? a. Tiểu tư sản. b. Công nhân. c. Tư sản. d. Địa chủ. Câu 10. Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất xã hội Việt Nam tồn tại nhiều mâu thuẫn, trong đó mâu thuẫn nào là cơ bản nhất ? a. Mâu thuẫn giữa nông dân và địa chủ. b. Mâu thuẫn giữa công nhân và tư bản. c. Mâu thuẫn giữa nhân dân Việt Nam và chủ nghĩa thực dân Pháp. d. Mâu thuẫn giữa tư sản và địa chủ Câu 1. Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, những sự kiện nào trên thế giới ảnh hưởng đến cách mạng Việt Nam? a. Thành công cũ cách mạng tháng Mười Nga (1917), sự thành lập Quốc tế cộng sản (2/1919). b. Phong trào giải phóng dân tộc ở các nước Á, Phi, Mĩ La-tinh. c. Hội nghị Véc- xai. d. Sự ra đời của các Đảng Cộng Sản ở các nước châu Âu. Câu 2. Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, phong trào yêu nước theo khuynh hướng dân chủ tư sản phát triển mạnh mẽ vì: a. Chủ nghĩa Mác Lê-nin được truyền bá sâu rộng vào Việt Nam . b. Do ảnh hưởng tư tưởng Tam dân của Tôn Trung Sơn. c. Giai cấp công nhân đã chuyển sang đấu tranh tự giác. d. Thực dân pháp đang trên đà suy yếu . Câu 3. Trần Dân Tiên ví “ Như chim én nhỏ báo hiệu mùa xuân” cho sự kiện nào? a. Tiếng bom của Phạm Hồng Thái tại Sa Diện- Quảng Châu- Trung Quốc (6/1924). b. Cuộc đấu tranh đòi thả tự do cho cụ Phan Bội Châu (1925). c. Phong trào đấu tranh đòi để tang cụ Phan Chu Trinh (1926). d. Khởi nghĩa Yên Bái (2/1930). Câu 4. Những năm 1919-1926, giai cấp tư sản dân tộc có những hoạt động gì? a. “chấn hưng nội hóa”, “bài trừ ngoại hóa”, chống độc quyền cảng Sài Gòn và độc quyền xuất cảng lúa gạo Nam Kì . b. Chống độc quyền thương cảng Sài Gòn. c. Lập Đảng Thanh niên, dùng báo chí bênh vực quyền tự do cho mình. d. Không thỏa hiệp với thực dân Pháp. Câu 5. Phong trào yêu nước dân chủ công khai diễn ra vào năm 1924-1925, là phong trào nào? a. Tiếng bom của Phạm Hồng Thái và đấu tranh đòi thả tự do cho cụ Phan Bội Châu. b. Xuất bản những tờ báo tiến bộ và lập ra nhà xuất bản tiến bộ. c. Cuộc đấu tranh đòi nhà cầm quyền Pháp thả cụ Phan Bội Châu và đám tang cụ Phan Châu Trinh. d. Tiếng bom của Phạm Hồng Thái và đám tang cụ Phan Chu Trinh Câu 6. Cuộc đấu tranh của giai cấp công nhân Việt Nam thời kỳ này còn lẻ tẻ, tự phát nhưng ý thức giai cấp phát triển nhanh chóng. Đó là đặc điểm của phong trào công nhân Việt Nam thời kỳ nào? a. 1919-1924. b. 1919-1925. c. 1919-1926. d. 1919-1927. Câu 7. Nguyên nhân nào là nguyên nhân chủ quan làm cho phong trào yêu nước dân chủ công khai ( 1919-1926) cuối cùng thất bại? 19
  19. a. Hệ tư tưởng dân chủ tư sản trở nên lỗi thời, lạc hậu. b. Thực dân Pháp còn mạnh đủ khả năng đàn áp phong trào. c. Giai cấp tư sản dân tộc do yếu kém về kinh tế nên ươn hèn về chính trị , tầng lớp tư sản do điều kiện kinh tế bấp bênh không thể lãnh đạo phong trào cách mạng . d. Do chủ nghĩa Mác- Lê nin chưa được truyền bá sâu rộng ở Việt Nam Câu 8. Mục tiêu đấu tranh của phong trào công nhân trong những năm 1919-1924 chủ yếu là gì? a. Đòi quyền lợi về kinh tế. b. Đòi quyền lợi về chính trị . c. Đòi quyền lợi về kinh tế và chính trị . d. Để giải phóng dân tộc. Câu 9. Sự kiện nào đánh dấu giai cấp công nhân Việt Nam đi vào đấu tranh tự giác? a. Cuộc bãi công của công nhân thợ nhuộm ở Chợ Lớn (1922). b. Tổng bãi công của công nhân Bắc Kì (1922). c. Bãi công của thợ máy xưởng Ba Son- Sài Gòn (8/1925). d. Cuộc bãi công của 1000 công nhân nhà máy sợi Nam Định (1926). Câu10.Sự kiện nào thể hiện “Tư tưởng Cách mạng tháng Mười Nga đã thấm sâu hơn vào giai cấp công và bắt đầu biến thành hành động của giai cấp công nhân Việt Nam” a.Bãi công của thợ máy xưởng Ba Son cảng Sài Gòn (1925). b.Nguyễn Ái Quốc đọc sơ thảo luận cương của Lê nin về vấn đề dân tộc và thuộc địa (7-1920) c.Tiếng bom của Phạm Hồng Thái vang dội ở Sa diện -Quảng Châu (6-1924). d. Nguyễn Ái Quóc gửi đến hội nghị Véc-xai bản yêu sách(1919). Câu 1. Con đường đi tìm chân lý cứu nước của Nguyễn Ái Quốc có gì khác với lớp người đi trước? a. Đi sang phương Tây tìm đường cứu nước. b. Đi sang Châu Mĩ tìm đường cứu nước. c. Đi sang Châu Phi tìm đường cứu nước. d. Đi sang phương Đông tìm đường cứu nước. Câu 2. Sự kiện đánh dấu bước ngoặt trong cuộc đời hoạt động của Nguyễn Ái Quốc là: a. Ảnh hưởng của cách mạng tháng Mười Nga (1917) đến tư tưởng cứu nước của Nguyễn Ái Quốc . b. Đưa yêu sách đến Hội nghị Véc xai (18/6/1919). c. Đọc sơ thảo luận cương của Lê-nin về vấn đề dân tộc và thuộc địa của Lê-nin (7/1920 ). d. Bỏ phiếu tán thành việc gia nhập Quốc tế thứ ba và tham gia sáng lập Đảng Cộng sản Pháp (12/1920). Câu 3. Vạch trần chính sách đàn áp bóc lột dã man của chủ nghĩa đế quốc nói chung và đế quốc Pháp nói riêng, thức tỉnh các dân tộc bị áp bức nổi dậy đấu tranh tự giải phóng. Đó là nội dung của tờ báo nào? a. Đời sống công nhân. b. Nhân đạo. c. Người cùng khổ. d. Tạp chí thư tín quốc tế. Câu 4. Để nghiên cứu học tập chủ nghĩa Mác-Lê nin và tìm hiểu cách mạng tháng Mười Nga, từ năm 1920 đến đầu 1923 Nguyễn Ái Quốc hoạt động chủ yếu ở đâu ? a. Liên Xô. b. Pháp. c. Trung Quốc. d. Anh. Câu 5. Nguyễn Ái Quốc trình bày lập trường, quan điểm của mình về vị trí chiến lược của cách mạng ở các nước thuộc địa, về mối quan hệ giữa phong trào công nhân ở các nước đế quốc với phong trào cách mạng ở các thuộc địa, về vai trò và sức mạnh to lớn của giai cấp nông dân ở các nước thuộc địa trong : a. Đại hội Đảng xã hội Pháp họp ở Tua (12/1920). b. Hội nghị Quốc tế nông dân ( 6/1923). c. Đại hội Quốc tế Cộng sản lần V (1924). d. Đại hội đại biểu lần thứ nhất Hội Việt Nam cách mạng thanh niên (5/1929). Câu 6. Năm 1922 Nguyễn Ái Quốc làm chủ nhiệm kiêm chủ bút báo: 20
  20. a. Đời sống công nhân. b. Người cùng khổ (Le Paria). c. Nhân đạo. d. Sự thật. Câu 7. Từ 1920 đến 1925 , NguyễnÁi Quốc hoạt động chủ yếu ở các nước nào ? a. Pháp, Liên Xô, Trung Quốc. b. Pháp, Thái Lan, Trung Quốc. c. Pháp, Liên Xô, Trung Quốc, Thái Lan. d. Câu a và c đúng. Câu 8. Trong quá trình hoạt động để chuẩn bị cho việc thành lập chính đảng vô sản ở Việt Nam, hoạt động nào sau đây của Nguyễn Ái Quốc đã diễn ra tại Quảng Châu (Trung Quốc)? a. Dự Hội nghị Quốc tế nông dân(1924). b. Dự Đại hội Quốc tế Cộng sản lần thứ V(1924). c. Ra báo “Thanh niên”(1925). d. Xuất bản tác phẩm “ Bản án chế độ thực dân”. Câu 9. Mục đích của chủ trương “vô sản hóa” của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên là gì? a. Đưa hội viên vào các nhà máy, hầm mỏ, đồn điền cùng sống lao động với công nhân để tự rèn luyện, đồng thời truyền bá chủ nghĩa Mác- Lê nin. b. Rèn luyện tính kỷ luật cho hội viên. c. Hội viên sống gần gũi với quần chúng. d. Xây dựng phong trào cách mạng ở tận cơ sở. Câu 10. Những hoạt động nào của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên gắn bó mật thiết với vai trò của Nguyễn Ái Quốc? a. Mở lớp tập huấn chính trị đào tạo cán bộ tại Quảng Châu ra báo “Thanh niên”. b. Bí mật chuyển các tác phẩm của Nguyễn Ái Quốc về nước. c. Chủ trương phong trào “vô sản hóa”. d. Sự ra đời của một số đoàn thể quần chúng như: Công hội, Nông hội, Hội phụ nữ Câu 11. Những hoạt động của Nguyễn Ái Quốc trong những năm 1919-1924 có ý nghĩa gì? a. Nguyễn Ái Quốc tiếp nhận tư tưởng chủ nghĩa Mác-Lê nin để truyền bá về trong nước. b. Chuẩn bị về chính trị, tư tưởng và tổ chức cho sự ra đời của chính đảng vô sản ở Việt Nam. c. Xây dựng mối quan hệ liên minh giữa công nhân và nông dân trong cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc. d. Cách mạng Việt Nam trở thành một bộ phận của cách mạng thế giới. Câu12 . Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên phát triển nhiều cơ sở trong nước vào năm nào? a. 1924. b. 1925. c. 1926. d. 1927. Câu 13. Cơ quan ngôn luận của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên là gì ? a. Báo “ Thanh niên”. b. Báo “Nhân đạo”. c. Báo “Đời sống công nhân”. d. Báo “ Người cùng khổ”. Câu 14. Chủ trương năm 1928 của Hội V iệt Nam Cách mạng Thanh niên là gì? a. Phong trào đòi quyền tự quyết dân tộc. b. Phong trào “vô sản hóa”. c. Phong trào đòi tự do dân chủ. d. Phong trào đấu tranh dân tộc, dân chủ. Câu 1. Nội bộ Tân Việt cách mạng đảng phân hóa vì sao? a. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên phát triển mạnh, lý luận và tư tưởng cách mạng của chủ nghĩa Mác- Lê nin có ảnh hưởng đến số đảng viên trẻ của Tân Việt . 21
  21. b. Nội bộ Tân Việt không thống nhất. c. Tác động của tình hình thế giới vào Việt Nam. d. Sự vận động hợp nhất của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên. Câu 2. Tư tưởng của Việt Nam Quốc dân đảng chịu ảnh hưởng của trào lưu tư tưởng nào? a. Chủ nghĩa dân tộc. b. Chủ nghĩa Tam dân của Tôn Trung Sơn. c. Chủ nghĩa Mác- Lênin. d. Chủ nghĩa dân sinh. Câu 3. Đảng viên của Việt Nam Quốc dân đảng bao gồm những thành phần nào? a. Học sinh, sinh viên, tiểu tư sản, trí thức trẻ. b. Học sinh, sinh viên, công nhân, nông dân, thợ thủ công, những người buôn bán nhỏ. c. Sinh viên, học sinh, công chức, tư sản lớp dưới, nông dân khá giả, thân hào địa chủ, binh lính, hạ sĩ quan người Việt trong quân đội Pháp. d. Học sinh, sinh viên, công nhân, nông dân, địa chủ, phong kiến. Câu 4. Nhân vật nào đã đứng đầu Công hội (bí mật) ở Sài Gòn- Chợ Lớn năm 1920 ? a. Phạm Hồng Thái. b. Tôn Đức Thắng. c. Phó Đức Chính. d. Nguyễn Thái Học Câu 5. Vì sao cuối năm 1928 đầu năm 1929 những người cộng sản Việt Nam thấy cần thiết phải thành lập một Đảng Cộng sản để lãnh đạo phong trào đấu tranh giành độc lập, tự do cho dân tộc? a. Do phong trào dân tộc dân chủ ở nước ta phát triển mạnh. b. Do phong trào dân tộc và dân chủ ở nước ta, đặc biệt là phong trào công nông theo con đường cách mạng vô sản phát triển mạnh. c. Trước sự thất bại của cuộc khởi nghĩa Yên Bái, Việt Nam Quốc dân đảng tan rã. d. Sự phát triển mạnh của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên và Tân Việt. Câu 6. Sự phân hoá của Tân Việt cách mạng đảng đã dẫn đến thành lập tổ chức cộng sản nào ở Việt Nam năm 1929 ? a. Đông Dương Cộng sản đảng. b. An Nam Cộng sản đảng . c. Đông Dương Cộng sản liên đoàn. d. Đông Dương Cộng sản đảng và Đông Dương Cộng sản liên đoàn. Câu 7. Đông Dương Cộng sản đảng thành lập vào thời gian nào? a. Tháng 3/1929. b. Tháng 4/1929. c. Tháng 5/1929. d. Tháng 6/1929. Câu 8. An Nam Cộng sản đảng thành lập vào thời gian nào? a. Tháng 6/1929. b. Tháng 7/1929. c. Tháng 8/1929. d. Tháng 9/1929. Câu 9. Đông Dương Cộng sản đảng thành lập vào thời gian nào? a. Tháng 7/1929. b. Tháng 8/1929. c. Tháng 9/1929. d. Tháng 10/1929. Câu 10. Ý nghĩa của việc thành lập ba tổ chức cộng sản ở Việt Nam là gì? a. Thể hiện sự phát triển mạnh mẽ của phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam. b. Biểu hiện sự trưởng thành của giai cấp công nhân Việt Nam. c. Sự ra đời của ba tổ chức cộng sản là bước chuẩn bị trực tiếp cho việc thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam. Câu 1. Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam được triệu tập (3/2/1930) tại Hương Cảng vì nhiều lí do? Lí do nào sau đây không đúng? a. Chấm dứt sự chia rẽ giữa các tổ chức cộng sản. b. Yêu cầu bức thiết của cách mạng Việt Nam lúc đó. c. Yêu cầu của Quốc tế cộng sản. d. Để thay thế vai trò của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên. 22
  22. Câu 2. Vai trò của Nguyễn Ái Quốc trong hội nghị hợp nhất ba tổ chức cộng sản (3/2/1930) được thể hiện như thế nào ? a. Thống nhất các tổ chức cộng sản để thành lập một đảng duy nhất lấy tên là Đảng Cộng sản Việt Nam. b. Soạn thảo cương lĩnh chính trị đầu tiên để hội nghị thông qua. c. Truyền bá chủ nghĩa Mác-Lê nin vào Việt Nam d. Câu a và b đúng. Câu 3. Con đường cách mạng Việt Nam được xác định trong Cương lĩnh chính trị đầu tiên do Nguyễn Ái Quốc khởi thảo là gì? a. Làm cách mạng tư sản dân quyền và cách mạng ruộng đất để tiến lên chủ nghĩa cộng sản. b. Thực hiện cuộc cách mạng ruộng đất cho triệt để. c. Tịch thu hết sản nghiệp của bọn đế quốc. d. Đánh đổ địa chủ phong kiến, làm cách mạng thổ địa sau đó làm cách mạng làm cách mạng dân tộc. Câu 4. Nội dung của Hội nghị thành lập Đảng: a. Thông qua Luận cương chính trị của Đảng . b. Thông qua Chính cương, Sách lược vắn tắt, Điều lệ tóm tắt của Đảng và chỉ định ban chấp hành Trung ương lâm thời. c. Bầu ban chấp hành Trung ương lâm thời. d. Quyết định lấy tên đảng là Đảng Cộng sản Đông Dương. Câu 5. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời là sản phẩm của sự kết hợp: a. Chủ nghĩa Mác-Lê nin với phong trào dân tộc, dân chủ. b. Chủ nghĩa Mác-Lê nin với phong trào công nhân. c. Chủ nghĩa Mác-Lê nin với phong trào công nhân và phong trào yêu nước. d. Chủ nghĩa Mác-Lê nin với phong trào công nhân và phong trào nông dân. Câu 6. Đảng Cộng sản ra đời do tác động của nhiều yếu tố, yếu tố nào sau đây không đúng? a. Sự phát triển của phong trào yêu nước Việt Nam. b. Sự thất bại của Việt Nam Quốc dân đảng. c. Sự phổ biến chủ nghĩa Mác- Lê nin vào Việt Nam. d. Sự phát triển tự giác phong trào công nhân Việt Nam. Câu 7. Hội nghị thành lập Đảng 3/2/1930 đã thông qua những vấn đề gì? a. Chính cương vắn tắt do Nguyễn Ái Quốc soạn thảo. b. Sách lược vắn tắt và Điều lệ vắn tắt do Nguyễn Ái Quốc dự thảo. c. Luận cương chính trị do Trần Phú soạn thảo. d. Chính cương, Sách lược và Điều lệ vắn tắt do Nguyễn Ái Quốc dự thảo. Câu 8. Tính chất của cách mạng Đông Dương lúc đầu là một cuộc cách mạng tư sản dân quyền, sau khi cách mạng tư sản dân quyền thắng lợi sẽ tiếp tục phát triển, bỏ qua thời kỳ tư bản mà tiến thẳng lên chủ nghĩa xã hội. Đó là nội dung của: a. Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng do đồng chí Nguyễn Ái Quốc khởi thảo. b. Điều lệ của Đảng do đồng chí Nguyễn Ái Quốc dự thảo. c. Chính cương vắn tắt do Nguyễn Ái Quốc khởi thảo. d. Luận cương chính trị 1930 do Trần Phú khởi thảo. Câu 9. Đánh dấu một bước ngoặt vĩ đại trong lịch sử của giai cấp công nhân và của cách mạng Việt Nam ,đó là ý nghĩa sự kiện lịch sử nào? a. Thành lập Đông Dương Cộng sản đảng. b. Thành lập An Nam Cộng sản đảng. c. Thành lập Đông Dương Cộng sản liên đoàn. d. Thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam. Câu 10. Ý nghĩa lịch sử của việc thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam? a. Đảng ra đời là kết quả tất yếu của cuộc đấu tranh dân tộc và giai cấp ở Việt Nam từ sau cách mạng tháng Mười Nga. 23
  23. b. Là sản phẩm kết hợp giữa chủ nghĩa Mác-Lê nin với phong trào công nhân và phong trào yêu nước Việt Nam. c. Bước ngoặt vĩ đại trong lịch sử giai cấp công nhân và cách mạng Việt Nam (chấm dứt thời kỳ khủng hoảng về vai trò lãnh đạo và đường lối giải phóng dân tộc). d. Cách mạng Việt Nam trở thành một bộ phận khăng khít của cách mạng thế giới. e. Là sự chuẩn bị tất yếu đầu tiên có tính quyết định cho những bước phát triển nhảy vọt về sau của dân tộc Việt Nam. g. Tất cả các ý trên. Câu 1. Để giải quyết hậu quả của cuộc khủng hoảng kinh tế (1929-1933) thực dân Pháp đã làm gì ? a. Tăng cường bóc lột công nhân Pháp. b. Tăng cường bóc lột nhân dân Đông Dương. c. Tăng cường bóc lột các nước thuộc địa. d. Vừa bóc lột công nhân và nhân dân lao động chính quốc vừa bóc lột các nước thuộc địa. Câu 2. Lần đầu tiên nhân dân lao động Việt Nam kỷ niệm ngày Quốc tế lao động vào thời gian nào ? a. 1/5/1929. b. 1/5/1930. c. 1/5/1931. d. 1/5/1933. Câu 3. Năm 1930 Nghệ Tĩnh là nơi có phong trào cách mạng phát triển mạnh nhất vì sao ? a. Là nơi bị thực dân Pháp khủng bố tàn khốc nhất. b. Là quê hương của lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc. c. Là nơi có đội ngũ cán bộ Đảng viên Đảng Cộng sản Việt Nam đông nhất. d. Là nơi có truyền thống đấu tranh anh dũng chống giặc ngoại xâm, là nơi có chi bộ Đảng hoạt động mạnh. Câu 4. Lần đầu tiên truyền đơn, cờ đỏ búa liềm của Đảng Cộng sản đã xuất hiện trên các đường phố Hà Nội và những địa phương khác trong phong trào đấu tranh của công nhân, nông dân Việt Nam vào thời gian nào? a. Cuối1929 đầu1930. b. Tháng 2 đến tháng 4/1930. c. 1/5/1930. d. 12/9/1930. Câu 5. Lần đầu tiên công nhân, nông dân và quần chúng lao động Đông Dương tỏ dấu hiệu đoàn kết với vô sản thế giới và biểu dương lực lượng của mình đó là: a. Phản đối thực dân Pháp bắt lính người Việt sang tham chiến ở Pháp trong chiến tranh thế giới thứ nhất (1914-1918). b. Kỷ niệm ngày Quốc tế lao động 1/5/1930. c. a và b đúng. d. a và b sai. Câu 6. Hai khẩu hiệu nào dưới đây được Đảng ta vận dụng trong phong trào cách mạng 1930-1931? a. “Độc lập dân tộc “ và “Ruộng đất dân cày”. b. “Tự do dân chủ” và “Cơm áo hoà bình”. c. "Tịch thu ruộng đất của đế quốc Việt gian” và “Tịch thu ruộng đất của địa chủ phong kiến”. d. “Đánh đổ đế quốc” và “Xoá bỏ ngôi vua”. Câu 7.Tổ chức nào đứng ra quản lý mọi mặt đời sống chính trị,xã hội ở nông thôn Nghệ-Tĩnh? a. Ban Chấp hành nông hội. b. Ban Chấp hành công hội. c. Hội phụ nữ giải phóng. d. Đoàn thanh niên phản đế. Câu 8. Chính quyền Xô viết Nghệ-Tĩnh đã làm gì để xây dựng xã hội mới? a. Kiên quyết trấn áp bọn phản cách mạng, thực hiện quyền tự do dân chủ. b. Bãi bỏ các thứ thuế do đế quốc phong kiến đặt ra, chia laị ruộng đất, giảm tô, xóa nợ. c. Khuyến khích nông dân học chữ quốc ngữ, bài trừ mê tín. 24
  24. d. Tất cả ý trên đúng. Câu 9. Chính quyền Xô viết Nghệ-Tĩnh đã tỏ rõ bản chất cách mạng của mình. Đó là chính quyền của dân , do dân và vì dân. Tính chất đó được thể hiện ở những điểm cơ bản nào? a. Thực hiện các quyền tự do dân chủ cho nhân dân . b. Chia ruộng đất công cho nông dân , bắt địa chủ giảm tô, xoá nợ. c. Xoá bỏ các tập tục lạc hậu ,khuyến khích nhân dân học chữ Quốc ngữ. d. Tất cả đều đúng. Câu 10. Đại hội lần thứ nhất của Đảng diễn ra vào thời gian nào , ở đâu ? a. 3/1935 ở Ma Cao- Trung Quốc. b. 3/1935 ở Hương Cảng- Trung Quốc. c. 3/1935 ở Xiêm - Thái Lan. d. 3/1935 ở Cao Bằng- Việt Nam. Câu 1. Đại hội Quốc tế Cộng sản lần thứ VII ( 7/1935) xác định kẻ thù trước mắt nguy hiểm của nhân dân thế giới là gì? a. Chủ nghĩa thực dân cũ. b. Chủ nghĩa thực dân mới. c. Chủ nghĩa phát xít. d. Chủ nghĩa phân biệt chủng tộc. Câu 2. Trong năm 1936, Mặt trận nhân dân nước nào làm nòng cốt , thắng cử vào Nghị viện, lên cầm quyền và ban hành một số chính sách tiến bộ cho các nước thuộc địa ? a. Nước Đức. b. Nước Pháp. c. Nước Anh . d. Nước Tây Ban Nha. Câu 3. Đảng ta chuyển hướng chỉ đạo sách lược trong thời kỳ 1936-1939 dựa trên cơ sở nào? a. Đường lối nghị quyết của Quốc tế cộng sản. b. Tình hình thực tiễn của Việt Nam. c. Tình hình thế giới , trong nước có sự thay đổi và tiếp thu đường lối của Quốc tế Cộng sản. d. Đảng Cộng sản Đông Dương phục hồi và hoạt động mạnh. Câu 4. Đảng Cộng sản Đông Dương nhận định kẻ thù cụ thể trước mắt của nhân dân Đông Dương thời kỳ 1936-1939 là: a. Bọn phản động thuộc địa. b. Chủ nghĩa phát xít. c. Bọn phản động Pháp và bè lũ tay sai. d. Thực dân Pháp và chính quyền phong kiến. Câu 5. Hình thức và phương pháp đấu tranh cách mạng trong thời kỳ 1936-1939 có gì khác so với thời kỳ 1930 -1931? a. Đấu tranh bí mật. b. Đấu tranh hợp pháp nửa hợp pháp, công khai nửa công khai. c. Đấu tranh bất hợp pháp. d. Đấu tranh công khai. Câu 6. Khẩu hiệu đấu tranh của thời kỳ cách mạng 1936-1939 là gì? a. “Đánh đổ đế quốc Pháp, Đông Dương hoàn toàn độc lập”. b. “Tịch thu ruộng đất của địa chủ chia cho dân cày”. c. “Độc lập dân tộc” “Người cày có ruộng”. d. “Chống phát xít chống chiến tranh đế quốc chống bọn phản động thuộc địa và tay sai, đòi tự do dân chủ, cơm áo hòa bình”. Câu 7. Tháng 8/1936 Đảng chủ trương phát động phong trào gì? a. Đông Dương đại hội. b. Phong trào đòi dân sinh dân chủ. c. Vận động người của Đảng vào Viện dân biểu. d. Mít tinh diễn thuyết thu thập “dân nguyện”. 25
  25. Câu 8. Cuộc đấu tranh công khai , hợp pháp trong những năm 1936-1939 thực sự là một cuộc cách mạng gì? a. Một cao trào cách mạng dân tộc dân chủ. b. Một cuộc cách mạng giải phóng dân tộc. c. Một cuộc đấu tranh giai cấp. d. Một cuộc tổng diễn tập cho giai đoạn cách mạng tiếp theo. Câu 9. Phong trào đấu tranh của giai cấp công- nông và các tầng lớp nhân dân tiêu biểu nhất trong thời kỳ 1936-1939 là gì ? a. Cuộc vận động Đông Dương đại hội (1936). b. Phong trào đón rước phái viên chính phủ Pháp và toàn quyền mới Đông Dương (1937). c. Tổng bãi công của công nhân Công ty than Hòn Gai (11/1936) và cuộc mít tinh tại khu Đấu xảo (Hà Nội) 5/1938 d. Phong trào báo chí tiến bộ và đấu tranh nghị trường. Câu 10. Kết quả lớn nhất của phong trào cách mạng dân chủ 1936-1939 là gì? a. Chính quyền thực dân phải nhượng bộ, cải thiện một phần quyền dân sinh ,dân chủ. b. Quần chúng được tập dượt đấu tranh dưới nhiều hình thức. c. Thành lập Mặt trận Dân chủ Nhân dân đoàn kết rộng rãi các tầng lớp xã hội. d. Quần chúng được tổ chức và giác ngộ, Đảng được tôi luyện, tích lũy kinh nghiệm xây dựng mặt trận thống nhất. Câu 1.Thực dân Pháp ở Đông Dương thẳng tay đàn áp phong trào cách mạng Đông Dương và thỏa hiệp với phát xít Nhật, phát xít Nhật lôi kéo tập hợp tay sai truyên truyền lừa bịp để dọn đường hất cẳng Pháp. Đó là đặc điểm tình hình Việt Nam trong thời kỳ: a. 1930-1931. b. 1932-1933. c. 1936-1939. d. 1939-1945. Câu 2. Để nắm độc quyền toàn bộ nền kinh tế Đông Dương và tăng cường việc đầu cơ tích trữ để vơ vét bóc lột nhân dân ta ,thực dân Pháp đã thi hành chính sách gì? a. Tăng các loại thuế gấp ba lần. b. Thi hành chính sách “ Kinh tế chỉ huy”. c. Thu mua lương thực theo giá rẻ mạt. d. Bắt nhân dân ta nhổ lúa trồng đay. Câu 3. Hiệp ước phòng thủ chung Đông Dương (23/7/1941) được ký giữa Pháp và Nhật thừa nhận: a. Pháp cam kết hợp tác với Nhật về mọi mặt. b. Nhật có quyền đóng quân trên toàn cõi Đông Dương. c. Nhật có quyền sử dụng tất cả các sân bay và cửa biển ở Đông Dương vào mục đích quân sự. d. Pháp phải bảo đảm hậu phương an toàn cho quân đội Nhật. Câu 4. Nguyên nhân trực tiếp làm hơn 2 triệu người miền Bắc chết đói trong mấy tháng đầu năm 1945 ? a. Nhật bắt nhân dân ta nhổ lúa trồng đay. b. Tăng thuế để vơ vét bóc lột nhân dân ta. c. Thu mua lương thực chủ yếu là lúa gạo theo lối cưỡng bức với giá rẻ mạt. d. Nhật bắt Pháp phải vơ vét của nhân dân ta cúng đốn cho Nhật. Câu 5. Sự áp bức bóc lột dã man của Nhật- Pháp đã dẫn đến hậu quả gì? a. Mâu thuẫn giữa toàn thể nhân dân Việt Nam, với phát xít Nhật sâu sắc. b. Mâu thuẫn giữa toàn thể nhân dân Việt Nam với thực dân Pháp sâu sắc. c. Mâu thuẫn giữa toàn thể các dân tộc Đông Dương với Nhật -Pháp sâu sắc. d. Mâu thuẫn giữa toàn thể các dân tộc Đông Dương với Nhật sâu sắc. Câu 6. Nguyên nhân chung nhất của ba cuộc khởi nghĩa Bắc Sơn (9/1941) Nam Kì (11/1940) binh biến Đô Lương (1/1941)? a. Binh lính người Việt bị Pháp bắt sang chiến trường Thái Lan. b. Thực dân Pháp cấu kết với Nhật bóc lột nhân dân ta. 26
  26. c. Mâu thuẫn sâu sắc của cả dân tộc với phát xít Nhật và thực dân Pháp. d. Sự đầu hàng nhục nhã của Pháp đối với Nhật. Câu 7. Nhật đánh vào Lạng sơn, Pháp thua chạy nhân cơ hội đó, dưới sự lãnh đạo của Đảng bộ địa phương nhân dân ta đã vùng dậy khởi nghĩa vào ngày 27/9/1940. Đó là nguyên nhân của cuộc khởi nghĩa? a. Bắc Sơn (9/1940). b. Nam Kì (11/1940). c. Binh biến Đô Lương (1/1941). d. Tất cả các cuộc khởi nghĩa trên. Câu 8. Lần đầu tiên lá cờ đỏ sao vàng xuất hiện trong cuộc khởi nghĩa nào? a. Cuộc khởi nghĩa Bắc Sơn (9/1940). b. Cuộc binh biến Đô lương (1/1941). c. Cuộc khởi nghiã Nam Kì (11/1940). d. Cả ba cuộc khởi nghĩa trên. Câu 9. Cuộc khởi nghĩa đã để lại cho Đảng ta những bài học bổ ích về khởi nghĩa vũ trang, xây dựng lực lượng, chiến tranh du kích là cuộc khởi nghĩa nào? a. Khởi nghĩa Bắc Sơn(9/1940). b. Khởi nghĩa Nam Kì (11/1940). c. Binh biến Đô Lương(1-1941). d. Cả 3 cuộc khởi nghĩa. Câu 10. Nguyên nhân chung làm cho ba cuộc khởi nghĩa Bắc Sơn , Nam Kì và binh biến Đô Lương thất bại là gì ? a. Quần chúng chưa sẵn sàng. b. Kẻ thù còn mạnh, lực lượng cách mạng chưa được tổ chức, chuẩn bị đầy đủ, thời cơ chưa chín muồi. c. Lực lượng vũ trang còn yếu. d. Lệnh tạm hoãn khởi nghĩa về không kịp. Câu 1. Lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc về nước sau bao nhiêu năm xa cách? a. 15 năm. b. 20 năm. c. 25 năm. d. 30 năm. Câu 2. Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương lần thứ VIII đã xác định mâu thuẫn cơ bản trong lòng xã hội Việt Nam là gì? a. Mâu thuẫn giữa nhân dân ta với thực dân Pháp. b. Mâu thuẫn giữa nhân dân ta với phát xít Pháp-Nhật. c. Mâu thuẫn giữa nhân dân ta với thực dân Pháp và phong kiến tay sai. d. Mâu thuẫn giữa nhân dân ta với phát xít Nhật và phong kiến tay sai. Câu 3. Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương lần thứ VIII quyết định tạm gác khẩu hiệu nào? a. “Tịch thu ruộng đất của đế quốc và Việt gian chia cho dân cày nghèo ”. b. “Đánh đổ địa chủ, chia ruộng đất cho dân cày”. c. “Giảm tô, giảm tức chia lại ruộng công”. d. Thực hiện “ Người cày có ruộng”. Câu 4. Đội du kích đầu tiên của cách mạng Việt Nam là gì? a. Đội du kích Bắc Sơn. b. Đội du kích Ba Tơ. c. Đội du kích Võ Nhai. d. Đội du kích Đình Bảng. Câu 5. Đội Cứu quốc quân ra đời đó là sự hợp nhất giữa : a. Đội du kích Bắc Sơn và đội du kích Ba Tơ. b. Đội du kích Bắc Sơn và đội Việt Nam truyên truyền giải phóng quân. c. Đội du kích Bắc Sơn và đội Việt Nam giải phóng quân. d. Đội du kích Bắc Sơn và đội du kích Thái Nguyên . 27
  27. Câu 6. Đội Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân được thành lập ngày tháng năm nào? a.22/12/1941. b.22/12/1942. c.22/12/1943. d.22/12/1944. Câu 7. Khi Nhật đảo chính Pháp, Ban thường vụ Trung ương Đảng họp và nhận định tình hình như thế nào ? a. Cuộc đảo chính Nhật- Pháp gây ra một cuộc khủng hoảng chính trị đối với Nhật, làm cho tình thế cách mạng xuất hiện. b. Ra chỉ thị “ Nhật-Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta”. c. Pháp sẽ ra sức chống lại Nhật để độc quyền chiếm Đông Dương. d. Nhật là kẻ thù chủ yếu của nhân dân Đông Dương. Câu 8. Chỉ thị “Nhật -Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta” là của: a. Tổng bộ Việt Minh. b. Hồ Chí Minh. c. Ban thường vụ Trung ương Đảng. d. Đội Việt Nam truyên truyền giải phóng quân. Câu 9. Hội nghị Ban thường vụ Trung ương Đảng mở rộng đã quyết định: a. Kêu gọi sửa soạn khởi nghĩa. b. Kêu gọi đứng dậy khởi nghĩa. c. Phát động một cao trào “ Kháng Nhật cứu nước”. d. Khởi nghĩa giành chính quyền. Câu 10. Nối niên đại ở cột A với sự kiện ở cột B: A B 1. 28/1/1941 a. Hội nghị BCH Trung ương Đảng lần thứ VIII. 2. 9/3/1945 b. Đội Việt Nam truyên truyền giải phóng quân thành lập. 3. 15/4/1945 c. Lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc về nước. 4. 10-19/5/1945 d. Việt Minh ra chỉ thị “Sắm vũ khí đuổi thù chung”. 5. 22/12/1944 e. Mặt trận Việt Minh thành lập. 6. 7/5/1944 f. Nhật đảo chính Pháp. 7. 19/5/1941 g.Thống nhất các lực lượng vũ trang thành lập Việt Nam giải phóng quân. Câu 1. Ở châu Âu, phát xít Đức đã bị tiêu diệt hoàn toàn và buộc phải đầu hàng không điều kiện Đồng minh vào thời gian nào ? a. 8/4/1945. b. 8/5/1945. c. 8/6/1945. d. 8/7/1945. Câu 2. Ở châu Á, quân phiệt Nhật đã đầu hàng Đồng minh không điều kiện vào thời gian nào? a. 13/8/1945. b. 14/8/1945. c. 15/8/1945. d. 16/8/1945. Câu 3. Phát xít Nhật đầu hàng thì quân Nhật ở Đông Dương cũng bị tê liệt, chính phủ tay sai thân Nhật Trần Trọng Kim hoang mang cực độ. Đây là thời cơ ngàn năm có một cho nhân dân ta dành độc lập. Đó là hoàn cảnh vô cùng thuận lợi cho: a. Hưởng ứng chỉ thị “ Nhật- Pháp bắn nhau và hành động cuả chúng ta”. b. Phá kho thóc Nhật giải quyết nạn đói. c. Cao trào kháng Nhật cứu nước. d. Đảng ta đứng đầu là Chủ tịch Hồ Chí Minh kịp thời phát lệnh Tổng khởi nghĩa trong cả nước Câu 4. Hội nghị toàn quốc của Đảng họp từ ngày 13 đến 15/8/1945 đã quyết định vấn đề gì ? a. Khởi nghĩa giành chính quyền trong cả nước. b. Tổng khởi nghĩa giành chính quyền trong cả nước. c. Khởi nghĩa giành chínhquyền ở Hà Nội, Huế, Sài Gòn. 28
  28. d. Tổng khởi nghĩa trong cả nước, giành lấy chính quyền trước khi quân Đồng minh vào. Câu 5. Các đại biểu đều nhất trí tán thành quyết định Tổng khởi nghĩa, thông qua 10 sắc lệnh của Việt Minh, lập Ủy Ban Dân tộc giải phóng Việt Nam ( tức chính phủ lâm thời) do Chủ tịch Hồ Chí Minh đứng đầu, đó là quyết định của: a. Hội nghị toàn quốc của Đảng họp ở Tân Trào (14/8/1945). b. Đại hội Quốc dân ở Tân Trào (16/8/1945). c. Hội nghị mở rộng ban thường vụ Trung ương(9/3/1945). d. Hội nghị Quân sự Bắc Kì (4/1945). Câu 6. Khẩu hiệu “Đánh đuổi Nhật-Pháp” được thay bằng khẩu hiệu “Đánh đuổi phát xít Nhật” được nêu trong : a. Hội nghị Ban Thường vụ Trung ương Đảng ( 9/3/1945). b. Chỉ thị “ Nhật- Pháp bắn nhau và hành động cuả chúng ta”(12/3/1945). c. Hội nghị toàn quốc của Đảng ( 13-15/8/1945 ). d. Đại hội quốc dân ở Tân Trào(16/8/1945) Câu 7. Quyết định Tổng khởi nghĩa trong cả nước, giành chính quyền trước khi quân Đồng minh vào Việt Nam. Đó là nội dung của nghị quyết nào? a. Nghị quyết Hội nghị Trung ương Đảng lần VIII (10 - 19/5/1941). b. Nghị quyết của Đảng tại Hội nghị toàn quốc (13 -15/8/1945). c. Nghị quyết của đại hội quốc dân ở Tân Trào . d. Nghị quyết của Ban thường vụ Trung ương Đảng họp ngay đêm 9/3/1945. Câu 8. “ Đồng bào rầm rập kéo tới quảng trường Nhà hát lớn dự mít tinh do Mặt trận Việt Minh tổ chức. Đại biểu Việt Minh đọc Tuyên ngôn, Chương trình của Việt Minh và kêu gọi nhân dân giành chính quyền. Bài hát Tiến quân ca lần đầu tiên vang lên”. Đây là không khí từ cuộc mít tinh chuyển thành khởi nghiã giành chính quyền ở: a. Hà Nội (19/8/1945). b. Huế (23/8/1945). c. Sài Gòn (25/8/1945). d. Bắc Giang, Hải Dương (18/8/1945). Câu 9. Phương pháp đấu tranh cơ bản trong Cách mạng tháng Tám 1945 là gì ? a. Đấu tranh vũ trang. b. Đấu tranh vũ trang kết hợp với đấu tranh chính trị. c. Đấu tranh chính trị. d. Đấu tranh ngoại giao kết hợp với đấu tranh chính trị. Câu 10. Nguyên nhân cơ bản quyết định sự thắng lợi của Cách mạng tháng Tám là gì? a. Dân tộc Việt Nam vốn có truyền thống yêu nước, đã đấu tranh kiên cường bất khuất. b. Có khối liên minh công nông vững chắc, tập hợp được mọi lực lượng yêu nước trong mặt trận thống nhất. c. Sự lãnh đạo tài tình của Đảng đứng đầu là Chủ tịch Hồ Chí Minh. d. Có hoàn cảnh thuận lợi của chiến tranh thế giới thứ hai: Hồng quân Liên Xô và quân Đồng minh đã đánh bại phát xít Đức- Nhật. Câu 1. Tại sao nói nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà ngay sau khi thành lập đã ở vào tình thế “ngàn cân treo sợi tóc”? a. Kẻ thù đông và mạnh ,nền độc lập ,tự do của đất nước bị đe doạ nghiêm trọng . b. Sự non yếu của chính quyền mới thành lập . c. Những di hại do chế độ thực dân ,phong kiến để lại trên tất cả các lĩnh vực kinh tế, tài chính, văn hoá, xã hội. d. a, b và c đúng. Câu 2. Khó khăn nào là nghiêm trọng nhất đối với đất nước sau Cách mạng tháng Tám-1945? a. Nạn đói, nạn dốt. b. Đế quốc và tay sai ở nước ta còn đông và mạnh. c. Những tàn dư của chế độ thực dân phong kiến. 29
  29. d. Chính quyền cách mạng mới thành lập còn non trẻ. Câu 3. Một chế độ chính trị vững mạnh phải được xây dựng toàn diện trên tất cả các lĩnh vực chính trị, kinh tế, văn hóa, quân sự , thực sự là Nhà nước của dân, do dân, vì dân. Đó là mục đích của: a. 10 chính sách của Việt Minh nhằm đem lại quyền lợi cho nhân dân. b. Tổng khởi nghĩa giành chính quyền trong Cách mạng tháng Tám 1945. c. Tuyên ngôn độc lập 2/9/1945. d. Tổng tuyển cử bầu Quốc hội khóa I (6/1/1946). Câu 4. Ngày 2/3/1946 Quốc hội họp phiên đầu tiên đã nêu lên vấn đề gì ? a. Lập ra bản dự thảo Hiến pháp đầu tiên của nước ta. b. Xác nhận thành tích của Chính phủ lâm thời trong những ngày đầu nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa. c. Thông qua danh sách Chính phủ Liên hiệp kháng chiến do chủ tịch Hồ Chí Minh đứng đầu. d. a, b và c đúng. Câu 5. Ý nghĩa chính trị của cuộc Tổng tuyển cử ngày 6/1/1946 và việc bầu cử Hội đồng nhân dân các cấp? a. Tạo cơ sở pháp lý vững chắc cho quần chúng cách mạng, nâng cao uy tín của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa . b. Khơi dậy và phát huy tinh thần yêu nước, tinh thần làm chủ đất nước, giáng một đòn vào âm mưu xuyên tạc, chia rẽ của kẻ thù đối với chế độ mới. c. Đưa đất nước thoát khỏi tình thế “ ngàn cân treo sợi tóc”. d. a và b đúng. Câu 6.Nhiệm vụ cấp bách trước mắt của cách mạng nước ta sau Cách mạng tháng Tám là gì ? a. Giải quyết nạn ngoại xâm và nội phản. b. Giải quyết về vấn đề tài chính. c. Giải quyết nạn đói, nạn dốt. d. Giải quyết nạn đói, nạn dốt và khó khăn về tài chính. Câu 7. Để đẩy lùi nạn đói, biện pháp nào là quan trọng nhất? a. Lập hũ gạo tiết kiệm. b. Tổ chức ngày đồng tâm để có thêm gạo cứu đói. c. Đẩy mạnh tăng gia sản xuất. d. Chia lại ruộng công cho nông dân theo nguyên tắc công bằng và dân chủ. Câu 8. Biện pháp nào quan trọng nhất để chính quyền cách mạng kịp thời giải quyết khó khăn về tài chính sau Cách mạng tháng Tám ? a. Động viên lòng nhiệt tình yêu nước và ủng hộ chính phủ của nhân dân . b. Chính phủ ký sắc lệnh phát hành tiền Việt Nam (31/1/1946). c. Quốc hội quyết định cho lưu hành tiền Việt Nam trong cả nước (23/11/1941). d. Tiết kiệm chi tiêu. Câu 9. Chủ tịch Hồ Chí Minh ký sắc lệnh thành lập cơ quan Bình dân học vụ vào ngày tháng năm nào ? a. 7/3/1945. b. 8/9/1945. c. 9/9/1945. d. 10/9/1945. Câu 10. Ý nghĩa của những kết quả đạt được trong việc giải quyết nạn đói, nạn dốt và khó khăn về tài chính: a. Thể hiện được bản chất, tính ưu việt của chế độ mới. b. Cổ vũ động viên nhân dân ta quyết tâm bảo vệ chính quyền cách mạng ,bảo vệ độc lập tự do vừa giành được. c. Chuẩn bị về vật chất ,tinh thần cho toàn dân tiến tới cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược. d. a, b và c đúng. 30
  30. Câu 11. Lý do nào là quan trọng nhất để Đảng ta chủ trương khi thì tạm thời hoà hoãn với Tưởng để chống Pháp, khi thì hoà hoãn với Pháp để đuổi Tưởng? a. Tưởng dùng bọn tay sai Việt Quốc, Việt Cách để phá ta từ bên trong. b. Thực dân Pháp được sự giúp đỡ ,hậu thuẫn của quân Anh. c. Chính quyền của ta còn non trẻ, không thể một lúc chống 2 kẻ thù mạnh. d. Tưởng có nhiều âm mưu chống phá cách mạng. Câu 12. Trước ngày 6/3/1946 Đảng , Chính phủ và Chủ tịch Hồ Chí Minh thực hiện sách lược gì ? a. Hoà với Tưởng để đánh Pháp ở Nam Bộ. b. Hoà với Pháp để đuổi Tưởng ra khỏi Miền Bắc. c. Hoà với Pháp và Tưởng để chuẩn bị lực lượng. d. Tập trung lực lượng đánh cả Pháp lẫn Tưởng. Câu 13. Sự kiện nào sau đây là nguyên nhân làm cho Đảng ta thay đổi chiến lược từ hoà hoãn với Tưởng để chống Pháp sang hoà hoãn với Pháp để đuổi Tưởng ? a. Quốc hội khoá I (2/3/1946) nhường cho Tưởng một số ghế trong quốc hội. b. Hiệp ước Hoa- Pháp (28/2/1946). c. Hiệp định sơ bộ Việt- Pháp (6/3/1946). d. Tạm ước Việt- Pháp (14/9/1946). Câu 14. Điều khoản nào trong Hiệp định sơ bộ 6/3/1946 có lợi thực tế cho ta ? a. Pháp công nhận Việt Nam dân chủ cộng hoà là một quốc gia tự do. b. Pháp công nhận ta có chính phủ, nghị viện ,quân đội và tài chính riêng nằm trong khối liên hiệp Pháp. c. Chính phủ Việt Nam thoả thuận cho 15000 quân Pháp vào miền Bắc thay quân Tưởng. d. Hai bên thực hiện ngừng bắn ngay ở Nam Bộ. Câu 15. Nguyên nhân chủ yếu nào làm cho Hội nghị Phông-ten-nơ-blô (Pháp) không có kết quả? a. Thực dân Pháp âm mưu kéo dài chiến tranh xâm lược nước ta. b. Thời gian đàm phán ngắn. c. Ta chưa có kinh nghiệm trong đấu tranh ngoại giao. d. Ta không có được sự ủng hộ của nhân dân thế giới. Câu 1. Hành động nghiêm trọng trắng trợn nhất thể hiện thực dân Pháp đã bội ước tiến công ta? a. Ở Nam Bộ và Trung Bộ, Pháp tập trung quân tiến công các cơ sở cách mạng của ta. b. Ở Bắc Bộ thực dân Pháp đánh chiếm Hải Phòng, Lạng Sơn. c. Ở Hà Nội, thực dân Pháp liên tiếp gây những cuộc xung đột vũ trang. d. 18/12/1946 Pháp gửi tối hậu thư đòi Chính phủ hạ vũ khí đầu hàng Câu 2. Sự kiện nào trực tiếp đưa đến quyết định của Đảng và Chính phủ phát động toàn quốc kháng chiến chống Pháp? a. Pháp đánh Hải Phòng (11/1946). b. Pháp đánh chiếm Lạng Sơn (11/1946). c. Pháp tấn công vào cơ quan Bộ tài chính ở Hà Nội (12/1946). d. 18/12/1946 Pháp gửi tối hậu thư buộc ta giải tán lực lượng tự vệ chiến đấu, giao quyền kiểm soát thủ đô cho chúng. Câu 3. Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp chính thức bắt đầu từ lúc nào? a. Cuối tháng 11/1946. b. 18/12/1946. c. 19/12/1946. d. 12/12/1946. 31
  31. Câu 4. Chủ tịch Hồ Chí Minh ra lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến vào thời điểm nào? a. Sáng 19/12/1946. b. Trưa 19/12/1946. c. Chiều 19/12/1946. d. Tối 19/12/1946. Câu 5. Vạch rõ nguyên nhân gây ra cuộc chiến tranh này là do chính sách xâm lược của thực dân Pháp, chính nghĩa thuộc về nhân dân ta, nên quyết tâm chiến đấu của nhân dân ta là để bảo vệ độc lập và chính quyền giành đựơc. Nêu lên tính chất của cuộc kháng chiến, khẳng định niềm tin của dân tộc, đó là ý nghĩa của văn kiện nào ? a. Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của Chủ tịch Hồ Chí Minh (19/12/1946). b. Bản chỉ thị toàn quốc kháng chiến của Ban thường vụ Trung ương Đảng. c. Tác phẩm “Kháng chiến nhất định thắng lợi” của Trường Chinh. d. a và b đúng. Câu 6. Đường lối kháng chiến của Đảng ta là gì ? a. Kháng chiến toàn diện. b. Kháng chiến dựa vào sức mình và tranh thủ sự ủng hộ từ bên ngoài. c. Phải liên kết với cuộc kháng chiến của Lào và Cam-pu-chia. d. Toàn dân, toàn diện, trường kỳ và tự lực cánh sinh, tranh thủ sự ủng hộ của quốc tế. Câu 7. Tính chất chính nghĩa của cuộc kháng chiến biểu hiện ở điểm nào? a. Nội dung của đường lối kháng chiến của ta. b. Mục đích cuộc kháng chiến của ta là tự vệ chính nghĩa. c. Quyết tâm kháng chiến của toàn thể dân tộc ta. d. Chủ trương sách lược của Đảng ta. Câu 8. Tính chất nhân dân của cuộc kháng chiến của ta biểu hiện ở điểm nào? a. Nội dung kháng chiến toàn dân của Đảng ta. b. Mục đích kháng chiến của Đảng ta. c. Quyết tâm kháng chiến của toàn thể dân tộc ta. d. Đường lối kháng chiến của Đảng ta. Câu 9. Đường lối kháng chiến toàn diện của ta diễn ra trên các mặt trận: Quân sự, chính trị, kinh tế, ngoại giao. Vậy chủ yếu là quyết định của mặt trận nào? a. Quân sự. b. Chính trị. c. Kinh tế. d. Ngoại giao. Câu 10. Vì sao Đảng ta chủ trương kháng chiến lâu dài ? a. So sánh tương quan lực lượng lúc đầu giữa ta và địch, địch mạnh hơn ta gấp bội. b. Ta muốn dùng chiến thuật chiến tranh du kích. c. Ta muốn huy động sức mạnh toàn dân. d. Cả ba câu trên đúng. Câu 11. Ý nghĩa của cuộc chiến đấu của quân dân ta trong giai đoạn mở đầu của cuộc kháng chiến toàn quốc ( cuối năm 1946 đầu 1947 )? a. Đảm bảo an toàn cho việc chuyển quân của ta. b. Giam chân địch trong các đô thị, tiêu hao nhiều sinh lực địch. c. Đã tạo ra thế trận chiến tranh nhân dân, chuẩn bị cho cuộc chiến lâu dài, toàn dân toàn diện. d. Tạo ra thế trận mới, đưa cuộc chiến đấu bước sang giai đoạn mới. d. a, b và c đúng. Câu 12. Kết quả lớn nhất của quân và dân ta đạt được trong chiến dịch Việt Bắc là gì? a. Là mốc khởi đầu sự thay đổi trong so sánh lực lượng có lợi cho cuộc kháng chiến của ta. b. Bộ đội của ta được trưởng thành lên trong chiến đấu. c. Loại khỏi vòng chiến đấu 6000 tên địch. d. Bảo vệ được căn cứ địa Việt Bắc làm thất bại âm mưu “đánh nhanh thắng nhanh” buộc địch phải chuyển sang đánh lâu dài với ta. Câu 13. Thắng lợi đó đã chứng minh sự đúng đắn đường lối kháng chiến của Đảng, là mốc khởi đầu sự thay đổi trong so sánh lực lượng có lợi cho cuộc kháng chiến của ta. Đó là ý nghĩa của chiến dịch nào? 32
  32. a. Chiến dịch Việt Bắc 1947. b. Chiến dịch Biên Giới 1950. c. Chiến dịch Tây Bắc 1952. d. Chiến dịch Điện Biên Phủ 1954. Câu 14. Sau thất bại ở Việt Bắc và buộc phải chuyển sang đánh lâu dài, thực dân Pháp tăng cường thực hiện chính sách gì? a. Dựa vào bọn Việt gian phản động để chống lại ta. b. Tăng viện binh từ bên Pháp sang để giành thế chủ động. c. “Dùng người Việt đánh người Việt”, “Lấy chiến tranh nuôi chiến tranh”. d. Bình định mở rộng điạ bàn chiếm đóng. Câu 15. Nối niên đại ở cột A với sự kiện ở cột B A B 1. 17/2/1947 a. Pháp gửi tối hậu thư cho chính phủ ta 2. 7/10/1947 b. Trung đoàn thủ đô được thành lập 3. 20/11/1946 c. Bác Hồ ra lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến 4. 18/12/1946 d. Địch tấn côngViệt Bắc 5. 19/12/1947 e. Chiến dịch Việt Bắc chấm dứt 6. Tối 19/12/1946 f. Pháp đánh chiếm Hải Phòng, Lạng Sơn 7. 14/1/1950 g. Chủ tịch Hồ Chí Minh tuyên bố sẵn sàng đặt quan hệ ngoại giao với các nước 8. 7/1950 h. Chủ tịch Hồ Chí Minh đề ra chủ trương cải cách giáo dục Câu 1. Bước vào thu - đông 1950, tình hình thế giới và Đông Dương có ảnh hưởng gì đến cuộc kháng chiến chống Pháp của nhân dân ta? a. Thắng lợi của cách mạng Trung Quốc 1/10/1949. Trung Quốc, Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa đặt quan hệ ngoại giao với Việt Nam. b. Cuộc kháng chiến của Lào và Cam-pu-chia phát triển mạnh. c. Pháp lệ thuộc Mĩ, Đế quốc Mĩ can thiệp sâu vào chiến tranh Đông Dương. d. Cả 3 ý trên đúng. Câu 2. Yếu tố nào sau đây là mối lo sợ nhất mà Pháp Mĩ thực hiện âm mưu “khoá cửa biên giới Việt- Trung” thiết lập “Hành lang Đông-Tây” chuẩn bị kế hoạch tấn công Việt Bắc lần thứ hai? a. 1/10/1949 Cách mạng Trung Quốc thành công, nước CNND Trung Hoa ra đời. b. Cuộc kháng chiến của nhân dân Lào và Cam-pu-chia phát triển mạnh. c. Phong trào phản đối chiến tranh Đông Dương của nhân dân Pháp lên cao. d. Sau chiến dịch Việt Bắc (1947) so sánh lực lượng thay đổi có lợi cho ta. Câu 3. Năm 1950 thực dân Pháp thực hiện kế hoạch Rơve nhằm mục đích gì? a. Mở một cuộc tiến công quy mô lớn vào căn cứ địa Việt Bắc. b. Cô lập căn cứ địa Việt Bắc. c. Khoá cửa biên giới Việt-Trung, cô lập căn cứ địa Việt Bắc, thiết lập hành lang Đông-Tây (từ Hải phòng đến Sơn La). d. Nhận được viện trợ về tài chính và quân sự của Mĩ. Câu 4. Vì sao ta mở chiến dịch Biên giới 1950? a. Tạo điều kiện để thúc đẩy cuộc kháng chiến của ta tiến lên một bước. b. Khai thông biên giới, con đường liên lạc quốc tế giữa ta và Trung Quốc với các nước dân chủ thế giới. c. Tiêu diệt một bộ phận lực lượng địch, khai thông biên giới Việt Trung, mở rộng và củng cố căn cứ địa cách mạng tạo điều kiện đẩy mạnh cách mạng. d. Để đánh bại kế hoạch Rơve. Câu 5. Trong chiến dịch Biên giới, trận đánh nào ác liệt và có ý nghĩa nhất? a. Đông Khê. 33
  33. b. Thất Khê. c. Phục kích đánh địch trên đường số 4. d. Phục kích đánh địch từ Cao Bằng rút chạy. Câu 6. Sau thất bại trong chiến dịch Biên Giới, Pháp có âm mưu gì mới? a. Nhận thêm viện trợ của Mĩ, tăng viện binh. b. Đẩy mạnh chiến tranh, giành lại quyền chủ động chiến lược đã mất. c. Bình định mở rộng địa bàn chiếm đóng. d. Bình định kết hợp phản công và tiến công lực lượng cách mạng. Câu 7. “Kế hoạch Đờ Lát đờ Tát-xi-nhi” 12/1950 ra đời là kết quả của: a. Sự cấu kết giữa Pháp và Mĩ trong việc đẩy mạnh hơn nữa chiến tranh xâm lược Đông Dương. b. Sự can thiệp ngày càng sâu của Mĩ vào chiến tranh xâm lược Đông Dương. c. Sự “dính líu trực tiếp” của Mĩ vào cuộc chiến tranh Đông Dương. d. Sự cứu vãn tình thế sa lầy trên chiến trường của Pháp. Câu 8. “Hiệp định phòng thủ chung Đông Dương” ngày 23/12/1950 là hiệp định Mĩ viện trợ cho Pháp về: a. Kinh tế. b. Quân sự. c. Quân sự, kinh tế-tài chính. d. Tài chính. Câu 9. Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ II (2/1951) họp tại đâu? a. Hương Cảng (Trung Quốc). b. Ma Cao (Trung Quốc). c. Pác Bó (Cao Bằng). d. Chiêm Hoá (Tuyên Quang). Câu 10. Nhiệm vụ chủ yếu trước mắt của cách mạng Việt Nam trong Báo cáo chính trị do Chủ tịch Hồ Chí Minh trình bày tại Đại hội Đảng lần thứ II là gì? a. Đánh đổ đế quốc phong kiến , làm cách mạng dân tộc dân chủ. b. Đánh đổ thực dân Pháp giành độc lập dân tộc. c. Tiêu diệt thực dân Pháp và đánh bại bọn can thiệp Mĩ, giành thống nhất độc lập hoàn toàn, bảo vệ hoà bình thế giới. d. Đánh bại cuộc chiến tranh xâm lược của Pháp có đế quốc Mĩ giúp sức. Câu 11. Là mốc đánh dấu bước trưởng thành của Đảng trong quá trình lãnh đạo cách mạng, có tác dụng thúc đẩy cuộc kháng chiến chống Pháp đi đến thắng lợi. Đó là ý nghĩa của sự kiện nào? a. Hội nghị thành lập Đảng (3/2/1930). b. Hội nghị lần thứ nhất của Đảng (10/1930). c. Đại hội lần thứ I của Đảng (1935). d. Đại hội lần thứ II của Đảng (2/1951). Câu 12. Để bồi dưỡng sức dân trước hết là nông dân, đầu 1953 Đảng và Chính phủ đã có chủ trương gì? a. Chấn chỉnh chế độ thuế khoá. b. Cuộc vận động lao động sản xuất, thực hành tiết kiệm. c. Xây dựng nền tài chính, ngân hàng ,thương nghiệp. d. Phát động quần chúng triệt để giảm tô và cải cách ruộng đất. Câu 13. Tháng 11/1953 Hội nghị toàn quốc của Đảng thông qua vấn đề gì? a. Cương lĩnh ruộng đất. b. Luật cải cách ruộng đất. c. Quyết định cải cách ruộng đất ở vùng tự do. d. Thực hiện giảm tô và đợt 1 cải cách ruộng đất. Câu 14. Tên của nhà yêu nước, anh hùng dân tộc nào sau đây được dùng để đặt tên cho cuộc chiến dịch Trung du (12/1950)? a. Trần Hưng Đạo. b. Hoàng Hoa Thám. c. Quang Trung. d. Ngô Quyền. Câu 15. Nối niên đại ở cột A với sự kiện ở cột B A B 34
  34. 1. 6-1950 a. Cách mạng Trung Quốc thành công 2. 2-1951 b. Trung ương đảng quyết định mở chiến dịch Biên giới 3. 1-10-1949 c. Kế hoạch Rơve bị phá vỡ 4. 23-12-1950 d. Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ II 5. 22-10-1950 e. “Kế hoạch Đờ Lát đờ Tat-xi-nhi” 6. 12-1950 f. Hiệp định phòng thủ chung Đông Dương 7. 12-1953 g. Thống nhất Việt Minh-Liên Việt 8. 11-1951 h. Thành lập “Liên Minh Việt-Miên-Lào” 9. 11-3-1951 i. Địch mở chiến dịch Hoà Bình 10. 3-3-1951 k. Quốc hội thông qua “Luật cải cách ruộng đất” Câu 1. Nội dung chủ yếu trong bước một của kế hoạch quân sự Na-va là gì? a. Phòng ngự chiến lược ở miền Bắc, tấn công chiến lược ở miền Nam. b. Phòng ngự chiến lược ở miền Nam, tấn công chiến lược ở miền Bắc. c. Tấn công chiến lược ở 2 miền Nam -Bắc. d. Phòng ngự chiến lược ở 2 miền Nam-Bắc. Câu 2. Để thực hiện kế hoạch Na-va, Pháp đã tập trung ở Bắc Bộ một lực lượng cơ động mạnh lên đến bao nhiêu tiểu đoàn? a. 40 tiểu đoàn. b. 44 tiểu đoàn. c. 46 tiểu đoàn. d. 84 tiểu đoàn. Câu 3. Thực hiện kế hoạch Na-va, chi phí chiến tranh của Mĩ viện trợ chiếm tới: a. 70%. b. 71%. c. 72%. d. 73%. Câu 4. Âm mưu của Pháp, Mĩ trong việc vạch ra kế hoạch quân sự Na-va: a. Lấy lại thế chủ động trên chiến trường chính Bắc Bộ. b. Xoay chuyển cục diện chiến tranh Đông Dương trong 18 tháng hi vọng “kết thúc chiến tranh trong danh dự”. c. Giành thắng lợi quân sự kết thúc chiến tranh trong vòng 18 tháng. d. Giành thắng lợi quân sự kết thúc chiến tranh theo ý muốn. Câu 5. Tháng 9/1953, Hội nghị Bộ Chính trị Trung ương Đảng họp đề ra kế hoạch tác chiến Đông-Xuân 1953-1954 với quyết tâm gì? a. Giữ vững quyền chủ động đánh địch trên cả hai mặt trận chính diện và sau lưng địch. b. Tiêu diệt một bộ phận sinh lực địch, phân tán lực lượng địch. c. Phân tán lực lượng địch đến những nơi rừng núi hiểm trở. d. Giam chân địch ở Điện Biên Phủ, Xê-nô, Plây-cu, Luông Pha-bang. Câu 6. Phương hướng chiến lược của ta trong cuộc tiến công Đông-Xuân 1953-1954 là gì? a. Trong vòng 18 tháng chuyển bại thành thắng. b. Tập trung lực lượng tiến công vào những hướng chiến lược quan trọng mà địch tương đối yếu, tiêu diệt một bộ phận sinh lực địch,buộc chúng bị động phân tán lực lượng. c. Tranh giao chiến ở miền Bắc để chuẩn bị đàm phán. d. Giành thắng lợi nhanh chóng về quân sự trong Đông-Xuân 1953-1954. Câu 7. Từ cuối năm 1953 đến đầu 1954, ta phá tan lực lượng địch buộc chúng phải tăng cường lực lượng để đối phó với ta ở những vị trí xung yếu mà chúng không thể bỏ đó là những vùng nào? a. Lai Châu, Điện Biên Phủ, Xê-nô, Luông Pha-bang. b. Điện Biên Phủ, Thà khẹt, Plây-cu, LuôngPha-bang. c. Điện Biên Phủ, Xê-nô, Plây-cu, Luông Pha-bang. d. Điện Biên Phủ, Xê-nô, Plây-cu, Sầm nưa. 35
  35. Câu 8. Phương châm chiến lược của ta trong Đông-Xuân 1953-1954 là gì? a. “Đánh nhanh, thắng nhanh”. b. “Đánh chắc, thắng chắc”. c. “Đánh vào những nơi ta cho là chắc thắng”. d. "Tích cực, chủ động, cơ động, linh hoạt", “Đánh ăn chắc ”,” Đánh chắc thắng”. Câu 9. Kết quả lớn nhất của cuộc tiến công chiến lược Đông-Xuân 1953-1954 là gì? a. Làm thất bại âm mưu kết thúc chiến tranh trong vòng 18 tháng của Pháp. b. Làm thất bại âm mưu đánh nhanh thắng nhanh của Pháp- Mĩ. c. Làm phá sản bước đầu kế hoạch Na-va, buộc quân chủ lực của chúng phải bị động phân tán và giam chân ở miền rừng núi. d. Làm thất bại âm mưu, mở rộng địa bàn chiếm đóng giành thế chủ động trên chiến trường Bắc Bộ của thực dân Pháp. Câu 10. Âm mưu của Pháp, Mĩ trong việc xây dựng tập đoàn cứ điểm Điện Biên Phủ là gì? a. Chọn Điện Biên Phủ làm điểm quyết chiến chiến lược với ta. b. Điện Biên Phủ là một đầu mối giao thông quan trọng, địch sử dụng lực lượng không quân để đánh ta. c. Với địa thế hiểm trở, khó khăn, sẽ bất lợi cho sự tấn công của ta. d. a, b và c đúng. Câu 11. Nơi nào diễn ra trận chiến đấu giằng co và ác liệt nhất trong chiến dịch Điện Biên Phủ: a. Cứ điểm Him Lam. b. Sân bay Mường Thanh. c. Đồi A1. d. Sở chỉ huy Đờ Cát-tơ- ri Câu 12. Hãy điền vào chỗ trống câu sau đây “Chiến thắng Điện Biên Phủ ghi vào lịch sử dân tộc như của thế kỉ XX” a. Một Chi Lăng, một Xương Giang, một Đống Đa. b. Một Ngọc Hồi, một Hà Hồi, một Đống Đa. c. Một Bạch Đằng, một Rạch Gầm-Xoài Mút, một Đống Đa. d. Một Bạch Đằng, một Chi Lăng, một Đống Đa. Câu 13. Trong các nội dung sau, nội dung nào không có trong Hiệp định Giơ-ne-vơ? a. Hiệp định công nhận độc lập chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của 3 nước Đông Dương. b. Hiệp định qui định ngừng bắn, thời gian chuyển quân tập kết theo giới tuyến quân sự tạm thời là vĩ tuyến 17, cấm 2 bên trả thù những người cộng tác với đối phương. c. Ngày 20/7/1956 Việt Nam sẽ tổng tuyển cử tự do trong cả nước để thống nhất nước Việt Nam. d. Để cho nhân dân Miền Nam tự quyết định tương lai chính trị cuả mình. Câu 14. Hiệp định Giơ-ne-vơ là văn bản pháp lý quốc tế ghi nhận: a. Quyền được hưởng độc lập, tự do của nhân dân các nước Đông Dương. b. Các quyền dân tộc cơ bản của nhân dân các nước Đông Dương. c. Quyền tổ chức Tổng tuyển cử tự do. d. Quyền chuyển quân tập kết theo giới tuyến quân sự tạm thời. Câu 15 Nguyên nhân cơ bản nhất quyết định sự thắng lợi cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945-1954)? a. Sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng đứng đầu là Chủ tịch Hồ Chí Minh với một đường lối chính trị, quân sự, kháng chiến đúng đắn, sáng tạo. b. Truyền thống yêu nước, anh hùng bất khuất của dân tộc. c. Có hậu phương vững chắc và khối đoàn kết toàn dân. d. Tình đoàn kết chiến đấu của nhân dân 3 nước Đông Dương và sự ủng hộ của nhân dân tiến bộ thế giới. Câu 1. Miền Bắc hoàn toàn được giải phóng vào thời gian nào? a. 10/10/1954. b. 16/5/1954. c. 10/10/1955. d. 16/5/1955. 36
  36. Câu 2. Pháp rút lui khỏi miền Nam, Mĩ nhảy vào đưa Ngô Đình Diệm lên nắm chính quyền để thực hiện âm mưu gì? a.Chống phá cách mạng miền Bắc. b.Chia cắt Việt Nam làm hai miền, biến miền Nam thành thuộc địa kiểu mới và căn cứ của Mĩ. c. Cô lập miền Bắc. d. Phá hoại Hiệp định Giơ-ne-vơ Câu 3. Cách mạng miền Nam có vai trò như thế nào trong việc đánh đổ ách thống trị của đế quốc Mĩ và tay sai của chúng, giải phóng miền Nam, thống nhất đất nước? a. Có vai trò quan trọng nhất. b. Có vai trò cơ bản nhất. c. Có vai trò quyết định trực tiếp. d. Có vai trò quyết định nhất. Câu 4. Qua đợt cải cách ruộng đất ở miền Bắc đã thực hiện triệt để khẩu hiệu nào? a. “Tấc đất, tấc vàng”. b.”Tăng gia sản xuất nhanh, tăng gia sản xuất nữa”. c. “Người cày có ruộng”. d. “Độc lập dân tộc” và “Ruộng đất dân cày”. Câu 5. Ý nghĩa của những thành tựu đạt được trong thời kỳ khôi phục kinh tế ở miền Bắc (1954 - 1957) ? a. Nền kinh tế bị chiến tranh tàn phá được phục hồi. b. Tạo điều kiện cho nền kinh tế miền Bắc phát triển, nâng cao đời sống của nhân dân . c. Củng cố miền Bắc, cổ vũ cách mạng miền Nam. d. Cả ba ý trên . Câu 6. Kết quả lớn nhất của công cuộc cải tạo quan hệ SX ở miền Bắc (1958-1960) là gì? a. Thúc đẩy sản xuất phát triển, nhất là trong điều kiện chiến tranh. b. Hợp tác xã bảo đảm đời sống cho nhân dân lao động. c. Tạo điều kiện vật chất, tinh thần cho người đi chiến đấu và phục vụ chiến tranh. d. Xóa bỏ chế độ người bóc lột người. Câu 7. Trọng tâm phát triển kinh tế miền Bắc thời kì 1958 - 1960 là gì? a. Phát triển thành phần kinh tế cá thể. b. Phát triển thành phần kinh tế quốc doanh. c. Phát triển thành phần kinh tế tư nhân. d. Phát triển thành phần kinh tế hợp tác xã. Câu 8. Đảng ta chủ trương cải tạo họ bằng phương pháp hòa bình, sử dụng mặt tích cực nhất của họ để phục vụ cho công cuộc xây dựng miền Bắc. Họ là giai cấp nào? a. Tư sản dân tộc. b. Tư sản mại bản. c. Địa chủ phong kiến d. Tiểu tư sản. Câu 9. Nhiệm vụ của cách mạng miền Nam sau 1954 là gì? a. Tiếp tục đấu tranh vũ trang chống thực dân Pháp. b. Đấu tranh chính trị chống Mĩ - Diệm, đòi thi hành Hiệp định Giơ-ne-vơ, bảo vệ hòa bình. c. Bảo vệ miền Bắc XHCN, để Miền Bắc đủ sức chi viện cho miền Nam. d. Chống “tố cộng”, “diệt cộng”, đòi quyền tự do, dân chủ. Câu 10. Hội nghị Trung ương Đảng lần thứ 15 (đầu năm 1959) đã xác định con đường cơ bản của cách mạng miền Nam là gì ? a. Đấu tranh chính trị đòi thi hành Hiệp định Giơ-ne-vơ. b. Đấu tranh chính trị kết hợp đấu tranh vũ trang giành chính quyền. c. Khởi nghĩa giành chính quyền bằng lực lượng chính trị của quần chúng là chủ yếu, kết hợp với lực lượng vũ trang. d. Đấu tranh giữ gìn và phát triển lực lượng cách mạng. Câu 11. “Đồng khởi” có nghĩa là : 37
  37. a. Đồng lòng đứng dậy khởi nghĩa. b. Đồng sức đứng dậy khởi nghĩa. c. Đồng loạt đứng dậy khởi nghĩa. d. Đồng tâm hiệp lực khởi nghĩa. Câu 12. Ý nghĩa quan trọng nhất của phong trào “Đồng khởi” là gì? a. Giáng một đòn mạnh mẽ vào chính sách thực dân mới của Mĩ ở miền Nam. b. Làm lung lay tận gốc chính quyền tay sai Ngô Đình Diệm. c. Chứng tỏ lực lượng cách mạng của ta đã phát triển mạnh. Mặt trận dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam ra đời. d. Đánh dấu bước phát triển nhảy vọt của cách mạng miền Nam chuyển từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công. Câu 13. Để hoàn thành nhiệm vụ chung, vai trò của cách mạng miền Bắc sẽ là gì? a. Miền Bắc là hậu phương, có vai trò quyết định trực tiếp. b. Miền Bắc là hậu phương, có vai trò quyết định nhất. c. Miền Bắc là hậu phương, có nhiệm vụ chi viện cho cách mạng miền Nam. d. Miền Bắc là hậu phương, có nhiệm vụ bảo vệ cách mạng miền Nam Câu 14. Để hoàn thành nhiệm vụ chung, vai trò của cách mạng miền Nam là gì? a. Miền Nam là tiền tuyến, có vai trò bảo vệ cách mạng XHCN ở miền Bắc. b. Miền Nam là tiền tuyến, có vai trò quyết định nhất. c. Miền Nam là tiền tuyến, có vai trò quyết định trực tiếp nhất. d. Miền Nam là tiền tuyến, làm hậu thuẫn cho cách mạng miền Bắc. Câu 15. Đại hội Đảng III xác định nhiệm vụ chung của cách mạng hai miền là gì ? a. Miền Bắc tiến hành cách mạng XHCN. b. Miền Nam đẩy mạnh cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân. c. Thực hiện thống nhất nước nhà. d. Hoàn thành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trong cả nước,thực hiện hoà bình thống nhất nước nhà. Câu 16. Âm mưu thâm độc nhất của “Chiến tranh đặc biệt” là gì? a. Dùng người Việt đánh người Việt. b. Sử dụng phương tiện chiến tranh và “cố vấn” Mĩ. c. Tiến hành dồn dân, lập “ấp chiến lược”. d. Phá hoại cách mạng miền Bắc. Câu 17. Tại Hội nghị chính trị đặc biệt (3/1964) Chủ tịch Hồ Chí Minh khẳng định “Trong 10 năm qua ,miền Bắc nước ta đã tiến những bước dài chưa từng thấy trong lịch sử dân tộc. Đất nước, xã hội và con người đều đổi mới”. Đây là đánh giá thành tựu của thời kì nào? a.Thời kì khôi phục kinh tế. b.Kế hoạch 5 năm lần 1. c.Thời kì cải tạo quan hệ sản xuất. d.Cả ba thời kì trên. Câu 18. Yếu tố nào được xem là “xương sống” của chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”? a. Ngụy quân. b. Ngụy quyền. c. “Ấp chiến lược”. d. Đô thị (hậu cứ). Câu 19. Cuộc đấu tranh chính trị nào đã làm rung chuyển chế độ Sài Gòn trong năm 1963 ? a. Biểu tình của 2 vạn tăng ni Phật tử Huế (8/5/1963). b. Hòa thượng Thích Quảng Đức tự thiêu để phản đối Diệm (11/6/1963). c. Cuộc biểu tình của 70 vạn quần chúng Sài Gòn (16/6/1963). d. Cuộc đảo chính của Dương Văn Minh lật đổ anh em Diệm -Nhu (1/11/1963). Câu 20. Nguyên nhân cơ bản nhất đưa đến cuộc đảo chính của Dương Văn Minh lật đổ chính quyền Ngô Đình Diệm? a. Do nội bộ chính quyền Ngụy mâu thuẫn. 38
  38. b. Do Mĩ giật dây cho tướng lĩnh Dương Văn Minh. c. Do chính quyền Ngô Đình Diệm suy yếu. d. Do phong trào đấu tranh quyết liệt của nhân dân miền Nam trên tất cả các mặt trận,làm rung chuyển chế độ Sài Gòn. Câu 1. Lực lượng nào giữ vai trò quan trọng nhất trong chiến lược “Chiến tranh cục bộ” của Mĩ ở miền Nam Việt Nam ? a. Quân đội Mĩ và quân đội Sài Gòn. b. Quân đội Mĩ,quân đồng minh và quân đội Sài Gòn. c. Quân đội Mĩ, quân đồng minh. d. Quân đội Sài Gòn, quân đồng minh. Câu 2. Chiến lược “Chiến tranh cục bộ”, được sử dụng theo công thức nào ? a. Cuộc chiến tranh xâm lược thực dân mới, tiến hành bằng quân Ngụy là chủ yếu + vũ khí + trang thiết bị hiện đại của Mĩ. b. Cuộc chiến tranh xâm lược thực dân mới, tiến hành bằng quân Mĩ là chủ yếu + quân Ngụy + vũ khí + trang thiết bị hiện đại của Mĩ. c. Cuộc chiến tranh xâm lược thực dân mới, tiến hành bằng lực lượng quân đội Mĩ + quân đồng minh + quân Ngụy + trang thiết bị hiện đại của Mĩ. d. Cuộc chiến tranh xâm lược thực dân mới, tiến hành bằng lực lượng quân đội Mĩ+quân đồng minh + trang thiết bị hiện đại của Mĩ. Câu 3. Mở đầu cao trào “Tìm Mĩ mà đánh, tìm Ngụy mà diệt” trên khắp chiến trường miền Nam là ý nghĩa của chiến thắng nào ? a. Ấp Bắc. b. Mùa khô 1965 – 1966. c. Vạn Tường. d. Mùa khô 1966 -1967. Câu 4. Tính chất ác liệt của chiến lược “Chiến tranh cục bộ”thể hiện ở chỗ nào? a. Quân Mĩ không ngừng tăng lên về số lượng. b. Quân Mĩ nhảy vào cuộc chiến nhằm cứu vãn quân đội Sài Gòn. c. Quân Mĩ cùng quân đồng minh và quân đội Sài Gòn cùng tham chiến. d. Mục tiêu tiêu diệt quân chủ lực của ta,vừa bình định miền Nam,vừa phá hoại miền Bắc. Câu 5. Thắng lợi lớn nhất của quân ta và dân ta trong cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu Thân (1968) ? a. Làm lung lay ý chí xâm lược của quân Mĩ. b. Là đòn tấn công bất ngờ, làm địch choáng váng. c. Mĩ chấm dứt không điều kiện chiến tranh phá hoại miền Bắc. d. Mĩ chấp nhận đàm phán ở Pari để bàn về chấm dứt chiến tranh xâm lược. Câu 6 Mục tiêu của việc Mĩ tiến hành chiến tranh phá hoại miền Bắc ? a. Phá hoại miền Bắc-hậu phương lớn của miền Nam, hỗ trợ cho việc thực hiện những mục tiêu của chiến tranh xâm lược ở miền Nam . b. Ngăn chặn nguồn chi viện từ bên ngoài vào miền Bắc. c. Uy hiếp tinh thần, làm lung lay ý chí chống Mĩ của nhân dân ta. d. Cả ba ý trên đúng. Câu 7. Nhiệm vụ cơ bản của miền Bắc trong thời kì 1965 - 1968 ? a. Chống chiến tranh phá hoại của đế quốc Mĩ b. Đảm bảo giao thông vận tải thường xuyên thông suốt, phục vụ chiến đấu, sản xuất và đời sống. c. Vừa chiến đấu, vừa sản xuất và thực hiện nhiệm vụ hậu phương lớn. d. Hỗ trợ cho cuộc chiến đấu của nhân dân miền Nam. Câu 8. Khẩu hiệu “Nhằm thẳng quân thù mà bắn” là của ai ? a. Nguyễn Văn Trỗi. b. Nguyễn Viết Xuân. c. Tự vệ mỏ than Quảng Ninh. d. 12 cô gái Đồng Lộc Câu 9. Ý nghĩa lớn nhất của việc miền Bắc đánh bại chiến tranh phá hoại lần thứ nhất của đế quốc Mĩ là gì? a. Thể hiện quyết tâm đánh thắng giặc Mĩ của quân dân ta. 39
  39. b. Làm lung lay ý chí xâm lược của đế quốc Mĩ. c. Bảo vệ miền Bắc. d. Đánh bại âm mưu phá hoại miền Bắc của đế quốc Mĩ, miền Bắc tiếp tục làm nhiệm vụ của hậu phương lớn. Câu 10. Chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” của Ních-xơn có gì giống so với chiến lược “Chiến tranh cục bộ”? a. Về mục đích của chiến tranh. b. Về vai trò của quân đội Mĩ. c. Vai trò quả quân đội Ngụy. d. Về vai trò của “ấp chiến lược” Câu 11. Thủ đoạn trong chiến lược "Việt Nam hóa chiến tranh” là gì? a. Tăng số lượng ngụy quân. b. Rút dần quân Mĩ về nước. c. Mở rộng chiến tranh phá hoại miền Bắc, tiến hành chiến tranh xâm lược Lào, Cam-pu-chia. d. Cô lập cách mạng Việt Nam. Câu 12. Để quân ngụy có thể tự đứng vững, tự gánh vác lấy chiến tranh, Mĩ đã làm gì? a. Tăng viện trợ kinh tế, giúp quân ngụy đẩy mạnh chính sách “bình định”. b. Tăng vốn đầu tư, kỹ thuật phát triển kinh tế ở miền Nam. c. Tăng viện trợ quân sự, giúp đỡ quân đội tay sai số lượng và trang bị hiện đại. d. Bắn phá miền Bắc, mở rộng chiến tranh sang Lào và Cam-pu-chia. Câu 13. Ngày 24, 25/4/1970, Hội nghị cấp cao 3 nước Đông Dương họp nhằm mục đích gì ? a. Bắt tay nhau cùng kháng chiến chống Mĩ. b. Vạch trần âm mưu “Đông Dương hóa chiến tranh” của đế quốc Mĩ. c. Đối phó với âm mưu của đế quốc Mĩ và biểu thị quyết tâm đoàn kết chiến đấu chống Mĩ của nhân dân 3 nước Đông Dương. d. Xây dựng căn cứ địa kháng chiến của nhân dân 3 nước Đông Dương. Câu 14. Vì sao Mĩ buộc phải tuyên bố “Mĩ hóa” trở lại chiến tranh xâm lược và thừa nhận sự thất bại của “Việt Nam hóa chiến tranh” ? a. Do thắng lợi liên tiếp của ta trên các mặt trận quân sự, trong 3 năm 1969, 1970, 1971. b. Cuộc tiến công chiến lược năm1972 ta đã giáng đòn nặng nề vào chiến lược “Việt Nam hoá chiến tranh”. c. Thắng lợi của ta trên mặt trận ngoại giao ở Pari. d. Miền Bắc khắc phục hậu quả chiến tranh phá hoại lần thứ nhất, tiếp tục chi viện cho miền Nam. Câu 15. Vì sao cuộc chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ hai được xem là một bộ phận của chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” của đế quốc Mĩ ? a. Vì nó hỗ trợ cho chiến lược “Việt Nam hóa ”. b. Vì nó thực hiện âm mưu phá hoại cách mạng miền Bắc để miền Bắc không còn đủ sức chi việc cho Miền Nam. c. Vì nhằm đối phó với cuộc tiến công của ta và hỗ trợ chiến lược “Việt Nam hóa” đang có nguy cơ phá sản. d. Vì nhằm tạo thế mạnh “vừa đánh, vừa đàm”. Câu 16. Ních xơn thực hiện cuộc chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ hai với ý đồ lớn nhất là gì? a. Cứu nguy cho chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” và tạo thế mạnh trên bàn đàm phán Pari. b. Ngăn chặn sự chi viện của miền Bắc đối với miền Nam. c. Làm lung lay ý chí quyết tâm chống Mĩ cứu nước của nhân dân ta. d. Phong tỏa cảng Hải Phòng và các sông, luồng lạch, vùng biển miền Bắc Câu 17. Số liệu nào sau đây là thành tích xuất sắc của quân đội miền Bắc làm nên trận “Điện Biên Phủ trên không” ? a. Bắn rơi 735 máy bay Mĩ. b. Bắn rơi 61 máy bay B52, 10 máy bay F111. 40