Đề thi khảo sát môn Lịch sử - Kỳ thi vào Lớp 10 THPT (Có đáp án)

doc 6 trang thungat 2090
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi khảo sát môn Lịch sử - Kỳ thi vào Lớp 10 THPT (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_thi_khao_sat_mon_lich_su_ky_thi_vao_lop_10_thpt_co_dap_an.doc

Nội dung text: Đề thi khảo sát môn Lịch sử - Kỳ thi vào Lớp 10 THPT (Có đáp án)

  1. ĐỀ KHẢO SÁT KÌ THI VÀO LỚP 10 THPT Môn: Lịch sử Thời gian: 60 phút Câu 1: Bốn tỉnh giành được chính quyền ở tỉnh lị sớm nhất trong cả nước là A. Hà Nội, Bắc Giang, Huế, Sài Gòn. B. Bắc Giang, Hải Dương, Hà Tĩnh, Quảng Nam. C. Bắc Giang, Hải Dương, Hà Nội, Huế. D. Hà Nội, Sài Gòn, Hà Tĩnh, Quảng Nam. Câu 2: Việt Nam gia nhập ASEAN vào thời gian nào ? A. 7/ 1995. B. 7/ 1994. C. 7/ 1996. D. 4/ 1994. Câu 3: Trong khoảng hai thập niên đầu sau chiến tranh thế giới thứ hai thế giới xuất hiện những trung tâm kinh tế - tài chính nào? A. Mĩ, Trung Quốc, Anh. B. Mĩ, Nhật Bản, Trung Quốc. C. Mĩ, Tây Âu, Nhật Bản. D. Tây Âu, Nhật Bản, Anh. Câu 4: Tổ chức cách mạng được Nguyễn Ái Quốc thành lập ở Quảng Châu, Trung Quốc (6/1925) là A. Tâm tâm xã. B. Hội liên hiệp các thuộc địa. C. Hội Việt Nam cách mạng thanh niên. D. Tân Việt cách mạng đảng. Câu 5: Nước đầu tiên ở Đông Nam Á tuyên bố độc lập là A. Xin-ga-po. B. Lào. C. Việt Nam. D. In-đô-nê- xi-a. Câu 6: Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử vào năm A. 1945 B. 1949 C. 1957 D. 1961 Câu 7: Đường lối kháng chiến của Đảng ta (1946-1954) là gì? A. Toàn dân, toàn diện, trường kỳ và tự lực cánh sinh, tranh thủ sự ủng hộ của quốc tế. B. Kháng chiến dựa vào sức mình và tranh thủ sự ủng hộ từ bên ngoài. C. Kháng chiến toàn diện. D. Phải liên kết với cuộc kháng chiến của Lào và Cam-pu-chia. Câu 8: Chủ tịch Hồ Chí Minh ra lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến vào thời điểm nào? A. Sáng 19/12/1946 B. Tối 19/12/1946 C. Trưa 19/12/1946 D. Chiều 19/12/1946. Câu 9: Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam (3/2/1930) họp tại đâu ? A. Hương Cảng ( Trung Quốc). B. Quảng Châu ( Trung Quốc). C. Hà Nội. D. Yên Bái. Câu 10: Sau chiến tranh thế giới thứ hai, quốc gia nào kiểm soát ¾ dự trữ vàng của thế giới ? A. Mĩ. B. Anh. C. Nhật Bản. D. Pháp.
  2. Câu 11: Ai là người chỉ huy đội Việt Nam Tuyên truyền giải phóng quân? A. Võ Văn Kiệt. B. Phạm Văn Đồng. C. Võ Nguyên Giáp. D. Trường Chinh. Câu 12: Thực dân Pháp trở lại xâm lược Nam Bộ bắt đầu từ ngày tháng năm nào? A. 5/10/1945. B. 6/9/1945. C. 2/9/1945. D. Đêm 22 rạng 23/9/1945. Câu 13: Mặt trận Việt Minh được thành lập vào thời gian nào? A. Ngày 15/9/1941. B. Ngày 9/5/1944. C. Ngày 19/5/1941. D. Ngày 5/9/1944. Câu 14: Năm nước sáng lập ra Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á ? A. Việt Nam, In-đô-nê-xi-a, Xin-ga-po, Ma-lai-xi-a, Phi-lip-pin. B. Thái Lan, In-đô-nê-xi-a, Xin-ga-po, Ma-lai-xi-a, Phi-lip-pin. C. Thái Lan, In-đô-nê-xi-a, Xin-ga-po, Ma-lai-xi-a, Bru-nây. D. Thái Lan, In-đô-nê-xia, Xin-ga-po, Mi-an-ma, Phi-lip—pin. Câu 15. Đường lối đổi mới của Đảng được đề ra đầu tiên ở Đại hội nào? A. Đại hội IV (12 - 1976).B. Đại hội V (3 -1981). C. Đại hội VI (12 - 1986). D. Đại hội VII (6 -1991). Câu 16. Kế hoạch giải phóng miền Nam được Bộ Chính trị Trung ương Đảng đề ra trong 2 năm, đó là 2 năm nào? A. 1972 – 1973. B. 1973- 1974. C. 1974- 1975. D. 1975-1976. Câu 17: Tác phẩm nào dưới đây tập hợp những bài giảng của Nguyễn Ái Quốc tại các lớp huấn luyện đào tạo cán bộ ở Quảng Châu, Trung Quốc? A. Hồ Chí Minh toàn tập. B. Bản án chế độ thực dân Pháp. C. Đường Kách Mệnh. D. Nhật kí trong tù. Câu 18: Thành tựu quan trọng nào của cách mạng khoa học kĩ thuật đã tham gia tích cực vào việc giải quyết vấn đề lương thực cho loài người? A. Tạo ra công cụ lao động mới. B. "Cách mạng xanh". C. Phát minh hóa học. D. Phát minh sinh học. Câu 19. Ngày 8/9/1945, Chủ tịch Hồ Chí Minh kí sắc lệnh thành lập Nha bình dân học vụ để thực hiện nhiệm vụ gì? A. Khai giảng các bậc học. C. Diệt giặc dốt. B. Cải cách giáo dục. D. Bổ túc văn hóa. Câu 20: Phương châm chiến lược của ta trong Đông-Xuân 1953-1954 là gì? A. Đánh chắc, thắng chắc”. B. Đánh nhanh, thắng nhanh”. C. Tích cực, chủ động, cơ động, linh hoạt", “Đánh ăn chắc Đánh chắc thắng”. D. Đánh vào những nơi ta cho là chắc thắng”. Câu 21: Tại sao gọi năm 1960 là “năm châu Phi”? A. Năm tất cả các nước châu Phi tuyên bố độc lập . B. Năm 17 nước châu Phi tuyên bố độc lập. C. Phong trào đấu tranh bắt đầu bùng nổ ở châu Phi
  3. D. Năm Ai Cập giành độc lập. Câu 22: Hiệp định Giơ-ne-vơ là văn bản pháp lý quốc tế ghi nhận A. quyền tổ chức Tổng tuyển cử tự do. B. quyền được hưởng độc lập, tự do của nhân dân các nước Đông Dương. C. các quyền dân tộc cơ bản của nhân dân các nước Đông Dương. D. quyền chuyển quân tập kết theo giới tuyến quân sự tạm thời. Câu 23: Sự kiện nào đánh dấu việc Nguyễn Ái Quốc bước đầu tìm thấy con đường cứu nước đúng đắn? A. Đưa yêu sách đến Hội nghị Véc-xai (18/6/1919). B. Tiếp cận luận cương của Lê-nin về vấn đề dân tộc và thuộc địa (7/1920). C. Nguyễn Ái Quốc sáng lập Hội liên hiệp thuộc địa (1921) ở Pari. D. Gia nhập Quốc tế thứ ba và tham gia sáng lập Đảng Cộng sản Pháp (12/1920). Câu 24. Mở đầu cao trào “Tìm Mĩ mà đánh, tìm Ngụy mà diệt” trên khắp chiến trường miền Nam là ý nghĩa của chiến thắng nào? A. Ấp Bắc. B. Mùa khô 1965 - 1966. C. Vạn Tường. D. Mùa khô 1966-1967. Câu 25: Phương pháp đấu tranh cơ bản trong Cách mạng tháng Tám 1945 là gì ? A. Đấu tranh vũ trang kết hợp với đấu tranh chính trị. B. Đấu tranh chính trị. C. Đấu tranh ngoại giao kết hợp với đấu tranh chính trị. D. Đấu tranh vũ trang. Câu 26: Vì sao ta mở chiến dịch Biên giới 1950? A. Tạo điều kiện để thúc đẩy cuộc kháng chiến của ta tiến lên một bước. B. Tiêu diệt một bộ phận lực lượng địch, khai thông biên giới Việt Trung, mở rộng và củng cố căn cứ địa cách mạng tạo điều kiện đẩy mạnh cách mạng. C. Khai thông biên giới, con đường liên lạc quốc tế giữa ta và Trung Quốc với các nước dân chủ thế giới. D. Để đánh bại kế hoạch Rơve. Câu 27: Trong công cuộc khai thác thuộc địa lần hai, Pháp đã tăng cường đầu tư vốn vào ngành nào nhiều nhất? A. Công nghiệp nặng. B. Công nghiệp nhẹ. C. Nông nghiệp và khai thác mỏ. D. Thương nghiệp và xuất khẩu. Câu 28: Sự kiện nào mở ra kỉ nguyên chinh phục vũ trụ của loài người? A. Neil Armstrong đặt chân lên mặt trăng. B. Liên Xô phóng thành công vệ tinh nhân tạo. C. Laika- sinh vật sống đầu tiên bay vào vũ trụ. D. Gagarin bay vòng quanh Trái Đất. Câu 29: Nguyên nhân cơ bản nhất thúc đẩy nền kinh tế Mĩ phát triển nhanh chóng sau Chiến tranh thế giới thứ hai là A. áp dụng các thành tựu của cách mạng khoa học-kĩ thuật B. nhờ buôn bán vũ khí cho các nước tham gia
  4. C. tài nguyên thiên nhiên phong phú D. trình độ tập trung tư bản và sản xuất cao Câu 30: Thắng lợi đó chứng minh sự đúng đắn đường lối kháng chiến của Đảng, là mốc khởi đầu sự thay đổi trong so sánh lực lượng có lợi cho cuộc kháng chiến của ta. Đó là ý nghĩa của chiến dịch nào ? A. Chiến dịch Việt Bắc năm 1947. B. Chiến dịch Tây Bắc 1952. C. Chiến dịch Điên Biên Phủ 1954. D. Chiến dịch Biên giới 1950. Câu 31: Nội dung quan trọng nào được Hội nghị I-an-ta (2/1945) thông qua? A. Các nước phát xít bại trận kí kết Hiệp ước chịu sự lệ thuộc vào các nước lớn B. Các nước phát xít Đức, Italia kí kết văn kiện đầu hàng phe Đồng minh. C. Các nước thắng trận thỏa thuận chia Đức thành 2 vùng Đông nước Đức và Tây nước Đức. D. Thỏa thuận đóng quân tại các nước, phân chia phạm vi ảnh hưởng ở châu Âu, châu Á. Câu 32: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai Nhật Bản đã gặp khó khăn gì lớn nhất? A. Nạn thất nghiệp, thiếu lương thực, thực phẩm. B. Bị quân đội Mĩ chiếm đóng theo chế độ quân quản. C. Bị các nước đế quốc bao vây kinh tế. D. Bị mất hết thuộc địa, kinh tế bị tàn phá nặng nề. Câu 33: Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời là sản phẩm của sự kết hợp A. Chủ nghĩa Mác-Lê nin với phong trào dân tộc, dân chủ. B. Chủ nghĩa Mác-Lê nin với phong trào công nhân và phong trào nông dân. C. Chủ nghĩa Mác-Lê nin với phong trào công nhân. D. Chủ nghĩa Mác-Lê nin với phong trào công nhân và phong trào yêu nước. Câu 34. Yếu tố nào được xem là “xương sống” của chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”? A. Ngụy quân. B. Ngụy quyền. C. “Ấp chiến lược”. D. Đô thị (hậu cứ). Câu 35: Nguyên nhân cơ bản quyết định sự thắng lợi của Cách mạng tháng Tám là gì ? A. Có hoàn cảnh thuận lợi của chiến tranh thế giới thứ hai: Hồng quân Liên Xô và quân Đồng minh đã đánh bại phát xít Đức - Nhật. B. Có khối liên minh công nông vững chắc, tập hợp được mọi lực lượng yêu nước trong Mặt trận thống nhất. C. Dân tộc Việt Nam vốn có truyền thống yêu nước, đã đấu tranh kiên cường bất khuất. D. Sự lãnh đạo tài tình của Đảng đứng đầu lả Chủ tịch Hồ Chí Minh. Câu 36: Lần đầu tiên lá cờ đỏ sao vàng xuất hiện trong cuộc khởi nghĩa nào ? A. Cuộc khởi nghĩa Nam Kì (11/1940). B. Cuộc khởi nghĩa Bắc Sơn (9/1940). C. Cuộc binh biến Đô Lương (1/1941). D. Cuộc khởi nghĩa Ba Tơ. Câu 37: Việc Đảng ta kí Hiệp định sơ bộ 6/3/1946 chứng tỏ A. sự mềm dẻo của ta trong việc đối phó với nhiều kẻ thù. B. Sự lùi bước tạm thời của ta. C. Sự thoả hiệp của Đảng ta và chính phủ ta.
  5. D. Sự non yếu trong lãnh đạo của ta. Câu 38: So với cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất (1897-1914), cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai (1919-1929) của thực dân Pháp ở Việt Nam có điểm gì mới ? A. Đầu tư vốn với tốc độ nhanh và quy mô lớn. B. Vơ vét tài nguyên thiên nhiên. C. Đầu tư vào ngành giao thông vận tải và ngân hàng. D. Chỉ đầu tư vào nông nghiệp và khai mỏ. Câu 39: Hình thức và phương pháp đấu tranh cách mạng trong thời kỳ 1936-1939 có gì khác so với thời kỳ 1930 -1931? A. Đấu tranh bất hợp pháp. B. Đấu tranh công khai. C. Đấu tranh hợp pháp nửa hợp pháp, công khai nửa công khai. D. Đấu tranh bí mật. Câu 40. Điểm khác nhau cơ bản giữa “Chiến tranh cục bộ” và “Chiến tranh đặc biệt” là gì? A. Sử dụng lực lượng quân Viễn chinh Mĩ, quân đồng minh và tiến hành chiến tranh phá hoại miền Bắc. B. Sử dụng cố vấn Mĩ, vũ khí và phương tiện chiến tranh của Mĩ. C. Là loại hình chiến tranh thực dân mới nhằm chống lại cách mạng miền Nam. D. Sử dụng lực lượng quân đội Sài Gòn . HẾT
  6. 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 B A C C D B A B A A 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 C D C B C D C B C C 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 B C B C A B C B A A 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40 D D B C D A A A C A