Các đề ôn cuối học kỳ II môn Toán Lớp 2 (Có đáp án)

docx 28 trang thungat 7881
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Các đề ôn cuối học kỳ II môn Toán Lớp 2 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxcac_de_on_cuoi_hoc_ky_ii_mon_toan_lop_2_co_dap_an.docx

Nội dung text: Các đề ôn cuối học kỳ II môn Toán Lớp 2 (Có đáp án)

  1. Cô Trang ĐỀ ÔN CUỐI HỌC KỲ MÔN TOÁN ĐỀ 1 Bài 1: (1điểm) Viết các số thích hợp vào chỗ trống. a) 216; 217; 218; ; ; b) 310; 320; 330; ; ; 2/ (1 điểm) Các số : 28, 81, 37, 72, 39, 93 viết các ó sau từ bé đến lớn: A. 37, 28, 39, 72, 93 , 81 C. 28, 37, 39, 72, 81, 93 B. 93, 81,72, 39, 37, 28 D. 39, 93, 37, 72, 28, 81 Bài 3: (1 điểm) Hoàn thành bảng sau: Đọc số Viết số Trăm Chục Đơn vị Bảy trăm chín mươi 790 . 935 Bài 4: (1 điểm) Viết số thích hợp vào chỗ chấm: 1m = dm 519cm = .m cm 2m 6 dm = dm 14m - 8m = Bài 5: (2 điểm) Đặt tính rồi tính: 84 + 19 62 - 25 536 + 243 879 - 356 Bài 6. (0,5 điểm) Khoanh vào chữ cái dưới hình được tô màu 1 số ô vuông. 3 A C D Bài 7) Tìm x:(1 điểm) B
  2. Cô Trang a) x : 4 = 8 b) 4 x = 12 + 8 Bài 8: (1 điểm) Cho hình tứ giác ABCD như hình vẽ: 3cm A B 2cm D 4cm 6cm C Tính chu vi của hình tứ giác ABCD. B ài giải Bài 9: (1,5 điểm) Đội Một trồng được 350 cây, đội Hai trồng được ít hơn đội Một 140 cây. Hỏi đội Hai trồng được bao nhiêu cây ? Bài giải ĐỀ 2
  3. Cô Trang Bài 1 : Nối số thích hợp với ô trống: ( 1 điểm ) a) 40 90 50 80 70 40 50 30 6 0 Bài 2 : Đặt tính rồi tính ( 2điểm ) 52 + 27 54 – 19 33 + 59 71 – 29 79 35 92 42 Bài 3 : Tìm X ( 2 điểm ) X – 29 = 32 b)X + 55 = 95 X=32+29 x =95-55 . X=61 X =40 Bài 4: a, ( 2 điểm ) Viết Tính(2đ) 5 x 4 +15=20+15=35 30 : 5 : 3 =6:3=2 7 giờ + 8 giờ=15 giờ 24km : 4=6km b, số thích hợp vào chỗ trống : a) 5 dm =50 . cm b) 1m = 100 cm 40 cm = 4 . dm 60 cm = 6 dm Bài 5:(2 điểm) Lớp 2A có tất cả 28 học sinh, xếp thành 4 hàng. Hỏi mỗi hàng có bao nhiêu học sinh? Bài giải Mỗi hàng có số học sinh là: 28:4=7 ( học sinh)
  4. Cô Trang Đáp số: 7 học sinh Bài 6 ( 1 điểm). - Trong hình bên: Có 3. hình tam giác Có .3. hình tứ giác - Hình bên có bao nhiêu hình: a) 2 tứ giác. b) 4 tam giác Bài 5: Có 24 bút chì màu ,chia đều cho 3 nhóm .Hỏi mỗi nhóm có mấy bút chì màu?(2điểm) Bài giải Mỗi nhóm có số bút chì màu là: 24:3=8 ( bút chì màu) Đáp số: 8 bút chì màu Bài 6: Mỗi chuồng có 4 con thỏ. Hỏi 5 chuồng như thế có bao nhiêu con thỏ ? Bài giải 5 chuồng có số con thỏ là:
  5. Cô Trang 4 x5 = 20 ( con thỏ) Đáp số: 20 con thỏ
  6. Cô Trang ĐỀ 3 Câu 1: Các số : 500; 279; 730; 158 được viết theo thứ tự từ lớn đến bé là: A. 500; 279; 730; 158 C. 158; 297; 500; 730 B. 730; 500; 297; 158 D. 500; 730; 158; 297 Câu 2: Hà chơi ván cờ từ 8 giờ 15 phút đến 8 giờ 30 phút. Hỏi Hà chơi ván cờ hết bao nhiêu phút? A. 15 phút B. 45 phút B. 60 phút D. 5 phút Câu 3: Hình tam giác có độ dài các cạnh lần lượt là 1dm; 5cm; 7cm thì có chu vi là: A. 13cm B. 26cm C. 22cm D. 13dm Viết vào chỗ chấm thích hợp: Câu 4: Viết số a) Sáu trăm chín mươi lăm: 695 b) Tám trăm linh tư 804 Câu 5: Chọn mm, cm, dm, hay m viết vào chỗ chấm thích hợp Bạn Nam lớp em cao 1 m 15 cm Câu 6: Viết 3 số thích hợp vào chỗ chấm: a) 504; 506; 508; 510 ; 512 ; 514 b) 711; 713; 715; 717 ; 719 ; 721 Câu 2: Tính: (1điểm) 45 m : 5 = 9m 32 cm : 4= 8cm 40 : 4 : 5 =10:5=2 4 x 9 + 6 = 36+6=42 Câu 3: Tìm x (1 điểm) 638 - x = 205 x- 253 = 436 X = 638 - 205 x = 436 + 253 X = 433 x = 689 TL: 638 - 433= 205
  7. Cô Trang Câu 4: (3 điểm) a) Hai tổ công nhân có 367 người, tổ một có 152 người. Hỏi tổ hai có bao nhiêu người? Bài giải: Tổ hai có số người là: 367 – 152= 215 ( người) Đáp số: 215 người b) Lớp 2A có 27 học sinh chia đều thành 3 tổ. Hỏi mỗi tổ có mấy học sinh. Bài giải: Mỗi tổ có số học sinh là: 27 : 3 =9 ( học sinh ) Đáp số: 9 học sinh ĐỀ 4 Câu 1: Khoanh tròn vào số bé nhất trong các số sau: 583; 538; 588; 885; 385; 358 Câu 2: 9 trăm + 3 chục + 6 đơn vị =
  8. Cô Trang Cần điền vào chỗ chấm số: A. 963 B. 693 C. 396 D. 936 Câu 3: Cho biết số bị trừ là 485, số trừ là 72. Hiệu của hai số đó là: A. 417 B. 413 C. 457 D. 557 Câu 4: Chu vi hình tam giác có độ dài các cạnh đều bằng 9cm là: A. 18 cm B. 27 cm C. 24 cm D. 9 dm II - Phần tự luận (7 điểm) Câu 5: Viết số thích hợp vào chỗ chấm: 707; 708 .; 709; 710 ; 711 ; 712; 713 ; 714 ; 715 b/. Tính: 4 x 3 + 152 20 x 3 : 2 =12+ 152=164 60:2=30 Câu 7: Một cửa hàng buổi sáng bán được 475l dầu, buổi chiều bán được nhiều hơn buổi sáng 124l dầu. Hỏi buổi chiều cửa hàng đó bán được bao nhiêu lít dầu? Bài giải Buổi chiều cửa hàng bấn được số lít dầu là: 475+ 124= 599 ( lít) Đáp số: 599 lít dầu Câu 8: Giải bài toán theo tóm tắt sau: Đoạn dây dài: 362 cm Cắt đi: : 25 cm Còn lại : cm ? Bài giải Sợi dây còn lại số cm là: 362-25=337 ( cm) Đáp số: 337cm ĐỀ 5 Bài 1:Tính nhẩm(2đ) 2 x 6 = 3 x 6 = 27 : 3 = 20 : 4 =
  9. Cô Trang 15 : 3 = 24 : 4 = 4 x 7 = 5 x 5 = Bài 2:Đặt tính rồi tính(2đ) 356+212 857-443 96-48 59+27 . . . . . . . Bài 3:Tính(2đ) 5 x 4 +15= 30 : 5 : 3 = 7 giờ + 8 giờ= 24km : 4= Bài 4: Tìm x (1đ) X x 5 =35 x + 15 = 74 . . Bài 5: Có 24 bút chì màu ,chia đều cho 3 nhóm .Hỏi mỗi nhóm có mấy bút chì màu?(2điểm) Bài giải Bài 6: Mỗi chuồng có 4 con thỏ. Hỏi 5 chuồng như thế có bao nhiêu con thỏ ? Bài giải Bài 7: Điền số ?
  10. Cô Trang 1dm = . cm 1m = . dm 1km = . m 1m = . mm 1cm = .mm 10cm = .dm 10dm = .m 1000m = .km 1000mm = m 10mm = .cm Bài 8: Điền dấu (+, -, x, :) vào ô trống để được phép tính đúng: 4 5 2 = 10 3 5 15 = 30 ĐỀ 6 A. PHẦN CƠ BẢN Bài 1/ Nối mỗi số với cách đọc số đó: Bốn trăm linh năm 322 405 Năm trăm hai mươi mốt 450 Ba trăm hai mươi hai Bốn trăm năm mươi 521 Bài 2/ Khoanh vào chữ đặt trước kết quả đúng: Chu vi của hình tam giác trên là: A. 7 cm B. 24 cm C. 9 cm D. 12 cm Bài 3/ >, 399 701 > 688 359 < 505 456 = 456 Bài 4/ Đặt tính rồi tính: 47 + 25 91 - 25 972 - 430 532 + 245 72 66 542 777
  11. Cô Trang Bài 5/ Một lớp học có 32 học sinh, xếp đều thành 4 hàng. Hỏi mỗi hàng có bao nhiêu học sinh ? Bài giải Mỗi hàng có số học sinh là: 32:4= 8 ( học sinh) Đáp số: 8 học sinh Bài 6/ Tìm x. X x 3 = 41 – 14 X – 24 = 36 + 27 X – 232 = 200 + 121 X x 3 = 27 x - 24 = 63 x – 232 = 321 X = 27 : 3 x = 63 + 24 x = 321 + 232 X = 9 x = 87 x = 553 Câu 7/ Đọc các số sau : a/ 105: b/ 234: c/ 396: d/ 424: Câu 8/ Viết các số : 439 ; 972 ; 394 ; 521 a,/ Theo thứ tự từ lớn đến bé b/ Theo thứ tự từ bé đến lớn . Câu 9/Tính nhẩm 400 + 300 = 800 – 200 = 4 x 5 = 35 : 5 =
  12. Cô Trang Câu 10/ Đặt tính rồi tính 64 + 27 94 – 75 318 + 141 784 – 403 . . . . Câu 11/ Tìm x : X : 4 = 3 25 : x = 5 x = 3x4 x =25 : 5 x =12 x =5 Câu 12/ Tính 24 + 16 – 26 = 40-26 . 3 x 6 : 2 = 18:2 = 14 . = 9 . Câu 13/ Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng : A. 2 hình tam giác và 2 hình tứ giác B. 2 hình tam giác và 3 hình tứ giác C. 2 hình tam giác và 4 hình tứ giác Câu 14/ Bài toán Có 25 quả cam để vào các đĩa, mỗi đĩa có 5 quả cam. Hỏi có bao nhiêu đĩa cam ? Bài giải Có số đĩa cam là : 25 : 5 = 5 ( đĩa cam ) Đáp số: 5 đĩa cam B. PHẦN NÂNG CAO
  13. Cô Trang Câu 1.a. Tính nhanh: 1 + 4 + 7 + 10 + 13 + 16 + 19= ( 1 + 19) + ( 4 +16) + ( 7 + 13) +10 = 20 +20+20 + 10 =70 2 x 4 + 2 x 5 + 3 x2 – 2 x 6 = 2 x ( 4 +5+2 – 6 ) = 2 x 5=10 b. §iÒn ch÷ sè thÝch hîp vµo dÊu ô trống + 123 = 456 C©u 2/ a) Víi bèn ch÷ sè 0, 5, 8, 1. H·y viÕt tÊt c¶ c¸c sè cã hai ch÷ sè kh¸c nhau ? 10,18,15,50,51,58,80,81,85 b) T×m mét sè biÕt r»ng lÊy sè ®ã céng víi 27 th× b»ng hiÖu cña sè lín nhÊt cã hai ch÷ sè víi sè bÐ nhÊt cã hai ch÷ sè gièng nhau. Bài giải Gọi số cần tìm là x Số lớn nhất có hai chữ số là 99 Số bé nhất có hai chữ số giống nhau là 11 Hiệu của hai số đó là : 99 -11 =88 Ta có: x + 27 =88 X = 88 -27 X = 61 Thử lại: 61 +27 =88 Vậy số cần tìm là 61. C©u 3/a, điền số thích hợp vào ô trống 9 11 14 18 23 29 36 44 53 b/ Tính giá trị của x biết:
  14. Cô Trang 38 < x + 31 < 44 20 : 2 < x – 11 < 12 C©u 4/Tæng kÕt n¨m häc, líp 2A, 2B, 2C cã tÊt c¶ 19 häc sinh giái. BiÕt líp 2B cã 7 häc sinh giái vµ líp 2C cã 5 häc sinh giái. Hái líp 2A cã bao nhiªu häc sinh giái ? C©u 5/Cho tam gi¸c ABC cã ®é dµi c¹nh AB b»ng 12 cm. Tæng ®é dµi 2 c¹nh BC vµ CA h¬n ®é dµi c¹nh AB lµ 7 cm. a) T×m tæng ®é dµi hai c¹nh BC vµ CA. b) TÝnh chu vi h×nh tam gi¸c ABC. Bài giải ĐỀ PHẦN TIẾNG VIỆT ĐỀ 1 I.Bài tập (Đọc hiểu) 4đ - Thời gian 30 phút Học sinh đọc thầm bài : “Bóp nát quả cam” (SGK TV2 tập 2 trang 124-125) và làm các bài tập sau: Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng cho mỗi câu hỏi trong bài: Câu1: Giặc nguyên có âm mưu gì đối với nước ta? a.Xâm chiếm nước ta. b.Giả vờ mượn đường để xâm chiếm nước ta.
  15. Cô Trang c.Cướp tài nguyên quí báu của nước ta. Câu2: Trần Quốc Toản nóng lòng gặp vua để làm gì ? a. Để được trả thù quân giặc. b. Để được đánh đuổi quân giặc. c. Để được nói hai tiếng “ xin đánh”. Câu3: Vì sao Quốc Toản vô tình bóp nát quả cam? a. Vì Quốc Toản đang ấm ức bị vua xem như trẻ con. b. Vì Quốc Toản căm thù quân giặc. c.Vì Quốc Toản nóng lòng muốn gặp vua. Câu4 : Từ nào dưới đây chỉ có nghĩa chỉ nơi tập trung đông người mua bán? A. Cửa hàng bách hoá. B. Siêu thị. C. Chợ. II. Chính tả: 5đ. Nghe viết một đoạn trong bài “ chuyện quả bầu “ III. Tập làm văn 1.Em quét dọn nhà cửa sạch sẽ được cha mẹ khen. 2. Em hãy viết một đoạn văn ngắn(khoảng 4-5 câu) kể về một người thân của em ( Bố, mẹ, chú,gì,anh,chị,em )
  16. Cô Trang Đề 2 I. Đọc thầm và trả lời câu hỏi Bài VOI NHÀ ( Tiếng việt 2, tập 2 trang 56) Đánh dấu x vào ô trống trước câu trả lời đúng 1. Vì sao mọi người phải ngủ đêm trong rừng  a, Vì trời quá tối, xe đi không được  b, Vì trời đổ mưa bất ngờ  c, Vì xe bị sa lầy 2. Voi nhà và voi rừng khác nhau như thế nào?  a, Voi rừng có vòi và hai cái ngà  b, Voi rừng hay phá nương rẫy  c, Voi rừng không được nuôi dạy, còn voi nhà được người nuôi dạy đễ làm một số việc 3. Điền vào chỗ trống a, Rời hày dời ? Tàu ga ; Sơn Tinh từng dãy núi đi b, Giữ hay dữ ; Hổ là loài thú ; Bộ đội canh biển trời 4. Đặt câu hỏi cho bộ phận được gạch chân trong mỗi câu dưới đây : a, Cây hoa được trồng ở trong vườn b, Ngựa phi nhanh như bay II- KIỂM TRA VIẾT 1. Chính tả : Nghe viết một đoạn bài ‘ chuyện quả bầu’
  17. Cô Trang 2.viết lời đáp của em trong trường hợp sau: Bác hàng xóm sang chúc Tết. Bố mẹ đi vắng chỉ có em ở nhà. 3. Tập làm văn Dựa vào những câu hỏi dưới đây viết một đoạn văn từ 3 đến 5 câu kể về ảnh Bác Hồ a, Ảnh Bác được treo ở đâu ? b, Trông Bác như thế nào ? ( Râu tóc, vầng trán, đôi mắt ) c, Em muốn hứa với Bác điều gì ? Đề 3 I.Đọc thầm và làm bài tập: (5 điểm) Bài đọc1: Chiếc áo rách Một buổi học, bạn Lan đến lớp mặc chiếc áo rách. Mấy bạn xúm đến trêu chọc. Lan đỏ mặt rồi ngồi khóc. Hôm sau, Lan không đến lớp. Buổi chiều, cả tổ đến thăm Lan. Mẹ Lan đi chợ xa bán bánh vẫn chưa về. Lan đang ngồi cắt những tàu lá chuối để tối mẹ về gói bánh. Các bạn hiểu hoàn cảnh gia đình Lan, hối hận vì sự trêu đùa vô ý hôm trước. Cô giáo và cả lớp mua một tấm áo mới tặng Lan. Cô đến thăm, ngồi gói bánh và trò chuyện cùng mẹ Lan, rồi giảng bài cho Lan. Lan cảm động về tình cảm của cô giáo và các bạn đối với mình. Sáng hôm sau, Lan lại cùng các bạn tới trường. Dựa vào nội dung bài đọc hãy khoanh vào chữ đặt trước ý trả lời đúng nhất hoặc viết vào chỗ chấm. Câu 1: Vì sao các bạn trêu chọc Lan?
  18. Cô Trang A. Vì Lan bị điểm kém. B. Vì Lan mặc áo rách đi học. C. Vì Lan không chơi với các bạn. Câu 2: Khi các bạn đến thăm nhà thì thấy bạn Lan đang làm gì? A. Lan giúp mẹ cắt lá để gói bánh. B. Lan đang học bài. C. Lan đi chơi bên hàng xóm. Câu 3: Khi đã hiểu hoàn cảnh gia đình Lan, cô và các bạn đã làm gì? A. Mua bánh giúp gia đình Lan. B. Hàng ngày đến nhà giúp Lan cắt lá để gói bánh. C. Góp tiền mua tặng Lan một tấm áo mới. Câu 4: Câu chuyện trên khuyên em điều gì? A. Cần đoàn kết giúp đỡ bạn bè, nhất là với những bạn có hoàn cảnh khó khăn. B. Thấy bạn mặc áo rách không nên chê cười. C. Cần giúp đỡ bạn bè làm việc nhà. Câu 5: Bộ phận in đậm trong câu: Các bạn hối hận vì sự trêu đùa vô ý hôm trước. trả lời cho câu hỏi nào? A. Làm gì. B. Như thế nào? C. Là gì? Câu 6: Hãy đặt một câu theo mẫu câu: Ai làm gì? Bài đọc 2: Bác Rùa Đá Chim Bách Thanh đậu trên một cành cây bên bờ suối. Chú bắt đầu hát một điệu mới, giọng mượt mà. Bác Rùa Đá thò đầu ra khỏi mai, lim dim mắt lắng nghe tiếng hát trong trẻo. Bỗng lão Rắn Mốc bò đến, lão cuốn mình quanh cành cây dưới chân Bách Thanh như một khúc dây leo. Phốc! Lão đã ngoạm một chân Bách Thanh trong miệng. Bách Thanh thét lên đau đớn. Chú giãy giụa và lôi lão Rắn Mốc ngã xuống bờ cỏ trước mặt bác Rùa Đá. Bác vội nhích lên vài bước và cái miệng rắn như đá của bác kẹp nát cổ Rắn Mốc. Lão Rắn Mốc duỗi toàn thân, cứng đơ như một cành cây khô. Bách Thanh bị gãy một chân. Chú nén đau, bay lên cành cây, rối rít nói: “Cháu cám ơn bác Rùa Đá!” Dựa theo nội dung bài, khoang vào chữ cái trước ý trả lời đúng cho mỗi câu hỏi dưới đây. 1. Từ hát trong câu chuyện trên có nghĩa là gì? a. kêu b. nói c. Hó 2.Nhân vật nào trong câu chuyện là kẻ yếu cần được bảo vệ ? a. chim Bách Thanh b. bác Rùa Đá c. lão Rắn Mốc 3. Việc làm nào dưới đây là hành động xấu?
  19. Cô Trang a. Chim Bách Thanh hót một điệu mới b. Lão Rắn Mốc ngoạm chân chim Bách c. Bác Rùa Đá kẹp cổ lão Rắn Mốc 4. Bộ phận nào của câu (Chú chim Bách Thanh đậu trên một cành cây bên bờ suố). Có từ chỉ hoạt động a. Chú chim Bách Thanh b. đậu trên một cành cây bên bờ suối c. trên một cành cây bên bờ suối ĐỀ 4 PHẦN I: TRẮC NGHIỆM Có những mùa đông Có một mùa đông, Bác Hồ sống bên nước Anh. Lúc ấy Bác còn trẻ. Bác làm nghề cào tuyết trong một trường học để có tiền sinh sống. Công việc này rất mệt nhọc. Mình Bác đẫm mồ hôi, nhưng tay chân thì lạnh cóng. Sau tám giờ làm việc, Bác vừa mệt, vừa đói. Lại có những mùa đông, Bác Hồ sống ở Pa-ri, thủ đô nước Pháp. Bác trọ trong một khách sạn rẻ tiền ở xóm lao động. Buổi sáng, trước khi đi làm, Bác để một viên gạch vào bếp lò. Tối về Bác lấy viên gạch ra, bọc nó vào một tờ giấy cũ, để xuống dưới đệm nằm cho đỡ lạnh. (Trần Dân Tiên * Dựa vào nội dung bài đọc, hãy khoanh tròn vào chữ cái đặt trước ý trả lời đúng nhất và hoàn thành tiếp các bài tập: Câu 1: (1 điểm) Lúc ở nước Anh, Bác Hồ phải làm nghề gì để sinh sống? a. Cào tuyết trong một trường học. b. Làm đầu bếp trong một quán ăn. c. Viết báo. Câu 2: (1 điểm) Bác Hồ phải chịu đựng gian khổ như thế để làm gì? a. Để kiếm tiền giúp đỡ gia đình. b. Để theo học đại học. c. Để tìm cách đánh giặc Pháp, giành độc lập cho dân tộc. Câu 3: (1 điểm) Bài văn này nhằm nói lên điều gì? a. Cho ta biết Bác Hồ đã chống rét bằng cách nào khi ở Pháp. b. Tả cảnh mùa đông ở Anh và Pháp. c. Nói lên những gian khổ mà Bác Hồ phải chịu đựng để tìm đường cứu nước. Câu 4: (1 điểm) Bộ phận được in đậm trong câu "Bác làm nghề cào tuyết trong một trường học để có tiền sinh sống." trả lời cho câu hỏi nào? Câu 5: (1 điểm) a) Tìm 2 từ ca ngợi Bác Hồ .
  20. Cô Trang b) Đặt 1 câu với 1 từ em vừa tìm được II. Kiểm tra viết (10 điểm) 1. Chính tả: (5 điểm) (Nghe - viết) : 15 phút Bài viết: Ai ngoan sẽ được thưởng Từ "Một buổi sáng đến da Bác hồng hào." (TV2 - Tập 2 - trang 100) 2. Tập làm văn: (5 điểm) : 25 phút Đề bài: Viết một đoạn văn ngắn (khoảng 4 đến 5 câu) nói về một loại cây mà em thích.
  21. Cô Trang
  22. Cô Trang Bài 1: Tìm một số, biết số đó cộng với 12 thì bằng 15 cộng 27? Bài 2: Tìm một số, biết 95 trừ đi số đó thì bằng 39 trừ đi 22? Bài 3: Một tháng nào đó có ngày chủ nhật là ngày 2 của tháng đó. Hỏi các ngày chủ nhật trong tháng đó là những ngày nào? Bài 4: Bố đi công tác xa trong hai tuần, bố đi hôm thứ hai ngày 5. Hỏi đến ngày mấy bố sẽ về? Ngày ấy là thứ mấy trong tuần? Bài 5: Hồng có nhiều hơn Hà 10 viên bi, nếu Hồng cho Hà 4 viên bi thì Hồng còn nhiều hơn Hà mấy viên bi? Bài 6: Tìm y: a) 36 + 65 = y + 22 b, 100 - 55 = y - 13 Bài 7: Viết các tổng sau thành tích: a) 5 + 5 + 5 + 5 + 5 + 5 = b) 4 + 4 + 12 + 8 = c) 3 + 6 + 9 + 12 = d) 65 + 93 + 35 + 7 = Bài 8: Tìm một số, biết rằng lấy số đó nhân với 5 rồi trừ đi 12 thì bằng 38? Bài 9: Có một số dầu, nếu đựng vào các can mỗi can 4l thì đúng 6 can. Hỏi số dầu đó nếu đựng vào các can, mỗi can 3l thì phải dùng tất cả bao nhiêu can? Bài 10: Mai hơn Tùng 3 tuổi và kém Hải 2 tuổi. Đào nhiều hơn Mai 4 tuổi. Hỏi ai nhiều tuổi nhất? Ai ít tuổi nhất, người nhiều tuổi nhất hơn người ít tuổi nhất là mấy tuổi? Bài 11: Mai có 27 bông hoa. Mai cho Hoà 5 bông hoa. Hoà lại cho Hồng 3 bông hoa. Lúc này ba bạn đều có số hoa bằng nhau. Hỏi lúc đầu Hoà và Hồng mỗi bạn có bao nhiêu bông hoa? Bài 12: a) Có bao nhiêu số có hai chữ số bé hơn 54? b) Từ 57 đến 163 có bao nhiêu số có hai chữ số? c) Có bao nhiêu số có ba chữ số lớn hơn 369? Bài 13: Cho số 63. Số đó thay đổi thế nào nếu? a) Xoá bỏ chữ số 3? b) Xoá bỏ chữ số 6? Bài 14: Cho số a có hai chữ số: a) Nếu chữ số hàng chục bớt đi 3 thì số a giảm đi bao nhiêu đơn vị? b) Nếu chữ số hàng chục tăng thêm 4 thì số a tăng thêm bao nhiêu đơn vị? c) Nếu chữ số hàng chục tăng thêm 1 và chữ số hàng đơn vị giảm đi 1 thì số a tăng thêm bao nhiêu đơn vị? Bài 15: Cho số 408: a) Nếu chữ số hàng trăm bớt đi (hay tăng thêm) 2 thì số đó giảm đi hay tăng thêm bao nhiêu đơn vị? b) Số đó thay đổi thế nào nếu đổi chỗ chữ số 0 và chữ số 8 cho nhau? Bài 16: a) Hai số có hai chữ số có cùng chữ số hàng chục mà chữ số hàng đơn vị hơn kém nhau 7 thì hai số đó hơn kém nhau bao nhiêu đơn vị? b) Hai số có hai chữ số có cùng chữ số hàng đơn vị mà chữ số hàng chục hơn kém nhau 3 thì số đó hơn kém nhau bao nhiêu đơn vị? Bài 17: Hãy viết tất cả các số có hai chữ số mà khi đọc số đó theo thứ tự từ trái qua phải hoặc từ phải qua trái thì giá trị số đó vẫn không thay đổi?
  23. Cô Trang Bài 18: Hãy tìm số có ba chữ số mà hiệu của chữ số hàng trăm và chữ số hàng chục bằng 0, còn hiệu của chữ số hàng chục và chữ số hàng đơn vị bằng 9. Bài 19: Hãy tìm số có ba chữ số mà chữ số hàng trăm nhân với 3 được chữ số hàng chục, chữ số hàng chục nhân với 3 được chữ số hàng đơn vị. Bài 20: a) Biết số liền trước của a là 23, em hãy tìm số liền sau của a? b) Biết số liền sau của b là 35,hãy tìm số liền trước của b? c) Biết số c không có số liền trước, hỏi c là số nào? Bài 21: a) Viết tất cả các số có hai chữ số và bé hơn 19? b) Viết tất cả các số tròn chục vừa lớn hơn 41 vừa bé hơn 93? c) Hãy tìm hai số liền nhau, biết một số có hai chữ số, một số có một chữ số? Bài 22: a) Tìm những số lớn hơn 35 mà chữ số hàng chục của nó bé hơn 4. b) Tìm những số có hai chữ số bé hơn 26 mà chữ số hàng đơn vị của nó lớn hơn 4?. Bài 23: Tìm x: a) 24 x 70 c) 199 < xxx < 299 Bài 27: Em hãy viết 18 thành tổng của các số hạng bằng nhau (càng viết được nhiều tổng càng tốt) Bài 28: a)Tìm một số có hai chữ số và một số có một chữ số sao cho tổng hai số đó bằng 10. b) Tìm một số có hai chữ số và một số có một chữ số sao cho hiệu hai số đó bằng 1. Bài 29: a) Tổng lớn nhất của hai số có một chữ số là bao nhiêu? b) Tổng bé nhất của số có một chữ số và số có hai chữ số là bao nhiêu? c) Hiệu lớn nhất của số có hai chữ số là bao nhiêu? d) Hiệu bé nhất của số có hai chữ số và số có một chữ số là bao nhiêu? Bài 30: a) Tìm một số, biết tổng của số đó với 45 bằng số bé nhất có ba chữ số? b) Tìm một số, biết hiệu của số đó với 28 bằng số bé nhất có 1 chữ số? c, Tìm một số, biết hiệu của 89 với số đó bằng 15? Bài 31: a) Tìm số bị trừ, biết tổng của số trừ và hiệu là 87. b, Tìm số trừ, biết hiệu hai số kém số bị trừ là c, Tìm số bị trừ, biết số bị trừ hơn số trừ 24 và hiệu của hai số bằng số trừ? Bài 32: Một ô tô chở khách dừng tại bến đỗ. Có 8 người xuống xe và 5 người lên xe. Xe tiếp tục chạy, lúc này trên xe có tất cả 50 hành khách. Hỏi trước khi xe dừng lại bến đỗ đó, trên xe có bao nhiêu hành khách? Bài 33: Gói kẹo chanh và gói kẹo dừa có tất cả 258 cái kẹo. Riêng gói kẹo chanh có 118 cái. Hỏi: Gói kẹo dừa có bao nhiêu cái kẹo? Phải bớt đi ở gói kẹo chanh bao nhiêu cái kẹo để số kẹo ở hai gói bằng nhau?
  24. Cô Trang Bài 34: Hai đội bóng bàn, mỗi đội có 3 người chơi đấu bóng bàn với nhau. Mỗi người của đội này đều đấu một ván với mỗi người của đội kia. Hỏi có tất cả bao nhiêu ván đấu? Bài 35: Mai cao hơn Hoa 2cm. Bình thấp hơn Mai 3 cm. Hỏi ai cao nhất; ai thấp nhất? Hoa cao hơn Bình mấy xăng ti mét? Bài 36: Con ngỗng cân nặng 11kg. Con ngỗng cân nặng hơn con vịt 8 kg. Con gà cân nặng ít hơn con vịt 2 kg. Hỏi con ngỗng cân nặng hơn con gà mấy kg? Bài 37: Mẹ để hai đĩa đựng số cam bằng nhau lên bàn. Bạn Mai lấy từ đĩa bên phải 3 quả bỏ sang đĩa bên trái. Hỏi bây giờ đĩa bên nào nhiều cam hơn và nhiều hơn mấy quả? Bài 38: Thúng đựng cam có 68 quả, thúng đựng quýt có 95 quả. Mẹ đã bán được mọt số cam và một số quýt bằng nhau. Hỏi trong mỗi thúng, số cam còn lại ít hơn hay số quýt còn lại ít hơn? ít hơn bao nhiêu quả? Bài 39: Đào có ít hơn Mận 4 nhãn vở. Mẹ cho Đào thêm 9 nhãn vở. Hỏi bây giờ ai nhiều nhãn vở hơn và nhiều hơn mấy cái? Bài 40: Cô giáo mua cho lớp một số gói bánh và một số gói kẹo, tất cả là 45 gói. Sau đó cô giáo lấy ra 6 gói bánh để đổi lấy 10 gói kẹo. Hỏi lúc này cả bánh và kẹo cô giáo có tất cả bao nhiêu gói? Bài 41: Hai lớp 2A và 2B được đi thăm đền Cổ Loa, dự định mỗi lớp một đoàn. Để chia thành hai đoàn có số người bằng nhau, cô giáo chuyển 6 bạn nữ ở lớp 2A sang lớp 2B và chuyển 4 bạn nam ở lớp 2B sang lớp 2A. Lúc này mỗi đoàn có 32 bạn. Hỏi lúc đầu mỗi lớp có bao nhiêu học sinh? Bài 42: Trên bãi cỏ có 15 con bò. Số bò nhiều hơn số trâu là 10 con. Số cừu bằng số bò và trâu cộng lại. Hỏi trê bãi cỏ có bao nhiêu con cừu? bao nhiêu con trâu? Tất cả có bao nhiêu con? Bài 43: Một thúng đựng 56 quả vừa trứng gà vừa trứng vịt. Mẹ đã bán 25 quả trứng gà, trong thúng còn 12 quả trứng gà nữa. Hỏi lúc đầu trong thúng có bao nhiêu quả trứng mỗi loại? Bài 44: Năm nay con 8 tuổi, mẹ 32 tuổi. Hỏi trước đây 2 năm tuổi mẹ cộng với tuổi con là bao nhiêu? Bài 45: Hiện nay Mai 7 tuổi, Hoa 10 tuổi, Hồng 9 tuổi. Đến khi Bạn Mai bằng tuổi bạn Hồng hiện nay thì tổng số tuổi của ba bạn là bao nhiêu? Bài 46: Mai hơn Tùng 2 tuổi và kém Hải 2 tuổi. Đào hơn Mai 3 tuổi. Hỏi ai nhiều tuổi nhất? Ai ít tuổi nhất? Người nhiều tuổi nhất hơn người ít tuổi nhất là mấy tuổi? Bài 47: Hôm nay là thứ hai ngày 4 tháng 5. Như vậy còn cách ngày sinh nhật của Minh 10 ngày nữa. Hỏi sinh nhật của Minh là ngày mấy của tháng 5, vào ngày thứ mấy trong tuần? Bài 48: Năm nay kỉ niệm ngày quốc tế lao động 1 - 5 vào thứ tư. Em có biết năm nay kỉ niệm ngày thành lập Đội 15 - 5, kỉ niệm ngày sinh nhật Bác 19 - 5 vào thứ mấy trong tuần? Bài 49: Bạn Mai muốn biết ngày khai giảng năm học 5 - 9 là vào thứ mấy. Bạn Lan lại cho biết " ngày 25 -9 là vào thứ hai". Em có thể giúp bạn Mai biết ngày khai giảng là thứ mấy trong tuần không? Bài 50: Bạn Mận về quê thăm bà. Bạn Mận được ở với bà vừa đúng một tuần và ngày 6 ngày. Tính ra bạn Mận chỉ ở nhà bà có 1 chủ nhật thôi. Hỏi bạn Mận đến nhà bà vào thứ mấy trong tuần? Bài 51: Tìm 2 số có tích bằng 12 và số lớn gấp 3 lần số bé? Bài 52: Đôi thỏ nhà Thu đẻ được 6 con. Vậy chuồng thỏ nhà Thu có bao nhiêu đôi tai thỏ, bao nhiêu chân thỏ? Bài 53: Hà có 40 viên bi màu xanh và đỏ. Hà cho Tú 15 viên bi xanh thì Hà còn lại 8 viên bi xanh.Hỏi Hà còn bao nhiêu viên bi đỏ? Bài 54: Tìm hiệu giữa số chẵn lớn nhất có hai chữ số và số lẻ bé nhất có một chữ số?
  25. Cô Trang Bài 55: Thầy giáo có 45 quyển vở, thầy thưởng cho 6 học sinh, mỗi bạn 4 quyển. Hỏi sau khi thưởng thầy còn lại mấy quyển? Bài 56: Nếu Nam cho Hà 4 viên bi thì số bi của 2 bạn bằng nhau, và mỗi bạn có 18 viên bi. Hỏi trước khi cho Nam có bao nhiêu viên bi? Hà có bao nhiêu viên bi? Bài 57: Trong một phép trừ có hiệu bằng số trừ và số bị trừ hơn số trừ 27 đơn vị. Hỏi số bị trừ sẽ bằng bao nhiêu? Hãy viết phép trừ đó? Bài 58: Viết tiếp 3 số thích hợp vào dãy sau: 0 ; 1 ; 1; 2 ;4 ;7; ; ; Bài 59: Từ 9 giờ sáng đến 3 giờ chiều, kim dài và kim ngắn gặp nhau mấy lần? Bài 60: Hiệu 2 số là số lẻ nhỏ nhất có 2 chữ số. Biết số trừ bằng hiệu số. Tìm số bị trừ? Bài 61: Số kẹo của Lan là số nhỏ nhất có hai chữ số giống nhau. Lan cho Hoa số kẹo là số chẵn nhỏ nhất có hai chữ số. Hỏi Lan còn bao nhiêu cái kẹo? Bài 62: Có hai thùng đựng dầu, thùng thứ nhất chứa 55 lít dầu. Nếu đổ từ thùng thứ nhất sang thùng thứ hai 13 lít dầu thì số dầu hai thùng bằng nhau. Hỏi lúc đầu thùng thứ hai chứa bao nhiêu lít dầu? Bài 63: a) Có bao nhiêu số có hai chữ số lớn hơn 27? b) Có bao nhiêu số có ba chữ số bé hơn 534? c) Từ 68 đến 179 có bao nhiêu số có ba chữ số? Bài 64: Tìm tất cả các số có hai chữ số bé hơn 27 mà chữ số hàng đơn vị của nó lớn hơn 3? Bài 65: Tìm x: a) 45 x + 24 > 55 Bài 66: Cho số 346. Số đó thay đổi thế nào nếu giảm chữ số hàng trăm đi 2 đơn vị? Số đó thay đổi thế nào nếu tăng chữ số hàng chục thêm 5 đơn vị? Số đó thay đổi thế nào nếu xoá chữ số hàng đơn vị? Bài 67: Để đánh số trang của một quyển sách dày 17 trang thì ta phải dùng hết bao nhiêu chữ số? Bài 68: Để đánh số trang một quyển sách từ 134 đến 143, ta phải dùng hết bao nhiêu chữ số? Bài 69: Bạn An dùng hết 27 chữ số để viết các số liền nhau thành một dãy số liên tiếp: 1 ; 2 ; 3 ; .; a. Hỏi a là số nào? (a là số cuối cùng của dãy số) Bài 70: Hoà có nhiều hơn Bình 19 viên bi. Hỏi nếu Hoà cho Bình 9 viên thì bây giờ Hoà còn nhiều hơn Bình mấy viên bi? (Vẽ sơ đồ để giải) Bài 71: a) Có bao nhiêu số có hai chữ số lớn hơn 34? b) Có bao nhiêu số có ba chữ số bé hơn 425? c) Từ 68 đến 279 có bao nhiêu số có ba chữ số? Bài 72: Tìm tất cả các số có hai chữ số bé hơn 24 mà chữ số hàng đơn vị của nó lớn hơn 4? Bài 73: Tìm x: a) 48 x + 24 > 65 Bài 74: Cho số 572. Số đó thay đổi thế nào nếu tăng chữ số hàng trăm lên 2 đơn vị? Số đó thay đổi thế nào nếu giảm chữ số hàng chục đi 4 đơn vị? Số đó thay đổi thế nào nếu xoá chữ số hàng đơn vị? Bài 75: Để đánh số trang của một quyển sách dày 19 trang thì ta phải dùng hết bao nhiêu chữ số?.
  26. Cô Trang Bài 76: Để đánh số trang một quyển sách từ 124 đến 122, ta phải dùng hết bao nhiêu chữ số? Bài 77: Bạn An dùng hết 29 chữ số để viết các số liền nhau thành một dãy số liên tiếp: 1 ; 2 ; 3 ; .; a. Hỏi a là số nào? (a là số cuối cùng của dãy số) Bài 78: Hoà có nhiều hơn Bình 15 viên bi. Hỏi nếu Hoà cho Bình 9 viên thì bây giờ Bình sẽ nhiều hơn Hoà mấy viên bi? (Vẽ sơ đồ để giải) Bài 79: a) Có bao nhiêu số có 2 chữ số mà tổng các chữ số của số đó bằng 12?. b, Có bao nhiêu số có 2 chữ số mà hiệu các chữ số của số đó bằng 5? Bài 80: Có bao nhiêu số có 2 chữ số mà tích các chữ số bằng 6? II. Bài Toán tự luyện dành cho HSG lớp 2 1. Bài toán tính tuổi dành cho HSG lớp 2 Câu 1: Hiện nay bố Lan 38 tuổi còn ông nội Lan 64 tuổi. Hãy tính tổng số tuổi của ông nội Lan và bố Lan khi tuổi ông nội Lan bằng tuổi bố Lan hiện nay? Trả lời: Tổng số tuổi của bố Lan và ông nội Lan khi tuổi bố Lan bằng tuổi ông nội Lan hiện nay là: tuổi Câu 2: Hiện nay Nam 15 tuổi, bố Nam 42 tuổi. Tuổi của ông nội Nam bằng tổng số tuổi của 2 bố con Nam sau 8 năm nữa. Tính tuổi của ông nội Nam hiện nay? Trả lời: Tuổi của ông nội Nam hiện nay là: tuổi Câu 3: Hiện nay anh 21 tuổi, em 15 tuổi. Hãy tính tổng số tuổi của hai anh em khi tuổi em bằng tuổi anh hiện nay? Trả lời: Tổng số tuổi của hai anh em khi đó là: tuổi Câu 4: Năm nay Hoa 6 tuổi. Mẹ Hoa hơn Hoa 26 tuổi. Hỏi khi tuổi Hoa bằng tuổi mẹ hiện nay thì lúc đó tổng số tuổi của hai mẹ con Hoa là bao nhiêu? Trả lời: Tổng số tuổi của hai mẹ con Hoa lúc đó là: tuổi Câu 5: Hiện nay con 8 tuổi, mẹ 33 tuổi. Vậy tổng số tuổi của hai mẹ con sau 4 năm nữa là: tuổi? Trả lời: Câu 6: Khi con 8 tuổi thì mẹ 35 tuổi. Tính tổng số tuổi 2 mẹ con khi con 20 tuổi? Trả lời: Tổng số tuổi của hai mẹ con khi con 20 tuổi là: tuổi Câu 7: Năm nay Hà 6 tuổi, An 7 tuổi, Tâm 9 tuổi. Vậy đến khi tuổi Hà bằng tuổi của Tâm hiện nay thì lúc đó tổng số tuổi của 3 bạn là tuổi? Trả lời: Câu 8: Năm nay, An kém ông số tuổi bằng số lớn nhất có hai chữ số mà tích hai chữ số của nó bằng 16. Vậy 8 năm sau, An kém ông tuổi? Trả lời: Câu 9: Hiện nay tuổi của bố em là 40 tuổi còn tuổi của bà nội em là 60 tuổi. Hỏi khi tuổi bà nội em bằng tuổi bố hiện hiện nay thì tổng số tuổi của bố em và bà nội em là bao nhiêu? Trả lời: Tổng số tuổi của bố em và bà nội em khi đó là: tuổi Câu 10: Hiện nay Minh 10 tuổi, mẹ Minh 30 tuổi. Tuổi bà ngoại Minh bằng tổng số tuổi của 2 mẹ con Minh sau 5 năm nữa. Tính tuổi của bà ngoại Minh hiện nay? Trả lời: Tuổi của bà ngoại Minh hiện nay là: tuổi Câu 11: Hiện nay anh 22 tuổi, em 18 tuổi. Hãy tính tổng số tuổi của hai anh em khi tuổi em bằng tuổi anh hiện nay? Trả lời: Tổng số tuổi của hai anh em khi đó là: tuổi Câu 12: Năm nay Hà 8 tuổi. Mẹ Hà hơn Hà 25 tuổi. Hỏi khi tuổi Hà bằng tuổi mẹ hiện nay thì lúc đó tổng số tuổi của hai mẹ con Hà là bao nhiêu? Trả lời: Tổng số tuổi của hai mẹ con Hà khi đó là: tuổi Câu 13: Hiện nay con 10 tuổi, mẹ 32 tuổi. Vậy tổng số tuổi của hai mẹ con sau 5 năm nữa là: tuổi?
  27. Cô Trang Trả lời: Câu 14: Khi con 5 tuổi thì mẹ 31 tuổi. Tính tổng số tuổi 2 mẹ con khi con 15 tuổi? Trả lời: Tổng số tuổi của hai mẹ con khi con 15 tuổi là: tuổi Câu 15: Năm nay Minh 7 tuổi, em gái Minh 4 tuổi, anh trai Minh 10 tuổi. Hỏi khi tuổi Minh bằng tuổi anh trai Minh hiện nay thì tổng số tuổi của ba anh em là bao nhiêu tuổi? Trả lời: Tổng số tuổi của ba anh em khi đó là: tuổi 2. Đáp án Bài toán tính tuổi dành cho HSG lớp 2 Câu 1: 50 Câu 6: 67 Câu 11: 48 Câu 2: 73 Câu 7: 31 Câu 12: 91 Câu 3: 48 Câu 8: 82 Câu 13: 52 Câu 4: 90 Câu 9: 60 Câu 14: 56 Câu 5: 49 Câu 10: 50 Câu 15: 30 3. Đề ôn thi học sinh giỏi Toán lớp 2 Thời gian làm bài: 60 phút Bài 1. Tính nhanh: a) 9 + 13 + 15 + 7 + 25 + 31 b) 32 – 15 + 18 – 5 + 20 Bài 2. Tìm x: a) x = 35 – 17 b) x + 5 – 17 = 35 Bài 3. Cho bốn chữ số: 2, 3, 4, 5. Hãy viết các số có hai chữ số được cấu tạo từ bốn chữ số đã cho. Bài 4. Mẹ hơn Lan 25 tuổi, bố hơn mẹ 6 tuổi. Hỏi tuổi của Lan là bao nhiêu, biết rằng tuổi bổ là 46? Bài 5. Điền số giống nhau vào chỗ chấm sao cho: a) + + + = 60 b) .+ + – = 60 4. Đáp án Đề thi học sinh giỏi Toán 2 Bài 1. a) 9 + 13 + 15 + 7 + 25 + 31 = (9 + 31) + (13 + 7) + (15 + 25) = 40 + 20 + 40 = 100 b) 32 – 15 + 18 – 5 + 20 = (32 + 18) + (20 – 15 – 5) = 50 + 0 = 50 Bài 2. a) x = 35 – 17 x = 35 – 17 x = 18 b) x + 5 – 17 = 35 x = 35 – 5 +17 x = 47 Bài 3.
  28. Cô Trang Các số có hai chữ số được cấu tạo từ bốn chữ số 2,3,4,5 là: 22; 23; 24; 25; 32; 33; 34; 35; 42; 43; 44; 45; 52; 53; 54; 55. Bài 4. Tuổi của mẹ Lan là: 46 – 6 = 40 (tuổi) Tuổi của Lan là: 40 – 25 = 15 (tuổi) Đáp số: 15 tuổi Bài 5. a) 15 + 15 + 15 + 15 = 60 b) 30 + 30 + 30 – 30 = 60