Câu hỏi trắc nghiệm môn Địa lý Lớp 12 - Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

doc 7 trang thungat 7270
Bạn đang xem tài liệu "Câu hỏi trắc nghiệm môn Địa lý Lớp 12 - Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • doccau_hoi_trac_nghiem_mon_dia_ly_lop_12_to_chuc_lanh_tho_nong.doc

Nội dung text: Câu hỏi trắc nghiệm môn Địa lý Lớp 12 - Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

  1. TỔ CHỨC LÃNH THỔ NÔNG NGHIỆP Câu 1: Hiện nay, nước ta được phân thành mấy vùng nông nghiệp? A. 5 vùng B. 4 vùng C. 7 vùng D. 8 vùng Câu 2: Trong số các vùng nông nghiệp sau đây, vùng nào có trình độ thâm canh cao hơn? A. Trung du và miền núi Bắc Bộ B. Đồng bằng sông Hồng C. Bắc Trung Bộ D. Tây Nguyên Câu 3: Trong số các vùng nông nghiệp sau đây, vùng nào có trình độ thâm canh cao hơn? A. Trung du và miền núi Bắc Bộ B. Bắc Trung Bộ C. Tây Nguyên D. Đồng bằng sông Cửu Long Câu 4: Trong số các vùng nông nghiệp sau đây, vùng nào có trình độ thâm canh cao hơn? A. Trung du và miền núi Bắc Bộ B. Bắc Trung Bộ C. Đông Nam Bộ D. Tây Nguyên Câu 5: Xét về điều kiện sinh thái nông nghiệp, vùng nào sau đây ít chịu khô hạn và thiếu nước về mùa khô? A. Duyên hải Nam Trung Bộ B. Đồng bằng sông Hồng C. Đông Nam Bộ D. Tây Nguyên Câu 6: Vùng nào sau đây có nhiều đất phèn, đất mặn và nhiều diện tích rừng ngập mặn hơn các vùng khác
  2. A. Đồng bằng sông Cửu Long B. Duyên hải Nam Trung Bộ C. Đông Nam Bộ D. Đồng bằng sông Hồng Câu 7: Nhận định nào dưới đây là đúng khi nói về điều kiện kinh tế - xã hội của vùng nông nghiệp Trung du và miền núi Bắc Bộ? A. Có mật độ dân số cao B. Người dân có kinh nghiệm xuất lâm nghiệp C. Chưa có cơ sở chế biến nông sản D. Giao thông ở vùng núi thuận lợi Câu 8: Nhận định nào dưới đây là đúng khi nói về điều kiện kinh tế - xã hội của vùng nông nghiệp Tây Nguyên? A. Có mật độ dân số cao B. Công nghệ chế biến phát triển mạnh C. Có nhiều dân tộc ít người D. Điều kiện giao thông rất khó khăn Câu 9: Các vùng nông nghiệp Tây Nguyên và Đông Nam Bộ đều có A. thế mạnh về cây cà phê và cao su B. ngành công nghiệp chế biến phát triển mạnh C. trình độ thâm canh cao D. thế mạnh về nuôi trồng thủy hải sản Câu 10: Điểm giống nhau của hai vùng nông nghiệp đồng bằng sống Hồng và duyên hải Nam Trung Bộ là: A. Đều có đồng bằng châu thổ với nhiều ô trũng B. Đều có nhiều vũng vịnh thuận lơi cho nuôi trồng thủy sản
  3. C. Có thế mạnh về lúa và nuôi trồng thủy sản D. Có mùa đông lạnh Câu 11: Các vùng nông nghiệp Đông Nam Bộ và đồng bằng sông Cửu Long đều có A. Nhiều đất phèn, đất mặn B. Trình độ tham canh cao, sử dụng nhiều vật tư nông nghiệp C. Thế mạnh về lúa và nuôi trồng thủy hải sản D. Điều kiện giao thông vận tải không thuận lợi Câu 12: Các vùng nông nghiệp Trung du và miền núi Bắc Bộ, đồng bằng sông Hồng đều có A. mật độ dân số cao B. trình độ thâm canh cao C. mùa đông lạnh D. thế mạnh về các cây chè, sở , hồi Câu 13: Ý nào dưới đây không đúng khi nói về sự thay đổi tổ chức lãnh thổ nông nghiệp nước ta? A. Tăng cường chuyên môn hóa sản xuất B. Phát triển các vùng chuyên canh quy mô lớn C. Đẩy mạnh đa dạng hóa nông nghiệp D. Khai thác hợp lí hơn sự đa dạng của điều kiện tự nhiên Câu 14: Cơ cấu sản phẩm của vùng trung du và miền núi Bắc Bộ giai đonạ 1995-2005 có xu hướng? A. Tăng tỉ trọng của lợn và thủy sản nước ngọt B. Giảm tỉ trọng của điều và cao su C. Tăng tỉ trọng của cà phê và cói D. Giảm tỉ trọng của đay và dừa
  4. Câu 15: Vùng Tây nguyên tập trung ở mức độ rất cao vào A. nuôi lợn và thủy sản nước ngọt B. trồng cà phê và đậu tương C. trồng đay và cói D. trồng chè và dừa Câu 16: kinh tế trang trại ở nước ta A. là một mô hình sản xuất của nền nông nghiệp cổ truyền B. chỉ tập trung vào trồng cây hàng năm C. chỉ tập trung vào trồng cây lâu năm D. phát triển kinh tế hộ gia đình Câu 17: kinh tế trang trại ở nước ta A. mới được hình thành và phát triển từ năm 2010 B. góp phần đưa nông nghiệp lên sản xuất hàng hóa C. chỉ tập trung vào ngành trồng trọt D. chỉ tập chung vào nuôi trồng thủy sản Câu 18: Ở nước ta, số lượng trang trại có nhiều nhất ở vùng A. Đồng bằng sông Cửu Long B. Duyên hải Nam Trung Bộ C. Đông Nam Bộ D. Đồng bằng sông Hồng Câu 19: Một trong những lí do khiến vùng đồng bằng sông Cửu Long hình thành nhiều trang trại nuôi trồng thủy sản là: A. Được Nhà nước hỗ trợ toàn bộ B. Hệ thống sông ngòi không bị cạn nước về mùa khô
  5. C. Tốc độ đô thị hóa và tăng dân số nhanh D. Có diện tích mặt nước, rừng ngập mặn lớn Câu 20. Việc hình thành các vùng chuyên canh ở Tây Nguyên, Đông Nam Bộ, Đồng bằngsông Cửu Long thể hiện xu hướng: A. tăng cường tình trạng độc canh. B. tăng cường chuyên môn hoá sản xuất. C. đẩy mạnh đa dạng hoá nông nghiệp. D. tăng cường sự phân hoá lãnh thổ sản xuất. Câu 21. Đa dạng hoá nông nghiệp sẽ có tác động: A. Tạo nguồn hàng tập trung cho xuất khẩu. B. Giảm bớt tình trạng độc canh. C. Giảm thiểu rủi ro trước biến động của thị trường. D. Tạo đkiện cho nnghiệp hàng hoá phát triển. Câu 22. Yếu tố chính tạo ra sự khác biệt trong cơ cấu sản phẩm nông nghiệp giữa Trung du và miền núi Bắc Bộ, Tây Nguyên là: A. trình độ thâm canh. B. điều kiện về địa hình. C. đặc điểm về đất đai và khí hậu. D. truyền thống sản xuất của dân cư. Câu 23. Đây là điểm khác nhau trong điều kiện sinh thái nông nghiệp giữa Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long : A. Địa hình. B. Đất đai. C. Khí hậu. D. Nguồn nước. Câu 24. Loại sản phẩm nông nghiệp có mức độ tập trung rất cao ở Đồng bằng sông Hồng và khá cao ở Đồng bằng sông Cửu Long nhưng Đồng bằng sông Hồng đang đi xuống, Đồng bằng sông Cửu Long lại đang đi lên là: A. Lúa gạo. B. Lợn. C. Đay. D. Mía. Câu 25. Đây là điểm khác nhau trong sản xuất đậu tương ở TDMN Bắc Bộ và Đông Nam Bộ. A. TDMN Bắc Bộ có mức độ tập trung cao, Đông Nam Bộ có mức độ tập trung thấp. B. cả hai đều là những vùng chuyên canh đậu tương có mức độ tập trung số 1 của cả nước. C. TDMN Bắc Bộ có xu hướng tăng mạnh trong khi ở Đông Nam Bộ có xu hướng giảm. D. ĐNBộ mới phát triển nên có xu hướng tăng nhanh trong khi TDMN có xu hướng chửng lại. Câu 26. Sự khác biệt trong sản phẩm chuyên môn hóa nông nghiệp của Trung du và miền núi Bắc Bộ với Tây Nguyên chủ yếu được quy định bởi A. điều kiện sinh thái nông nghiệp.
  6. B. điều kiện kinh tế- xã hội. C. trình độ thâm canh. D. thị trường và lao động. Câu 27. Điều kiện nào sau đây giúp Bắc Trung Bộ phát triển nuôi trồng thủy sản nước mặn và nước lợ? A. Có nhiều đầm phá, rừng ngập mặn. B. Có nhiều đầm phá, vũng vịnh. C. Gần các ngư trường lớn với nguồn lợi thủy sản phong phú. D. Có nhiều vịnh cửa sông, bãi cát phẳng. Câu 28. Điều kiện nào sau đây giúp Đông Nam Bộ phát triển mạnh chăn nuôi bò sữa ở ven các thành phố lớn? A. Có nhiều đồng cỏ rộng lớn, thị trường tiêu thụ lớn. B. Thức ăn từ công nghiệp phong phú, cơ sở chế biến phát triển. C. Điều kiện khí hậu thuận lợi, có nhiều đồng cỏ rộng lớn. D. Tập trung nhiều lao động có kỹ thuật, thị trường tiêu thụ lớn. Câu 29. Vùng Đồng bằng sông Cửu Long có số lượng trang trại lớn nhất nước ta và đang tăng nhanh chủ yếu là do: A. diện tích đất và mặt nước chưa được khai thác lớn. B. mạng lưới sông ngòi, kênh rạch dày đặc. C. khai thác các vùng rừng ngập mặn để phát triển trang trại. D. Quy hoạch các vùng đất trồng lúa thành trang trại. Câu 30. Nguyên nhân làm tăng tính bấp bênh vốn có trong nông nghiệp nhiệt đới nước ta là do A. tính đa dạng của đất đai. B. tính bất thường của nhịp điệu mùa khí hậu. C. sự phân mùa của nguồn nước. D. tính đa dạng của đất đai, sự phân mùa của nguồn nước.