Câu hỏi trắc nghiệm môn Lịch sử Lớp 12

doc 18 trang thungat 3360
Bạn đang xem tài liệu "Câu hỏi trắc nghiệm môn Lịch sử Lớp 12", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • doccau_hoi_trac_nghiem_mon_lich_su_lop_12.doc

Nội dung text: Câu hỏi trắc nghiệm môn Lịch sử Lớp 12

  1. 101. Câu 1: Nguyên nhân khách quan dẫn đến thắng lợi của cách mạng Tháng Tám năm 1945 là do A. sự lãnh đạo của Đảng cộng sản Đông Dương C. sức mạnh của khối đại đoàn kết dân tộc B. thắng lợi của quân đồng minh với chủ nghĩa phát xít D. nghệ thuật khởi nghĩa linh hoạt, sáng tạo Câu 2: Ngày 12/4/1944, Hồ Chí Minh viết: “Cuộc kháng chiên của ta lag một cuộc kháng chiến toàn dân nên phải động viên toàn dân, vũ trang toàn dân”. Cuộc kháng chiến trên đây diễn ra trong bối cảnh nào? A. Khi nhân dân Việt Nam chưa có chính quyền cách mạngB. Khi nhân dân Việt Nam đã có chính quyền cách mạng C. Khi nước Việt Nam mới đang dần hình thành D. Khi các lực lượng đồng minh đang chuẩn bị vào Việt Nam Câu 3: Ý nghĩa quan trọng nhất của phong trào yêu nước dân chủ tư sản ở Việt Nam trong những năm 20 của thế kỉ XX là A. đào tạo và rèn luyện đội ngũ cán bộ cho phong trào yêu nước dân tộc dân chủ Việt Nam B. góp phần cổ vũ mạnh mẽ tinh thần yêu nước của nhân dân Việt Nam, bồi đắp truyền thống yêu nước mới C. góp phần khảo sát và thử nghiệm một con đường cứu nước mới theo khuynh hướng dân chủ tư sản D. chứng tỏ sự bất lực của hệ thống tư tưởng dân chủ tư sản, độc lập dân tộc không gắn liền với con đường tư sản Câu 4: Nguyên nhân quyết định sự bùng nổ của phong trào cách mạng 1930 – 1931 là A. Hậu quả của cuộc khủng khoảng kinh tế 1929 – 1933 B. mâu thuẫn giữa dân tộc Việt Nam với thực dân Pháp và tay sai phát triển gay gắt C. Đảng cộng sản Việt Nam ra đời và lãnh đạo đấu tranh D. những tác đọng của tình hình thế giới Câu 5: Yếu tố nào giữ vai trò quyết định đến việc tìm đường cứu nước của Nguyễn Tất Thành? A. Do tinh thần yêu nước thương dân, ý chí đánh đuổi giặc Pháp của Nguyễn Tất Thành B. Những hoạt động cứu nước của các vị tiền bối diễn ra sôi nổi nhưng đều thất bại C. Phong trào cách mạng thế giới diễn ra mạnh mẽ cổ vũ cách mạng Việt Nam D. Do yêu cầu của sự nghiệp giải phóng dân tộc cần tìm ra con đường cứu nước phù hợp Câu 6: Đại hội đại biểu lần thứ II của Đảng Cộng sản Đông Dương (tháng 2 – 1951) là mốc đánh dấu bước phát triển mới trong quá trình lãnh đạo và trưởng thành của Đảng và là A. Đại hội xây dựng chủ nghĩa xã hộiB. Đại hội kháng chiến toàn dân C. Đại hội kháng chiến thắng lợiD. Đại hội xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Câu 7: Ý nào dưới đây không phải là tính chất của cuộc kháng chiến chống Pháp của nhân dân Việt Nam (1945 – 1954)? A. LÀ một cuộc chiến tranh nhân dân, chính nghĩa B. Là một cuộc chiến tranh yêu nước, bảo vệ Tổ quốc C. Là một cuộc cách mạng giải phóng dân tộc D. Là một cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân điển hình Câu 8: Ý nào dưới đây không phải là yếu tố chủ quan đảm bảo cho khởi nghĩa Yên Thế tồn tại trong thời gian dài A. Nghĩa quân biết dựa và dân vừa chiến đấu vừa sản xuất B. Nghĩa quân biết khai thác tốt địa hình, địa vật để chiến đấu lâu dài C. Nghĩa quân biết vận dụng chiến lược hòa hoãn để chuẩn bị cho cuộc chiến đấu lâu dài D. Thực dân Pháp muốn chấm dứt xung đột để tiến hành khai thác thuộc địa ở Bắc Kì Câu 9: Cuộc vận động dân chủ 1936 – 1939 là một phong trào A. có tính chất dân chủ B. chỉ mang tính dân tộc C. không mang tính cách mạngD. mang tính chất cải lương Câu 10: Kết quả cuộc đấu tranh dành độc lập của các nước Đông Nam Á trong năm 1945 chứng tỏ A. lực lượng vũ trang giữ vai trò quyết địnhB. điều kiện khách quan giữ vai trò quyết định C. tầng lớp trung gian đóng vai trò nòng cốtD. điều kiện chủ quan giữ vai trò quyết định Câu 11: Điểm khác nhau của chiến dịch Việt Bắc năm 1947 so với chiến dịch Biên giới năm 1950 của quân dân Việt Nam về A. địa hình tác chiến B. loại hình chiến dịch C. đối tượng tác chiếnD. lực lượng chủ yếu Câu 12: Ý nghĩa then chốt của cuộc cách mạng khoa học công nghệ hiện đại là A. làm thay đổi cơ bản các nhân tố sản xuất B. đưa loài người sang nền văn minh mới C. thay đổi to lớn về cơ cấu dân cư, chất lượng nhân lực D. nâng cao mức sống và chất lượng cuộc sống Câu 13: Từ bài học sụp đổ của chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và các nước Đông Âu, cần rút ra bài học gì trong công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam? A. Thực hiện chính sách “đóng cửa” nhằm hạn chế những ảnh hưởng từ bên ngoài B. Cải tổ, đổi mói về kinh tế - xã hội trước tiên, sau đó mới đến cải tổ, đổi mới về chính trị C. Duy trì sự lãnh đạo của Đảng cộng sản, không chấp nhận đa nguyên chính trị D. Xây dựng một nền kinh tế thị trường tư bản chủ nghĩa để phát triển nên kinh tế Câu 14: Một trong những tác động của phong trào giải phóng dân tộc đối với quan hệ quốc tế sau Chiến tranh thế giới thứ hai là A. thức đẩy Mỹ phải chấm dứt tình trạng Chiến tranh lạnh với Liên Xô 1 |
  2. B. thúc đẩy các nước tư bản hòa hoãn với các nước xã hội chủ nghĩa C. góp phần làm xói mòn và tan rã trật tự thế giới hai cực Ianta D. góp phần hình thành các liên minh kinh tế - quân sự khu vực Câu 15: Cơ hội tiêu diệt giặc sau chiến thắng Cầu Giấy (21 – 12 – 1873) của quân dân ta bị bỏ lỡ vì A. Thực dân Pháp ngày càng củng cố dã tâm xâm chiếm toàn bộ Việt Nam B. Triều đình Huế chủ động thương thuyết rồi kí với thực dân Pháp Hiệp ước 1874 C. Triều đình Huế đàn áp các cuộc đấu tranh chống Pháp của nhân dân ta D. Thực dân Pháp hoang mang lo sợ và tìm mọi cách thương lượng Câu 16: Trogn Cách mạng tháng Tám (1945), khởi nghĩa tại các đô thị thắng lợi có ý nghĩa quyết định nhất vì đây là nơi A. đặt cơ quan đầu não chỉ huy của lực lượng cách mạng B. tập trung các trung tâm chính trị, kinh tế của kẻ thù C. có nhiều thực dân, đế quốcD. có đông đảo quần chúng được giác ngộ Câu 17: Cuộc chiến tranh Đông Dương 1945 – 1954 cuộc chiến tranh quốc tế giữa hai phe là do A. chiến dịch Biên gới thu đông 1950 thắng lợiB. hội nghị Giơnevơ được triệu tập (1954) C. nước Việt Nam dân chủ cộng hòa ra đời (1945)D. có sự tham gia của các cường quốc Câu 18: Nguyên nhân trực tiếp làm bùng nổ phong trào Cần Vương là A. cuộc phản công kinh thành Huế thất bại, Tôn Thất Thuyết lấy danh nghĩa vua Hàm Nghi xuống chiếu Cần Vương B. tuy triều đình Huế đã kí với Pháp hiệp ước đầu hàng, tinh thần yêu nước chống Pháp vẫn sục sôi trong nhân dân cả nước C. do mâu thuẫn của phe chủ chiến trong triều đình Huế đại diện Tôn Thất Thuyết với thực dân Pháp D. dựa vào phong trào kháng chiến của nhân dân, phái chủ chiến ra sức chuẩn bị và tổ chức phản công thực dân Pháp. Câu 19: Bài học cách mạng Tháng Tám năm 1945 có thể vận dụng cho công cuộc xây dựng và phát triển đất nước hiện nay là A. kết hợp sức mạng dân tộc với sức mạnh thời đạiB. kiên trì sự lãnh đạo của Đảng C. đoàn kết toàn dân trong mặt trận dân tộc thống nhất D. độc lập dân tộc gắn liền với chủ nghĩa xã hội Câu 20: Điểm khác biệt của giai cấp công nhân Việt Nam so với giai cấp công nhân ở các nước tư bản Âu – Mỹ đó là A. ra đời trước giai cấp tư sản Việt NamB. ra đời sau giai cấp tiểu tư sản Việt Nam C. ra đời cùng giai cấp tư sản Việt NamD. ra đời sau giai cấp tư sản Việt Nam Câu 21: “Tổ chức và lãnh đạo quần chúng đoàn kết, tranh đấu để đánh đổ đế quốc chủ nghĩa Pháp và tay sai để tự cứu lấy mình” là mục tiêu hoạt động của tổ chức nào? A. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niênB. Hội Hưng Nam C. Việt Nam Quốc dân ĐảngD. Hội Phục Việt Câu 22: “ Đảng ra đời chứng tỏ giai cấp vô sản ta đã trưởng thành và đủ sức lãnh đạo cách mạng” (Nguyễn Ái Quốc). Câu nói trên thể hiện điều gì? A. Đảng ra đời đánh dấu giai cấp công nhân đã trở thành một giai cấp độc lập B. Đảng ra đời chứng tỏ phong trào công nhân đã có sự chuyển biến về chất C. Đảng cộng sản là chính đảng của giai cấp công nhân đã giành quyền lãnh đạo cách mạng D. Không có sự ra đời của Đảng thì không có sự lãnh đạo của giai cấp công nhân Câu 23: Theo quy định của Hội nghị Ianta (2 – 1945), quóc gia nào dưới đây cần trở thành một quốc gia thống nhất A. Triều TiênB. Mông cổC. Trung Quốc D. Nhật Bản Câu 24: Sự kiện nào đánh dấu chiến sự chấm dứt ở Châu Âu trong chiến tranh thế giới thứ hai (1939 – 1945)? A. Các nước Đông Âu được giải phóng B. Hồng quân Liên Xô cắm cờ trên nóc tòa nhà Quốc hội Đức C. Đức kí hiệp ước đầu hàng không điều kiệnD. Nhật Bản đầu hàng không điều kiện Câu 25: Ý nào sau đây không thuộc nội dung của Chính sách kinh tế mới (NEP) ở Nga năm 1921 A. Nhà nước nắm các ngành kinh tế chủ chốt B. Cho phép tư nhân thuê hoặc xây dựng các xí nghiệp không quá 50 công nhân C. Khuyến khích tư bản nước ngoài đầu tư kinh doanh ở Nga D. Cho phép thương nhân tự do buôn bán, trao đổi hàng hóa Câu 26: Hình thái khởi nghĩa vũ trang trong cách mạng tháng Mười Nga năm 1917 là A. đồng thời tiến hành khởi nghĩa ở thành thị và nông thônB. bắt đầu từ thành thị, lấy thành thị làm trung tâm C. bắt đầu từ nông thôn, lấy nông thôn bao vây thành thị D. nổi dậy của quần chúng là chủ yếu Câu 27: Để khắc phục tình trạng khó khăn về tài chính sau Cách mạng tháng Tám năm 1945, Chính phủ nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa kêu gọi A. nhân dân thực hiện phong trào tăng gia sản xuấtB. tinh thần tự nguyện đóng góp của nhân dân C. nhân dân cả nước thực hiện “Ngày đồng tâm” D. cải cách ruộng đát và thực hành tiết kiệm Câu 28: Cụm từ nào dưới đây phản ánh đầy đủ tính chất của Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914 – 1918)? A. Chiến tranh phi nghĩaB. Chiến tranh đế quốc C. Chiến tranh chính nghĩaD. Chiến tranh đế quốc phi nghĩa Câu 29: Điểm giống nhau cơ bản giữa “Cương lĩnh chính trị” đầu tiên (đầu năm 1930) với “Luận cương chính trị” (10/1930) là đều A. xác định đúng đắn mâu thuẫn trong xã hội Đông Dương 2 |
  3. B. xác định đúng đắn khả năng của tiểu tư sản đối với cách mạng C. xác định đúng đắn giai cấp lãnh đạo D. xác định đúng đắn khả năng tham gia cách mạng của các giai cấp Câu 30: Đây là nguyên nhân trực tiếp của sự kiện Nhật Bản đảo chính Pháp ngày 09/3/1945 ở Đông Dương?A. Nhật Bản tiến hành theo kế hoạch chung của phe phát xít B. mâu thuẫn Pháp – Nhật càng lúc càng gay gắtC. thất bại gần kề của Nhật Bản trong Chiến tranh thế giới thứ hai D. phong trào cách mạng dâng cao gây cho Nhật Bản nhiều khó khăn Câu 31: Lực lượng xã hội nào là điều kiện bên trong cho cuộc vận động giải phóng dân tộc theo khuynh hướng dân chủ tư sản đầu thế kỉ XX? A.Giai cấp công nhânB.Tư sản dân tộcC.Sĩ phu yêu nước tư sản hóaD.Tầng lớp tiểu tư sản Câu 32: Tư tưởng chủ đạo của Chủ tịch Hồ Chí Minh trong việc giải quyết mối quan hệ Việt – Pháp (từ 6-3-1946 đến trước 19-12-1946) là A. sẵn sàng đánh Pháp khi cần thiếtB. nhân nhượng về kinh tế, độc lập về chính trị C. nhân nhượng cho Pháp về kinh tế và chính trịD. sử dụng phương pháp hòa bình Câu 33: Thực dân Pháp bắt đầu tiến hành công cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất ở Việt Nam sau khi A. đã hoàn thiện bộ máy thống trị ở Đông Dương mB. đã dập tắt được cuộc khởi nghĩa Yên ThếC. đã cơ bản bình định được Việt Nam về quân sự D. đã đặt nên bảo hộ lên toàn bộ nước ta Câu 34: Trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 – 1954), thắng lợi nào của quân đội Việt Nam đã bước đầu làm phá sản kế hoạnh Nava? A. Chiến dịch Việt Bắc thu – đông năm 1947B. Cuộc tiến công chiến lược Đông Xuân 1953 – 1954. C. Chiến dịch Biên giới thu – đông năm 1950 D. Chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954 Câu 35: So với Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN), sự phát triển của Liên Minh châu Âu (EU) có điểm khác biệt gì? A. Hạn chế sự can thiệp và chi phối của các cường quốc B. Quá trình hợp tác, mở rộng thành viên diễn ra khá lâu dàiC. Diễn ra quá trình nhất thể hóa trong khuôn khổ khu vực D. Hợp tác, giúp đỡ các nước trong khu vực phát triển kinh tế Câu 36: Sự chuyển biến về kinh tế và sự chuyển biến về xã hội ở Việt Nam đầu thế kỉ XX có mối quan hệ như thé nào? A. Chuyển biến về kinh tế dẫn theo những tác động xấu về mặt xã hội B. Chuyển biến về kinh tế kéo theo những chuyển biến xã hội tích cực C. Chuyển biến về xã hội kéo theo sự biến đổi về mặt kinh tế D. Chuyển biến về kinh tế kéo theo sự biến đổi về mặt xã hội Câu 37: “Hành lang Đông – Tây” được Pháp thiết lập trong kế hoạch RơVe (13/5/1949) gồm A. Hải Phòng, Hà Nội, Hòa Bình, Sơn LaB. Hải Phòng, Hà Nội, Tuyên Quang, Lai Châu C. Nam Định, Hà Nội, Hòa Bình, Lạng SơnD. Nam Định, Hà Nội, Lạng Sơn, Tuyên Quang Câu 38: Đặc điểm nổi bật của quan hệ quốc tế từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến đầu những năm 70 của thế kỷ XX là gì? A. Hai siêu cường Xô – Mỹ đối thoại, hợp tácB. Hòa bình, hợp tác trở thành xu thế chủ đạo C. Hợp tác chính trị - văn hóa là xu thế chủ đạoD. Hai siêu cường Xô – Mỹ đối đầu gay gắt Câu 39: Sau khi kế hoạch “đánh nhanh thắng nhanh” thất bại ở Gia Định, thực dân Pháp chuyển sang kế hoạch A. Đánh chiếm Bắc Kì B. Đánh chiếm các tỉnh miền Đông Nam KìC. Đánh lâu dàiD. “Chinh phục từng gói nhỏ” Câu 40: Ngày 14/4/2018, Mỹ và đồng minh bắn hơn 100 quả tên lửa và Siri với lí do quân đội của chỉnh phủ Siri sử dụng vũ khí hóa học ở Đuma mặc dù chưa có bằng chứng xác thực. Hành động trên đây của Mĩ và đồng minh Mĩ chứng tỏ A. Sự thi hành chính sách áp đảo và cường quyền của Mỹ B. Mĩ có tránh nhiệm bảo vệ hòa bình thế giới D. Chính sách “cây gậy và củ cà rốt” của Mĩ C. Mĩ thể hiện trách nhiệm chống sử dụng vũ khí hóa học 10.1. Câu 1: Lễ ký hiệp định đình chiến tại Bàn Môn Điếm (7/1953) trên bán đảo Triều Tiên chứng tỏ: A. CHDCND Triều Tiên và Hàn Quốc đi theo định hướng khác nhau B. mở ra quá trình thống nhất trên bán đảo Triều Tiên. C. cuộc nội chiến giữa hai miền Triều Tiên kết thúc. D. hai nước cùng bắt tay xây dựng đất nước. Câu 2: Mục tiêu của chiến lược kinh tế hướng nội của nhóm năm nước sáng lập Asean là A. xây dựng nền kinh tế thị trường. B. trở thành nước công nghiệp mới. C. tăng cường nhập khẩu. D. nhanh chóng xóa bỏ nghèo nàn, lạc hậu. Câu 3: Sự hình thành nhà nước Cộng hòa Liên bang Đức là : A. Kết quả của cuộc đấu tranh vì độc lập, tự do của người dân Đức. B. Sự thoả thuận của Anh, Mĩ, Liên Xô tại Hội nghị I-an-ta. C. Âm mưu của các nước Anh, Pháp, Mĩ hòng chia cắt lâu dài nước Đức; xây dựng một tiền đồn chống chủ nghĩa xã hội ở châu Âu. D. Hậu quả của những chính sách phản động mà Chủ nghĩa phát xít đã thi hành ờ đất nước này. Câu 4: Điểm nào dưới đây là sự khác biệt giữa phong trào giải phóng dân tộc ở Châu Á, Châu Phi với khu vực Mĩ Latinh: A. Châu Á, Châu Phi đấu tranh để giải phóng dân tộc, khu vực Mĩ Latinh đấu tranh để giải phóng giai cấp. B. Phong trào giải phóng dân tộc ở Châu Á, Châu Phi làm hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa thực dân lung lay tận gốc, khu vực Mĩ Latinh chưa làm được điều đó. C. Châu Á, Châu Phi đấu tranh chống lại bọn đế quốc thực dân cũ, khu vực Mĩ 3 |
  4. Latinh đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân mới. D. Châu Phi và Châu Á đấu tranh bằng vũ trang, khu vực Mĩ Latinh đấu tranh ôn hòa Câu 5: Một trong những nội dung quan trọng của Hội nghị Ianta là: A. Đàm phán, kí kết các hiệp ước với các nước phát xít bại trận. B. Các nước thắng trận thoả thuận việc phân chia Đức thành hai nước Đông Đức và Tây Đức. C. Ba nước phe Đồng minh bàn bạc, thoả thuận khu vực đóng quân tại các nước nhằm giải giáp quân đội phát xít; phân chia phạm vi ảnh hưởng ở châu Âu và châu Á. D. Các nước phát xít Đức, Italia kí văn kiện đầu hàng phe Đồng minh vô điều kiện. Câu 6: Tháng 4 - 1994, Nenxơn Manđêla trở thành Tổng thống da đen đầu tiên của cộng hòa Nam Phi, đã đánh dấu: A. Sự chấm dứt chế độ phân biệt chủng tộc dã man ở châu Phi. B. Chấm dứt chế độ độc tài quân sự ở châu Phi. C. Bãi bỏ chính sách phân biệt chủng tộc trên toàn thế giới. D. Chấm dứt chế độ thống trị của chủ nghĩa thực dân ở châu Phi. Câu 7: Nội dung của học thuyết “Tam dân” của Tôn Trung Sơn là A. Dân tộc độc lập, dân quyền tự do, dân sinh hạnh phúc. B. Dân tộc bình đẳng, dân quyền công bằng, dân sinh hạnh phúc. C. Dân tộc tự do, dân quyền bình đẳng, dân sinh hạnh phúc. D. Dân tộc độc lập, dân sinh tự do, dân quyền hạnh phúc. Câu 8: Vai trò lớn nhất của Liên hợp quốc hiện nay là: A. là trung gian giải quyết các tranh chấp trên lĩnh vực kinh tế. B. góp phần gìn giữ hòa bình an ninh và các vấn đề mang tính quốc tế. C. thúc đẩy quan hệ hợp tác kinh tế, văn hóa giữa các quốc gia, khu vực. D. là trung tâm giải quyết những mâu thuẫn vê dân tộc, sắc tộc trên thế giới. Câu 9: Tác động của kế hoạch Mác-san đối với tình hình thế giới ? A. Mĩ đã mở rộng ảnh hưởng ở châu Âu, tăng cường khống chế các nước tư bản Đồng minh. B. Các nước tư bản Tây Âu có điều kiện (vốn) để phục hồi nền kinh tế sau chiến tranh. C. Tạo nên sự đối lập về kinh tế giữa 2 khối nước Tây Âu Tư bản chủ nghĩa với Đông Âu Xã hội chủ nghĩa. D. Tạo nên sự đối lập về kinh tế, chính trị giữa 2 khối nước Tây Âu Tư bản chủ nghĩa với Đông Âu Xã hội chủ nghĩa. Câu 10: Để kết thúc nhanh chiến tranh ở châu Âu và châu Á - Thái Bình Dương, ba cường quốc đã thống nhất mục đích gì? A. Sừ dụng bom nguyên từ để tiêu diệt phát xít Nhật. B. Hồng quân Liên Xô nhanh chóng tấn công vào tận sào huyệt của phát xít Đức ở Bec-lin. C. Tiêu diệt tận gốc Chủ nghĩa phát xít Đức và quân phiệt Nhật. D.Thành lập Hội quốc liên nhằm duy trì hòa bình an ninh thế giới. Câu 11: Chủ nghĩa đế quốc Nhật Bản cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX có đặc điểm? A. Chủ nghĩa thực dân. B. Chủ nghĩa đế quốc cho vay lãi. C. Chủ nghĩa đế quốc phong kiến quân phiệt. D. Chủ nghĩa quân phiệt. Câu 12: Những câu thơ sau nói đến sự kiện lịch sử nào? “Khi anh chưa ra đời/ Trái đất còn nức nở/ Nhân loại chưa thành người/ Đêm ngàn năm man rợ/Từ khi anh đứng dậy/ Trái đất bắt đầu cười/ ”? A. Nguyễn Ái Quốc gửi bản yêu sách đến hội nghị Vecxai. B. Cách mạng tháng Mười Nga thành công. C. Nguyễn Ái Quốc đọc bản Sơ thảo luận cương của Lê nin về vấn đề dân tộc và thuộc địa. D. Cách mạng tháng Tám ở Việt Nam thành công. Câu 13: Trong quá trình thực hiện chiến lược toàn cầu từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến năm 2000, Mỹ đạt được kết quả nào dưới đây? A. Chi phối được nhiều nước tư bản đồng minh phụ thuộc vào Mỹ. B. Duy trì vị trí cường quốc số một thế giới trên mọi lĩnh vực. C. Trực tiếp xóa bỏ hoàn toàn chế độ phân biệt chủng tộc. D. Duy trì sự tồn tại và hoạt động của tất cả các tổ chức quân sự. Câu 14: Kết quả lớn của cuộc tiến công chiến lược Đông - Xuân 1953-1954 là: A. Làm thất bại âm mưu kết thúc chiến tranh trong vòng 18 tháng của Pháp. B. Làm thất bại âm mưu đánh nhanh thắng nhanh của Pháp - Mĩ. C. Làm phá sản bước đầu kế hoạch Na-va, buộc quân chủ lực của chúng phải bị động phân tán và giam chân ở miền rừng núi. D. Làm thất bại âm mưu bình định, mở rộng địa bàn chiếm đóng giành thế chủ động trên chiến trường Bắc Bộ cua thực dân Pháp. Câu 15: Hiệp định Giơ-ne-vơ là văn bản pháp lí quốc tế ghi nhận: A. Quyền được hưởng độc lập, tự do của nhân dân các nước Đông Dương. B. Các quyền dân tộc cơ bản của nhân dân các nước Đông Dương. C. Quyền tổ chức Tổng tuyển cử tự do. D. Quyền chuyển quân tập kết theo giới tuyến quân sự tạm thời. Câu 16: Nét nổi bật trong sự phát triển của nền kinh tế Mĩ sau Chiến tranh thế giới thứ hai là A. thiệt hại nặng nề do sự tàn phá của chiến tranh. B. phát triển ngang bằng với các nước châu Âu. C. phát triển mạnh mẽ, trở thành nền kinh tế lớn nhất thế giới. D. suy giảm nghiêm trọng vì đầu tư quá lớn cho quốc phòng. 4 |
  5. Câu 17: Câu 65. Bài học quan trọng đối với Việt Nam trong tiến trình hội nhập và phát triển hiện nay từ cuộc đàm phán và kí kết Hiệp định Giơ-ne-vơ 1954 là A. đàm phán hòa bình và hợp tác đối thoại.B. tích cực sử dụng chiến tranh và vũ lực.C. đánh giá chính xác tình hình và phụ thuộc vào các nước lớn.D. tranh thủ các nước lớn để đấu tranh. Câu 18: Nhận xét nào sau đây không đúng về khu vực Đông Bắc Á? A. Là khu vực rộng, đông dân nhất thế giới và có nguồn tài nguyên phong phú. B. Hàn Quốc, Hồng Công, Đài Loan là ba trong bốn con rồng kinh tế của châu Á. C. Những năm đầu thế kỷ XXI, Trung Quốc trở thành nền kinh tế lớn thứ hai trên thế giới. D. Trước Chiến tranh thế giới thứ hai, Nhật Bản không bị chủ nghĩa thực dân nô dịch. Câu 19: Từ năm 1995, Ấn Độ là nước xuất khẩu gạo đứng thứ ba trên thế giới nhờ tiến hành cuộc cách mạng A. xanh B. công nghiệp. C. khoa học kĩ thuật. D. chất xám. Câu 20: Điểm giống nhau cơ bản giữa Cách mạng Lào và nước ta từ năm 1945 - 1975 là A. Chung kẻ thù và những mốc thắng lợi quan trọng . B. Chung kẻ thù, do Đảng cộng sản Đông Dương lãnh đạo. C. Buộc Pháp công nhận các quyền dân tộc cơ bản. D. Giành độc lập và đi lên XHCN. Câu 21: Nguyên nhân đầu tiên, quan trọng nhất dẫn tới sự ra đời của các quốc gia cổ đại phương Đông là gì? A. Sự xuất hiện công cụ kim khí. B. Chống ngoại xâm. C. Trị thủy. D. Điều kiện tự nhiên thụận lợi. Câu 22: Bốn phát minh kĩ thuật quan trọng của Trung Quốc thời phong kiến là A. giấy, kĩ thuật in, luyện sắt, thuốc súng. B. luyện sắt, đúc súng, thuốc súng, men gốm. C. luyện sắt, làm men gốm, la bàn, thuốc súng. D. giấy, kĩ thuật in, la bàn, thuốc súng. Câu 23: Lợi thế cơ bản mà cuộc Chiến tranh thế giới thứ hai đã đem lại cho nước Mĩ là A. Liên Xô – đối thủ của Mĩ bị chiến tranh tàn phá nặng nề. B. thu được nhiều lợi nhuận từ buôn bán vũ khí. C. các nước tư bản châu Âu trở thành con nợ của Mĩ. D. không bị chiến tranh tàn phá. Câu 24: Cuộc cách mạng tháng Hai năm 1917 ở Nga đã lật đổ được A. chính phủ lâm thời của giai cấp tư sản, xây dựng giai cấp công nhân. B. chính quyền của giai cấp tư sản, giành chính quyền cho giai cấp vô sản. C. chế độ phong kiến, mở đường cho CNTB Nga phát triển. D. chế độ Nga hoàng Nicôlai II, chấm dứt chế độ quân chủ chuyên chế ở Nga Câu 25: "Phương án Maobáttơn" của thực dân Anh có nội dung chia đất nước Ấn Độ thành hai quốc gia nào trên cơ sở tôn giáo?A. Ấn Độ của người theo Hồi giáo, Ápganixtan của người theo Hinđu giáo. B. Ấn Độ của người theo Ấn Độ giáo, Pakistan của người theo Hồi giáo. C. Ấn Độ của người theo Hồi giáo, Pakistan của người theo Ấn Độ giáo. D. Ấn Độ của người theo Ấn Độ giáo, Ápganixtan của người theo Hồi giáo. Câu 26: Nguyên nhân sâu xa dẫn đến chiến tranh thế giới thứ nhất (1914 -1918) là A. chính sách trung lập của Mĩ. B. mâu thuẫn giữa các nước đế quốc về thuộc địa C. Thái tử Áo - Hung bị ám sát.D. sự hiếu chiến của đế quốc Đức. Câu 27. Hãy điền vào chỗ trống câu sau đây: "Chiến thắng Điện Biên Phủ ghi vào lịch sử dân tộc như của thế kỉ XX".A. Một Chi Lăng, một Xương Giang, một Đống Đa.B. Một Ngọc Hồi, một Hà Hồi, một Đống Đa. C. Một Bạch Đằng, một Rạch Gầm - Xoài Mút, một Đống Đa.D. Một Bạch Đằng, một Chi Lăng, một Đống Đa. Câu 28: Ý nào dưới đây không phải là nguyên nhân dẫn đến sự phát triển nền kinh tế Mĩ sau chiến tranh thế giới thứ hai? A. Lợi dụng chiến tranh để làm giàu. B. Tận dụng những thành tựu của khoa học kĩ thuật để cải tiến cơ cấu hợp lí, nâng cao năng suất, hạ giá thành sản phẩm. C. Chi phí cho quốc phòng thấp nên có điều kiện tập trung phát triển kinh tế . D. Vai trò quản lí điều tiết của nhà nước Câu 29: Mục tiêu bao trùm trong chính sách đối ngoại của Mĩ sau Chiến tranh thế giới thứ hai là A. xâm lược các nước ở khu vực châu Á. B. bao vây, tiêu diệt Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa C. lôi kéo các nước Tây Âu vào khối quân sự NATO. D. thực hiện chiến lược toàn cầu với tham vọng làm bá chủ thế giới. Câu 30: Từ những năm 60 - 70 của thế kỉ XX trở đi, nhóm các nước sáng lập ASEAN đã thực hiện chiến lược gì? A. Công nghiệp hóa lấy xuất khẩu làm chủ đạo. B. Hòa bình, trung lập. C. Công nghiệp hóa thay thế nhập khẩu. D. Cam kết và mở rộng. Câu 31: Việt Nam có thể rút ra kinh nghiệm gì từ sự phát triển kinh tế của Mĩ sau Chiến tranh thế giới thứ hai để đẩy mạnh sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước? A. Tăng cường đẩy mạnh hợp tác với các nước khác B. Khai thác và sử dụng hợp lí nguồn tài nguyên C. Nâng cao trình độ tập trung vốn và lao động. D. Ứng dụng các thành tựu khoa học – kĩ thuật. Câu 32: Trong 20 năm đầu (1885-1905) Đảng Quốc đại ở Ấn Độ chủ trương đấu tranh bằng phương pháp: 5 |
  6. A. Vũ trang. B. Bạo động. C. Bạo lực. D. Ôn hòa. Câu 33: Từ năm 1954 đến đầu năm 1970, Chính phủ Campuchia thực hiện chính sách ngoại giao như thế nào? A. Mâu thuẫn gay gắt với các nước trong khu vực Đông Nam Á. B. Hòa bình, trung lập C. Liên minh chặt chẽ với Mĩ. D. Đoàn kết với Lào và Việt Nam trong mặt trận chung chống đế quốc Mĩ. Câu 34: Nét đặc sắc và nổi bật của vương triều Gup-ta ở Ấn Độ là A. có 9 đời vua qua 150 nắm quyền. B. miền bắc Ấn được thống nhất lại và bước vào thời kì phát triển cao. C. sự định hình và phát triển của văn hóa truyền thống Ấn Độ. D. đạo Phật phát triền mạnh dưới thời Gup-ta. Câu 35: Một trong những nguyên nhân dẫn đến sự sụp đổ của chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô là A. sự khủng hoảng về kinh tế. B. sự chống phá của các thế lực thù địch trong và ngoài nước. C. thực hiện chính sách đa nguyên, đa đảng. D. ảnh hưởng của cuộc khủng hoảng dầu mỏ. Câu 36: Mĩ Latinh được gọi là “lục địa bùng cháy” sau Chiến tranh thế giới thứ hai vì A. Khởi nghĩa vũ trang là hình thức chủ yếu trong cuộc đấu tranh chống chế độ độc tài thân Mĩ. B. thường xuyên xảy ra cháy rừng. C. có nhiều núi lửa hoạt động. D. có cách mạng Cuba bùng nổ và 17 nước giành được độc lập năm 1960. Câu 37: Biến đổi quan trọng nhất của các nước châu Á sau CTTG II là gì? A. Trở thành 1 trong 3 trung tâm kinh tế - tài chính thế giới.B. Đã giành được độc lập. C. Một số nước trở thành nước công nghiệp mới (NIC). D. Là thành viên của tổ chức ASEAN. Câu 38: Từ năm 1996 đến năm 2000, kinh tế Liên bang Nga A. phát triển với tốc độ cao. B. kém phát triển và suy thoái. C. có sự phục hồi và phát triển. D. lâm vào trì trệ và khủng hoảng. Câu 39: Trong các nội dung sau đây, nội dung nào không nằm trong Hiệp định? A. Các nước tham dự hội nghị cam kết tôn trọng các quyền dân tộc cơ bản là độc lập, thống nhất, chủ quyền và toàn vẹn lãnh thố của nhân dân Việt Nam, Lào, Campuchia. B. Hai bên thực hiện ngừng bắn ở Nam Bộ để giải quyết vấn đề Đông Dương bằng con đường hoà bình. C. Việt Nam sẽ thực hiện thống nhất bằng cuộc tổng tuyển cử tự do trong cả nước vào tháng 7 - 1956. D. Trách nhiệm thi hành Hiệp định thuộc về những người kí Hiệp định và những người kế tục nhiệm vụ của họ. Câu 40: Chính sách kinh tế mới ra đời khi nước Nga Xô viết A. bị các nước đế quốc bao vây kinh tế. B. đã hoàn thành cải cách ruộng đất. C. bước vào thời kỳ hòa bình, xây dựng đất nước trong hoàn cảnh cực kỳ khó khăn. D. bước vào thời kỳ ổn định kinh tế, chính trị. 132.Câu 1: Thực dân Pháp bắt đầu tiến hành chương trình khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Đông Dương (chủ yếu là Việt Nam) vào thời điểm nào? A. Chiến tranh thế giới thứ nhất bùng nổ.B. Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất. C. Chiến tranh thế giới thứ nhất diễn ra ác liệt.D. Trước chiến tranh thế giới thứ nhất. Câu 2: Vì sao cuộc bãi công của thợ máy xưởng Ba Son - Sài Gòn (8/1925) đánh dấu bước phát triển của phong trào công nhân Việt Nam? A. đấu tranh có tổ chức, bước đầu thể hiện tinh thần quốc tế vô sảnB. có sự đoàn kết đấu tranh với nhân dân Trung Quốc C. đấu tranh có sự liên kết chặt chẽ với nông dân D. kết quả đấu tranh buộc Pháp phải tăng 20 % lương Câu 3: Lực lượng xã hội đông đảo nhất ở Việt Nam trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp (1919 – 1929) là A. giai cấp nông dân.B. giai cấp tư sản.C. giai cấp tiểu tư sản.D. giai cấp công nhân. Câu 4: Cho các dữ kiện lịch sử sau: 1) Nguyễn Ái Quốc thành lập Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên. 2) Tham gia sáng lập Hội liên hiệp các dân tộc thuộc địa 3) Nguyễn Ái Quốc đọc “Sơ thảo lần thứ nhất những luận cương về vấn đề dân tộc và vấn đề thuộc địa” của Lênin. Cách sắp xếp các dữ kiện lịch sử trên theo đúng trình tự thời gian là A. 1, 2, 3.B. 2, 3, 1.C. 1, 3, 2. D. 3, 2, 1. Câu 5: Ý không phải là hệ quả của các cuộc phát kiến địa lý đối với Tây Âu thời hậu kì trung đại ? A. Làm nảy sinh quá trình cướp bóc thuộc địa và buôn bán nô lệ. B. Thúc đẩy sự liên kết kinh tế khu vực ở các nước Á, Phi, Mĩ la tinh. C. Thúc đẩy quá trình tan rã của quan hệ phong kiến và sự ra đời của chủ nghĩa tư bản ở châu Âu. 6 |
  7. D. Mở ra những con đường, vùng đất và dân tộc mới, thị trường thế giới được mở rộng Câu 6: Một trong những mục đích chính của thực dân Pháp trong quá trình thực hiện cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Đông Dương (1919-1929) là A. bù đắp thiệt hại do chiến tranh thế giới I gây ra.B. đầu tư phát triển đồng bộ cơ sở hạ tầng ở Đông Dương. C. đầu tư phát triển toàn diện nền kinh tế Đông Dương.D. hoàn thành việc bình định để thống trị Đông Dương. Câu 7: Sự kiện nào dưới đây khẳng định Nguyễn Ái Quốc hoàn toàn tin tưởng đi theo con đường cách mạng vô sản?A. Tham gia sáng lập Hội liên hiệp thuộc địa.B. Tham dự Đại hội lần thứ V của Quốc tế Cộng sản. C. Bỏ phiếu tán thành Quốc tế cộng sản, tham gia sáng lập Đảng Cộng sản Pháp. D. Đọc bản Sơ thảo luận cương về vấn đề dân tộc và thuộc địa của Lênin. Câu 8: Từ năm 1960 đến năm 1973 tình hình kinh tế Nhật Bản như thế nào? A. Phát triển xen lẫn suy thoáiB. Cơ bản được phục hồiC. Phát triển thần kìD. Có bước phát triển nhanh Câu 9: Vì sao trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Đông Dương, thực dân Pháp rất hạn chế phát triển công nghiệp nặng? A. Để phục vụ nhu cầu công nghiệp chính quốc.B. Do phải đầu tư vốn nhiều vào nông nghiệp.C. Nhằm thâu tóm quyền lực vào tay người Pháp.D. Để cột chặt nền kinh tế Việt Nam vào kinh tế Pháp. Câu 10: Thỏa thuận nào sau đây của hội nghị Ianta (2/1945) đã tạo điều kiện cho thực dân Pháp quay trở lại xâm lược Việt Nam?A. thỏa thuận mục tiêu chung là tiêu diệt tận gốc Chủ nghĩa phát xít Đức và Nhật Bản. B. thỏa thuận thành lập tổ chức Liên hợp quốc nhằm duy trì hòa bình và an ninh thế giới. C. thỏa thuận về việc Liên Xô sẽ tham chiến chống Nhật ở châu Á. D. các nước Đông Nam Á thuộc phạm vi ảnh hưởng truyền thống của các nước Phương Tây. Câu 11: Điểm giống nhau cơ bản trong chính sách cai trị của thực dân Anh ở Ấn Độ và của thực dân Pháp ở Việt Nam cuối thế kỉ XIX là: A. Đều thực hiện chế độ cai trị trực tiếp, chia để trị, mua chuộc tầng lớp phong kiến B. Đều thực hiện chính sách giáo dục bắt buộc phục vụ cuộc khai thác C. Khơi sâu sự cách biệt về tôn giáo, đẳng cấp trong xã hội D. Thực hiện chế độ cai trị gián tiếp thông qua bộ máy chính quyền tay sai Câu 12: Việc “Hiệp định về những cơ sở của quan hệ giữa Đông Đức và Tây Đức” được kí kết (11-1972) có ý nghĩa như thế nào? A. Chấm dứt tình trạng Chiến tranh lạnh ở châu Âu.B. Làm cho tình hình châu Âu bớt căng thẳng. C. Đánh dấu sự tái thống nhất của nước Đức.D. Chấm dứt sự đối đầu giữa hai phe ở châu Âu Câu 13: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược ở Việt Nam cuối thế kỷ XIX thất bại chủ yếu do A. thực dân Pháp được sự giúp đỡ của nhiều nước tư bảnB. triều đình nhà Nguyễn thiếu quyết tâm kháng chiến C. triều đình nhà Nguyễn không phối hợp với nhân dân D. triều đình nhà Nguyễn không đứng lên kháng chiến Câu 14: Yếu tố khách quan thúc đẩy sự ra đời của tổ chức ASEAN là A. mong muốn duy trì hòa bình và ổn định khu vực. B. các nước Đông Nam Á gặp khó khăn trong xây dựng và phát triển đất nước. C. nhu cầu phát triển kinh tế của các quốc gia Đông Nam Á. D. những tổ chức hợp tác mang tính khu vực trên thế giới xuất hiện ngày càng nhiều Câu 15: Trong thời kì cận đại, cuộc cách mạng tư sản nào được coi là triệt để và điển hình nhất? A. Cách mạng tư sản Anh thế kỉ XVII.B. Cách mạng tư sản Pháp 1789. C. Cách mạng Nga 1905-1907 D. Chiến tranh giành độc lập ở Bắc Mĩ cuối thế kỉ XVIII. Câu 16: Việc mở rộng thành viên của Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) diễn ra lâu dài và đầy trở ngại chủ yếu là do A. các nước thực hiện những chiến lược phát triển kinh tế khác nhau B. có nhiều khác biệt về văn hóa giữa các quốc gia dân tộc C. nguyên tắc hoạt động của (ASEAN) không phù hợp với một số nước D. tác động của chiến tranh lạnh và cục diện hai cực hai phe Câu 17: Một trong những tác động của phong trào giải phóng dân tộc đối với quan hệ quốc tế sau chiến tranh thế giới thứ hai làA. Thúc đẩy các nước tư bản hòa hoãn với các nước xã hội chủ nghĩa 7 |
  8. B. Thúc đẩy Mỹ phải chấm dứt tình trạng chiến tranh lạnh với Liên Xô C. Góp phần hình thành các liên minh kinh tế quân sự khu vực D. Góp phần làm xói mòn và tan rã trật tự thế giới hai cực Ian ta Câu 18: Mục tiêu lớn nhất của Nhật Bản muốn vươn đến từ năm 1991 đến năm 2000? A. Là một cường quốc về công nghệ, kinh tế.B. Là một cường quôc về quân sự và chính trị. C. Là một cường quốc về kinh tế và quân sự.D. Là cường quốc tế về kinh tế, chính trị. Câu 19: Công lao to lớn đầu tiên của Nguyễn Ái Quốc với cách mạng Việt Nam trong những năm 1919-1925 là:A. Tìm ra con đường cứu nước cho dân tộc Việt Nam - con đường đi theo cách mạng vô sản B. Truyền bá chủ nghĩa Mác Lênin về Việt Nam C. Thành lập “Hội Liên hiệp thuộc địa” ở Pari, sáng lập báo “Người cùng khổ”. D. Thành lập Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên. Câu 20: Trong cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật hiện đại, “mọi phát minh kĩ thuật đều bắt nguồn từ nghiên cứu khoa học. Khoa học gắn liền với kĩ thuật, khoa học đi trước mở đường cho kĩ thuật. Đến lượt mình, kĩ thuật lại đi trước mở đường cho sản xuất”. (Nguồn: Sách giáo khoa, Lịch sử 12, NXB. Giáo dục, trang 66) .Đoạn trích trên đã chứng tỏ: A. khoa học-kĩ thuật có mối quan hệ rất chặt chẽ.B. khoa học có vai trò quan trọng đối với đời sống. C. khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp.D. khoa học là nguồn gốc của kĩ thuật. Câu 21: Trong giai đoạn sau Chiến tranh lạnh để xây dựng sức mạnh thực sự các quôc gia trên thế giới đều tập trung vào A. phát triển kinh tế B. hội nhập quốc tế C. phát triển quốc phòngD. ổn định chính trị Câu 22: Từ đầu những năm 80 của thế kỉ XX, một trong những hệ quả quan trọng nhất cuộc cách mạng khoa học công nghệ là: A. Tạo ra nhiều loại vũ khí huỷ diệt lớn B. Trên thế giới diễn ra xu thế toàn cầu hoá C. Tăng năng suất lao động, mức sống và chất lượng cuộc sống D. Gây ô nhiễm môi trường Câu 23: Điểm giống nhau giữa chiến tranh thế giới thứ nhất và chiến tranh thế giới thứ hai là: A. Chỉ có nước tư bản chủ nghĩa tham chiếnB. Qui mô của hai cuộc chiến tranh giống nhau C. Đều bắt nguồn từ mâu thuẫn giữa các nước tư bản.D. Hậu quả chiến tranh nặng nề như nhau Câu 24: Trong các nguyên nhân thắng lợi của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp và can thiệp Mĩ (1946 - 1954) nguyên nhân nào quyết định nhất? A. Có một đường lối chính trị, quân sự đúng đắn của Đảng. B. Toàn Đảng, toàn dân và toàn quân ta đoàn kết một lòng. C. Có hậu phương vững chắc. D. Có tinh thần đoàn kết chiến đấu của nhân dân ba nước Đông Dương. Câu 25: Hội nghị nào đã tuyên bố thành lập tổ chức Liên hợp quốc và thông qua Hiến chương Liên hợp quốc sau chiến tranh thế giới thứ hai? A. Hội nghị ngoại trưởng Matxcơva (1945)B.Hội nghị Xanphranxixcô (1945) C. Hòa hội Pari (tháng 2 năm 1947)D. Hội nghị Ianta (tháng 2 năm 1945) Câu 26: Lí do chủ yếu nhất Pháp cử Na-va sang Đông Dương? A. Vì sau chiến tranh Triều Tiên, Mĩ muốn tăng cường can thiệp vào Đông Dương. B. Vì Na-va được Mĩ chấp thuận. C. Vì phong trào phản đối chiến tranh của nhân dân Pháp lên cao. D. Sau 8 năm tiến hành chiến tranh, Pháp sa lầy, vùng chiếm đóng bị thu hẹp có nhiều khó khăn về kinh tế tài chính. Câu 27: Kết quả cuộc đấu tranh giành độc lập của các nước Đông Nam Á trong năm 1945 chứng tỏ A. Tầng lớp trung gian đóng vai trò nòng cốtB. Điều kiện chủ quan giữ vai trò quyết định C. Điều kiện khách quan giữ vai trò quyết địnhD. Lực lượng vũ trang giữ vai trò quyết định Câu 28: Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) ra đời không dựa vào lý do nào A. Muốn hạn chế sự ảnh hưởng của các cường quốc đối với khu vực. B. Nhu cầu hợp tác phát triển kinh tế sau khi giành được độc lập. C. Xu thế khu vực hóa đang diễn ra mạnh mẽ và hiệu quả. D. Các nước Đông Nam Á muốn đấu tranh với chủ nghĩa thực dân. Câu 29: Từ sau chiến thắng Bạch Đằng (938) đến đầu thế kỉ XX, nhân dân ta còn phải tiến hành nhiều cuộc kháng chiến chống quân xâm lược đó là A. Hai lần chống Tống, ba lần chống Mông – Nguyên, chống Minh, Xiêm, Thanh và Pháp B. Chống Tống, ba lần chống Mông – Nguyên, chống Minh và chống Xiêm, Pháp C. Hai lần chống Tống, hai lần chống Mông – Nguyên và chống Minh, Thanh, Xiêm D. Hai lần chống Tống, ba lần chống Mông – Nguyên, chống Minh và chống Thanh 8 |
  9. Câu 30: Chủ trương thành lập nước Cộng hòa Dân quốc Việt Nam của Phan Bội Châu chịu ảnh hưởng trực tiếp từ A. Duy Tân Minh Trị (Nhật Bản)B. Cách mạng Nga 1905-1907 C. Cải cách của vua Rama V (Xiêm)D. Cách mạng Tân Hợi (Trung Quốc) Câu 31: Các quốc gia nào sau đây được gọi là các “Con rồng Châu Á”? A. Trung Quốc, Đài Loan, Triều Tiên và Hàn Quốc.B. Triều Tiên, Hàn Quốc, Nhật Bản và Xingapo. C. Đài Loan, Hàn Quốc, Hồng Kông và Xingapo.D. Trung Quốc, Hàn Quốc, Nhật Bản và TriềuTiên Câu 32: Diễn đàn kinh tế thế giới về ASEAN năm 2018 được tổ chức ở đâu? A. Việt NamB. Trung QuốcC. In-đô-nê-xia D. Thái Lan Câu 33: Cuộc chiến tranh lạnh kết thúc đánh dấu bằng sự kiện? A. Cuộc gặp không chính thức giữa Bu-sơ và Gooc-ba-chốp tại đảo Manta (12/1989) B. Định ước Henxinki năm 1975. C. Hiệp định hạn chế vũ khí tiến công chiến lược (SALT-1) D. Hiệp ước về hạn chế hệ thống phòng chống tên lửa (ABM ) năm 1972. Câu 34: Yêu tố nào dưới đây tác động tới sự thành bại của nước Mỹ trong nỗ lực vươn lên xác lập trật tự thế giới đơn cực trong giai đoạn sau chiến tranh lạnh A. Sự mở rộng không gian địa lý của hệ thống xã hội chủ nghĩa B. Sự hình thành của các trung tâm kinh tế Tây Âu và Nhật Bản C. Tương quan lực lượng giữa các cường quốc trên thế giới D. Sự xuất hiện và ngày càng phát triển của các công ty độc quyền Câu 35: Sự kiện đánh dấu sự tan vỡ mối quan hệ đồng minh chống phát xít giữa Mĩ và Liên Xô: A. Sự ra đời của khối NATO (4-9-1949) B. Sự ra đời của học thuyết “Tơruman” (3-1947) C. Sự phân chia đóng quân giữa Mĩ và Liên Xô tại hội nghị Ianta (2-1945) D. Việc Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử (1949) Câu 36: Hành động nào sau đây thể hiện rõ nhất các nước Tây Âu liên minh chặt chẽ với Mĩ? A. Thành lập nhà nước Cộng hòa Liên bang Đức.B. Tham gia khối quân sự NATO. C. Nhận viện trợ của Mĩ.D. Trở lại xâm lược thuộc địa. Câu 37: Đánh giá nào là đúng đắn nhất khi nhận định về vai trò của giai cấp công nhân đối với sự nghiệp giải phóng dân tộc ở Việt Nam? A. Là lực lượng cách mạng đông đảo, nắm vai trò lãnh đạo của cuộc cách mạng giải phóng dân tộc Việt Nam. B. Là lực lượng xã hội tiên tiến, đại biểu cho quyền lợi của dân tộc, là một động lực và có sứ mệnh lãnh đạo cách mạng. C. Là lực lượng có tinh thần cách mạng triệt để, có sức lôi cuốn nông dân, có tinh thần đấu tranh mạnh mẽ và có khả năng lãnh đạo cách mạng. D. Là lực lượng có trình độ cao nhất, có kỉ luật cao, có khả năng lãnh đạo cách mạng. Câu 38: Biến đổi tích cực, quan trọng đầu tiên của các nước Đông Nam Á sau chiến tranh thế giới thứ hai là: A. Nhiều nước có tốc độ phát triển kinh tế khá nhanh. B. Mở rộng quan hệ đối ngoại, hợp tác với các nước Đông Bắc Á và Liên minh châu Âu (EU). C. Từ các nước thuộc địa hoặc lệ thuộc trở thành các nước độc lập D. Sự ra đời tổ chức Hiệp hội các nước Đông Nam Á (ASEAN). Câu 39: Nguyễn Ái Quốc đã rút ra bài học nào từ sau sự kiện gửi bản Yêu sách của nhân dân An Nam đến Hội nghị Véc - xai (1919)? A. Quyết tâm đi theo con đường cách mạng vô sản. B. Phân biệt rõ bạn - thù của dân tộc. C. Phải dựa vào sức mình để tự giải phóng. D. Nhận thức rõ bản chất của chủ nghĩa đế quốc. Câu 40: Nguyên tắc hoạt động nào của Liên hợp quốc có ý nghĩa nhất để Liên Xô vận dụng nhằm hạn chế sự chi phối của các nước tư bản chủ nghĩa? A. chung sống hòa bình và sự nhất trí của 5 cường quốc (Liên Xô, Anh, Pháp, Mĩ, Trung Quốc). B. bình đẳng, chủ quyền của các quốc gia và quyền tự quyết của các dân tộc. C. không can thiệp vào công việc nội bộ của các nước khác. D. giải quyết các tranh chấp xung đột quốc tế bằng phương pháp hòa bình. 120.Đ.Đ. Câu 1: Đặc điểm của quan hệ quốc tế vào đầu những năm 70 của thế kì XX là xu hướng A. đối đầu Đông – Tây. B. hòa hoãn Đông – Tây.C. hợp tác Đông – Tây. D. đối đầu Âu - Mĩ. Câu 2: Đặc trưng lớn nhất chi phối quan hệ quốc tế sau Chiến tranh thế giới thứ hai là: A. Mĩ và Liên Xô phân chia khu vực ảnh hưởng và đại diện cho 2 phe: đế quốc chủ nghĩa và xã hội chủ nghĩa. B. Liên Xô và Mĩ phân chia khu vực ảnh hưởng và phạm vi đóng quân ở châu Á và châu Âu. C. thế giới đã xảy ra nhiều cuộc xung đột, căng thẳng. D. thế giới chia thành hai phe do Liên Xô và Mĩ đứng đầu mỗi phe. 9 |
  10. Câu 3: Từ năm 1973 đến năm 1991, điểm mới trong chính sách đối ngoại của Nhật Bản là A. tăng cường quan hệ với các nước Đông Nam Á, tổ chức ASEAN. B. chú trọng phát triển quan hệ với các nước ở khu vực Đông Bắc Á. C. không còn chú trọng hợp tác với Mỹ và các nước Tây Âu. D. chỉ coi trọng quan hệ với các nước Tây Âu và Hàn Quốc. Câu 4: Chủ trương cứu nước của Phan Bội Châu là A. phê phán chế độ thuộc địa, vua quan, hô hào cải cách xã hội. B. dùng bạo động vũ trang để đánh đuổi giặc Pháp, giành độc lập dân tộc. C. dùng cải cách kinh tế để nâng cao đời sống nhân dân. D. thỏa hiệp với Pháp để được trao trả độc lập. Câu 5. Âm mưu của Pháp, Mĩ trong việc vạch ra kế hoạch quân sự Na-va: A. Lấy lại thế chủ động trên chiến trường chính Bắc Bộ. B. Xoay chuyển cục diện chiến tranh, trong 18 tháng giành thắng lợi quân sự quyết định, "kết thúc chiến tranh trong danh dự". C. Giành thắng lợi quân sự kết thúc chiến tranh trong vòng 18 tháng. D. Giành thắng lợi quân sự kết thúc chiến tranh theo ý muốn. Câu 6: Kẻ thù chủ yếu của phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi sau chiến tranh thế giới thứ hai? A. Chủ nghĩa thực dân cũ. B. Chế độ độc tài thân Mĩ. C. Chủ nghĩa thực dân mới. D. Bảo vệ và củng cố độc lập dân tộc. Câu 7: Từ đầu những năm 90, Nhật nỗ lực vươn lên thành một cường quốc chính trị để tương xứng với vị thế A. chủ nợ lớn nhất. B. siêu cường kinh tế. C. siêu cường tài chính. D. cường quốc lớn nhất châu Á. Câu 8: Để làm phá sản bước thứ nhất kế hoạch Na-va, chủ trương nào sau đây của ta là cơ bản nhất? A. Đánh vào những nơi ta cho là chắc thắng, tiêu diệt một bộ phận sinh lực địch buộc chúng phân tán lực lượng. B. Tiêu diệt một bộ phận sinh lực địch, phân tán lực lượng địch. C. Phân tán lực lượng địch đến những nơi rừng núi hiểm trở. D. Giam chân địch ở Điện Biên Phủ, Sê-nô, Plây cu, Luông-pha-băng. Câu 9: Bối cảnh lịch sử nào quyết định việc Nguyễn Tất Thành ra đi tìm đường cứu nước? A. Phong trào kháng chiến chống Pháp của nhân dân ta phát triển mạnh mẽ B. Thực dân Pháp đặt xong ách thống trị trên đất nước Việt Nam C. Các tư tưởng cứu nước mới theo khuynh hướng dân chủ tư sản ảnh hưởng sâu rộng đến nước ta D. Con đường cứu nước giải phóng dân tộc ở Việt Nam đang bế tắc, chưa có lối thoát Câu 10: Đông - Xuân 1953 - 1954 ta tích cực, chủ động tiến công địch ở 4 hướng nào sau đây? A. Việt Bắc, Tây Bắc, Đồng bằng Bắc Bộ, Thanh - Nghệ - Tĩnh. B. Tây Bắc, Trung Lào, Tây Nguyên, Thượng Lào. C. Tây Bắc, Hạ Lào, Trung Lào, Lào. D. Tây Bắc, Tây Nguyên, Hạ Lào, Thượng Lào Câu 11: Nhiệm vụ chung của cách mạng Lào và Việt Nam giai đoạn 1954 – 1975 là A. kháng chiến chống Pháp. B. xây dựng chủ nghĩa xã hội. C. đấu tranh giành độc lập. D. kháng chiến chống Mĩ. Câu 12: Cơ sở để Mĩ thực hiện tham vọng bá chủ thế giới sau Chiến tranh thế giới thứ hai là A. tiềm lực kinh tế và quân sự mạnh. B. sự ủng hộ của các nước đồng minh bị Mĩ khống chế. C. sự suy yếu của các nước tư bản châu Âu và Liên Xô. D. sự tạm lắng của phong trào cách mạng thế giới. Câu 13: Hiệp ước Bali (1976) được kí kết tại Hội nghị cấp cao lần thứ nhất của tổ chức ASEAN là tên viết tắt của A. hiệp ước hợp tác phát triển. B. hiệp ước hòa bình và hợp tác. C. hiệp ước thân thiện và hợp tác. D. hiệp ước bình đẳng và thân thiện. Câu 14: Nguyên nhân khác nhau giữa Nhật Bản và các nước Tây Âu trong giai đoạn phục hồi và phát triển kinh tế sau Chiến tranh thế giới thứ hai là gì ? A. Áp dụng thành tựu khoa học – kĩ thuật. B. Chi phí cho quốc phòng thấp. 10 |
  11. C. Sự lãnh đạo, quản lí có hiệu quả của Nhà nước. D. Tận dụng tốt các yếu tố bên ngoài để phát triển. Câu 15: Hội nghị Bộ chính trị Trung ương Đảng (9 - 1953) đề ra kế hoạch tác chiến Đông - Xuân (1953 - 1954) với quyết tâm giữ vững quyền chủ động đánh địch trên cả hai mặt trận nào? A. Chính trị và quân sự. B. Chính diện và sau lưng địch. C. Quân sự và ngoại giao. D. Chính trị và ngoại giao. Câu 16: Nội dung nào không phải là nguyên tắc hoạt động của Liên hợp quốc? A. Duy trì hòa bình, anh ninh thế giới. B. Bình đẳng chủ quyền giữa các nước và quyền tự quyết của các dân tộc. C. Tôn trọng toàn vẹn lãnh thổ và độc lập chính trị của tất cả các nước. D. Giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hòa bình. Câu 17: Đặc điểm của phong trào Cần Vương cuối thế kỷ XIX là A. Là phong trào yêu nước của các tầng lớp nông dân B. Là phong trào yêu nước theo khuynh hướng và ý thức hệ phong kiến C. Là phong trào yêu nước theo khuynh hướng vô sản D. Là phong trào yêu nước theo khuynh hướng dân chủ tư sản Câu 18: Giữa thế kỉ XIX, khi chế độ phong kiến Việt Nam đang trong tình trạng khủng hoảng thì ở bên ngoài lại xuất hiện nguy cơ gì đe dọa nền độc lập của nước ta? A. Chủ nghĩa tư bản phương Tây ráo riết bành trướng thế lực sang phương Đông B. Nhật Bản tăng cường các hoạt động gây ảnh hưởng đến Việt Nam C. Phong kiến Xiêm triển khai kế hoạch bành trướng thế lực ở Đông Nam Á D. Nhà Thanh ở Trung Quốc lăm le xâm lược nước ta Câu 19: Cuộc “cách mạng chất xám” đã đưa Ấn Độ trở thành một trong những cường quốc sản xuất A. hóa chất lớn nhất thế giới. B. tàu thủy lớn nhất thế giới. C. phần mềm lớn nhất thế giới. D. máy bay lớn nhất thế giới. Câu 20: Nguyên nhân chính khiến Việt Nam rơi vào tay thực dân Pháp là gì? A. Nhà Nguyễn không nhận được sự ủng hộ của nhân dân B. Nhà Nguyễn thực hiện chính sách đối nội, đối ngoại sai lầm, thiếu đường lối chỉ đạo đúng đắn và thiếu ý chí quyết tâm đánh giặc C. Ngọn cờ phong kiến đã lỗi thời, không đủ sức hiệu triệu nhân dân chống Pháp D. Tiềm lực kinh tế, quân sự yếu hơn nhiều so với tư bản Pháp Câu 21: Tính chất của Cách mạng tháng Mười Nga 1917 là A. cách mạng xã hội chủ nghĩa. B. cách mạng dân chủ tư sản kiểu cũ. C. cách mạng dân chủ tư sản. D. cách mạng dân chủ tư sản kiểu mới. Câu 22: Năm 1945, Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc thắng lợi thuộc về A. Mĩ và Liên Xô. B. các lực lượng dân chủ tiến bộ. C. Anh và Pháp. D. Liên Xô và các nước Đồng minh. Câu 23: Phương châm chiến lược của ta trong Đông - Xuân 1953 – 1954 là gì? A. "Đánh nhanh, thắng nhanh". B. "Đánh chắc, thắng chắc". C. "Đánh vào những nơi ta cho là chắc thắng". D. "Tích cực, chủ động, cơ động, linh hoạt" "Đánh chắc thắng". Câu 24: Điểm khác biệt trong chủ trương cứu nước của Phan Châu Trinh với Phan Bội Châu là A. dựa vào Nhật đánh Pháp. B. thực hiện cải cách. C. thiết lập chế độ quân chủ lập hiến. D. thực hiện bạo động. Câu 25: Đặc trưng kinh tế cơ bản nhất của Liên Xô từ sau 1921 đến năm 1925 là A. nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần. B. nền kinh tế tự nhiên, đóng kín. C. nền kinh tế kế hoạch hóa tập trung, bao cấp. D. nền kinh tế thị trường xã hội chủ nghĩa. 11 |
  12. Câu 26: Bước sang năm 1953, thái độ của Pháp về cuộc chiến tranh ở Đông Dương có thay đổi gì ? A. Muốn kết thúc nhanh cuộc chiến tranh. B. Muốn trì hoãn việc đàm phán hoà bình. C. Muốn rút ra cuộc chiến tranh trong danh dự. D. Muốn kéo dài cuộc Chiến tranh. Câu 27: Nội dung dung cơ bản của “Chính sách kinh tế mới” mà nước Nga thực hiện là A. Thi hành chính sách lao động cưỡng bức đối với nông dân. B. Nhà nước Xô viết nắm độc quyền về kinh tế về mọi mặt. C. Nhà nước kiểm soát toàn bộ nền công nghiệp, trưng thu lương thực thừa của nông dân. D. Tạo ra nền kinh tế nhiều thành phần nhưng vẫn đặt dưới sự kiểm soát của nhà nước . Câu 28: Nhóm 5 nước sáng lập ASEAN tiến hành chiến lược kinh tế hướng nội nhằm A. nhanh chóng xóa bỏ nền kinh tế nghèo nàn, trở thành những nước công nghiệp mới. B. thu hút vốn đầu tư, kĩ thuật của nước ngoài. C. nhanh chóng xóa bỏ nền kinh tế nghèo nàn, lạc hậu, xây dựng nền kinh tế tự chủ. D. xây dựng nền kinh tế thị trường, theo định hướng xã hội chủ nghĩa. Câu 29: Sự khác biệt cơ bản giữa “chiến tranh lạnh” với các cuộc chiến tranh thế giới đã qua: A. Chiến tranh lạnh diễn ra dai dẳng, giằng co và không phân thắng bại. B. Không xung đột trực tiếp bằng quân sự. C. Chiến tranh lạnh chỉ diễn ra chủ yếu giữa hai nước Liên Xô và Mĩ. D. Chiến tranh lạnh làm cho thế giới luôn trong tình trạng căng thẳng. Câu 30: Phương hướng chiến lược của ta trong Đông Xuân 1953 - 1954 ? A. Đánh về đồng bằng, nơi Pháp tập trung binh lực để chiếm giữ. B. Đánh vào các căn cứ của Pháp vùng rừng núi, nơi quân ta có thể phát huy ưu thế tác chiến. C. Đánh vào những hướng quan trọng về chiến lược mà địch tương đối yếu. D. Đánh vào những vị trí chiến lược mà địch tương đối yếu ở Việt Nam. Câu 31: Nội dung nào dưới đây không phải là mục tiêu của phong trào yêu nước đầu thế kỉ XX? A. Lật đổ chế độ phong kiến. B. Chống Pháp, giành độc lập. C. Duy tân, hướng theo chế độ tư bản. D. Chống Pháp để tự vệ. Câu 32: Việt Nam có thể rút ra kinh nghiệm gì từ sự phát triển kinh tế của nhóm 5 nước sáng lập ASEAN sau Chiến tranh thế giới thứ hai? A. Xây dựng nền kinh tế tự chủ kết hợp với nền văn hóa tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc. B. Tập trung sản xuất hàng hóa để xuất khẩu, phát triển ngoại thương. C. Xây dựng nền kinh tế tự chủ kết hợp với mở cửa, hội nhập khu vực, quốc tế. D. Đẩy mạnh sản xuất hàng tiêu dùng nội địa, thay thế hàng nhập khẩu. Câu 33: Tình hình quân Pháp tại Điện Biên sau cuộc tiến công đợt 1 của quân ta là: A. Pháp bị mất sân bay Hồng Cúm, bị ta bao vây ở phân khu trung tâm. B. Pháp mất lá chắn phía Bắc, bị ta bao vây ở phân khu trung tâm. C. Pháp bị cắt đứt hoàn toàn khả năng tiếp viện bằng đường không. D. Pháp bị mất sân bay Mường Thanh, cầu hàng không bị cắt đứt. Câu 34: Các nước Tây Âu liên kết lại với nhau dựa trên cơ sở nào? A. Có chung đường biên giới. B. Chung ngôn ngữ, đều nằm ở phía Tây châu Âu, cùng thể chế chính trị. C. Tương đồng nền văn hoá, trình độ phát triển, khoa học – kĩ thuật. D. Chung nền văn hoá, trình độ phát triển, khoa học – kĩ thuật. Câu 35: Nét khác biệt giữa trật tự hai cực Ianta với hệ thống Vecsxai- Oasinhtơn là A. hình thành 2 phe TBCN và phe XHCN B. phân chia thành quả sau chiến tranh C. hình thành một trật tự thế giới mới D. thành lập được một tổ chức quốc tế để giám sát và duy trì trật tự thế giới Câu 36: Tình hình của Pháp ở Điên Biên sau cuộc tiến công thứ II của quân ta? A. Toàn bộ phân khu Nam bị tiêu diệt. B. Sân bay Mường Thanh bị khống chế, phân khu Nam bị tiêu diệt. C. Nhiều cao điểm phía đông phân khu Trung tâm đã bị mất, cầu tiếp viện hàng không bị khống chế. D. Phân khu Bắc tê liệt, phân khu Nam và phân khu Trung tâm bị bao vây chặt chẽ. 12 |
  13. Câu 37. Sau thất bại trong chiến dịch Biên giới, Pháp có âm mưu gì mới? A. Nhận thêm viện trợ của Mĩ, tăng viện binh. B. Đẩy mạnh chiến tranh, giành lại quyền chủ động chiến lược đã mất. C. Bình định mở rộng địa bàn chiếm đóng. D. Bình định kết hợp phản công và tiến công lực lượng cách mạng. Câu 38: Một trong những nhân tố phát triển kinh tế của Mĩ mà Việt Nam có thể vận dụng trong sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước hiện nay là A. phát triển công nghiệp quân sự và buôn bán vũ khí. B. xây dựng và phát triển các tổ chức nghiên cứu phần mềm. C. phát triển nguồn nhân lực dồi dào, chất lượng cao. D. chỉ tập trung sản xuất hàng hóa để xuất khẩu. Câu 39: Nguyên nhân sâu xa dẫn đến bùng nổ cuộc Chiến tranh giành độc lập của 13 thuộc địa Anh ở Bắc Mỹ là A. 13 thuộc địa bị cấm không được buôn bán với nước ngoài B. 13 thuộc địa bị cấm không được khai hoanh những vùng đất ở miền Tây C. 13 thuộc địa bị cấm phát triển sản xuất D. Mâu thuẫn giữa nhân dân 13 thuộc địa với chính phủ Anh ngày càng sâu sắc Câu 40: Vì sao cuộc đấu tranh của nhân dân Nam Phi chống chế độ phân biệt chủng tộc Apacthai thuộc nội dung phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc? A. Chế độ phân biệt chủng tộc đã thống trị lâu dài nhân dân Nam Phi. B. Sau khi lật đổ chế độ phân biệt chủng tộc, nhân dân Nam Phi được giải phóng. C. Chế độ phân biệt chủng tộc là chủ nghĩa thực dân trá hình. D. Nhân dân Nam Phi giúp các nước châu Phi xóa bỏ chế độ phân biệt chủng tộc, giành độc lập. 001: Câu 1. Quan hệ giữa Mĩ và Liên Xô sau Chiến tranh thế giới thứ hai đã có sự chuyển biến như thế nào? A. Từng là đồng minh trong chiến tranh chuyển sang đối đầu và đi đến tình trạng chiến tranh lạnh. B. Từ hợp tác với nhau trong chiến tranh chuyển sang đối đầu. C. Chuyển từ đối đầu sang đối thoại. D. Hợp tác với nhau trong việc giải quyết nhiều vấn đề quốc tế lớn. Câu 2: Nhân vật tiêu biểu cho khuynh hướng cứu nước theo con đường dân chủ tư sản đầu thế kỉ XX là A.Phan Bội Châu, Phan Chu Trinh.B. Trần Quý Cáp, Ngô Đức Kế. C. Lương Văn Can, Nguyễn Quyền.D. Thái Phiên, Trần Cao Vân. Câu 3. Sự kiện nào sau đây là nguyên nhân làm cho Đảng ta thay đổi chiến lược từ hòa hoãn với Tưởng để chống Pháp sang hoà hoãn với Pháp để đuổi Tưởng A. Quốc hội khoá I (2/3/1946) chủ trương cho Tưởng một số ghế trong Quốc hội. B. Hiệp ước Hoa-Pháp (28/2/1946). C. Hiệp định sơ bộ Việt - Pháp (6/3/1946). D. Tạm ước Việt - Pháp (14/9/1946). Câu 4. Nội dung nào dưới đây là đặc điểm nổi bật của xã hội Nhật Bản từ đầu thế kỉ XIX đến trước năm 1868? A. Chế độ đẳng cấp vẫn được duy trì. B. Nhiều đảng phái ra đời. C. Nông dân là lực lượng chủ yếu chống chế độ phong kiến. D. Tư sản công thương nắm quyền lực kinh tế và chính trị. Câu 5: Một trong những dấu hiệu chứng tỏ Nhật Bản là siêu cường tài chính số 1 thế giới trong nửa sau những năm 80 là: A. Là chủ nợ của thế giới, dự trữ vàng và ngoại tệ gấp 2,5 lần CHLB Đức, gấp 3 lần của Mĩ. B.Dự trữ vàng và ngoại tệ gấp 2 lần Mĩ, gấp 1,5 lần CHLB Đức, là chủ nợ của thế giới. C. Dự trữ vàng và ngoại tệ gấp 3 lần của Mĩ, gấp 1,5 lần CHLB Đức, là chủ nơ lớn nhất thế giới. D. Là chủ nợ lớn nhất thế giới, dự trữ vàng và ngoại tệ gấp 1,5 lần CHDC Đức, gấp 3 lần của Mĩ. Câu 6: Mâu thuẫn chủ yếu hàng đầu của xã hội Việt Nam sau chiến tranh thế giới thứ nhất là : A.Giữa nông dân với địa chủ. B. Giữa công nhân với tư sản. C. Giữa tư sản Việt Nam với tư sản Pháp. D. Giữa nhân dân Việt Nam với thực dân Pháp và phản động tay sai. Câu 7. Sự khác biệt căn bản của phong trào đấu tranh cách mạng ờ châu Phi và Mĩ Latinh từ sau Chiến tranh thế giới thứ II là: A. Châu Phi đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân mới, khu vực Mĩ Latinh đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân cũ.B. Lãnh đạo cách mạng ở châu Phi là giai cấp vô sản, Mĩ Latinh là giai cấp tư sản dân tộc. C. Châu Phi đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân cũ, Mĩ Latinh đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân mới. D. Hình thức đấu tranh chủ yếu ở châu Phi là khởi nghĩa vũ trang, ở Mĩ Latinh là đấu tranh chính trị. Câu 8: Nội dung nào của Hiệp định Giơ-ne-vơ 1954 về Đông Dương thể hiện thắng lợi lớn của ta? A. Pháp và các nước tham dự hội nghị cam kết tôn trọng các quyền dân tộc cơ bản của Việt Nam, Lào, 13 |
  14. Campuchia. B. Trách nhiệm thi hành Hiệp định thuộc về những người kí Hiệp định và những người kế tục nhiệm vụ của họ. C. Hai bên thực hiện ngừng bắn ở Nam Bộ. D. Các nước đế quốc không can thiệp vào công việc nội bộ của ba nước Đông Dương. Câu 9. Hội nghị Ianta có ảnh hưởng như thế nào đối với thế giới sau chiến tranh? A.Đánh dấu sự hình thành một trật tự thế giới mới sau chiến tranh. B.Là sự kiện đánh dấu sự xác lập vai trò thống trị thế giới của chủ nghĩa đế quốc Mĩ C. Trở thành khuôn khổ của một trật tự thế giới, từng bước được thiết lập trong những năm 1945- 1947. D. Làm nảy sinh những mâu thuẫn mới giữa các nước đế quốc với các nước đế quốc. Câu 10. Để bồi dưỡng sức dân trước hết là nông dân, đầu 1953 Đảng và Chính phủ đã có chủ trương gì? A. Chấn chỉnh chế độ thuế khoá. B. Cuộc vận động lao động sản xuất, thực hành tiết kiệm C. Xây dựng nền tài chính, ngân hàng, thương nghiệp. D. Phát động quần chúng triệt đề giảm tô vá cải cách ruộng đất. Câu 11. Đảng và Chính phủ chủ trương phát động quần chúng triệt để giảm tô, thực hiện giảm tức và cải cách ruộng đất vì nhiều lý do, lý do nào sau đây không đúng ? A. Xoá bỏ sự bóc lột của địa chủ phong kiến đối với nông dân. B. Thực hiện khẩu hiệu “người cày có ruộng”. C. Nông dân phấn khởi, ủng hộ cuộc kháng chiến. D. Vì giai cấp địa chủ là trợ lực cho cuộc kháng chiến. Câu 12. So với thời kì 1930-1931, nhiệm vụ trước mắt của cách mạng thời kì 1936-1939 có điểm khác là: A. Chống chế độ phản động ờ thuộc địa và tay sai. B.Chống chế độ phản động ở thuộc địa, chống phát xít, chống chiến tranh C. Chống đế quốc, chống phong kiến. D. Chống đế quốc và bọn tay sai phản động. Câu 13. “Giờ quyết định cho vận mệnh dân tộc ta đã đến, toàn quốc đồng bào hãy đứng dậy đem sức ta mà tự giải phóng cho ta ”. Đó là lời kêu gọi: A.Của Đảng tại Đại hội quốc dân Tân Trào (từ ngày 16 - 17/8/1945). B.Của Hồ Chí Minh trong Thư gửi đồng bào cả nước kêu gọi nổi dậy tổng khởi nghĩa giành chính quyền. C. Của ủy ban Khởi nghĩa toàn quốc trong Quân lệnh số 1 (13/8/1945). D. Của Đảng tại Hội nghị toàn quốc (từ ngày 14 -15/8/1945) họp ở Tân Trào. Câu 14: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954) giành thắng lợi do nhiều nguyên nhân, trong đó nguyên nhân chủ yếu là: A.Có sự lãnh đạo của Đảng, đứng đầu là Chù tịch Hồ Chí Minh, với đường lối kháng chiến đúng đắn, sáng tạo. B. Sự đồng tình, ủng hộ của Liên Xô, các nước xã hội chủ nghĩa và của nhân dân tiến bộ trên thế giới. C. Tình đoàn kết chiến đấu giữa Việt Nam, Lào và Campuchia. D. Toàn dân đoàn kết dũng cảm chiến đấu. Câu 15. Điểm giống nhau giữa hai cuộc chiến tranh thế giới và Chiến tranh lạnh trong thế kỉ XX là: A.Diễn ra quyết liệt, không phân thắng bại. B.Diễn ra trên mọi lĩnh vực. C. Để lại hậu quả nghiêm trọng cho nhân loại. D. Gây nên mâu thuẫn sâu sắc giữa các nước. Câu 16. Sự khác biệt về phương hướng cách mạng ở miền Nam Việt Nam trong giai đoạn 1959-1965 so với giai đoạn 1954-1959 là: A. Đấu tranh binh vận là chủ yếu. B. Kết hợp giữa đấu tranh chính trị với đấu tranh vũ trang C. Đấu tranh vũ trang là chủ yếu.D. Đấu tranh chính trị là chủ yếu. Câu 17. Trong quá trình chiến tranh thế giới thứ nhất, thắng lợi của cách mạng Tháng Mười Nga và việc thành lập nhà nước Xô Viết đánh dấu: A.Thất bại hoàn toàn của phe Liên minh.B.Thắng lợi toàn diện của CNXH. C. Chiến tranh thế giới thứ nhất kết thúc.D. Tạo ra bước chuyển lớn trong cục diện chính trị thế giới. Câu 18. Tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng (9-1960) đã xác định cách mạng miền Nam: A.Có vai trò quyết định đối với sự phát triển của cách mạng cả nước. B.Có vai trò quyết định đối với sự nghiệp thống nhất đất nước C. Có vai trò đặc biệt quan trọng trong cuộc kháng chiến ờ miền Nam. D. Có vai trò quyết định trực tiếp đối với sự nghiệp giải phóng miền Nam. Câu 19: Hội nghị Trung ương 8 (5-1941) một mặt đã hoàn thiện chủ trương chuyển hướng chiến lược đề ra từ Hội nghị Trung ương Đảng lần thứ 6 (11-1939), đồng thời đã khắc phục hoàn toàn những hạn chế thiếu sót của: A.Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (7-1936). B.Luận cương chính trị (10-1930). C. Cương lĩnh chính trị (2-1930). D. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (11-1939). Câu 20. Chứng minh rằng sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam là bước ngoặt vĩ đại đối với cách mạng Việt Nam? A. Chấm dứt thời kì khủng hoảng đường lối và giai cấp lãnh đạo, là bước chuẩn bị đầu tiên có tính chất 14 |
  15. quyết định cho thắng lợi của cách mạng Việt Nam. B. Là sự kết hợp tất yếu của quá trình đấu tranh dân tộc và giai cấp ở Việt Nam. C. Chấm dứt thời kì khủng hoảng đường lối và giai cấp lãnh đạo đối với cách mạng Việt Nam.D. Chấm dứt thời kì khủng hoảng về giai cấp lãnh đạo của cách mạng Việt Nam, đưa cách mạng tiến lên một bước mới. Câu 21. Nét độc đáo về nghệ thuật chỉ đạo quân sự của Đảng ta trong cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước là A. Kết hợp đấu tranh chính trị với đấu tranh vũ trang. B. Kết hợp đấu tranh trên ba mặt trận chính trị, quân sự và ngoại giao C. Kết hợp đấu tranh quân sự với đấu tranh ngoại giao. D. Kết hợp khởi nghĩa với chiến tranh cách mạng, tiến công và nổi dậy. Câu22. Chiến dịch Biên giới có gì khác so với chiến dịch Việt Bắc thu - đông 1947? A. Là chiến dịch lớn đầu tiên do ta chủ động mở. B. Là chiến dịch có sự phối hợp giữa chiến trường chính và các chiến trường cả nước. C. Là chiến dịch áp dụng phương thức hợp đồng tác chiến lớn giữa các bình chủng. D. Là chiến dịch đánh dấu bước phát triển nhảy vọt của cuộc kháng chiến. Câu 23. Để chiếm lại Đông Khê, Pháp đã thực hiện "cuộc hành quân kép". Đó là những cuộc hành quân nào A. Cuộc hành quân lên Thái Nguyên và cuộc hành quân từ Cao Bằng về Đông Khê. B. Cuộc hành quân lên Thái Nguyên và cuộc hành quân từ Thất Khê lên Cao Đằng. C. Cuộc hành quân từ Cao Bằng về Đông Khê và cuộc hành quân từ Thất Khê lên Đông Khê. D. Cuộc hành quân từ Thất Khê lên đón quân ở Cao Bằng về chiếm lại Đông Khê và cuộc hành quân lên Thái Nguyên. Câu 24. Trong các nguyên nhân sau đây, nguyên nhân nào là cơ bản nhất, quyết định sự bùng nổ phong trào cách mạng 1930-1931? A. Ảnh hưởng cuộc khủng hoảng kinh tế 1929-1933 làm cho đời sống nhân dân cơ cực. B. Thực dân Pháp tiến hành khủng bố trắng sau khởi nghĩa Yên Bái. C. Địa chủ phong kiến tay sai của thực dân Pháp tăng cường bóc lột nhân dân Việt Nam. D. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời, kịp thời lãnh đạo công-nông đấu tranh chống đế quốc và phong kiến. Câu 25. Đánh giá thế nào về kế hoạch Đờ-Lát đơ Tát-xi-nhi? A. Là kế hoạch quân sự phản ánh sự nỗ lực cao nhất của Pháp và Mĩ nhằm kết thúc chiến tranh ở Đông Dương. B. Là một kế hoạch quân sự đánh dấu sự lệ thuộc hoàn toàn của Pháp vào Mĩ để tiếp tục cuộc chiến tranh ở Đông Dương. C. Là một kế hoạch phản ánh sự nỗ lực cao của Pháp dưới sự hỗ trợ tích cực của Mĩ nhằm kết thúc sớm cuộc chiến tranh. D. Là một kế hoạch quân sự phản ánh thế thua không gì cứu vãn nổi của Pháp trong cuộc chiến tranh ở Đông Dương. Câu 26. Trước sự xâm lược của thực dân Pháp, thái độ của triều đình nhà Nguyễn và nhân dân như thế nào? A. Triều đình sợ hãi không dám đánh Pháp, nhân dân hoang mang. B. Triều đình và nhân dân đồng lòng kháng chiến chống Pháp. C. Triều đình kiên quyết đánh Pháp, nhân dân hoang mang D. Triều đình do dự không dám đánh Pháp, nhân dân kiên quyết kháng chiến chống Pháp Câu 27. Ngày 6/1/1946 đã diễn ra sự kiện nào dưới đây? A. Cuộc Tổng tuyển cử bầu Quốc hội chung cả nước lần thứ hai B. Cuộc Tổng tuyển cử bầu Quốc hội chung cả nước lần thứ nhất C. Hội nghị hiệp thương thống nhất đất nước. D. Quốc hội khóa VI của nước Việt Nam thống nhất. Câu 28. Mục tiêu nào của Mĩ trong “Chiến lược toàn cầu” được áp dụng sau Chiến tranh thế giới thứ hai? A. Ra sức truy quét, tiêu diệt chủ nghĩa khủng bố. B. Khẳng định sức mạnh tuyệt đối của quân đội Mĩ trên toàn cầu. C. Khống chế, chi phối các nước tư bản chủ nghĩa khác. D. Ngăn chặn, đẩy lùi, tiến tới tiêu diệt hoàn toàn chủ nghĩa phát xít. Câu 29. Việc Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử có ý nghĩa gì? A.Khẳng định vai trò to lớn của Liên Xô đối với sự phát triển phong trào cách mạng thế giới B.Liên Xô trở thành nước đầu tiên sở hữu vũ khí nguyên tử. 15 |
  16. C. Thế độc quyền vũ khí nguyên tử của Mĩ bị phá vỡ. D. Thế giới bắt đầu bước vào thời đại chiến tranh hạt nhân. Câu 30. Sự kiện đánh dấu sự đầu hàng hoàn toàn của triều đình nhà Nguyễn với thực dân Pháp là: A. Thành Hà Nội thất thủ lần thứ 2 (1882). B. Quân Pháp tấn công Thuận An. C. Triều đình kí Hiệp ước Hác Măng (1883) và Hiệp ước Pa-tơ-nốt (1884). D. Không chọn được người kế vị Tự Đức. Câu 31. Sau cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất của thực dân Pháp, phương thức sản xuất nào từng bước du nhập vào Việt Nam? A. Phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa. B. Phương thức sản xuất phong kiến C. Phương thức sản xuất nhỏ, tự cung tự cấp. D. Phương thức sản xuất thực dân. Câu 32. Thắng lợi của cách mạng Trung Quốc năm 1949 có ý nghĩa như thế nào? A. Cách mạng đã lật đổ chế độ phong kiến, mở đường cho sự phát triển của tư tưởng dân chủ tư sản trên toàn Trung Quốc. B. Trung Quốc đã hoàn thành cách mạng Xã hội chủ nghĩa, kỉ nguyên xây dựng chủ nghĩa Cộng sản đã bắt đầu. C. Cách mạng dân tộc dân chủ của nhân dân Trung Quốc đã hoàn thành, kỉ nguyên độc lập tự do, xây dựng chủ nghĩa xã hội đã bắt đầu. D. Thắng lợi của cách mạng Trung Quốc đã làm cho ảnh hường của chủ nghĩa xã hội lan rộng khắp toàn cầu. Câu 33. Điểm khác biệt của khởi nghĩa Yên Thế so vơi các cuộc khởi nghĩa trong phong Cần vương là gì? A.Phản ứng trước hành động đầu hàng thực dân Pháp của triều đình. B.Chống thực dân Pháp, chống triều đình nhà Nguyễn. C. Hưởng ứng chiếu Cần vương. D. Là phong trào nông dân chống Pháp, không thuộc phạm trù phong trào Cần vương. Câu 34. Chỉ thị “Nhật - Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta” có nội dung cơ bản là: A. Kêu gọi sửa soạn khởi nghĩa. B. Phát động khởi nghĩa giành chính quyền C. Phát động cao trào “kháng Nhật cứu nước”. D. Kêu gọi nhân dân đứng dậy khởi nghĩa. Câu 35. Quá trình phát triển hợp tác khu vực của các nước Tây Âu có thể diễn đạt bằng sơ đồ nào dưới đây? A. EU => EEC => EC.B. EEC => EU => EC. C. EEC => EC => EU.D. EC => EEC => EU. Câu 36. Ý nghĩa lớn nhất của chiến thắng Biên giới Thu đông năm 1950 là: A.Chứng tỏ quân đội ta đã trưởng thành. B.Chứng minh sự vững chắc của căn cử địa Việt Bắc. C. Cuộc tiến công lớn đầu tiên của quân dân ta giành thắng lợi. D. Ta giành được thắng lợi trên chiến trường chính (Bắc Bộ), mở ra bước phát triển mới của cuộc kháng chiến. Câu 37. Trong các nội dung sau đây, nội dung nào không thuộc luận cương chính trị tháng 10/1930? A. Cách mạng do Đảng của giai cấp vô sản lãnh đạo. B. Lực lượng để đánh đuổi đế quốc và phong kiến là công- nông. Đồng thời “phải biết liên lạc với tiểu tư sản, tri thức, trung nông để kéo họ về phe vô sản giai cấp”. C. Cách mạng Việt Nam phải trải qua hai giai đoạn: cách mạng tư sản dân quyền và cách mạng xã hội chủ nghĩa. D. Cách mạng Việt Nam là một bộ phận của cách mạng thế giới. Câu 38. Xu thế toàn cầu hóa là hệ quả của: A.Cuộc cách mạng khoa học - công nghệ. B.Quá trình thống nhất thị trường thế giới C. Sự ra đời các công ty xuyên quốc gia. D. Sự phát triển của quan hệ thương mại quốc tế. Câu 39. Chủ trương của Đảng ta đối với vấn đề thù trong, giặc ngoài từ 9/1945-19/12/1946 được đánh giá là: A.Mềm dẻo vê nguyên tắc và sách lược. B. Cứng rắn về nguyên tắc, mềm dẻo về sách lược C. Cứng rắn về sách lược, mềm dẻo về nguyên tắc.D. Vừa cứng rắn, vừa mềm dẻo về nguyên tắc và sách lược. Câu 40. Pháp đã chuyển sang chiến lược "đánh lâu dài", chứng tỏ điều gì: A. Pháp đã mất thế chủ động chiến lược trên chiến trường Đông Dương. B. Pháp đã mất thế chủ động trên chiến trường chính Bắc Bộ. C. Pháp đang lâm vào tình trạng lúng túng về chiến lược. D. Pháp đã chuyển sang thế phòng thủ chiến lược trên toàn Đông Dương. 16 |
  17. ĐÁP ÁN101. 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 B A D C A C D D A D 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 B B C C B B D A A A 21 22 23 24 25 26 27 28 28 30 A A C C B B B D C B 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40 C D C B C D A D D A 10;1.ĐÁP ÁN 1A 2D 3D 4C 5B 6A 7A 8B 9D 10A 11C 12B 13A 14A 15A 16C 17D 18C 19A 20B 21D 22D 23B 24D 25B 26B 27C 28C 29D 30A 31D 32D 33B 34C 35B 36A 37B 38C 39C 40C 132. ĐÁP ÁN 1-B 2-A 3-A 4-D 5-B 6-A 7-C 8-C 9-D 10-D 11-A 12-B 13-B 14-D 15-B 16-D 17-D 18-D 19-A 20-C 21-A 22-B 23-C 24-D 25-B 26-A 27-B 28-D 29-A 30-D 31-C 32-A 33-A 34-C 35-B 36-B 37-C 38-C 39-C 40-A 120. ĐÁP ÁN 1-B 2-D 3-A 4-B 5-D 6-A 7-B 8-A 9-D 10-B 11-D 12-A 13-C 14-B 15-C 16-A 17-B 18-A 19-C 20-B 21-A 22-D 23-A 24-B 25-D 26-C 27-D 28-C 29-B 30-A 31-D 32-C 33-D 34-C 35-A 36-B 37-D 38-C 39-D 40-C ĐÁP ÁN Số 001 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 A A B A C D C A C B C B B A C B D D B A 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40 D B D D B D A D C C A C D C C D B A B A 17 |