Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2020 môn lịch sử (Đề minh họa lần 2)

doc 7 trang thungat 2130
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2020 môn lịch sử (Đề minh họa lần 2)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_thi_thu_thpt_quoc_gia_nam_2020_mon_lich_su_de_minh_hoa_la.doc

Nội dung text: Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2020 môn lịch sử (Đề minh họa lần 2)

  1. ĐỀ MINH HỌA ĐỀ THI THỬ THPTQG NĂM 2020 CHUẨN CẤU TRÚC CỦA BỘ GIÁO DỤC THEO HƯỚNG TINH GIẢN Môn thi: LỊCH SỬ BÁM SÁT ĐỀ MINH HỌA LẦN 2 CỦA Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề BGD 2020 Họ, tên thí sinh: Số báo danh: Câu 1 (NB): Cách mạng tháng Mười năm 1917 ở Nga đã A. lật đổ chính phủ tư sản lâm thời mới ra đời ở Nga. B. lật đổ được chế độ quân chủ chuyên chế Nga hoàng. C. xóa bỏ hết những tàn dư của chế độ cũ ở nước Nga. D. cải tổ các Xô viết công nhân - nông dân - binh lính. Câu 2 (VD): Điểm khác biệt căn bản trong phong trào yêu nước đầu thế kỉ XX so với phong trào yêu nước cuối thế kỉ XIX ở Việt Nam là gì? A. Hình thức và phương pháp đấu tranh. B. Giai cấp lãnh đạo và lực lượng tham gia. C. Tính chất và khuynh hướng cứu nước. D. Quy mô, địa bàn và kết quả phong trào. Câu 3(TH): Đặc điểm nổi bật của nền kinh tế Mĩ những năm đầu sau Chiến tranh thế giới thứ hai là A. có tốc độ phát triển mạnh mẽ và chiếm hơn 70% sản lượng công nghiệp thế giới. B. phát triển mạnh mẽ, trở thành trung tâm kinh tế - tài chính lớn, duy nhất thế giới. C. bị thiệt hại nặng nề về người và của do hậu quả của Chiến tranh thế giới thứ hai. D. bị suy giảm nghiêm trọng do phải chi phí cho sản xuất vũ khí, chạy đua vũ trang. Câu 4 (VD): Nhận định nào sau đây phản ánh quan hệ giữa Mĩ - Liên Xô (1945 – 1991) là không chính xác? A. Hai bên luôn trong tình trạng bất đồng, căng thẳng. B. Hai bên có nhiều cuộc tiếp xúc từ đầu những năm 70. C. Từ đối đầu đến hòa dịu, chấm dứt Chiến tranh lạnh. D. Hai nước không còn đủ khả năng chạy đua vũ trang. Câu 5 (NB): Trong quá trình kháng chiến (1858-1862), quan quân triều đình nhà Nguyễn đã để lỡ mất cơ hội nào đánh thắng thực dân Pháp? A. Từ 3-1960, Pháp rút quân đưa sang chiến trường Trung Quốc. B. Sau khi đối phương chiếm được thành Gia Định (2-1959). C. Sau khi kế hoạch “đánh nhanh thắng nhanh” thất bại (cuối 1859). D. Khi Na-pô-nê-ông băng hà, nội bộ nước Pháp lục đục (1860). Câu 6 (TH): Nhân tố chủ yếu nào quyết định đến sự phát triển và thắng lợi của phong trào giải phóng dân tộc ở các nước Á, Phi và Mĩ Latinh sau Chiến tranh thế giới thứ hai? A. Sự suy yếu của các nước thực dân phương Tây sau chiến tranh. B. Thắng lợi của phe Đồng minh trong chiến tranh chống phát xít. C. Hệ thống xã hội chủ nghĩa hình thành và ngày càng phát triển. D. Ý thức giành độc lập và sự lớn mạnh của lực lượng các dân tộc. Câu 7 (TH): Trong năm 1945, các hội nghị nào của ba cường quốc Đồng minh có những quyết định liên quan đến quân phiệt Nhật ở khu vực Đông Nam Á và Việt Nam? A. Hội nghị Ianta và Hội nghị Băngdung.B. Hội nghị Ianta và Hội nghị Pốtxđam. C. Hội nghị Pốtxđam và Hội nghị Hoóc-môn. D. Hội nghị Pốtxđam về kí văn bản đầu hàng. Câu 8 (VD): Nhận xét nào sau đây là đúng về điểm giống nhau giữa trật tự thế giới theo hệ thống Vécxai- Oasinhtơn và trật tự thế giới hai cực Ianta? A. Chứng tỏ quan hệ quốc tế bị chi phối bởi các cường quốc. B. Hình thành trên cơ sở thỏa thuận giữa các nước cùng chế độ chính trị. C. Bảo đảm việc thực hiện quyền tự quyết của các dân tộc.
  2. D. Có sự phân cực rõ rệt giữa hai hệ thống chính trị xã hội khác nhau. Câu 9 (NB): Nước đi đầu trong cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật hiện đại là: A. Mĩ.B.Anh.C. Liên Xô.D. Pháp. Câu 10 (NB): “Hòa bình, trung lập không tham gia bất cứ khối liên minh quân sự hoặc chính trị nào; nhận viện trợ từ mọi phía, không có điều kiện ràng buộc” là đường lối đối ngoại của: A. Ấn Độ (1950-1990) B. Ấn Độ (1990-2000) C. Campuchia (1954-1970)D. Campuchia (1979-1991). Câu 11 (NB). Ngày 26/1/1950 sự kiện nổi bật nào diễn ra ở Ấn Độ? A. Ấn Độ đành quyền tự trị. B.Ấn Độ thử thành công bom nguyên tử. C. Ấn Độ phóng thành công vệ tinh nhân tạo . D.Ấn độ tuyên bố độc lập và thành lập nước cộng hòa. Câu 12(TH): Sự phát triển kinh tế của Nhật Bản (1973 - 1991) thường xen kẽ với những giai đoạn suy thoái ngắn. Điều này chủ yếu là do A. sự cạnh tranh gay gắt của Mỹ và các nước Tây Âu. B. thị trường tiêu thụ hàng hóa đã bị thu hẹp đáng kể. C. tác động của cuộc khủng hoảng năng lượng (1973). D. sự cạnh tranh mạnh mẽ của Trung Quốc và Ấn Độ. DEMO HIDE Câu 15 (TH): Điểm tương đồng về mục tiêu mở các chiến dịch trong cuộc kháng chiến chống Pháp (1945- 1954) của quân dân ta là: A. mở rộng căn cứ địa Việt Bắc, đưa kháng chiến đi lên. B. tiêu diệt một bộ phận quan trọng sinh lực quân Pháp. C. mở rộng và giải phóng vùng Tây Bắc Việt Nam. D. phá vỡ âm mưu bình định, lấn chiếm của Pháp. Câu 16 (TH): Nội dung trọng tâm của đường lối đổi mới ở Việt Nam (từ tháng 12 – 1986) phù hợp với xu thế phát triển của thế giới, vì đã A. mở rộng hợp tác, đối thoại, thỏa hiệp. B. thiết lập quan hệ đồng minh với nước lớn. C. lấy phát triển kinh tế làm trọng điểm. D. tham gia mọi tổ chức khu vực và quốc tế. Câu 17(NB): “Đánh sập Ngụy quân, ngụy quyền, giành chính quyền về tay nhân dân, buộc Mĩ phải đàm phán rút quân về nước”. Đó là mục tiêu của Việt Nam khi mở A. chiến dịch chống lại chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”. B. cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân (1968). C. cuộc Tổng tiến công và nổi dậy mùa Xuân (1975). D. cuộc Tiến công chiến lược xuân - hè năm 1972. Câu 18 (NB): Sự kiện nào đánh dấu nhân dân Việt Nam đã hoàn thành mục tiêu Việt Nam là một, dân tộc Việt Nam là một”? A. Đại thắng mùa Xuân năm 1975, giải phóng miền Nam. B. Toán lính Mĩ cuối cùng đã rút quân về nước (3 - 1973). C. Kết quả kỳ họp thứ nhất Quốc hội khóa VI (7 - 1976). D. Hội nghị Hiệp thương chính trị thống nhất (11 - 1975). Câu 19 (TH): Một đặc điểm chung của giai cấp công nhân Việt Nam so với giai cấp công nhân ở các nước tư bản Âu - Mĩ là A. có tinh thần đấu tranh và kỉ luật cao. B. bị tự bản Pháp và phong kiến bóc lột. C. lực lượng phát triển mạnh ngay từ đầu. D. ít có mối liên hệ chặt chẽ với nông dân. Câu 20 (NB): Ở Việt Nam, bước chuẩn bị đầu tiên có tính chất quyết định đối với thắng lợi cho Cách mạng tháng Tám (1945) được ghi nhận bằng sự kiện nào? A. Phong trào cách mạng 1930 - 1931. B. Hội nghị Trung ương Đảng (1941). C. Đảng Cộng sản Việt Nam đã ra đời. D. Phong trào cách mạng 1936 - 1939.
  3. Câu 21 (VDC): Một điểm tương đồng của Cách mạng tháng Tám năm 1945 và hai cuộc kháng chiến chống ngoại xâm (1945 - 1975) ở Việt Nam là gì? A. Có sự sáng tạo trong phương thức sử dụng lực lượng. B. Được sự giúp đỡ to lớn của các nước xã hội chủ nghĩa. C. Lực lượng vũ trang giữ vai trò quyết định thắng lợi. D. Lực lượng chính trị giữ vai trò quyết định thắng lợi. Câu 22 (NB): Tổ chức cộng sản nào của Việt Nam được thành lập năm 1929 ra đời sớm nhất là: A. Đông Dương cộng sản đảng. B. An Nam Cộng sản đảng. C. Đông Dương Cộng sản liên đoàn. D. Tân Việt Cách mạng đảng. Câu 23 (NB): Trong Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng (năm 1930), Nguyễn Ái Quốc xác định nhiệm vụ hàng đầu của cách mạng tư sản dân quyền là gì? A. Tổ chức và lãnh đạo quần chúng đoàn kết lại, tranh đấu để tự cứu lấy mình. B. Đánh đổ đế quốc và phong kiến tay sai đòi tự do, dân chủ. C. Đánh đổ đế quốc, phong kiến, tư sản phản cách mạng, giành độc lập tự do. D. Đánh đổ phong kiến và đánh đổ đế quốc giành ruộng đất cho dân cày. Câu 24 (TH): Chiến thắng Vạn Tường (năm 1965) của quân và dân miền Nam đã A. buộc Mĩ phải chấm dứt hoàn toàn chiến tranh phá hoại miền Bắc. B. cho thấy khả năng thắng Mĩ trong “chiến tranh cục bộ” của quân dân ta. C. chuyển cách mạng miền Nam từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công. D. Báo hiệu thời kì khủng hoảng triền miên của chính quyền Sài Gòn. Câu 25 (NB): Lực lượng chủ yếu để Mĩ tiến hành chiến lược “Việt Nam hoá chiến tranh” (1969 - 1973) là A. quân đội Sài Gòn, quân Mĩ và các nước đồng minh Mĩ. B. quân đội viễn chinh Mĩ. C. quân đội các nước đồng minh của Mĩ. D. quân đội Sài Gòn, có sự phối hợp về hoả lực, không quân của Mĩ. Câu 26 (VD): Khuynh hướng cách mạng vô sản ngày càng thắng thế trong phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam những năm 20 của thế kỉ XX vì A. giải quyết triệt để được vấn đề ruộng đất cho nông dân. B. thu hút được giai cấp tư sản tham gia đấu tranh giải phóng dân tộc. C. phong trào công nhân, nông dân đã phát triển hoàn toàn tự giác. D. đáp ứng được yêu cầu giải phóng dân tộc gắn với giải phóng giai cấp. Câu 27 (NB):Khi kí Tạm ước 14 - 9 - 1946, Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa chấp nhận nhân nhượng thêm cho Pháp quyền lợi gì? A. Một số quyền lợi kinh tế - văn hoá.B. Một số quyền lợi quân sự, ngoại giao. C. Chấp nhận cho 15.000 quân Pháp ra Bắc.D. Một số quyền lợi chính trị - quân sự. Câu 28 (NB): Sự kiện chính trị thể hiện tinh thần đoàn kết chiến đấu giữa nhân dân ba nước Đông Dương trong cuộc kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) là A. sự ra đời và lãnh đạo của Đảng Cộng sản Đông Dương. B. việc tổ chức họp Hội nghị cấp cao ba nước Đông Dương. C. Liên minh nhân dân Việt - Miên - Lào được thành lập. D. Thành lập ở mỗi nước một Đảng Mác – Lênin. Câu 29 (VD): Nhiệm vụ hàng đầu của cách mạng Việt Nam thời kì 1939 - 1945 là A. lật đổ chế độ phản động thuộc địa, cải thiện dân sinh. B. lật đổ chế độ phong kiến, giành ruộng đất cho dân cày. C. đánh đổ các giai cấp bóc lột giành quyền tự do dân chủ. D. đánh đuổi đế quốc và tay sai, giải phóng dân tộc. Câu 30 (NB): Trong chiến dịch Việt Bắc thu - đông năm 1947, cách đánh nào được bộ đội ta sử dụng phổ biến? A. Đánh du kích, phục kích.B. Đánh tập trung quy mô lớn. C. Đánh điểm, diệt viện. D. Đánh công sự kiên cố.
  4. Câu 31 (NB): Kết quả cuộc đảo chính Nhật - Pháp vào đêm 9 - 3 - 1945 ở Đông Dương là A. chế độ phong kiến Việt Nam bị lật đổ.B. Pháp, Nhật hòa hoãn. C. Nhật đầu hàng Pháp.D. Pháp đầu hàng Nhật. Câu 32 (VDC): Thắng lợi của hai cuộc kháng chiến chống Pháp (1945-1954) và kháng chiến chống Mĩ (1954-1975) của nhân dân Việt Nam đã A. bảo vệ vững chắc thành quả của Cách mạng tháng Tám năm 1945. B. giữ vững thành trì, chỗ dựa của phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới. C. tạo điều kiện thuận lợi để Đảng, Chính phủ tiến hành cải cách cách ruộng đất. D. hoàn thành thống nhất đất nước về mặt lãnh thổ. Câu 33 (NB): Hình thái của cuộc khởi nghĩa giành chính quyền ở Việt Nam đã được Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương Đảng (5 - 1941) xác định như thế nào? A. Tổng bãi công, biểu tình thị uy. B. Kết hợp đấu tranh chính trị và đấu tranh ngoại giao. C. Đi từ khởi nghĩa từng phần tiến lên tổng khởi nghĩa. D. Khởi nghĩa vũ trang giành chính quyền. Câu 34 (NB): Mĩ kí với Pháp “Hiệp định phòng thủ chung Đông Dương” ngày 23 - 12 - 1950 nhằm mục đích A. giúp Pháp khẳng định vị thế ở Đông Dương. B. giúp đỡ chính quyền tay sai, biến Việt Nam thành thuộc địa kiểu mới. C. từng bước thay chân Pháp ở Đông Dương. D. cùng hợp tác với Pháp để chia sẻ quyền lợi ở Đông Dương. Câu 35 (TH): Một trong những điểm giống nhau giữa chiến lược Chiến tranh đặc biệt và Việt Nam hóa chiến tranh” là gì? A. Mở các cuộc tiến công để “tìm diệt” và “bình định”. B. Thực hiện chính sách “dùng người Việt đánh người Việt”. C. dùng quân đội Sài Gòn để mở rộng chiến tranh ra toàn Đông Dương. D. Mĩ ra sức dồn dân lập ấp, coi ấp chiến lược là quốc sách. Câu 36 (TH): Hình thức đấu tranh nào dưới đây không được sử dụng trong phong trào dân chủ 1936 – 1939? A. Đấu tranh báo chí. B. Mít tinh, đưa dân nguyện. C. Đấu tranh nghị trường. D. Đấu tranh vũ trang. Câu 37 (TH): Điểm mới của Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương tháng 5 - 1941 so với Hội nghị tháng 11 - 1939 là A. giải quyết vấn đề dân tộc trong khuôn khổ từng nước ở Đông Dương. B. thành lập mặt trận thống nhất rộng rãi chống đế quốc. C. tạm gác khẩu hiệu cách mạng ruộng đất, thực hiện giảm tô, giảm tức. D. đề cao nhiệm vụ giải phóng dân tộc, chống đế quốc và phong kiến. Câu 38 (NB): Địa phương được chọn làm nơi thí điểm cuộc vận động xây dựng các hội Cứu quốc trong mặt trận Việt Minh là A. Lạng Sơn. B. Thái Nguyên. C. Cao Bằng. D. Bắc Cạn. Câu 39 (VDC): Bài học kinh nghiệm nào từ phong trào 1930 – 1931 được Đảng ta kế thừa và vận dụng trong công cuộc xây dựng đất nước hiện nay ? A. Xây dựng mặt trận dân tộc thống nhất. B. Lãnh đạo nhân dân đấu tranh. C. Phát triển mối quan hệ Việt Nam với thế giới. D. Xây dựng cơ sở Đảng vững mạnh. Câu 40 (NB): Hình thức và phương pháp đấu tranh trong thời kì 1936 - 1939 là A. lợi dụng tình hình thế giới và trong nước đấu tranh dân chủ công khai. B. khởi nghĩa từng phần giành chính quyền từng bộ phận. C. công khai và bí mật, hợp pháp và bất hợp pháp.
  5. D. kết hợp đấu tranh chính trị với đấu tranh vũ trang. Định hướng ra đề thi Mức độ : trung bình Nhận xét: 1. Nội dung kiến thức nẳm trong chương trình Lịch sử lớp 11 và 12, trong đó tập trung chủ yếu vào kiến thức học kì 1 lớp 12. (Lịch sử thế giới 1945 – 2000, Lịch sử Việt Nam 1919 – 1954). 2. Phần lịch sử thế giới riêng biệt : 11 câu hỏi (1 câu lớp 11, 10 câu lớp 12) 3. Lịch sử Việt Nam riêng biệt (chiếm 70 %): 28 câu (2 câu lớp 11, 26 câu lớp 12): 19 câu kì 1, 7 câu kì 2, câu hỏi vận dụng và vận dụng cao tập trung ở giai đoạn 1919-1954. 4. Liên hệ kiến thức lịch sử 12 và 11. Lưu ý: - Việc phân biệt câu hỏi chỉ mang tính tương đối, những câu hỏi khó tập trung ở kì 1, đề thi mang tính định hướng chỉ dùng để tham khảo, giúp HS ôn luyện được tốt hơn và làm quen với các dạng câu hỏi khác nhau theo tinh thần bám sát nội dung sách giáo khoa, bám sát cấu trúc đề thi minh họa của Bộ. - Mặc dù Bộ Giáo dục và đào tạo có điều chỉnh nội dung chương trình học kì II nhưng kiến thức lịch sử mang tính lôgic, hệ thống giữa các giai đoạn, sự kiện lịch sử, nếu không nắm chắc thì sẽ không chinh phục được những câu hỏi khó. Để đạt được 6-7 điểm không khó, nhưng để đạt 8 điểm trở lên đòi hỏi người học phải chịu khó ôn luyện, làm nhiều đề để có nhiều kinh nghiệm và nắm chắc kiến thức môn học. Bảng ma trận kiến thức Nhận Thông Vận Số Lớp Chuyên đề VDC biết hiểu dụng câu 12 (có 10 Sự hình thành trật tự thế giới mới sau Chiến 1 1 2 chuyên đề) tranh thế giới thứ hai (1945 – 1949) Liên Xô và các nước Đông Âu (1917 – 1991), 1 1 Liên bang Nga (1991 – 2000) Các nước Á, Phi, Mĩ La-tinh (1945 – 2000) 3 3 Mĩ, Tây Âu, Nhật Bản (1945 – 2000) 2 1 3 Quan hệ quốc tế (1945 – 2000) 1 1 2 Việt Nam từ năm 1919 – 1930 3 1 1 1 6 Việt Nam từ năm 1930 – 1945 4 2 1 1 8 Việt Nam từ năm 1945 – 1954 4 1 1 6 Việt Nam từ năm 1954 – 1975 2 3 5 Việt Nam từ năm 1975 – 2000 1 1 2 Lịch sử 11 Lịch sử Việt Nam từ 1858 đến 1918 1 1 2 ( 1 chuyên đề) Tổng số câu 22 10 4 4 40 Tỉ lệ (%) 55 25 10 10 100
  6. Đáp án và lời giải chi tiết 1-A 2-C 3-B 4-D 5-A 6-D 7-B 8-A 9-A 10-C 11-D 12-C 13-B 14-C 15-B 16-C 17-B 18-D 19-A 20-C DEMO HIDE 27-A 28-C 29-D 30-A 37-A 38-C 39-A 40-C Câu 1. Phương pháp: Cách giải: Cách mạng tháng Mười Nga đã lật đổ chính phủ lâm thời tư sản, chính quyền thuộc về tay vô sản. Chọn đáp án: A Câu 2. Phương pháp: Sgk Lịch sử lớp 11, trang 141. Cách giải: Phong trào yêu nước chống Pháp, cuối thế kỉ XIX tiêu biểu là phong trào Cần vương bị chi phối bởi khuynh hướng, tư tưởng ý thức hệ phong kiến (đánh đổ Pháp, thiết lập lại chính quyền phong kiến) Phong trào yêu nước chống Pháp đầu thế kỉ XX tiêu biểu là Phan Bội Châu, Phan Châu Trinh chi phối bởi khuynh hướng dân chủ tư sản. Chọn đáp án: C Câu 3. Phương pháp: Sgk Lịch sử lớp 12, trang 42. Cách giải: - Sau chiến tranh thế giới thứ hai, kinh tế Mĩ phát triển nhanh chóng nhất là giai đoạn 20 năm đầu sau chiến tranh, Mĩ trở thành trung tâm kinh tế - tài chính duy nhất của thế giới. Chọn đáp án: B Câu 4. Phưng pháp: phân tích, loại trừ. Cách giải: Sau Chiến tranh thế giới thứ 2, quan hệ giữa Mĩ và Liên Xô chuyển từ quan hệ đồng minh sang quan hệ đối đầu do đối lập về mục tiêu và chiến lược. Tháng 3/1947, Mĩ phát động cuộc Chiến tranh lạnh nhằm chống lại Liên Xô. Chiến tranh lạnh là tình trạng đối đầu căng thẳng, cuộc chạy đua vũ trang giữa 2 phe đế quốc chủ nghĩa và xã hội chủ nghĩa mà đứng đầu là 2 nước Xô - Mĩ. Từ đầu những năm 70 của thế kỉ XX, xu hướng hòa hoãn Đông – Tây đã xuất hiện với những cuộc gặp gỡ thương lượng Xô – Mĩ. Tháng 12/1989, trong cuộc gặp gỡ không chính thức tại đảo Manta (Địa Trung Hải) hai nhà lãnh đạp Goócbachốp và Busơ đã chính thức tuyên bố chấm dứt chiến tranh lạnh. Nhận định không chính xác là hai nước Liên Xô – Mĩ không còn khả năng chạy đua vũ trang. Chọn đáp án: D Câu 5. Phương pháp: sgk Lịch sử 11, trang 110. Cách giải: Từ tháng 3/1860, Pháp rút quân đưa sang chiến trường Trung Quốc -> Pháp phải cho rút toàn bộ số quân ở Đà Nẵng và Gia Định -> Số quân còn lại ở Gia Định chỉ còn khoảng 1000 tên, lại phải rải trên một chiến tuyến dài tới 10km -> Quan quân triều đình đã bỏ lỡ mất cơ hội đánh Pháp khi không tấn công quân Pháp mà lại đóng trong phòng tuyến Chí Hòa mới xây dựng trong tư thế “thủ hiểm”. Chọn đáp án: A Câu 6.
  7. Phương pháp: phân tích. Cách giải: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, phong trào giải phóng dân tộc ở Á, Phi, Mĩ Latinh phát triển xuất phát từ các nhân tố sau: *Nhân tố chủ quan: - Nơi tập trung các mâu thuẫn, gay gắt nhất là mâu thuẫn dân tộc. - Lực lượng dân tộc phát triển (ý thức hệ, tư tưởng đấu tranh), tư sản và vô sản, liên tiếp ra đời các chính đảng. Ví dụ: Cách mạng Trung Quốc thắng lợi do sự phát triển lực lượng của Đảng Cộng sản và Quốc Dân đảng, kết thúc cuộc nội chiến giữa hai đảng này đưa đến sự ra đời của nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa. Hơn nữa, Quốc Dân đảng có sự hậu thuẫn của Mĩ nên cuộc nội chiến cũng mang tính chất dân tộc dân chủ. *Nhân tố khách quan: - Chiến tranh thế giới thứ hai tạo điều kiện thuận lợi để phong trào giải phóng dân tộc bùng nổ. - Ảnh hưởng và giúp đỡ của Liên Xô và các nước Xã hội chủ nghĩa. Đáp án D: là nhân tố chủ quan quan trọng nhất đưa đến sự phát triển của phong trào giải phóng dân tộc ở Á, Phi, Mĩ Latinh sau Chiến tranh thế giới thứ hai. Chọn đáp án: D Bên mình đang phát triển bộ đề thi thử 2020 theo nội dung tinh giản và cấu trúc đề minh họa mới nhất của Bộ giáo dục. Bộ đề tầm 40-50 đề đầy đủ file word, ma trận, đáp án, lời giải chất lượng cao. Bộ đề sẽ giúp giáo viên tiết kiệm rất nhiều thời gian biên soạn, nâng cao thành tích giảng dạy và luyện thi trong năm nay Để đặt mua trọn bộ đề trên vui lòng làm theo hướng dẫn sau: Soạn tin “Tôi muốn đặt mua đề tinh giản SỬ 2020” rồi gửi đến: + Gửi đến số điện thoại: Mr Hiệp: 096.79.79.369 (Zalo, SMS) Mr Quang: 096.58.29.559 (Zalo, SMS) Mr Hùng: 096.39.81.569 (Zalo, SMS) + Gửi đến facebook qua link :