Đề án Xác định vị trí việc làm của Trường THCS Đạ Long gia đoạn 2017-2020

doc 9 trang thungat 4590
Bạn đang xem tài liệu "Đề án Xác định vị trí việc làm của Trường THCS Đạ Long gia đoạn 2017-2020", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_an_xac_dinh_vi_tri_viec_lam_cua_truong_thcs_da_long_gia_d.doc

Nội dung text: Đề án Xác định vị trí việc làm của Trường THCS Đạ Long gia đoạn 2017-2020

  1. PHÒNG GD&ĐT ĐAM RÔNG CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TRƯỜNG THCS ĐẠ LONG Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Đạ Long, ngày 20 tháng 10 năm 2017 Số: 01/ĐAVTVL-THCS-ĐL ĐỀ ÁN Xác định vị trí việc làm của Trường THCS Đạ Long giai đoạn 2017 – 2020. Phần I SỰ CẦN THIẾT VÀ CƠ SỞ PHÁP LÝ I. SỰ CẦN THIẾT XÂY DỰNG ĐỀ ÁN: 1. Khái quát, đặc điểm nội dung và tính chất hoạt động của đơn vị sự nghiệp công lập : 1.1.Nội dung hoạt động của đơn vị sự nghiệp công lập: a. Các hoạt động giáo dục bao gồm hoạt động trong giờ lên lớp và hoạt động ngoài giờ lên lớp nhằm giúp học sinh phát triển toàn diện về đạo đức, trí tuệ, thể chất, thẩm mỹ và các kỹ năng cơ bản, phát triển năng lực cá nhân, tính năng động và sáng tạo, xây dựng tư cách và trách nhiệm công dân; chuẩn bị cho học sinh tiếp tục học lên hoặc đi vào cuộc sống lao động. b. Hoạt động giáo dục trong giờ lên lớp được tiến hành thông qua việc dạy học các môn học bắt buộc và tự chọn trong chương trình giáo dục của cấp học do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành. c. Hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp bao gồm các hoạt động ngoại khoá về khoa học, văn học, nghệ thuật, thể dục thể thao, an toàn giao thông, phòng chống tệ nạn xã hội, giáo dục giới tính, giáo dục pháp luật, giáo dục hướng nghiệp, giáo dục kỹ năng sống nhằm phát triển toàn diện và bồi dưỡng năng khiếu; các hoạt động vui chơi, tham quan, du lịch, giao lưu văn hoá, giáo dục môi trường; hoạt động từ thiện và các hoạt động xã hội khác phù hợp với đặc điểm tâm sinh lý lứa tuổi học sinh. 1.2 Đối tượng, phạm vi, tính chất hoạt động của đơn vị sự nghiệp công lập: - Đối tượng là học sinh THCS đối tượng từ 11 đến 18 tuổi - Phạm vi hoạt động: xã Đạ Long huyện Đam Rông - Tính chất hoạt động: Là đơn vị sự nghiệp giáo dục và đào tạo, hoạt động phi lợi nhuận vì mục tiêu là đào tạo con người Việt Nam phát triển toàn diện, có đạo đức, trí thức, sức khỏe, thẩm mỹ và nghề nghiệp, trung thành với lý tưởng độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội, đáp ứng yêu cầu của sự nghiệp xây dựng và bảo vệ tổ quốc. 1.3 Cơ chế hoạt động của đơn vị sự nghiệp công lập:
  2. Hoạt động theo chế độ thủ trưởng và theo quy định của pháp luật, điều lệ trường trung học, quy chế làm việc, Luật giáo dục, Luật viên chức 2. Những yếu tố tác động đến hoạt động đơn vị sự nghiệp: Phân tích cụ thể biểu bảng số 3 kèm theo đề án tác động đến vị trí việc làm, số lượng người làm việc của Trường. II. CƠ SỞ PHÁP LÝ: 1. Văn bản pháp lý về việc thành lập, quy định chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức của đơn vị sự nghiệp công lập: - Quyết định số 536/2006/QĐ-UBND, ngày 08 tháng 08 năm 2006 của Chủ tịch UBND huyện Đam Rông về thành lập Trường THCS Đạ Long. 2. Các văn bản pháp lý về việc điều chỉnh, tăng, giảm chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của đơn vị sự nghiệp công lập. - Thông tư 16/2017/TT-BGDĐT ngày 12/7/2017 Hướng dẫn danh mục khung vị trí việc làm và xác định mức số lượng người làm việc trong các cơ sở giáo dục phổ thông công lập; - Thông tư 28/2009/TT-BGDĐT ngày 21/10/2009 về việc Ban hành Quy định về chế độ làm việc đối với giáo viên phổ thông; - Thông tư liên tịch số 53/2011/TTLT-BGDĐT BLĐTBXH-BQP-BTC ngày 15/11/2011 về việc Hướng dẫn thực hiện một số chế độ, chính sách đối với cán bộ quản lý, giáo viên, giảng viên giáo dục quốc phòng- an ninh; - Quyết định số 13/2013/QĐ-TTg ngày 06/02/2013 của Thủ tướng chính phủ về chế độ, chính sách đối với cán bộ Đoàn THCSHCM, Hội LHTNVN, trong các cơ sở giáo dục và cơ sở dạy nghề, - Nghị định số 68/2000/NĐ-CP ngày 17/11/2000 của Thủ Tướng Chính phủ về thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp. 3. Các văn bản pháp lý liên quan đến chức năng nhiệm vụ, quyền hạn của đơn vị sự nghiệp công lập. - Điều lệ trường THCS, trường THPT và trường phổ thông có nhiều cấp học ban hành theo Thông tư số 12/2011/TT-BGD&ĐT ngày 28/3/2011 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT; - Quyết định số 16-2006/QĐ-BGDĐT ngày 05/05/2006 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT về việc ban hành Chương trình giáo dục phổ thông; - Kế hoạch giáo dục Cấp Trung học phổ thông và cấp trung học cơ sở ban hành kèm theo Văn bản số 1128/SGD&ĐT-GDTrH ngày 04/9/2008 của Sở GD&ĐT Lâm Đồng về việc Hướng dẫn thực hiện chương trình và kế hoạch dạy học THCS,THPT, GDNPT áp dụng từ năm học 2008-2009; 2
  3. - Căn cứ Quyết định số 55/2013/QĐ-UBND ngày 26.11.2013 của UBND tỉnh Lâm Đồng, về việc: Ban hành Quy định phân cấp quản lý cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Lâm Đồng; 4. Văn bản quy định về chức danh nghề nghiệp, cơ cấu viên chức và số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập. - Bộ Luật Lao động số 10/2012/QH13 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam; - Luật Viên chức số 58/2010/QH12 được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XII, kỳ họp thứ 8 thông qua ngày 15 tháng 11 năm 2010. - Nghị định số 29/2012/NĐ-CP, ngày 12 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về Tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức. - Thông tư 15/2012/TT-BNV của Bộ Nội vụ về việc hướng dẫn về tuyển dụng, ký kết hợp đồng làm việc và đền bù chi phí đào tạo, bồi dưỡng đối với viên chức. - Thông tư số 12/2012/TT - BNV ngày 18/12/2012 của Bộ Nội vụ quy định về chức danh nghề nghiệp và thay đổi chức danh nghề nghiệp đối với viên chức; - Nghị định số 41/NĐ-CP, ngày 08 tháng 5 năm 2012 của Chính phủ Quy định về vị trí việc làm trong đơn vị sự nghiệp công lập. - Thông tư 14/2012/TT-BNV, ngày 18/12/2012 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện Nghị định 41/2012/NĐ-CP quy định về vị trí việc làm trong đơn vị sự nghiệp công lập. Phần II XÁC ĐỊNH VỊ TRÍ VIỆC LÀM , SỐ LƯỢNG NGƯỜI LÀM VIỆC VÀ CƠ CẤU VIÊN CHỨC THEO DANH MỤC NGHỀ NGHIỆP A. THỰC TRẠNG ĐƠN VỊ: 1.Về CSVC: - Diện tích khuôn viên nhà trường: 17790 m2. Trong đó sân chơi, sân TDTT: 3.382,6 m2 - Hiện có 5 phòng học có 5 máy chiếu trang bị đầy đủ cho các phòng học và bàn ghế học sinh đầy đủ. - Phòng thí nhiệm - thực hành: 0 - 01 phòng Tin học 35 máy. - 01 phòng thư viên - thiết bị 3
  4. - 01 phòng làm việc của Văn phòng, BGH. - Có 01 khu nhà vệ sinh dành cho học sinh . 2. Về Học sinh: Năm học 2017 – 2018 có 08 lớp/ 210 học sinh. Bao gồm: (K6= 2 lớp/40 hs. K7= 2 lớp/62 hs. K8= 2 lớp/53 hs. K9= 2 lớp/ 55 hs). 3. Đội ngũ CBGVCNV: Tổng số biên chế được giao: 25 người Tổng số hiện có 25 người (kể cả HĐ68). Trong đó có 11 biên chế, 14 HĐ. Nữ: 15. Đảng viên: 05; + CBQL: 02, trong đó 02 Đại học; 0 đang theo học Thạc sĩ QLGD. + GV THCS: 18, trong đó 09 GV đã chuẩn hóa đại học, 03 GV đang theo học Đại học. TPT Đội: 01; + CBCNV Văn phòng = 04. 4. Kế hoạch trường lớp năm 2017 – 2018 (đã được phê duyệt) Biên chế T Đơn vị TỔNG Lớp 6 Lớp 7 Lớp 8 Lớp 9 được giao học Năm T Hạng trường SỐ năm học Lớp HS Lớp HS Lớp HS Lớp HS Lớp HS THCS TH 16-17 09 228 03 63 02 54 2 60 26 2 51 1 Đạ III Long KH 17-18 08 210 02 40 02 62 02 53 25 02 55 B. VỊ TRÍ VIỆC LÀM TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ ĐẠ LONG NĂM HỌC 2014 – 2015: I. XÁC ĐỊNH VỊ TRÍ VIỆC LÀM: 1. Vị trí việc làm gắn với công việc lãnh đạo, quản lý, điều hành: 1.1. Vị trí Hiệu trưởng 1.2. Vị trí Phó hiệu trưởng 2. Vị trí việc làm gắn với công việc hoạt động nghề nghiệp: 2.1. Vị trí giáo viên môn Ngữ văn 2.2. Vị trí giáo viên môn Lịch sử 2.3. Vị trí giáo viên môn Địa lý 2.4. Vị trí giáo viên môn Tiếng Anh 2.5. Vị trí giáo viên môn Toán 2.6. Vị trí giáo viên môn Vật lý 2.7. Vị trí giáo viên môn Hóa học 4
  5. 2.8. Vị trí giáo viên môn Sinh học 2.9. Vị trí giáo viên môn GDCD 2.10. Vị trí giáo viên môn công nghệ 2.11. Vị trí giáo viên môn Thể dục 2.12. Vị trí giáo viên môn Âm nhạc 2.13. Vị trí giáo viên môn Mỹ thuật 2.14. Vị trí giáo viên môn Tin học 2. 15.Vị trí giáo viên Tổng phụ trách đội 3. Vị trí việc làm gắn với công việc hỗ trợ, phục vụ: 3.1. Vị trí kế toán 3.2. Vị trí văn thư 3.3. Thủ quỹ 3.4 Vị trí thư viện 3.5. Nhân viên bảo vệ 3.6. Y tế học đường 3.7. Thiết bị, thí nghiệm 3.8. Công nghệ thông tin II. SỐ LƯỢNG NGƯỜI LÀM VIỆC Số lượng Ghi chú TT VỊ TRÍ VIỆC LÀM người làm việc Vị trí việc làm gắn với công việc lãnh đạo, quản 2 I lý, điều hành Vị trí cấp trưởng đơn vị sự nghiệp công lập – Hiệu 1 1 trưởng Vị trí cấp phó của người đứng đầu đơn vị sự nghiệp 2 1 công lập – Phó Hiệu trưởng Vị trí việc làm gắn với công việc hoạt động nghề II 19 nghiệp 3 Giáo viên Ngữ văn 3 4 Giáo viên Lịch sử 1 5 Giáo viên Địa lý 1 5
  6. 6 Giáo viên Tiếng anh 2 7 Giáo viên Toán 3 8 Giáo viên Vật lý 1 9 Giáo viên Hoá học 1 10 Giáo viên Sinh học 1 11 Giáo viên GDCD 1 12 Giáo viên Thể dục 1 13 Giáo viên Âm nhạc 1 14 Giáo viên Mỹ thuật 1 15 Giáo viên Tin học 1 16 Giáo viên Tổng phụ trách 1 III Vị trí việc làm gắn với công việc hỗ trợ, phục vụ 04 17 Nhân viên kế toán 1 18 Nhân viên văn thư 1 19 Thủ quỹ Văn thư kiêm 20 Nhân viên thư viện 1 21 Nhân viên thiết bị GV Kiêm nhiệm 22 Y tế học đường TPT kiêm 23 Nhân viên bảo vệ 1 24 Công nghệ thông tin GV Kiêm nhiệm CỘNG (I+II+III) 25 Tổng cộng: 25 người làm việc; trong đó 11 biên chế; 14 hợp đồng và 01 hợp đồng theo Nghị định 68. III. XÁC ĐỊNH CƠ CẤU VIÊN CHỨC THEO CHỨC DANH NGHỀ NGHIỆP 6
  7. - Viên chức tương ứng với chức danh nghề nghiệp hạng I hoặc tương đương (nếu có) là 0 người, tỷ lệ 00 % tổng số ( Tương đương chuyên viên cao cấp) - Viên chức tương ứng với chức danh nghề nghiệp hạng II hoặc tương đương (nếu có) là 0 người, tỷ lệ 00 % tổng số ( Tương đương chuyên viên chính) - Viên chức tương ứng với chức danh nghề nghiệp hạng III hoặc tương đương (nếu có) là 24/25 người, tỷ lệ 96 % tổng số ( Tương đương chuyên viên: Đại học A1, Cao đẳng A0) - Viên chức tương ứng với chức danh nghề nghiệp hạng IV hoặc tương đương (nếu có là 00 người, tỷ lệ 00 % tổng số ( Tương đương cán sự loại B) - Chức danh khác là 01 người, tỷ lệ 4 % tổng số IV. KIẾN NGHỊ, ĐỀ XUẤT (NẾU CÓ) Đề nghị UBND huyện Đam Rông, Sở Nội vụ tỉnh Lâm Đồng, Bộ Nội vụ xem xét, phê duyệt Đề án vị trí việc làm trường THCS Đạ Long: - Tổng số vị trí việc làm: 24 vị trí. - Số lượng người làm việc: 25 người. - Kèm theo biểu mẫu 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 9, 10, 11, DKGV (Những kiến nghị đề xuất khác: Không) Thủ trưởng phê duyệt đề án Thủ trưởng, đơn vị xây dưng (Ký tên, đóng dấu ) Đề án (Ký tên, đóng dấu) 7
  8. PHỤ LỤC KÈM THEO ĐỀ ÁN 1. Văn bản thẩm định đề án của cơ quan quản lý cấp trên trực tiếp của đơn vị sự nghiệp công lập. 2. Dự thảo Quyết định thành lập, quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của đơn vị sự nghiệp công lập. 3. Dự thảo Quy chế hoạt động của đơn vị sự nghiệp công lập. 4. Các văn bản có liên quan và các mẫu biểu phục vụ xác định vị trí việc làm, cơ cấu viên chức, số lương người làm việc của đơn vị sự nghiệp công lập. 8