Bộ 40 câu hỏi trắc nghiệm thi chức danh nghề nghiệp

docx 9 trang thungat 9600
Bạn đang xem tài liệu "Bộ 40 câu hỏi trắc nghiệm thi chức danh nghề nghiệp", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxbo_40_cau_hoi_trac_nghiem_thi_chuc_danh_nghe_nghiep.docx

Nội dung text: Bộ 40 câu hỏi trắc nghiệm thi chức danh nghề nghiệp

  1. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN ÔN TẬP KIỂM TRA KẾT THÚC PHÂN HIỆU ĐHTN TẠI TỈNH LÀO CAI KHÓA BỒI DƯỠNG Theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp GV Trung học cơ sở hạng II Phần: Kiến thức, kĩ năng nghề nghiệp chuyên ngành và đạo đức nghề nghiệp I. TRẮC NGHIỆM Câu 1: Mục tiêu dạy học phát triển năng lực là: A. Chú trọng hình thành năng lực; Mục tiêu dạy học được mô tả cụ thể và có thể quan sát, đánh giá được. B. Chú trọng hình thành kiến thức, kỹ năng; Mục tiêu dạy học khái quát, có thể quan sát, đánh giá được. C. Chú trọng hình thành kiến thức; Mục tiêu dạy học được mô tả chi tiết và có thể đánh giá được. D. Chú trọng hình thành kỹ năng; Mục tiêu dạy học khái quát, có thể quan sát, đánh giá được. Câu 2: Chương trình Giáo dục phổ thông 2018 được chia thành hai giai đoạn, gồm: A. Giáo dục cơ bản (từ lớp 1 đến lớp 5) và giai đoạn giáo dục định hướng nghề nghiệp (từ lớp 6 đến lớp 12). B. Giáo dục cơ bản (từ lớp 1 đến lớp 9) và giai đoạn giáo dục định hướng nghề nghiệp (từ lớp 10 đến lớp 12). C. Giáo dục cơ bản (từ lớp 1 đến lớp 8) và giai đoạn giáo dục định hướng nghề nghiệp (từ lớp 9 đến lớp 12). D. Giáo dục cơ bản (từ lớp 1 đến lớp 10) và giai đoạn giáo dục định hướng nghề nghiệp (từ lớp 11 đến lớp 12). Câu 3: Với lớp 9 có 15 học sinh, trình độ nhận thức của học sinh không đồng đều, khi nghiên cứu, GV lựa chọn thiết kế kiểm tra nào cho phù hợp? A. Trước và sau tác động với các nhóm tương đương. B. Sau tác động với các nhóm ngẫu nhiên. C. Trước và sau tác động với các nhóm ngẫu nhiên. D. Trước và sau tác động với nhóm duy nhất. Câu 4. Hồ sơ nào không nằm trong quy định bắt buộc phải có đối với giáo viên THCS (theo thông tư 32/2020/TT-BGD ĐT, Ban hành điều lệ trường THCS, THPT và trường phổ thông có nhiều cấp học): A. Kế hoạch giáo dục của giáo viên (theo năm học). B. Kế hoạch bài dạy (giáo án). C. Sổ theo dõi và đánh giá học sinh. D. Số ghi chép chuyên môn, tự học, tư bồi dưỡng.
  2. Câu 5: Trường hợp trong trường có nhiều lớp ở mỗi khối, trình độ nhận thức của HS là tương đương theo các lớp, khi NCKH sư phạm ứng dụng thiết kế kiểm tra nào phù hợp: A. Trước và sau tác động đối với các nhóm ngẫu nhiên. B. Sau tác động đối với các nhóm ngẫu nhiên. C. Trước và sau tác động đối với các nhóm tương đương. D. Trước và sau tác động đối với nhóm duy nhất. Câu 6: Chương trình Giáo dục phổ thông 2018 quy định HS THCS cần đạt các phẩm chất: A. Yêu nước, nhân ái, chăm học, trung thực, yêu con người. B. Yêu nước, nhân ái, trung thực, chăm chỉ, trách nhiệm. C. Yêu nước, chăm học, trung thực, yêu con người, chăm làm, trách nhiệm. D. Yêu nước, trung thực, chăm làm, trách nhiệm. Câu 7: Để làm nổi bật hiệu quả của sáng kiến, GV cần: A. Lập bảng số liệu hoặc bảng mô tả, có so sánh, đối chiếu giữa trước và sau khi áp dụng sáng kiến với thang đo phù hợp với mục đích của sáng kiến. B. Lập bảng kết quả nghiên cứu trong đó thể hiện hiệu quả kinh tế, xã hội mà sáng kiến mang lại. C. Lập bảng kết quả nghiên cứu, đánh giá kết quả học tập và rèn luyện toàn diện của HS vào cuối học kì và cuối năm. D. Lập bảng mô tả bằng lời, trong đó chỉ rõ sự thay đổi/ tiến bộ của đối tượng nghiên cứu trước và sau khi áp dụng sáng kiến. Câu 8: Trong Chương trình Giáo dục phổ thông năm 2018, năng lực cốt lõi được hiểu như sau: A. Là những năng lực được hình thành, phát triển chủ yếu thông qua một số môn học và hoạt động giáo dục nhất định. B. Là những năng lực được tất cả các môn học và hoạt động giáo dục góp phần hình thành, phát triển. C. Là những năng khiếu về trí tuệ, văn nghệ, thể thao, kỹ năng sống, nhờ tố chất sẵn có ở mỗi người. D. Là năng lực cơ bản, thiết yếu mà bất kỳ ai cũng cần phải có để sống, học tập và làm việc hiệu quả. Câu 9: Theo Nghị định 42/2013/NĐ-CP, những đơn vị nào có thẩm quyền thanh tra chuyên ngành trong lĩnh vực giáo dục. A. Thanh tra Bộ GD& ĐT, Thanh tra Sở GD&ĐT B. Thanh tra Bộ, cơ quan ngang Bộ C. Thanh tra Tỉnh D. Thanh tra Huyện Câu 10: Quản lý chất lượng giáo dục đòi hỏi phải quản lý đồng bộ các thành tố: A. Đầu vào, đầu ra, quá trình giáo dục và yếu tố bối cảnh B. Đầu vào, đầu ra, chất lượng giáo dục và môi trường tự nhiên.
  3. C. Đầu vào, đầu ra, chất lượng giáo dục, điều kiện đảm bảo chất lượng giáo dục. D. Đầu vào, đầu ra, chất lượng giáo dục và quá trình giáo dục. Câu 11: Chu trình nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng: A. Suy nghĩ → Thử nghiệm → Kiểm chứng. B. Kiểm chứng → Thử nghiệm → Suy nghĩ. C. Thử nghiệm → Kiểm chứng → Suy nghĩ. D. Suy nghĩ → Kiểm chứng → Thử nghiệm. Câu 12. Theo thông tư 26/2020/TT-BGD ĐT về sửa đổi, bổ sung 1 số điều của Quy chế đánh giá, xếp loại học sinh THCS và học sinh THPT ban hành kèm theo thông tư số 58/2011/TT-BGD ĐT quy định: A. Kết hợp đánh giá bằng nhận xét và đánh giá bằng điểm số đối với tất cả các môn học. B. Kết hợp đánh giá bằng nhận xét và đánh giá bằng điểm số đối với các môn học (trừ môn Âm nhạc, Mỹ thuật, Thể dục). C. Đánh giá bằng điểm số đối với tất cả các môn học. D. Đánh giá bằng nhận xét đối với tất cả các môn học. Câu 13. Việc đánh giá kết quả giáo dục của học sinh khuyết tật được thực hiện theo nguyên tắc: A. Động viên, khuyến khích sự nỗ lực và tiến bộ của người học. B. Đánh giá hoàn toàn dựa trên kế hoạch giáo dục cá nhân. C. Không đánh giá mà chủ yếu để học sinh được giáo dục hòa nhập. D. Chính xác, công bằng, khách quan, có tính đến mức độ khuyết tật của người học. Câu 14. Quy trình dạy học thông qua trải nghiệm theo mô hình trường học mới (VNEN) được thực hiện thông qua các bước sau: A. Tạo hứng thú -> Trải nghiệm -> Phân tích, khám phá, rút ra bài học ->Thực hành -> Vận dụng. B. Tạo hứng thú -> Phân tích, khám phá, rút ra bài học -> Trải nghiệm -> Thực hành -> Vận dụng. C. Tạo hứng thú ->Trải nghiệm -> Thực hành -> Phân tích, khám phá, rút ra bài học -> Vận dụng. D. Tạo hứng thú -> Thực hành -> Phân tích, khám phá, rút ra bài học -> Trải nghiệm -> Vận dụng. Câu 15. Bài dạy theo mô hình trường học mới (VNEN) gồm các hoạt động: A. Cơ bản; Thực hành; Ứng dụng. B. Tạo hứng thú; Cơ bản; Thực hành; Ứng dụng. C. Giới thiệu bài; Cơ bản; Thực hành; Ứng dụng. D. Cơ bản; Thực hành; Ứng dụng; Đánh giá. Câu 16. Hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp ở bậc THCS là hoạt động giáo dục: A. Tự chọn. B. Bắt buộc.
  4. C. Vừa mang tính bắt buộc, vừa mang tính tự chọn. D. Mang tính tổng hợp. Câu 17. Nguyên tắc nào không nằm trong các nguyên tắc cơ bản của hoạt động dạy học và giáo dục theo Mô hình trường học mới? A. Lấy học sinh làm trung tâm; Nội dung học tập gắn bó chặt chẽ với đời sống hàng ngày của học sinh; B. Xếp lớp linh hoạt; Phụ huynh, cộng đồng phối hợp chặt chẽ với giáo viên và nhà trường; C. Lấy giáo viên làm trung tâm; nội dung học tập chủ yếu trang bị kiến thức cho học sinh. D. Góp phần hình thành nhân cách, các giá trị dân chủ, ý thức cộng đồng theo xu thế thời đại. Câu 18. Đâu không là đặc điểm của Trường học phát triển phẩm chất, năng lực. A. Tập trung chủ yếu vào hoạt động của giáo viên B. Giáo viên hỗ trợ khuyến khích học sinh thực hiện việc học tập C. Môi trường học tập chủ động, hoạt động, tích cực D. Phát triển giáo viên sâu, rộng, cập nhật, hợp tác học hỏi Câu 19. Nội dung giáo dục học sinh THCS được quy định Chương trình Giáo dục phổ thông 2018 (Thông tư số 32/2018/TT) gồm: A. Các môn học bắt buộc; các môn học tự chọn B. Các môn học và hoạt động giáo dục bắt buộc; các môn học lựa chọn C. Các hoạt động giáo dục bắt buộc; các môn học tự chọn D. Các môn học và hoạt động giáo dục bắt buộc; các môn học tự chọn Câu 20. Nét nổi bật nhất của văn hoá nhà trường THCS chính là: A. Môi trường học tập, rèn luyện của học sinh và môi trường phát triển nghề nghiệp của thầy, cô giáo. B. Môi trường phát triển nghề nghiệp của thầy, cô giáo. C. Môi trường học tập, rèn luyện của hcoj sinh. D. Môi trường rèn luyện của học sinh và môi trường phát triển của giáo viên, phụ huynh. Câu 21. Sự khác biệt về môi trường dạy học của trường học phát triển phẩm chất và năng lực và trường học truyền thụ kiến thức là: A. Môi trường học tập chủ động, hoạt động tích cực. B. Môi trường dạy học chủ yếu là học tập, tiếp nhận. C. Các hoạt động giáo dục ít thay đổi. D. Giáo viên hỗ trợ để khuyến khích học sinh thực hiện việc học tập. Câu 22. Chủ đề năm học 2020- 2021 của ngành Giáo dục& Đào tạo Lào Cai là: A. Vì học sinh thân yêu; Xây dựng trường học kỷ cương- văn hóa; Chất lượng giáo dục thực chất. B. Xây dựng trường học kỷ cương- văn hóa; Chất lượng giáo dục thực chất. C. Vì học sinh thân yêu; trung thực, trách nhiệm, gắn bó với nhân dân.
  5. D. Vì học sinh thân yêu; xây dựng “trường học kỷ cương – văn hóa; nhà giáo nhân văn – sáng tạo; học sinh văn minh – thanh lịch. Câu 23. Dạy học phân hóa nhằm phát triển tối đa tiềm năng vốn có của mỗi học sinh dựa vào: A. Đặc điểm tâm - sinh lý, khả năng, nhu cầu, hứng thú và định hướng nghề nghiệp khác nhau của học sinh B. Khả năng huy động, tổng hợp kiến thức, kỹ năng của học sinh C. Khả năng giải quyết hiệu quả các vấn đề có trong học tập và cuộc sống của học sinh D. Nhu cầu, hứng thú và định hướng nghề nghiệp khác nhau của học sinh. Câu 24. Đâu không phải là năng lực chung cần được hình thành ở học sinh THCS: A. Tự chủ và tự học. B. Giao tiếp và hợp tác. C. Giải quyết vấn đề và sáng tạo. D. Thẩm mỹ. Câu 25. Một trong những năng lực đặc thù cần được hình thành và phát triển ở học sinh THCS là: A. Tự chủ và tự học. B. Giao tiếp và hợp tác. C. Giải quyết vấn đề và sáng tạo. D. Ngôn ngữ. Câu 26. CTGDPT 2018 quy định các hoạt động học tập của học sinh gồm: A. Khám phá vấn đề, luyện tập, thực hành B. Lý thuyết, luyện tập, thực hành C. Khám phá, vận dụng, củng cố. D. Khám phá vấn đề, giải quyết vấn đề, luyện tập Câu 27. Nội dung nào sau đây không phải là định hướng về phương pháp giảng dạy của GV trong CTGDPT 2018 A. Truyền thụ kiến thức cho học sinh. B. Tích cực hóa hoạt động của học sinh. C. Tổ chức hướng dẫn hoạt động học tập cho học sinh. D. Tạo môi trường học tập cho học sinh. Câu 28: Quy trình dạy học trải nghiệm: A. Chia sẻ → Phân tích → Trải nghiệm → Tổng quát → Áp dụng B. Chia sẻ →Trải nghiệm → Tổng quát → Phân tích → Áp dụng C. Trải nghiệm → Chia sẻ → Phân tích → Tổng quát → Áp dụng D. Chia sẻ →Trải nghiệm → Phân tích → Tổng quát → Áp dụng
  6. Câu 29: Công việc nào sau đây không nằm trong Quy trình kiểm định chất lượng giáo dục cơ sở giáo dục được quy định trong Thông tư 32/2018/TT-BGD ĐT: A. Thanh tra các hoạt động của cơ sở giáo dục B. Đánh giá ngoài. C. Tự đánh giá. D. Công nhận trường đạt kiểm định chất lượng giáo dục Câu 30: Trong dạy học phát triển năng lực của HS thì mục tiêu dạy học được mô tả: A. Tóm tắt để quan sát, đo đếm được. B. Chi tiết, cụ thể, kiểm tra được. C. Cụ thể, có thể quan sát, đánh giá được. D. Khái quát và có thể quan sát, đánh giá được. Câu 31: Theo Chương trình Giáo dục phổ thông 2018, căn cứ đánh giá kết quả giáo dục là: A. Yêu cầu cần đạt về phẩm chất, năng lực. B. Kết quả các môn học và hoạt động giáo dục bắt buộc C. Kết quả đánh giá của GV, phụ huynh, HS. D. Đánh giá thường xuyên và đánh giá định kì. Câu 32: Việc lựa chọn vấn đề để viết sáng kiến cần dựa trên: A. Những vấn đề GV quan tâm. B. Những vấn đề GV tâm huyết. C. Những khó khăn từ thực tiễn dạy học, giáo dục. D. Định hướng chỉ đạo của nhà trường. Câu 33. Hoạt động tư vấn học đường có nhiệm vụ: A. Phòng ngừa; Phát hiện; Trị liệu; Hỗ trợ các nguồn lực. B. Tư vấn; Phòng ngừa; Hỗ trợ can thiệp sớm. C. Phòng ngừa; Hỗ trợ can thiệp sớm; Can thiệp sâu. D. Phát hiện; Phòng ngừa; Trị liệu. D. Quyết định vấn đề. Câu 34. Đâu không thuộc nguyên tắc đạo đức trong tham vấn học đường cho học sinh: A. Tôn trọng B. Không phán xét. C. Chia sẻ vấn đề với nhiều người nhằm tìm kiếm sự trợ giúp. D. Dành quyền tự quyết cho học sinh. Câu 35. Học sinh A rất chăm học, nhưng kết quả học tập thấp, đâu không phải là nguyên nhân dẫn đến tình trạng trên: A. Khả năng nhận thức hạn chế. B. Chưa biết phương pháp học. C. Thiếu sự kèm cặp của gia đình.
  7. D. Tâm lý thiếu ổn định. Câu 36. Với những học sinh gặp thất bại trong học tập do chậm phát triển trí tuệ, GV cần tư vấn cho học sinh và phụ huynh: A. Tăng thời gian học tập ở nhà của HS. B. Lựa chọn và theo đuổi những chương trình học tập phù hợp. C. Mời gia sư kèm cặp riêng. D. Để trẻ phát triển tự nhiên theo theo khả năng của trẻ. Câu 37. Những khó khăn tâm lý của học sinh phổ thông nếu không được giải quyết thì: A. Sẽ ảnh hưởng đến khả năng giao tiếp của các em. B. Sẽ ảnh hưởng đến kết quả học tập của các em C. Sẽ có nguy cơ cao dẫn đến sự lo âu, trầm cảm và khủng hoảng tâm lí. D. Sẽ dẫn đến rối loạn tâm thần của các em. Câu 38. Học sinh gặp khó khăn về nhận thức có biểu hiện là: A. Có những vấn đề về sức khỏe hoặc một số khiếm khuyết liên quan đến học tập. B. Thiếu niềm tin, dễ thất vọng, tâm lí không ổn định. C. Khó tập trung, khó nhớ thông tin, thiếu chủ động. D. Thiếu kĩ năng học tập cơ bản: Đọc, ghi chép, tính toán. Câu 39: Trong các giải pháp sau, đâu là giải pháp then chốt và là điều kiện để thực hiện thắng lợi mục tiêu chiến lược của Giáo dục Việt Nam: A. Đổi mới nội dung, PPDH, thi, kiểm tra; B. Đổi mới quản lí GD; C. Phát triển đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lí GD; D. Mở rộng và nâng cao hiểu quả hợp tác quốc tế về GD. Câu 40: Để thực hiện đổi mới PPDH, GV cần: A. Đa dạng các hình thức dạy học; sử dụng trang thiết bị hỗ trợ việc dạy học. B. Phối hợp nhuần nhuyễn các PPDH truyền thống có những yếu tố tích cực với PPDH mới, tập trung vào việc tổ chức các hoạt động của HS. C. Phối hợp linh hoạt các hình thức; các phương tiện dạy học hiện đại kết hợp với các PPDH truyền thống. D. Lựa chọn các PPDH; linh hoạt các hình thức; sử dụng thành thạo các phương tiện dạy học hiện đại. Câu 41. Ý nào dưới đây không nằm trong mục đích của công tác kiểm định chất lượng giáo dục A. Xác định trường học đạt mức đáp ứng mục tiêu giáo dục trong từng giai đoạn; B. Lập kế hoạch cải tiến chất lượng, duy trì và nâng cao chất lượng các hoạt động của nhà trường; C. Lập kế hoạch giáo dục nhà trường theo kế hoạch.
  8. D. Thông báo công khai với các cơ quan quản lý nhà nước và xã hội về thực trạng chất lượng của trường Tiểu học Câu 42. Chương trình Giáo dục phổ thông 2018 quy định Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp cấp THCS tập trung vào nội dung: A. Hoạt động xã hội, phục vụ cộng đồng, bắt đầu đẩy mạnh hoạt động hướng nghiệp. B. Hoạt động xã hội, hoạt động hướng đến tự nhiên và hoạt động hướng nghiệp; đồng thời hoạt động hướng đến bản thân vẫn được tiếp tục triển khai để phát các phẩm chất và năng lực HS. C. Định hướng nghề nghiệp thông qua các chủ đề sinh hoạt tập thể, lao động sản xuất, câu lạc bộ hướng nghiệp và các hoạt động định hướng nghề nghiệp khác. D. Hoạt động phát triển bản thân, đẩy mạnh hướng nghiệp. Câu 43. Đâu là đặc điểm của dạy học tích hợp? A. Giúp học sinh phát triển khả năng huy động tổng hợp kiến thức, kĩ năng thuộc nhiều lĩnh vực khác nhau để giải quyết có hiệu quả các vấn đề trong học tập và cuộc sống B. Phát triển tối đa tiềm năng vốn có của mỗi học sinh dựa vào đặc điểm tâm - sinh lí, khả năng, nhu cầu, hứng thú và định hướng nghề nghiệp khác nhau của học sinh. C. Phát triển phẩm chất và năng lực của học sinh ngay trong quá trình lĩnh hội tri thức và rèn luyện kĩ năng. D. Lồng ghép hình thành kiến thức, kỹ năng, thái độ cho học sinh trong quá trình dạy học. Câu 44. Giáo dục STEM là: A. Mô hình giáo dục dựa trên cách tiếp cận liên môn, giúp học sinh áp dụng các kiến thức khoa học, công nghệ, kĩ thuật và toán học vào giải quyết một số vấn đề thực tiễn trong bối cảnh cụ thể. B. Kết hợp giữa nghệ thuật với các môn học: Khoa học, Công nghệ, Kĩ thuật và Toán học. C. Cung cấp kiến thức các môn khoa học, công nghệ, kỹ thuật, văn hóa đọc, nghệ thuật và toán học một cách gắn kết, giúp trẻ tiếp nhận kiến thức tổng hợp. D. Tập trung vào yếu tố đọc và các yếu tố khác như nghệ thuật và âm nhạc. Câu 45. Tăng cường đánh giá thường xuyên trong trường học nhằm mục đích: A. Để phản hồi, sửa lỗi, định hướng học tập cho học sinh. B. Cho điểm, đánh giá mức độ học tập của học sinh. C. Có kết quả đánh giá học sinh để báo cáo nhà trường. D. Xét lên lớp cho học sinh. Câu 46. Môn học tự chọn là môn học: A. Được học sinh chọn theo định hướng nghề nghiệp. B. Không bắt buộc, được học sinh chọn theo nguyện vọng. C. Do đa số học sinh trong lớp lựa chọn. D. Do phụ huynh, học sinh đề xuất. Câu 47: Nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng là: A. Nghiên cứu bằng cách thực hiện một tác động và đánh giá ảnh hưởng của nó.
  9. B. Nghiên cứu cơ bản chỉ dùng trong khoa học giáo dục. C. Nghiên cứu bằng cách thực hiện nhiều tác động và đánh giá ảnh hưởng của nó. D. Nghiên cứu tổng hợp, phân tích, đánh giá các tác động và ảnh hưởng của chúng. Câu 48. Giáo dục STEM là: A. Mô hình giáo dục dựa trên cách tiếp cận liên môn. B. Phương pháp dạy học liên môn C. Hình thức dạy học D. Nội dung dạy học tích hợp Câu 49. Căn cứ để đánh giá kết quả giáo dục học sinh được quy định trong Chương trình Giáo dục phổ thông 2018 là: A. Chuẩn đầu ra B. Kiến thức cốt lõi mà học sinh cần đạt. C. Yêu cầu cần đạt về phẩm chất và năng lực. D. Chuẩn kiến thức, kỹ năng, thái độ. Câu 50. Đâu không phải là đặc điểm của đánh giá học sinh theo năng lực: A. Chú trọng vào quá trình tạo ra sản phẩm, chú ý đến ý tưởng sáng tạo, đến các chi tiết của sản phẩm để nhận xét. B. Giáo viên và học sinh chủ động trong đánh giá, khuyến khích tự đánh giá và đánh giá chéo của học sinh. C. Chú trọng đến năng lực cá nhân, khuyến khích học sinh thể hiện cá tính và năng lực bản thân. D. Nhấn mạnh sự cạnh tranh, chú trọng vào điểm số. II. TỰ LUẬN Câu 1. Năm học 2020-2021, ngành Giáo dục và Đào tạo Lào Cai tiếp tục thực hiện chủ đề “Vì học sinh thân yêu”, xây dựng “Trường học kỷ cương - văn hóa, chất lượng giáo dục thực chất”. 1. Anh/chị hiểu như thế nào về “Chất lượng giáo dục thực chất”? 2. Với vị trí công tác của mình anh/chị đã và sẽ làm gì để đảm bảo “Chất lượng giáo dục thực chất”? Câu 2. Năm học 2021-2022, học sinh lớp 6 các trường THCS sẽ học theo chương trình và sách giáo khoa mới. Với vị trí công tác của mình, anh, chị đã và sẽ làm gì để thực hiện tốt chương trình giáo dục phổ thông mới nói chung và lớp 6 nói riêng?