Đề cương ôn tập môn Toán + Tiếng Việt Lớp 3 - Đề số 2

docx 4 trang thungat 3760
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương ôn tập môn Toán + Tiếng Việt Lớp 3 - Đề số 2", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxde_cuong_on_tap_mon_toan_tieng_viet_lop_3_de_so_2.docx

Nội dung text: Đề cương ôn tập môn Toán + Tiếng Việt Lớp 3 - Đề số 2

  1. ĐỀ ÔN TOÁN 2: A/ Phần trắc nghiệm: Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng Câu 1. 0,5đ (M1):Số lớn nhất trong các số: 453, 345, 435, 354 là: a. 345 b. 435 c. 354 d. 453 Câu 2.0,5đ (M1):Số thích hợp điền vào chỗ chấm để được 7km2dam = dam là: a. 72 b. 702 c. 720 d. 725 Câu 3. 0,5đ (M1): Một phần tư (1 ) của 1 giờ là: 4 a. 40 phút b. 15 phút c. 30 phút d. 20 phút Câu 4.1đ (M1):Phép tính chia nào dưới đây có kết quả là 7 ? a. 28 : 7 b. 48 : 6 c. 81 : 9 d. 56 : 8 Câu 5. 0,5đ (M2): x : 236 = 3 (dư 2), giá trị của x là: a. 698 b. 702 c. 704 d. 710 Câu 6: 1đ (M2):Hình bên có: a. 3 góc vuông b. 4 góc vuông c. 5 góc vuông d. 6 góc vuông Câu 7: Minh ngồi học từ lúc 7giờ15 phút, minh học trong 2 giờ. Hỏi Minh học xong đồng hồ chỉ mấy giờ? A. 9 giờ 15 phút B. 8 giờ 15 phút C. 3 giờ 15 phút Câu 9: Một năm có 365 ngày. Hỏi năm đó có bao nhiêu tuần và dư mấy ngày? A. 52 tuần 1 ngày B. 53 tuần C. 52 tuần 2 ngày B/ Phần tự luận Câu 7:2đ (M2):Đặt tính rồi tính 235 + 312 692 – 579 128 x 4 168: 6 Câu 8:1đ(M3)Tính giá trị của biểu thức: a) 684 : (123 - 120) b) 76 + 207 x 3 Câu9.2đ( M3) Có 5 thùng sách, mỗi thùng đựng 104 quyển sách, Số sách đó chia đều cho 4 thư viện trường học. Hỏi mỗi thư viện được chia bao nhiêu quyển sách? Câu10: Người ta xếp 800 cái bánh vào các hộp, mỗi hộp 4 cái. Sau đó xếp các hộp vào thùng, mỗi thùng 5 hộp. Hỏi có bao nhiêu thùng bánh? Câu 11: Tìm một số, biết rằng lấy số đó chia cho 5 thì được thương là 8 và dư là 7
  2. Câu 12: Tích hai số là 140, nếu tăng thừa số thứ nhất lên 5 đơn vị thì tích mới là 160. Tìm hai số đó? Câu 13: Mẹ có 24 quả cam mẹ cho Minh 1/3 số cam và 5 quả. Hỏi mẹ cho minh bao nhiêu quả? ĐỀ ÔN TV 2: Đọc thầm bài: ”Cửa Tùng” và làm bài tập sau: Cửa Tùng Thuyền chúng tôi đang xuôi dòng Bến Hải - con sông in đậm dấu ấn lịch sử một thời chống Mỹ cứu nước. Đôi bờ thôn xóm mướt màu xanh lũy tre làng và những rặng phi lao rì rào gió thổi. Từ cầu Hiền Lương thuyền xuôi khoảng sáu cây số nữa là đã gặp biển cả mênh mông. Nơi dòng Bến Hải gặp sóng biển khơi ấy chính là Cửa Tùng. Bãi cát ở đây từng được ngợi ca là ” Bà chúa của các bãi tắm”. Diệu kỳ thay, trong một ngày, Cửa Tùng có ba sắc màu nước biển. Bình minh, mặt trời như chiếc thau đồng đỏ ối chiếu xuống mặt biển, nước biển nhuộm màu hồng nhạt. Trưa, nước biển xanh lơ và khi chiều tà thì đổi sang màu xanh lục. Người xưa đã ví bờ biển Cửa Tùng giống như một chiếc lược đồi mồi cài vào mái tóc bạch kim của sóng biển. TheoThụy Chương Em hãy khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng nhất ở câu 1, 2, 3 và câu 5, 6,7 : Câu 1: Bài văn tả vẻ đẹp của cảnh vật nào? (0,5đ) a/ Cửa Tùng b/ sông Bến Hải c/ Cầu HIền Lương Câu 2: Cảnh hai bên bờ Bến Hải có gì đẹp ? (0,5đ) a/ Thôn xóm mướt màu xanh lũy tre làng. b/ Những rặng phi lao rì rào gió thổi. c/ Thôn xóm mướt màu xanh lũy tre làng và những rặng phi lao rì rào gió thổi. Câu 3: Sắc màu nước biển có gì đặc biệt ? (0,5đ) a/ Trưa, nước biển xanh lơ. b/ Chiều tà thì đổi sang màu xanh lục. c/ Thay đổi ba lần trong một ngày. Câu 4: Em hiểu thế nào là ”Bà chúa của các bãi tắm” (0,5đ)
  3. Câu 5: (0,5đ) Bài văn trên có mấy hình ảnh so sánh? ( viết rõ các hình ảnh so sánh) A. Có 1 hình ảnh. Đó là: B. Có 2 hình ảnh. Đó là: C. Có 3 hình ảnh. Đó là: . . Câu 6: (0,5đ). Từ chỉ đặc điểm trong câu ”Trưa, nước biển xanh lơ.” là từ: a. Trưa b. nước biển c. xanh lơ Câu 7: (0,5đ): Câu: ”Thuyền chúng tôi đang xuôi dòng Bến Hải.” thuộc mẫu câu: a. Ai làm gì b. Ai là gì c. Ai thế nào Câu 8: Đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm: a. Đôi bờ thôn xóm mướt màu xanh lũy tre làng và những rặng phi lao rì rào gió thổi. b. Em là hội viên của câu lạc bộ thiếu nhi phường. c. Câu lạc bộ thiếu nhi là nơi chúng em vui chơi, rèn luyện và học tập. d. Ở câu lạc bộ , chúng em chơi cầu lông, đánh cờ, học hát và múa. Câu 9: Gạch một gạch dưới bộ phận trả lời cho câu hỏi Ai? Gạch hai gạch dưới bộ phận trả lời cho câu hỏi thế nào? Bình minh, mặt trời như chiếc thau đồng đỏ ối chiếu xuống mặt biển.
  4. Câu 10: Điền dấu phẩy thích hợp vào mỗi câu sau: a.Từ trên gác cao nhìn xuống hồ như một chiếc gương bầu dục khổng lồ sáng long lanh. b. Cầu Thê Húc màu son cong cong như con tôm dẫn vào đền Ngọc Sơn. c. Người ta thấy có con rùa lớn đầu to như trái bưởi nhô lên khỏi mặt nước. Câu 11:Gạch chân dưới các từ chỉ hoạt động trong mỗi câu sau: Cha làm cho tôi chiếc chổi cọ để quét nhà, quét sân. Mẹ đựng hạt giống đầy móm lá cọ để reo cấy mùa sau. Chị tôi đan nón lá cọ, lại biết đan cả mành cọ và làn cọ xuất khẩu.