Đề cương ôn tập thi học kỳ I môn Vật lý Lớp 11

doc 1 trang thungat 1940
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương ôn tập thi học kỳ I môn Vật lý Lớp 11", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_cuong_on_tap_thi_hoc_ky_i_mon_vat_ly_lop_11.doc

Nội dung text: Đề cương ôn tập thi học kỳ I môn Vật lý Lớp 11

  1. ÔN TẬP THI HKI I. Trắc nghiệm Câu 1: Trên đoạn thẳng nối hai điện tích điểm q 1 và q2 người ta tìm được một điểm, ở gần q 1 hơn q2, mà tại đó cường độ điện trường tổng hợp bằng không. Kết luận nào sau đây đúng? A. q1, q2 khác dấu, q1 q2 B. q1, q2 cùng dấu, q1 q2 C. q1, q2 khác dấu, q1 q2 D. q1, q2 cùng dấu, q1 q2 Câu 2: Điện trường trong khí quyển ở gần mặt đất có cường độ 200 V/m, hướng thẳng đứng từ trên xuống. Một điện tích q = 1,6.10-19C ở trong điện trường này sẽ chịu tác dụng một lực điện có độ lớn và hướng như thế nào? A. 3,2.10-21N; hướng thẳng đứng từ dưới lên. B. 3,2.10-17N; hướng thẳng đứng từ trên xuống. C. 3,2.10-21N; hướng thẳng đứng từ trên xuống. D. 3,2.10-17N; hướng thẳng đứng từ dưới lên. Câu 3: Nếu tăng khoảng cách giữa hai điện tích điểm lên 2 lần thì lực tương tác tĩnh điện giữa chúng sẽ A. tăng lên 2 lần. B. giảm đi 4 lần. C. tăng lên 4 lần. D. giảm đi 2 lần. Câu 4: Hiệu điện thế giữa hai điểm M và N là U MN = 10V. Công của điện trường làm dịch chuyển điện tích q = - 0,5μC từ M đến N là A. A = -5μJ. B. A = +5J. C. A = -5J. D. A = +5μJ. Câu 5: Một bình điện phân chứa dung dịch bạc nitrat (AgNO 3) có anôt bằng bạc (Ag). Cho dòng điện có cường độ 4 A chạy qua bình. Biết A = 108g/mol, n = 1 và F = 96500C/mol. Khối lượng bạc bám vào catôt sau 48 phút 15 giây là A. 6,48 mg. B. 6,48 g. C. 12,96 g. D. 12,96 mg. Câu 6: Hai quả cầu giống nhau A và B mang điện tích q 1 và q2, trong đó q1 0 và q1 q2 . Cho A và B tiếp xúc nhau, sau đó tách chúng ra và đưa quả cầu B lại gần quả cầu C mang điện tích âm thì hai quả cầu này A. có thể hút hoặc đẩy nhau. B. hút nhau. C. đẩy nhau. D. không tương tác nhau. Câu 7: Điện phân dung dịch AgNO 3 với điện cực bằng bạc, sau 0,5 giờ thì khối lượng bạc tụ ở catot là 3,2 g. Cường độ dòng điện qua bình điện phân có giá trị nào sau đây ? A. 1 AB. 1,5 A C. 1,2 AD. 2,4 A Câu 8: Đơn vị đo suất điện động của nguồn điện là A. vôn (V). B. culông (C). C. oát (W). D. ampe (A). Câu 9: Dòng điện trong chất khí là dòng chuyển dời có hướng của A. các ion dương cùng chiều điện trường và các ion âm, các electron ngược chiều điện trường. B. các ion dương ngược chiều điện trường và các ion âm, các electron cùng chiều điện trường. C. các ion dương ngược chiều điện trường và các ion âm cùng chiều điện trường. D. các ion dương cùng chiều điện trường và các ion âm ngược chiều điện trường. Câu 10: Hai tụ điện chứa cùng một lượng điện tích thì A. tụ điện nào có điện dung lớn, sẽ có hiệu điện thế giữa hai bản nhỏ. B. chúng có cùng hiệu điện thế giữa hai bản. C. tụ điện nào có điện dung lớn, sẽ có hiệu điện thế giữa hai bản lớn. D. chúng có cùng điện dung. II. Tự luận Bài 1. Một e di chuyển một đoạn 0,6 cm từ điểm M đến điểm N dọc theo một đường sức điện của 1 điện trường đều thì lực điện sinh công 9,6.10-18J a. Tính công mà lực điện sinh ra khi e di chuyển tiếp 0,4 cm từ điểm N đến điểm P theo phương và chiều nói trên? b.Tính vận tốc của e khi nó tới P. Biết vận tốc của e tại M bằng 0 Bài 2. Một nguồn điện có suất điện động 6 V, điện trở trong r = 2 Ω, mạch ngoài có điện trở R. Để công suất mạch ngoài là 4 W thì R phải có giá trị là bao nhiêu? Bài 3. Cho mạch điện như sơ đồ hình vẽ. Biết rằng bộ nguồn gồm 10 pin giống nhau mắc nối tiếp, mỗi pin có suất điện động  = 2V và điện trở trong r = 0,2 Ω, R là biến trở, R1 = 3,6 Ω, R2 = 6 Ω. 1. Điều chỉnh cho R = 4 Ω. Tính: a. Suất điện động và điện trở trong của bộ nguồn. b. Cường độ dòng điện qua các điện trở và hiệu điện thế hai đầu mỗi điện trở. + _ c. Công suất của bộ nguồn, công suất tiêu thụ của mạch ngoài và hiệu suất của bộ  b ,rb nguồn. d. Mắc vào giữa A và B một ampe kế có điện trở không đáng kể. Tính số chỉ của R2 ampe kế. R1 A B 2. Thay điện trở R 1 bằng một bóng đèn 6V – 12W. Điều chỉnh biến trở R bằng bao nhiêu để đèn sáng bình thường. R