Đề cương ôn thi môn Hóa Lớp 12 - Chuyên đề 5: Toán nhiệt huyết

doc 1 trang thungat 6650
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương ôn thi môn Hóa Lớp 12 - Chuyên đề 5: Toán nhiệt huyết", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_cuong_on_thi_mon_hoa_lop_12_chuyen_de_5_toan_nhiet_huyet.doc

Nội dung text: Đề cương ôn thi môn Hóa Lớp 12 - Chuyên đề 5: Toán nhiệt huyết

  1. Chuyên đề 5: TOÁN NHIỆT LUYỆN 1/ Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm: Nung hỗn hợp A gồm Al và Fe 3O4 (đk không có không khí) đến khi phản ứng hoàn toàn được chất rắn B. Hòa tan B hoàn toàn trong dd HCl dư giải phóng H2, nhưng B chỉ tan một phần trong dd kiềm dư giải phóng H2. Vậy thành phần của chất rắn B là: A. Al, Fe, Fe3O4 B. Al, Al2O3, Fe C.Fe, Al2O3, Fe3O4 D. Fe, Al2O3 2/ Trộn 8,1 gam bột Al với 16 gam Fe 2O3 thu được hỗn hợp A. Nung nóng hỗn hợp A đến hoàn toàn trong điều kiện không có oxi thu được hỗn hợp B. Cho B tác dụng vừa đủ với dd HCl dư thu được thể tích H 2 đktc thoát ra là:A.6,72 lit B. 7,84 lit C. 4,48 lit D. 5,6 lit 3/ Khử hoàn toàn 17,6 gam hỗn hợp X gồm Fe, Fe2O3, FeO cần 2,24 lit CO đktc. Khối lượng Fe thu được là: A. 5,6 gam B. 6,72 gam C. 16 gam D. 11,2 gam 4/ khử 1 oxit sắt bằng CO ở nhiệt độ cao. Phản ứng xong thu được 0,84 gam Fe và 448 ml CO 2 đktc. Vậy CTPT của oxit sắt là:A.FeO B. Fe2O3 C. Fe3O4 D. Không xác định được 5/ Khử hoàn toàn 3,04 gam hỗn hợp X gồm FeO, Fe2O3, Fe3O4 thì cần 0,05 mol H2. Mặt khác hòa tan 3,04 gam hỗn hợp X trong dung dịch H2SO4 đặc nóng thu được thể tích SO2 ( sản phẩm khử duy nhất) đo ở đktc là:A.224 ml B. 448ml C. 336 ml D. 112 ml 6/ Oxi hóa 1 lượng Fe thành hỗn hợp X gồm FeO, Fe2O3, Fe3O4 cần a mol O2. Khử hoàn toàn hỗn hợp X thành Fe cần b mol Al. Tỉ số a/b bằng:A.0,75 B. 1 C. 1,25 D. 1,5 7/ Hỗn hợp A gồm Al, Fe 2O3 có KLTB là MA. Tiến hành phản ứng nhiệt nhôm sau 1 thời gian thu được hỗn hợp B có KLTB là MB. Quan hệ giữa MA và MB là: A. MA = MB B. MA > MB C. MA < MB D. MB ≤ MA 8. Để khử hoàn toàn 13,2 gam hỗn hợp Fe, FeO, Fe 2O3, Fe3O4 cần vừa đủ 4,48 lit CO đktc. Khối lượng Fe thu được sẽ là: A. 8,4 gam B. 10 gam C. 11,2 gam D. 11,6 gam 9/ Tiến hành 1 phản ứng nhiệt nhôm m gam hỗn hợp gồm Al và Fe 3O4 trong môi trường không có Oxi đến khi phản ứng hoàn toàn thu được chất rắn A. Cho A tác dụng với dd NaOH dư thấy 336 ml khí đktc thoát ra và thu được 2,52 gam chất rắn không tan. Khối lượng m ban đầu là: A. 2,97 gam B. 4,56 gam C. 4,83 gam D. 9,955 gam 10/ Cho V lit hỗn hợp khí ( đo ở đktc) gồm CO, H 2 phản ứng với 1 lượng dư hỗn hợp rắn gồm CuO và Fe 3O4 nung nóng. Sau phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng hỗn hợp giảm 0,32 gam, Giá trị của V là: A. 0,56 lit B. 0,448 lit C. 0,112 lit D. 0,224 lit 11/. Cho một luồng khí CO đi qua ống sứ đựng m gam Fe2O3 nung nóng sau một thời gian thu được 19,32 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe2O3, Fe3O4. Hòa tan hết X bằng HNO3 đặc nóng thu được 5,824 lit NO2 (đktc). Giá trị của m là: A. 21,4 B. 13,24 C. 23,48 D. 26,6 12/Trộn 0,54 gam Al bột với CuO và Fe 2O3 rồi tiến hành phản ứng nhiệt nhôm trong điều kiện không có không khí. Hòa tan hỗn hợp sau phản ứng vào dung dịch HNO3 dư thì thu được hỗn hợp NO và NO2 với tỉ lệ mol tương ứng là 1:3, Thể tích 2 khí thu được ở đktc là : A.0,672 lít B.0,896 lít C.1,12 lít D.2,24 lít 13/ Hỗn hợp X gồm Al, Fe2O3 có khối lượng 21,67g. Tiến hành phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp X trong điều kiện không có không khí (giả sử chỉ xảy ra phản ứng Al khử Fe 2O3 thành kim loại). Hòa tan hỗn hợp chất rắn sau phản ứng bằng dung dịch NaOH dư thu được 2,016 lít H2 (đktc) và 12,4g chất rắn không tan. Hiệu suất phản ứng nhiệt nhôm là:A.45% B.50% C.71,43% D.75% 15/. Hỗn hợp X gồm Al, FexOy. Tiến hành phản ứng nhiệt nhôm hoàn toàn m gam hỗn hợp X trong điều kiện không có không khí thu được hỗn hợp Y. Chia Y thành 2 phần: Phần 1 tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được 1,008 lít H2(đktc) và còn lại 5,04gam chất rắn không tan. Phần 2 có khối lượng 29,79 gam cho tác dụng với dung dịch HNO3 loãng dư thu được 8,064 lít khí NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của m và công thức của oxit sắt là: A.39,72 và FeO B.39,72 và Fe3O4 C.38,91 và FeO D.36,48 và Fe3O4 16/ Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm m gam hỗn hợp X gồm: Al, Fe 2O3 thu được chất rắn Y. Cho Y vào dung dịch HCl dư thu được 1,12 lit khí đktc. Nếu cho chất rắn Y vào dung dịch NaOH dư sau phản ứng thấy còn 4,4 gam chất rắn không tan. Các phản ứng hoàn toàn. m là: A. 5,95 B. 6,95 C. 7,95 D. 8,95 17/ Nung 21,4 gam hỗn hợp A gồm bột Al và Fe 2O3 thu được hỗn hợp B. Cho B tác dụng hết với dung dịch HCl dư được dung dịch C. Cho dung dịch C tác dụng với dung dịch NaOH dư được kết tủa D. Nung kết tủa D trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 16g chất rắn. Vậy % khối lượng của Al trong hỗn hợp A là : A.12,62% B.25,23% C.74,77% D.37,85% 18/ Trộn 10,8 gam bột Al với 34,8 gam bột Fe 3O4 rồi tiến hành phản ứng nhiệt nhôm trong điều kiện không có không khí. Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp rắn sau phản ứng bằng dung dịch H 2SO4 loãng (dư) thu được 10,752 lit khí H 2 (đktc). Hiệu suất của phản ứng nhiệt nhôm là: A.90% B. 70% C. 80% D. 60%