Đề cương ôn thi THPT Quốc gia môn Lịch sử - Đề số 12 (Có đáp án)

doc 7 trang thungat 4890
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương ôn thi THPT Quốc gia môn Lịch sử - Đề số 12 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_cuong_on_thi_thpt_quoc_gia_mon_lich_su_de_so_12_co_dap_an.doc

Nội dung text: Đề cương ôn thi THPT Quốc gia môn Lịch sử - Đề số 12 (Có đáp án)

  1. ĐỀ SỐ 12 Câu 1. Thiệt hại nghiêm trọng nhất của Việt Nam khi kí Hiệp ước Nhâm Tuất (1862) với Pháp là: A. Mất thành Vĩnh Long nếu triều đình không chấm dứt các hoạt động chống Pháp ở ba tỉnh miền Đông Nam Kì. B. Bồi thường 20 triệu quan tiền cho Pháp. C. Triều đình phải mở ba cửa biển: Đà Nẵng, Ba Lạt, Quảng Yên cho thương nhân Pháp vào buôn bán. D. Nhượng hẳn cho Pháp ba tỉnh miền Đông Nam Kì và đảo Côn Lôn Câu 2. Một trong những biểu hiện của xu thế toàn cầu hóa là: A. Sự ra đời của tổ chức liên kết quân sự, thương mại, tài chính quốc tế và khu vực B. Sự ra đời của các tổ chức liên kết kinh tế khu vực C. Sự ra đời của các tổ chức liên kết kinh tế, thương mại, tài chính quốc tế và khu vực D. Sự ra đời của các tổ chức liên kết kinh tế, quân sự và khu vực Câu 3: Những câu thơ sau nói đến sự kiện lịch sử nào: “Khi anh chưa ra đời/ Trái đất còn nức nở/ Nhân loại chưa thành người/ Đêm ngàn năm man rợ/ Từ khi anh đứng dậy/ Trái Đất bắt đầu cười/ ’’? A. Nguyễn Ái Quốc đọc bản Sơ thảo luận cương của Lê nin về vấn đề dân tộc và thuộc địa. B. Nguyễn Ái Quốc gửi bản yêu sách đến hội nghị Vecxai. C. Cách mạng tháng Mười Nga thành công. D. Cách mạng tháng Tám thành công. Câu 4. Đường lối đổi mới trong chủ trương xây dựng chủ nghĩa xã hội mang màu sắc Trung Quốc có đặc điểm gì? A. Lấy phát triển kinh tế làm trọng tâm. B. Lấy phát triển kinh tế, chính trị làm trọng tâm. C. Lấy phát triển văn hoá làm trọng tâm. D. Lẩy cải tổ chính trị làm trọng tâm. Câu 5. Sau khi cuộc phản công kinh thành Huế thất bại, Tôn Thất Thuyết đã làm gì? A. Tiếp tục xây dựng hệ thống sơn phòng. B. Đưa vua Hàm Nghi và Tam cung rời khỏi Hoàng thành đến sơn phòng Tân Sở (Quảng Trị). C. Bổ sung lực lượng quân sự. D. Đưa vua Hàm Nghi và Tam cung rời khỏi Hoàng thành đến sơn phòng Âu Sơn (Hà Tĩnh). Câu 6. Chiến lược “Chiến tranh cục bộ” của đế quốc Mĩ đã diễn ra vơi quy mô lớn và mức
  2. độ ác liệt hơn so với chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” do: A. Được tiến hành bằng lực lượng mạnh (quân viễn chinh Mĩ, quân đồng minh của Mĩ, quân đội Sài Gòn), số quân đông, vũ khí hiện đại và mở rộng chiến tranh ra cả miền Bắc. B. Được tiến hành bằng quân đội Sài Gòn, quân viễn chinh Mĩ với vu khí, trang bị kỹ thuật phương tiện chiến tranh của Mĩ. C. Thực hiện nhiệm vụ của một cuộc chiến tranh tổng lực. D. Được tiến hành bằng lực lượng quân đội Sài Gòn, có sự phối hợp của hỏa lực không quân và hậu cần Mĩ Câu 7. Tại sao các nước Tây Âu tham gia định ước Henxinki? A. Do tác động của chiến tranh lạnh kết thúc. B. Do tác động của sự hòa hợp giữa Liên Xô với Mỹ C.Vì bức tường Béc lin đã sụp đổ. D. Vì kinh tế Tây Âu khủng hoàng. Câu 8. Những hình thức đấu tranh phổ biến của công nhân Việt Nam trước chiến tranh thế giới thứ nhất là A. Bãi công chính trị. B. Thực hiện tổng bãi công chính trị. C. Bỏ việc, phá giao kèo, đánh lại cai lý, tổ chức bãi công. D. Tiến hành khởì nghĩa vũ trang. Câu 9. Âm mưu thâm độc của Mĩ trong thủ đoạn “Dùng người Việt đánh người Việt”, “dùng người Đông Dương đánh người Đông Dương” nhằm A. Xoa dịu dư luận và sự phản đối của người Mĩ. B. Rút dần quân Mĩ và quân Đồng minh của Mĩ. C. Tăng khả năng chiến đấu của quân Sài Gòn. D. Giảm xương máu người Mĩ trên chiến trường, tận dụng xương máu người Việt Nam. Câu 10. Ý đồ của Pháp đối với Việt Nam về mặt kinh tế trong những năm chiến tranh thế giới thứ nhất là gì? A. Hạn chế sự phát triển công thương nghiệp của thuộc địa. B. Biến thuộc địa thành nơi tiêu thụ hàng hóa. C. Vơ vét của cải để bù đắp cho tổn thất và thiếu hụt của Pháp. D. Nới tay cho tư bản người Việt kinh doanh. Câu 11. Sự ra đời của chủ nghĩa phát xít đã đưa đến nguy cơ nghiêm trọng nhất là A. Một cuộc chiến tranh thế giới mới sắp bùng nổ. B. Các quyền tự do, dân chủ của nhân dân bị thủ tiêu C. Đảng Cộng sản ở nhiều nước phải ngừng hoạt động D. Phong trào đấu tranh của nhân dân bị đàn áp
  3. Câu 12. Ấp chiến lược được Mĩ và chính quyền Sài Gòn coi như “xương sống” của: A. Chiến lược Việt Nam hóa chiến tranh. B. Chiến lược “Chiến tranh cục bộ” C. Chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”. D. Chiến lược “Dùng người Việt đánh người Việt”. Câu 13. Là mốc đánh dấu bước phát triển mới và sự trưởng thành của Đảng trong quá trình lãnh đạo cuộc kháng chiến chống Pháp là “Đại hội kháng chiến thắng lợi”. Đó là ý nghĩa của A. Đại hội lân thứ II của Đảng (2 - 1951). B. Hội nghị lần thứ nhất của Đảng (10 - 1930). C. Đại hội lần thứ I của Đảng (1935). D. Hội nghị thành lập Đảng (đầu 1930). Câu 14. Nguyên nhân chủ quan nào quyết định nhất sự thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước? A. Nhân dân ta có truyền thống yêu nước nồng nàn. B. Nhờ sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng, đứng đầu là chủ tịch Hồ Chí Minh. C. Sự giúp đỡ của các nước XHCN và tinh thần đoàn kết của nhân dân Đông Dương D. Ta có hậu phương vững chắc miền Bắc cung cấp sức người, sức của cho miền Nam Câu 15. Sự kiện đánh dấu sự “trở về” Châu Á của Nhật Bản là: A. Năm 1991, học thuyết Kai-phu. B. Năm 4/1996, hiệp ước An ninh Mĩ Nhật kéo dài vĩnh viễn. C. Năm 1978, hiệp ước hoà bình và hữu nghị Trung - Nhật. D. Năm 1977, học thuyết Phu-cư-đa. Câu 16. Tổ chức cách mạng theo khuynh hướng vô sản đầu tiên ở Việt Nam là tổ chức nào? A. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.B. Việt Nam Quốc dân đảng C. Tân Việt Cách mạng đảng.D. Tâm tâm xã. Câu 17. Vì sao nói, Đại hội Đại biểu toàn quốc của Đảng Lao động Việt Nam lần thứ III (1960) đã đưa ra đường lối cách mạng khoa học và sáng tạo? A. Đảng đã xác định vai trò quyết định của miền Bắc đối với sự nghiệp thống nhất đất nước. B. Khẳng định vai trò quyết định nhất của cách mạng miền Bắc đối với cách mạng cả nước C. Đảng đã xác định vai trò quyết định của miền Nam đối với sự phát triển của cách mạng cả nước. D. Đảng đã tiến hành đồng thời cả 2 nhiệm vụ cách mạng XHCN ở miền Bắc và cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Nam. Câu 18. Xác định yếu tố nào thay đổi chính sách đối nội và đối ngoại của nước Mĩ khi bước
  4. sang thế kỉ XXI? A. Chủ nghĩa khủng bố. B. Xung đột sắc tộc, tôn giáo C. Sự suy thoái về kinh tếD. Chủ nghĩa li khai. Câu 19. Phong trào đấu tranh của công nhân trong giai đoạn 1926-1929 có điểm khác biệt so với phong trào công nhân giai đoạn 1919-1925? A. Phong trào đã thu nhiều thắng lợi quan trọng. B. Phong trào diễn ra dưới sự lãnh đạo trực tiếp của Đảng Cộng sản. C. Các cuộc đấu tranh đã mang tính chất chính trị rõ rệt, bắt đầu có sự liên kết thành các phong trào chung. D. Các cuộc diễn ra quyết liệt đòi các mục tiêu về kinh tế. Câu 20. “Giờ quyết định cho vận mệnh dân tộc ta đã đến, toàn quốc đồng bào hãy đứng dậy đem sức ra mà tự giải phóng cho ta ”. Đó là lời kêu gọi: A.Ủy ban Khởi nghĩa toàn quốc trong Quân lệnh số 1 (13/8/1945). B. Của Hồ Chí Minh trong Thư gửi đồng bào cà nước kêu gọi nổi dậy tổng khởi nghĩa giành chính quyền. C. Của Đảng tại Đại hội quốc dân Tân Trào (từ ngày 16 - 17/8/1945). D. Của Đảng tại Hội nghị toàn quốc (từ ngày 14 - 15/8/1945) họp ở Tân Trào. Câu 21. Vai trò quan trọng nhất của tổ chức Liên hợp quốc là: A. Thúc đẩy mối quan hệ hữu nghị, hợp tác giữa các nước trên thế giới B. Giúp đỡ các dân tộc về kinh tế, văn hóa, giáo dục, y tế C. Duy trì hòa bình và an ninh thế giới. D. Giải quyết các vụ tranh chấp và xung đột khu vực Câu 22. Chỉ thị “Nhật - Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta” có nội dung cơ bản là A. Kêu gọi sửa soạn khởi nghĩa. B. Phát động khởi nghĩa giành chính quyền C. Kêu gọi nhân dân đứng dậy khởi nghĩa. D. Phát động cao trào “kháng Nhật cứu nước”. Câu 23. Thời gian diễn ra chiến dịch Việt Bắc Thu đông là A. Từ 7/10/1948 đến 19/12/1948.B. Từ 7/10/1947 dến 19/12/1947. C. Từ 7/10/1947 đến 22/10/1947.D. Từ 17/10/1947 đến 19/12/1947. Câu 24. Những thành tựu trong công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô từ năm 1950 đến nửa đầu những năm 70 của thế kỷ XX có ý nghĩa: A. Thể hiện tính ưu việt của chủ nghĩa xã hội trên mọi lĩnh vực. B. Hệ thống xã hội chủ nghĩa hình thành và phát triển. C. Đưa Liên Xô trở thành cường quốc công nghiệp đứng hàng thứ hai trên thế giới. D. Mở đầu kỷ nguyên chinh phục vũ trụ của loài người.
  5. Câu 25. Trong Đông xuân 1953 - 1954 ta tích cực, chủ động tiến công địch ở bốn hướng nào? A. Tây Bắc, Trung Lào, Tây Nguyên, Thượng Lào. B. Việt Bắc, Tây Bắc, đồng bằng Bắc Bộ, Nam Bộ. C. Trung Lào, Tây Nguyên, Thượng Lào, Việt Bắc. D. Việt Bắc, Tây Bắc, đồng bằng Bắc Bộ, Thanh - Nghệ - Tĩnh. Câu 26. Hình thức đấu tranh chủ yếu trong phong trào 1930-1931 của nhân dân Nghệ -Tĩnh là gì? A. Bãi công chính trị.B. Biểu tình vũ trang tự vệ C. Mít tinh đòi quyền dân chủ.D. Đưa yêu sách cải thiện đời sống. Câu 27. Từ đầu thế kỉ XIX đến trước năm 1868, tầng lớp nào trong xã hội Nhật Bản đã dần tư sản hóa? A. Đaimyô (quý tộc phong kiến lớn) B. Quý tộc. C. Samurai (võ sĩ).D. Địa chủ vừa và nhỏ. Câu 28. Mục tiêu đấu tranh trong thời kỳ cách mạng 1930 - 1931 là gì? A. Chống đế quốc và phát xít Pháp - Nhật, đòi độc lập cho dân tộc. B. Chống đế quốc và phong kiến đòi độc lập dân tộc và ruộng đất dân cày. C. Chống bọn phản động thuộc địa và tay sai của chúng, đòi tự do, dân chủ, cơm áo, hòa bình. D. Chống phát xít, chống chiến tranh, bảo vệ hòa bình. Câu 29: Đâu là kết quả của phong trào dân chủ trong những năm 1936 - 1939? A. Chính quyền thực dân phải nhượng bộ quần chúng nhân dân một số yêu sách cụ thể về dân chủ, dân sinh. B. Quần chúng nhân dân được giác ngộ, trờ thành một lực lượng chính trị hùng hậu của cách mạng. C. Uy tín của Mặt trận Dân chủ Đông Dương được tăng lên. D. Đội ngũ cán bộ của Đảng được rèn luyện, trưởng thành. Câu 30. Nhiệm vụ cấp bách trước mắt của nước ta sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 là gì? A. Xây dựng chính quyền cách mạng. B. Xây dựng chính quyền cách mạng, giải quyết nạn đói, nạn dốt và khó khăn về tài chính C. Giải quyết giặc ngoại xâm và nội phản. D. Giải quyết nạn đói, nạn dốt và khó khăn về tài chính. Câu 31. Trong cùng hoàn cảnh thuận lợi năm 1945, nhưng ở Đông Nam Á chỉ có ba nước Việt Nam, Lào, Inđônêxia tuyên bố độc lập là do: A.Kẻ thù thống trị ở ba nước này thất bại trong Chiến tranh thế giới thứ hai.
  6. B. Ba nước này chớp được thời cơ Nhật đầu hàng Đồng Minh. C. Ba nước này có quá trình chuẩn bị cho khởi nghĩa chu đáo, kỹ lưỡng D. Ba nước này đề có sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản. Câu 32. Ý nghĩa lớn nhất của thắng lợi chiến dịch Tây Nguyên là? A. Giải phóng được Tây Nguyên rộng lớn với hơn 60 vạn dân. B. Đây quân đội Sài Gòn vào tình trạng tuyệt vọng. C. Từ tiến công chiến lược ở Tây Nguyên, ta phát triển thành Tổng tiến công chiến lược trên toàn miền Nam. D. Toàn bộ sư đoàn 23 của quân Sài Gòn bị tiêu diệt. Câu 33. Việc có tới hơn 90% cử tri đi bỏ phiếu trong cuộc Tổng tuyển cử bầu Quốc Hội đầu tiên đã thể hiện điều gì? A. Sự ủng hộ, tin tưởng của nhân dân vào Đảng, chính quyền mới. B. Sự ủng hộ, tin tưởng của nhân dân vào Đảng, chính quyền mới, đồng thời phá vỡ âm mưu chống phá của kẻ thù. C. Niềm tin của nhân dân còn hạn chế vì thiếu 10% cử tri. D. Phá vỡ âm mưu chống phá của kẻ thù. Câu 34. Nguồn gốc của cuộc Chiến tranh lạnh là: A. Xuất phát từ tham vọng làm bá chủ thế giới của Mĩ. B. Do sự chi phối của trật tự hai cực Ianta. C. Xuất phát từ mục tiêu chống Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa của Mĩ. D. Do sự đối lập về mục tiêu và chiến lược giữa hai cường quốc Mĩ và Liên Xô. Câu 35: Mục tiêu đấu tranh trước mắt của cách mạng Đông Dương được xác định trong Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương tháng 11-1939 là: A. Đánh đổ đế quốc và phong kiến, thực hiện quyền làm chủ cho nhân dân lao động. B. Đánh đổ Nhật - Pháp, làm cho Đông Dương hoàn toàn độc lập. C. Tiêu diệt chủ nghĩa phát xít, chia ruộng đất cho dân cày. D. Đánh đổ đế quốc và tay sai, giải phóng các dân tộc Đông Dương. Câu 36. Tinh thần gì được phát huy qua hai cuộc Tổng tuyển cử bầu Quốc hội năm 1946 và 1976? A. Kiên cường vượt qua khó khăn gian khổ.B. Yêu nước chống ngoại xâm. C. Đoàn kết quốc tế vô sản.D. Đại đoàn kết dân tộc. Câu 37. Một trong những xu thế trong quan hệ quốc tế sau chiến tranh lạnh mà Đảng Cộng sản Việt Nam đã vận dụng để giải quyết vấn đề Biển Đông là: A. Giải quyết các tranh chấp bằng biện pháp quân sự. B. Giải quyết các tranh chấp bằng biện pháp liên minh chính trị với các nước, C. Giải quyết các tranh chấp bằng việc lợi dụng mâu thuẫn giữa các nước lớn.
  7. D. Giải quyết các tranh chấp bằng biện pháp hòa bình. Câu 38. Ảnh hưởng của Cách mạng Tân Hợi đến phong trào giải phóng dân tộc ở châu Á như thế nào? A. Góp phần cổ vũ phong trào đấu tranh vì mục tiêu kinh tế. B. Góp phần cổ vũ phong trào đấu tranh theo khuynh hướng dân chủ tư sản. C. Góp phần cổ vũ phong trào đấu tranh chống chiến tranh đế quốc phi nghĩa. D. Góp phần cổ vũ phong trào đấu tranh theo khuynh hướng vô sản. Câu 39. Trọng tâm của đường lối đối ngoại được đề ra trong Đại hội Đảng toàn quốc lần VI (12-1986) là: A. Mở rộng quan hệ với các nước xã hội chủ nghĩa. B. Mở rộng quan hệ với Mĩ. C. Đẩy mạnh quan hệ với các nước ASEAN. D. Hòa bình, hữu nghị, hợp tác. Câu 40. Trong các điều khoản của nội dung Hiệp định Pari, điều khoản, nào có ý nghĩa nhất đối với sự nghiệp giải phóng miền Nam? A. Hoa Kì rút hết quân đội của mình và quân Đông minh, phá hết căn cứ quân sự, cam kết không tiếp tục dính líu quân sự hoặc can thiệp vào công việc nội bộ của miền Nam Việt Nam. B. Các bên để nhân dân miền Nam tự quyết định tương lai chính trị của họ thông qua tổng tuyển cử tự do. C. Hoa Kì và các nước cam kết tôn trọng độc lập, chủ quyền, toàn vẹn lãnh thổ của Việt Nam. D. Các bên ngừng bắn tại chỗ, trao trả tù binh và dân thường bị bắt. ĐÁP ÁN 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 D C C A B A B C D C A C A B D A D A C B 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40 C D B A A B C B A B C C B D D D D B D A