Đề kiềm tra 1 tiết môn Lịch sử Lớp 9 - Học kỳ I - Nguyễn Thị Chi

doc 9 trang thungat 3020
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiềm tra 1 tiết môn Lịch sử Lớp 9 - Học kỳ I - Nguyễn Thị Chi", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_kiem_tra_1_tiet_mon_lich_su_lop_9_hoc_ky_i_nguyen_thi_chi.doc

Nội dung text: Đề kiềm tra 1 tiết môn Lịch sử Lớp 9 - Học kỳ I - Nguyễn Thị Chi

  1. ĐỀ KIỂM TRA VIẾT 1 TIẾT – HỌC KỲ I -Họ và tên giáo viên: +Nguyễn Thị Chi + Phùng Thị Hạnh -Trường THCS Nam Hồng -Nội dung đề I. Trắc nghiệm khách quan (4 điểm) Hãy khoanh tròn vào chữ cái đứng đầu câu mà em cho là đúng nhất 1. Đến nửa đầu thập kỷ 70, hai cường quốc công nghiệp đừng đầu thế giới là: A. Mỹ và Nhật Bản B. Mĩ và Liên Xô. C. Nhật bản và Liên Xô. D. Liên Xô và các nước Tây Âu.2. 2.Khởi đầu của phong trào giải phóng dân tộc sau năm 1945 là: A. Châu Phi B. Mĩ La-tinh C. Đông Nam Á D.Nam Á 3. Điền từ thích hợp vào chỗ trống A. Năm Trung Quốc đề ra đường lối đổi mới đất nước B. Tháng 12/1993 chấm dứt sự tồn tại của chế độ ở Nam Phi C. Năm gọi là Năm Châu Phi vì có 17 nước giành độc lập D. Mênh danh “ Lục địa bùng cháy “ dùng để chỉ khu vực 4. Ngày 8/8/1967 những quốc gia nào ở Đông Nam Á ra nhập ASEAN? A. Việt Nam, Thái Lan, Lào, Mianma, Malaixia B.Thái Lan, Singapo, Malaixia, Inđônêsia, Malaixia C. .Thái Lan, Singapo, Malaixia, Campuchia, Brunây D. Lào, Thái Lan, Việt Nam, Malaixia, Inđônêsia 5. ASEAN thành lập diễn đàn khu vực (ARF) vào thời gian nào? A. Năm 1991 B. Năm 1993 C. Năm 1994 D. Năm 1997 6/ Nối các sự kiện ở cột B với niên đại ở cột A sao cho đúng; Cột A Kết nối Cột B 1. 8/1/1949 1 a. Nen-xơn Man-đe-la trở thành Tổng thống Cộng hoà Nam Phi 2. 1/1/1959 2 b. Liên bang Xô Viết tan rã 3. 25/12/1991 3 c. Cách mạng Cu Ba thành công 4. 5/1994 4 d. Hội đồng tương trợ kinh tế được thành lập II. Phần tự luận:(6 ®iÓm ) Câu 1. Cho biết những thành tựu chính về kinh tế- khoa học kĩ thuật của Liên Xô giai đoạn từ 1945 đến giữ những năm 70 của thế kỉ XX(3 đ) 1
  2. Câu 2. ASEAN 6 phát triển thành ASEAN 10 như thế nào? Thời cơ và thách thức khi Việt nam tham gia ASEAN?(3,0 đ) ĐÁP ÁN- BIỂU ĐIỂM I. Phần trắc nghiệm: (4 điểm). Câu 1: (2 điểm) - Mỗi ý đúng cho 0,25 điểm Câu 1 (0,5đ) 2(0,5đ) 3(1đ) 4(0,5đ) 5(0,5đ) 6(1đ) A: 1978 1- d B: A-pác-thai 2- c B C B C Đáp án C: 1960 3- b D:Mỹ-La-Tinh 4- a II. Phần tự luận: (6 điểm) Câu1 ( 3điểm) * Kinh tế: ( 1,5điểm) -Về công nghiệp: Đến năm 1950, tổng sản lượng công nghiệp tăng 73% so với trước chiến tranh. Nông nghiệp vượt mức trước chiến tranh.Tới những năm 50, 60 của TK XX, Liên Xô trở thành cường quốc công nghiệp đứng thứ hai thế giới sau Mỹ, chiếm khoảng 20 % sản lượng công nghiệp thế giới. Một số ngành công nghiệp đứng đầu thế giới: Vũ trụ, điện, nguyên tử -Về nông nghiệp: có nhiều tiến bộ vượt bậc. * Về khoa học - kĩ thuật: ( 1,5điểm)phát triển mạnh, đạt nhiều thành công vang dội: - 1949, chế tạo thành công bom nguyên tử, phá thế độc quyền hạt nhân của Mĩ. - 1957 Liên Xô là nước đầu tiên phóng thành công vệ tinh nhân tạo vào quỹ đạo trái đất, mở đầu kỉ nguyên chinh phục vũ trụ của loài người. - 1961 Liên Xô lại là nước đầu tiên phóng thành công con tàu vũ trụ đưa nhà du hành Ga-ga-rin bay vòng quanh trái đất. Câu2 ( 3điểm) * Quá trình phát triển từ ASEAN 6 thành ASEAN 10: (1,5 điểm) - Khi mới thành lập (5 nước thành viên) - 1/1984, Bru-nây → thành viên thứ 6 - Đầu những năm 90, ASEAN → mở rộng thành viên: + Tháng 7/1995 Việt Nam tham gia + Tháng 9/1997 Lào và Myanma + T 4/1999 Căm puchia tham gia → ASEAN 10 - ASEAN chuyển trọng tâm hoạt động: 2
  3. + Hợp tác kinh tế, xây dựng khu vực hoà bình, ổn định phát triển phồn vinh. + Năm 1992, lập AFTA + Năm 1994, thành lập ARF Lịch sử ĐNA bước sang thời kỳ mới * Thời cơ thách thức khi Việt Nam tham gia ASEAN: (1,5 điểm) - Thời cơ: Tạo cơ hội cho Việt Nam giao lưu, trao đổi với các nước trong khu vực - Thách thức: Nếu không nắm bắt thời cơ chuyển giao công nghệ → tụt hậu xa hơn; hoà tan mất bản sắc dân tộc ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I -Họ và tên giáo viên: +Nguyễn Thị Chi + Phùng Thị Hạnh -Trường THCS Nam Hồng -Nội dung đề Câu 1: Trình bày được tình hình kinh tế Mỹ sau CTTG II. Vì sao kinh tế Mỹ phát triển sau CTTG II?. ( 4 điểm) Câu 2: Nêu nguyên nhân, biểu hiện và hậu quả của cuộc “chiến tranh lạnh”.(3 điểm) Câu 3: Hoàn thiện những sự kiện vào bảng sau cho phù hợp với các mốc thời gian ( 3 điểm) Niên biểu Sự kiện chính 17/8/1945 19/8/1945 7/1946 9/1954 8/8/1967 2/1976 1984 7/1992 7/1995 7/1997 4/1999 2010 Đáp án và biểu điểm: 3
  4. Câu Đáp án Điểm * Tình hình kinh tế Mỹ sau CTTG II: Mỹ vươn lên trở thành nước tư bản giàu mạnh nhất thế gới. - 1945 – 1950, Sản lượng CN Mỹ chiếm hơn một nửa sản lượng CN TG. 0,5đ - Sản lượng NN Mỹ gấp 2 lần sản lượng NN của 5 nước: Anh, Pháp, Tây 0,5đ Đức, Italia và Nhật bản cộng lại. - Nắm ¾ trữ lượng vàng Thế giới. 0,5đ - Trên 50% tàu thuyền đi lại trên biển là của Mỹ. 0,5đ 1 * Kinh tế mỹ phát triển là vì: - Đất nước ko bị chiến tranh tàn phá, đuợc bao bọc bởi 2 ĐD là TBD và 0,5đ ĐTD. 0,5đ - Trong thời gian chiến tranh, Mỹ yên ổn phát triển sản xuất và bán vũ khí hang hóa cho các nước tham chiến. 0,5đ - Mỹ dựa vào thành tựu KH - KT. 0,5đ - Tài nguyên phong phú * Nguyên nhân, biểu hiện và hậu quả của cuộc “chiến tranh lạnh”. - Nguyên nhân: Sau CTTG II, Mỹ và Liên Xô ngày càng mâu thuẫn và 0,5đ đối đầu gay gắt. - Biểu hiện: + Mỹ và các nước Đế quốc chạy đua vũ trang nhằm tiêu diệt LX và các 0,5đ nước XHCN. 2 + Tăng cường ngân sách quân sự, thành lập các khối quân sự và các căn 0,5đ cứ quân sự bao vây LX và các nước XHCN. + Bao vây kinh tế, cô lập chính trị . 0,5đ + Tiến hành các cuộc chiến tranh xâm lược. 0,5đ - Hậu quả: + Thề giới luôn trong tình trạng căng thẳng. 0,25đ + Xuất hiện nhiều loại vũ khí hủy diệt. 0,25đ Niên biểu Sự kiện chính 17/8/1945 In-đô-nê-xi-a tuyên bố độc lập. 19/8/1945 CMT8 ở Việt Nam thành công. 7/1946 Anh trao trả độc lập cho Philippin. 9/1954 Mĩ, Anh, Pháp thành lập khối quân sự ĐNÁ ( SEATO). 3 8/8/1967 ASEAN thành lập. 3đ 2/1976 Các nước ASEAN kí hiệp ước Ba-li. 1984 Bru-nây gia nhập ASEAN. 7/1992 Việt nam, Lào chính thức tham gia hiệp ước Ba-li. 7/1995 Việt nam gia nhập ASEAN. 7/1997 Lào, Mi-an-ma gia nhập ASEAN. 4/1999 Cam-pu-chia gia nhập ASEAN. 2010 Việt Nam là chủ tịch ASEAN. 4
  5. ĐỀ KIỂM TRA VIẾT 1 TIẾT – HỌC KỲ II -Họ và tên giáo viên: +Nguyễn Thị Chi + Phùng Thị Hạnh -Trường THCS Nam Hồng -Nội dung đề I- PHẦN TRẮC NGHIỆM: 3,0 điểm. Câu 1 / Chọn câu trả lời đúng nhất (2,0 đ) Câu 1.1 : Ai là người chủ trì hội nghị hợp nhất ba tổ chức cộng sản? A . Cao Lê Hồng Sơn B . Nguyễn Đức Cảnh C . Tôn Đức thắng D . Nguyễn Ái Quốc Câu 1.2 : Ngày 19/8/1945 Mặt trận Việt Minh đã tổ chức một cuộc mít tinh lớn tại : A . Quảng trường nhà hát lớn Hà Nội B . Quảng trường nhà hát lớn Sài Gòn C . Quảng trường Ba Đình D . Ngọ Môn Huế Câu 1.3 Những văn kiện nào không được thông qua trong Hội nghị hợp nhất ba tổ chức cộng sản? A . Chính cương vắn tắt của Đảng. B . Sách lược vắn tắt của Đảng. C . Điều lệ tóm tắt của Đảng. D. Luận cương chính trị. Câu 1.4 : Đảng cộng sản Việt Nam là sản phẩm của của sự kết hợp những yếu tố nào? A . Chủ nghĩa Mác – Lênin với phong trào công nhân và phong trào yêu nước Việt Nam. B . Phong trào công nhân và phong trào yêu nước. C . Chủ nghỉa Mác – Lênin và phong trào yêu nước. D . Chủ nghĩa Mác – Lênin và phong trào công nhân. Câu 2 / Hoàn thành bảng thống kê dưới đây: (1,0 đ) 31-01-1946 ( a ) ( b ) Sài Gòn khởi nghĩa thắng lợi ( c ) Đại hội Quốc dân Tân Trào 8-9-1945 ( d ) II- PHẦN TỰ LUẬN: 7,0 điểm. Câu 3 (2,0 điểm): Phân tích ý nghĩa lịch sử của việc thành lập Đảng cộng sản Việt Nam? Câu 4 (3,0 điểm): Tại sao nói nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa ngay sau khi thành lập đã ở vào tình thế “ngàn cân treo sợi tóc”? Câu 5 (2,0 điểm): 5
  6. Trình bày diễn biến, kết quả, ý nghĩa chiến dịch Việt Bắc thu – đông năm 1947. - Đáp án và thang điểm: I / PHẦN TNKQ : ( 3,0 điểm) Câu 1 / Chọn câu trả lời đúng nhất (Mỗi câu đúng 0,5 đ) Câu 1.1 : D Câu 1.2 : A Câu 1.3 : D Câu 1.4 : A Câu 2 / Lập bảng thống kê : (Mỗi câu đúng 0,25 đ) (a) : Chính phủ ra sắc lệnh phát hành tiền Việt Nam. (b) : 25-8-1945 (c ) : 16-8-1945 (d ) : Chủ tịch Hồ Chí Minh kí sắc lệnh thành lập cơ quan bình dân học vụ II / PHẦN TỰ LUẬN : (7,0 đ) Câu 3 / Phân tích ý nghĩa lịch sử của việc thành lập Đảng cộng sản Việt Nam - ĐCSVN ra đời là kết quả của cuộc đấu tranh dân tộc và g/c ở VN, là sản phẩm của sự kết hợp giữa CN Mác-Lênin với phong trào công nhân và phong trào yêu nước Việt Nam. (0,5đ) - Là bước ngoặt vĩ đại trong lịch sử cách mạng Việt Nam, khẳng định giai cấp công nhân Việt Nam đã trưởng thành, đủ sức lãnh đạo cách mạng VN, chấm dứt khủng hoảng về g/c lãnh đạo cách mạng. (0,5đ) - Từ đây Cách mạng Việt Nam trở thành bộ phận của cách mạng thế giới. (0,5đ) -Là sự chuẩn bị có tính tất yếu, quyết định những bước phát triển nhảy vọt về sau của CMVN.(0,5đ) Câu 4 / Nói nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa ngay sau khi thành lập đã ở vào tình thế “ngàn cân treo sợi tóc” vì: -Từ vĩ tuyến 16 trở ra Bắc, hơn 20 vạn quân Tưởng ồ ạt kéo vào nước ta âm mưu lật đổ CQ cách mạng thành lập chính quyền tay sai. (0,5đ) -Từ vĩ tuyến 16 trở vào Nam, quân Anh cũng kéo vào, dọn đường cho Pháp quay trở lại xâm lược nước ta. Các lực lượng phản động ngóc đầu dậy chống phá CM. (0,5đ) -Nền kinh tế nước ta vốn đã nghèo nàn, lạc hậu, còn bị chiến tranh tàn phá nặng nề. Hậu quả của nạn đói cuối 1944 – đầu 1945 chưa được khắc phục, hạn hán, lụt lội diễn ra, SX đình đốn, nạn đói đe doạ nghiêm trọng đời sống nhân dân . (1,0đ) - Ngân sách nhà nước hầu như, trống rỗng.Nhà nước chưa kiểm soát được ngân hàng ĐD. (0,5đ) -Văn hoá - xã hội: 90% dân số không biết chữ, tệ nạn xã hội tràn lan. (0,5đ) 6
  7. Câu 5/ Trình bày diễn biến, kết quả, ý nghĩa chiến dịch Việt Bắc thu – đông năm 1947 - Diễn biến: (0,75đ) - Tại Bắc Cạn: Ta chủ động bao vây, chia cắt, phục kích. - Ở hướng Đông, ta phục kích ở đường số 4, Bản Sao, đèo Bông Lau. - Ở hướng Tây, ta thắng lớn trên sông Lô, Đoan Hùng, Khe Lau. - Kết quả: (0,75đ) Sau 75 ngày đêm chiến đấu: đại bộ phận quân Pháp phải rút khỏi VB, căn cứ Việt Bắc được giữ vững, bộ đội chủ lực ngày càng trưởng thành -Ý nghĩa: (0,5đ) Chiến thắng của ta buộc Pháp phải chuyển từ “đánh nhanh thắng nhanh” sang đánh lâu dài. ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II -Họ và tên giáo viên: +Nguyễn Thị Chi + Phùng Thị Hạnh -Trường THCS Nam Hồng -Nội dung đề I. Trắc nghiệm : Câu 1:Hãy khoanh tròn trước ý trả lời đúng: ( 1 điểm) 1.1: Ngành kinh tế được Pháp chú trọng đầu tư lớn nhất là: A. Nông nghiệp. B. Công nghiệp. C. Giao thông vận tải D. Ngân hàng. 1.2: Cách mạng tháng Tám diễn ra và thành công trong: A. 10 ngày. B. 15 ngày. C. 20 ngày. D. 25 ngày. 1.3 Ta kí với Pháp bản Hiệp định sơ bộ 6-3-1946 là do: A. Lực lượng ta còn yếu hơn so với Pháp, tránh cùng lúc đụng độ nhiều kẻ thù. B. Để nhanh chóng gạt 20 vạn quân Tưởng về nước. C. Tranh thủ thời gian hòa hoãn để củng cố và phát triển lực lượng cách mạng. D. Cả A, B, C đều đúng. 1.4: Để nhanh chóng kết thúc chiến tranh, kế hoạch Na- va được thực hiện: A. Một bước. B. Hai bước. C. Ba bước. D. Bốn bước. Câu 2: Hãy nối thời gian ở cột trái (A) với sự kiện ở cột phải (B) sao cho đúng (1,0 điểm): A B Nối cột 1. Ngày 19 -12 – a. Pháp gửi tối hậu thư cho Chính phủ ta. 1+ 1946. 2. Ngày 7 – 10 – 1947. b. Bác Hồ ra “Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến”. 2+ 3. Ngày 19 – 12- c. Pháp tấn công Việt Bắc. 3+ 1947. 4. Tháng 7- 1950. d. Kết thúc chiến dịch Việt Bắc. 4+ 7
  8. e. Chủ tịch Hồ Chí Minh đề ra chủ trương cải cách giáo dục. Câu 3: Hãy điền những cụm từ thích hợp vào chỗ trống (1,0 điểm): ViÖc thµnh lËp §¶ng lµ (1) trong lÞch sö cña .(2) vµ c¸ch m¹ng ViÖt Nam, kh¼ng ®Þnh giai cÊp v« s¶n n­íc ta ®· (3) vµ ®ñ søc l·nh ®¹o c¸ch m¹ng, chÊm døt thêi kú khñng ho¶ng vÒ (4) phong trµo c¸ch m¹ng ViÖt Nam. A. giai cấp công nhân. C. Bước ngoặt vĩ đại. B. giai cấp lãnh đạo. D. Trưởng thành. II. TỰ LUẬN (7,0điểm): Câu 1 (4,0điểm): Trình bày nội dung, ý nghĩa lịch sử của Hiệp định Pa-ri 1973? Câu 2 (3,0điểm) Mĩ tiến hành chiến lược “chiến tranh cục bộ” (1965- 1968) ở miền Nam Việt Nam như thế nào? “Chiến tranh cục bộ” có điểm gì giống với “chiến tranh đặc biệt” và “Việt Nam hóa chiến tranh” của Mĩ? -ĐÁP ÁN: I. Trắc nghiệm Câu 1:Hãy khoanh tròn trước ý trả lời đúng: Mỗi ý đúng được 0,25 điểm. Câu 1.1 1.2 1.3 1.4 Đáp án A B C D Câu 2. Hãy nối thời gian ở cột trái (A) với sự kiện ở cột phải (B) sao cho đúng (1,0 điểm):Mỗi ý đúng được 0,25 điểm. 1 2 3 4 b c d e Câu 3: Hãy điền những cụm từ thích hợp vào chỗ trống (1,0 điểm): Mỗi ý đúng được 0,25 điểm. (1) bước ngoặt vĩ đại. ;2) giai cấp công nhân ,(3) trưởng thành. ,( (4) giai cấp lãnh đạo. IV. Tự luận (7,0điểm): Câu 1 (4,0điểm): Hiệp định Pa-ri 1973: *Nội dung: - Hoa Kì và các nước cam kết tôn trọng độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của Việt Nam. (0,5điểm) - Hoa Kì rút hết quân đội và hủy các căn cứ quân sự, không tiếp tục dính líu quân sự hoặc can thiệp vào nội bộ miền Nam Việt Nam. (0,5điểm) - Nhân dân miền Nam tự quyết định tương lai chính trị của mình thông qua tổng tuyển cử tự do. (0,5điểm) - Các bên thừa nhận miền Nam có hai chính quyền, hai quân đội, ba lực lượng chính trị.(0,5điểm) - Hai bên ngừng bắn tại chỗ, trao trả tù binh. (0,25điểm) - Hoa Kỳ cam kết góp phần vào hàn gắn vết thương chiến tranh. (0,25điểm) *Ý nghĩa: - Là kết quả của cuộc đấu tranh kiên cường, bất khuất của dân tộc ta. (0,5điểm) 8
  9. - Mĩ phải công nhận các quyền dân tộc cơ bản của nhân dân ta và rút hết quân về nước. (0,5điểm) - Là thắng lợi lịch sử quan trọng, tạo thời cơ thuận lợi để ta giải phóng hoàn toàn miền Nam. (0,5điểm) Câu 2 (3,0điểm): * Chiến tranh cục bộ: - Sau khi chiến lược “chiến tranh đặc biệt” thất bại, Mĩ chuyển sang chiến lược “Chiến tranh cục bộ” (1965 – 1968). (0,5điểm). - Lực lượng: quân Mĩ, quân đồng minh của Mĩ và quân đội Sài Gòn, sử dụng vũ khí, hỏa lực mạnh của Mĩ. (0,5điểm). - Thủ đoạn: “tìm diệt”, “bình định”: (0,5điểm) + Đánh vào Vạn Tường (Quảng Ngãi). (0,5điểm) + Tiến hành hai cuộc phản công mùa khô: 1965 – 1966 và 1966 – 1967. (0,5điểm) Sự giống nhau: đều là hình thức chiến tranh xâm lược thực dân mới của Mĩ, nhằm biến miền Nam Việt Nam thành thuộc địa kiểu mới và căn cứ quân sự của Mĩ. (0,5điểm) Tổng số đề được kiểm tra cả năm : 4( học kì I: 2; học kì II: 2) 9