Đề kiểm tra 1 tiết môn Vật lý Lớp 12 - Học kỳ I - Lần 2

doc 2 trang thungat 3300
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra 1 tiết môn Vật lý Lớp 12 - Học kỳ I - Lần 2", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_kiem_tra_1_tiet_mon_vat_ly_lop_12_hoc_ky_i_lan_2.doc

Nội dung text: Đề kiểm tra 1 tiết môn Vật lý Lớp 12 - Học kỳ I - Lần 2

  1. Họ và tên ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT –HK1-LẦN 2 Câu 1: Một ô tô đang chuyển động với vận tốc 10 m/s thì hãm phanh, sau đó chuyển động chậm dần đều với gia tốc 2 m/s2. Tốc độ trung bình của ôtô trong 3 giây cuối trước khi vật dừng lại ? A. 7 m/s. B. 6 m/s. C. 8 m/s. D. 3 m/s. Câu 2: Một điểm nằm trên vành ngoài của một lớp xe máy cách trục bánh xe 30cm. Xe chuyển động thẳng đều. Hỏi bánh xe quay bao nhiêu vòng khi xe đó chuyển động được quãng đường 1km? A. 530 vòng B. 33 vòng C. 3333 vòng D. 320 vòng Câu 3: Lúc trời không gió, một máy bay bay từ địa điểm A đến địa điểm B cách nhau 660km hết 2,2h. Khi bay từ B về A thì gió thổi ngược. Biết vận tốc của gió 25km/h. Tìm thời gian bay từ B về A? A. 2,4h B. 2,6h C. 2,8h D.3h Câu 4: Khi ôtô đang chạy với vận tốc 10m/s trên đoạn đường thẳng thì người lái xe hãm phanh và ôtô chuyển động chậm dần đều . Cho tới khi dừng lại thì ôtô chạy thêm được 100 m . Gia tốc a của ôtô là bao nhiêu ? A. a = 0.2 m/s2 B. a = - 0.5 m/s2 C. a = - 0.2. m/s2 D. a = 0.5 mm/s2 Câu 5: Một chiếc xà lan chạy xuôi dòng sông từ A đến B mất 3 giờ ; AB cách nhau 36km . Nước chảy với vận tốc 4km/h . Tính vận tốc của xà lan đối với nước . A. 32km/h B. 12km/h C. 16km/h D. 8km/h Câu 6: Gia tốc là đại lượng: A. Đại số đặc trưng cho sự biến đổi nhanh hay chậm của chuyển động. B. Đại số đặc trưng cho tính không đổi của vận tốc C. Véc tơ đặc trưng cho sự biến đổi nhanh hay chậm của chuyển động D. Véc tơ đặc trưng cho sự biến đổi của véc tơ vận tốc. Câu 7: Chọn câu Sai. Chuyển động tròn có A. quỹ đạo là đường tròn. B. tốc độ dài không đổi. C. tốc độ góc không đổi. D. véctơ vận tốc dài không đổi. Câu 8: Phương trình chuyển động của một chất điểm có dạng x = 10t + 4t² (m; s). Vận tốc tức thời của chất điểm lúc t = 2s là A. 28 m/s. B. 18 m/sC. 26 m/sD. 16 m/s .Câu 9: Một đoàn tàu đang chuyển động với vận tốc 15m/s thì hãm phanh và chuyển động chậm dần đều để vào ga. Sau 2 min tàu dừng lại. Quãng đường mà tàu đi được trong thời gian đó là A. 225 mB. 900 mC. 500 mD. 600 m Câu 10: Khi ôtô đang chạy với vận tốc 10 m/s trên đoạn đường thẳng thì người lái xe tăng ga và ôtô chuyển động nhanh dần đều . Sau 20s ôtô đạt vận tốc 14m/s . Gia tốc a của ôtô ? A. a = 1.4 m/s2 B. a = 0.7m/s2 C. a = 0.1 m/s2 D. a = 0.2 m/s2 Câu 11. Một vật rơi tự do tại nơi có g =10 m/s 2. Trong 2 giây cuối vật rơi được 180 m. Thời gian rơi của vật là A. 6 s. B. 8 s. C. 10 s. D. 12 s. Câu 12.Dùng thước milimet đo 5 lần khoảng cách s giữa hai điểm đều cho một giá trị như nhau bằng 798mm. Kết quả của phép đo này là A. s = 798 1 mm. B. s = 797  799 mm. C. s = 798 mm. D. s = 798 0,0 mm. Câu 13: Kết quả sai số tuyệt đối của một phép đo là 0,0609. Số chữ số có nghĩa là A. 1 B. 2 C. 4 D. 3 Câu 14: Tại một nơi ở gần mặt đất, bỏ qua mọi lực cản thì A. Vật nặng rơi nhanh hơn vật nhẹ. B. Vật nhẹ rơi nhanh hơn vật nặng. C. Vật nặng và vật nhẹ rơi như nhau. D. Các vật rơi với vận tốc không đổi. Câu 15: Thả một viên bi từ một đỉnh tháp xuống đất. Trong giây cuối cùng viên bi rơi được 45m. Lấy g = 10 m/s². Chiều cao của tháp là A. 450m.B. 350m.C. 245m.D. 125m. Câu 16: Một đĩa tròn bán kính 30cm quay đều quanh trục đối xứng một vòng hết đúng 0,2 giây. Tốc độ dài v của một điểm nằm trên mép đĩa là A. v = 62,8 m/s.B. v = 3,14 m/s.C. v = 628 m/s.D. v = 6,28 m/s. Câu 17: Ô tô thứ nhất chuyển động thẳng đều với vận tốc 36km/h, ô tô thứ hai đuổi theo ô tô thứ nhất với vận tốc 54km/h. Chọn chiều dương là chiều chuyển động của hai ô tô. Vận tốc của ô tô thứ hai so với ô tô thứ nhất là A. 18 km/h. B. –18 km/hC. 90 km/hD. –90 km/h
  2. Câu 18. Kim giờ và kim phút của đồng hồ trùng nhau lúc 0 giờ .Hỏi sau thời gian tối thiểu là bao nhiêu thì 2 kim trùng nhau ? A.1 giờ 6 phút 20 giây. B.1 giờ 18 phút 2 giây. C.1 giờ 15 phút 24 giây D. 1 giờ 5 phút 28 giây Câu 19: Chiều dài của kim phút một đồng hồ là 20cm, của kim giờ là 15cm. Tỷ số tốc độ dài của đầu kim phút so với đầu kim giờ là A. 16 : 1B. 9 : 1C. 4 : 3D. 3 : 4 Câu 20 Trong các câu dưới đây câu nào sai? Trong chuyển động thẳng nhanh dần đều thì: A. Vectơ gia tốc ngược chiều với vectơ vận tốc. B. Vận tốc tức thời tăng theo hàm số bậc nhất của thời gian. C. Gia tốc là đại lượng không đổi. D. Quãng đường đi được tăng theo hàm số bậc hai của thời gian. II.BÀI TẬP Bài 1: Hai xe máy cùng xuất phát từ hai địa điểm A và B cách nhau 400 m và cùng chạy theo hướng AB trên đường thẳng. Xe máy xuất phát từ A chuyển động nhanh dần đều với gia tốc 0,025 m/s². Xe máy xuất phát từ B chuyển động nhanh dần đều với gia tốc 0,02 m/s². Chọn A làm gốc tọa độ, chiều dương từ A đến B, gốc thời gian lúc hai xe xuất phát. v(m/s) a) Viết phương trình chuyển động của mỗi xe. b) Xác định thời điểm và vị trí hai xe gặp nhau.  c) Tính vận tốc của mỗi xe tại vị trí đuổi kịp nhau 30 Bài 2. Cho đồ thị vận tốc – thời gian của 2 ô tô như hình vẽ. a. Nêu tính chất chuyển động mỗi xe. Tính gia tốc của mỗi xe. b. Viết phương trình vận tốc mỗi xe. Xác định thời điểm và vận 10  tốc của hai xe tại giao điểm của hai đồ thị. O 10 15 t (s)