Đề kiểm tra 1 tiết môn Vật lý Lớp 12 - Mã đề 357

doc 3 trang thungat 2210
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra 1 tiết môn Vật lý Lớp 12 - Mã đề 357", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_kiem_tra_1_tiet_mon_vat_ly_lop_12_ma_de_357.doc

Nội dung text: Đề kiểm tra 1 tiết môn Vật lý Lớp 12 - Mã đề 357

  1. Họ và tên Kiểm tra 1 tiết Lớp 12A3 Môn Vật lí MD 357 Câu 1: Chọn câu sai ? A Tác dụng nổi bậc nhất của tia hồng ngoại là tác dụng nhiệt. B Tia hồng ngoại làm phát quang một số chất. C Tia hồng ngoại do các vật bị nung nóng phát ra. D Bước sóng của tia hồng ngoại lớn hơn 0,76 (m). Câu 2: Cho ánh sáng đơn sắc truyền từ môi trường trong suốt này sang môi trường trong suốt khác thì A tần số thay đổi, vận tốc không đổi. B tần số thay đổi, vận tốc thay đổi. C tần số không đổi, vận tốc thay đổi. D tần số không đổi, vận tốc không đổi. Câu 3: :Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, hai khe được chiếu bằng ánh sáng trắng có bước sóng từ 380 nm đến 760 nm. Khoảng cách giữa hai khe là 0,8 mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 2 m. Trên màn, tại vị trí cách vân trung tâm 3 mm có vân sáng của các bức xạ với bước sóng A 0,45 μm và 0,60 μm. B 0,40 μm và 0,64 μm. C 0,48 μm và 0,56 μm. D 0,40 μm và 0,60 μm. Câu 4: Nói về giao thoa ánh sáng, tìm phát biểu sai ? A Trong miền giao thoa, những vạch sáng ứng với những chỗ hai sóng gặp nhau tăng cường lẫn nhau. B Hiện tượng giao thoa ánh sáng chỉ giải thích được bằng sự giao thoa của hai sóng kết hợp. C Hiện tượng giao thoa ánh sáng là một bằng chứng thực nghiệm quan trọng khẳng định ánh sáng có tính chất sóng. D Trong miền giao thoa, những vạch tối ứng với những chỗ hai sóng tới không gặp được nhau. Câu 5: Quang phổ vạch phát xạ được phát ra do A các chất rắn, lỏng hoặc khí có tỉ khối lớn khi bị nung nóng. B các chất rắn, lỏng hoặc khí khi bị nung nóng. C chiếu ánh sáng trắng qua chất khí hay hơi bị nung nóng. D các chất khí hay hơi ở áp suất thấp khi bị kích thích phát sáng. Câu 6: Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, các khe hẹp được chiếu sáng bởi ánh sáng đơn sắc. Khoảng vân trên màn là 1,2mm. Trong khoảng giữa hai điểm M và N trên màn ở cùng một phía so với vân sáng trung tâm, cách vân trung tâm lần lượt 2 mm và 4,5 mm, quan sát được A 2 vân sáng và 2 vân tối. B 2 vân sáng và 1 vân tối C 2 vân sáng và 3 vân tối. D 3 vân sáng và 2 vân tối. Câu 7: Chiếu ánh sáng trắng ( 0,40m  0,75m ) vào 2 khe trong thí nghiệm I-âng. Hỏi tại vị trí ứng với vân sáng bậc 3 của ánh sáng đơn sắc bước sóng bằng 0,48m còn có vân sáng của ánh sáng đơn sắc có bước sóng bằng bao nhiêu? A 0,64m B 0,72m C 0,55m D 0,4 m Câu 8: Tia Rơn-ghen hay tia X là sóng điện từ có bước sóng A lớn hơn tia hồng ngoại. B nhỏ quá không đo được. C vài nm đến vài mm. D nhỏ hơn tia tử ngoại. Câu 9: Một lăng kính có góc chiết quang (góc ở đỉnh) A = 8 0 đặt trong không khí. Đặt màn quan sát E song song với mặt phẳng phân giác của A và cách nó 1,5 m. Chiếu đến lăng kính một chùm sáng trắng hẹp, song song theo phương vuông góc với mặt phân giác của A và gần A. Biết chiết suất của chất làm lăng kính đối với ánh sáng đỏ bằng 1,61 và với ánh sáng tím bằng 1,68. Xác định khoảng cách từ vệt đỏ đến vệt tím trên màn E A 0,73cm B 1,47cm C 1.47mm D 0,73mm Câu 10: Trong thí nghiệm giao thoa với S1S2 = a = 1,5mm, khoảng cách từ S1, đến màn là D = 3m. Chiếu sáng hai khe bằng ánh sáng đơn sắc bước sóng  thì thấy khoảng cách giữa vân sáng bậc 2 và vân sáng bậc 5 ở cùng 1
  2. phía so với vân trung tâm là 3mm. Tính khoảng cách vân sáng bậc 2 và tối thứ 5 nắm hai bên so với vân sáng trung tâm? A 6,5 mm B 3mm. C 7mm D 2,5mm Câu 11: Để xác định nhiệt độ của nguồn sáng bằng phép phân tích quang phổ, người ta dựa vào yếu tố nào sau đây A quang phổ vạch phát xạ. B quang phổ liên tục. C sự phân bố năng lượng trong quang phổ. D quang phổ hấp thu. Câu 12: Chiếu một chùm tia sáng hẹp qua một lăng kính. Chùm tia sáng đó sẽ tách thành chùm tia sáng có màu khác nhau. Hiện tượng này gọi là A nhiễu xạ ánh sáng. B khúc xạ ánh sáng. C tán sắc ánh sáng. D giao thoa ánh sáng. Câu 13: Trong thí nghiệm giao thoa khe Y-âng, khe S phát ra đồng thời 2 ánh sáng đơn sắc, có bước sóng tương ứng 1 0,48m và 2 0,64m. Khoảng cách giữa hai khe a 1mm, khoảng cách hai khe đến màn D 2m. Trên màn, trong khoảng rộng 2cm đối xứng qua vân trung tâm, số vân sáng đơn sắc quan sát được là: A 31. B 26. C 36. D 34. Câu 14: Chiếu đồng thời hai bức xạ đơn sắc có bước sóng λ 1 = 0,75μm và λ2 = 0,5μm vào hai khe Iâng cách nhau a=0,8 mm. Khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn D = 1,2m. Trên màn hứng vân giao thoa rộng 10mm (hai mép màn đối xứng qua vân sáng trung tâm) có bao nhiêu vân sáng có màu giống màu của vân sáng trung tâm (kể cả vân trung tâm)? A Có 4 vân sáng. B Có 3 vân sáng. C Có 5 vân sáng. D Có 6 vân sáng. Câu 15: Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, hai khe cách nhau 0,5 mm và được chiếu sáng bằng một ánh sáng đơn sắc. Khoảng cách từ hai khe đến màn quan sát là 2 m. Trên màn quan sát, trong vùng giữa M và N (MN vuông góc với các vân giao thoa, MN = 2 cm) người ta đếm được có 10 vân tối và thấy tại M và N đều là vân sáng. Bước sóng của ánh sáng đơn sắc dùng trong thí nghiệm này là A 0,6 µm. B 0,5 µm. C 0,7 µm. D 0,4 µm. Câu 16: : Tia X xuyên qua lá kim loại A càng dễ nếu kim loại có nguyên tử lượng càng lớn. B càng dễ nếu bước sóng càng nhỏ. C khó nếu bước sóng càng nhỏ. D một cách dễ dàng như nhau với mọi kim loại và mọi tia. Câu 17: Phát biểu nào sau đây là không đúng ? A Tia tử ngoại có tác dụng sinh lí. B Tia tử ngoại có khả năng đâm xuyên rất mạnh. C Tia tử ngoại có thể kích thích cho một số chất phát quang. D Tia tử ngoại có tác dụng mạnh lên kính ảnh. Câu 18: Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng của Iâng, người ta chiếu sáng hai khe bằng ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ. khoảng cách giữa 2 khe là 0,5mm, khoảng cách từ 2 khe đến màn ảnh là 2m. Trên màn ảnh quan sát được 15 vân sáng, khoảng cách giữa 2 vân 2 đầu là 2,8cm. Bước sóng của ánh sáng nhận giá trị nào. A 0,6μm B 0,8μm C 0,5μm D 0,7μm Câu 19: Trong thí nghiệm Young về giao thoa ánh sáng, bề rộng giao thoa là 7,2mm người ta đếm được 9 vân sáng (ở 2 rìa là 2 vân sáng). Tại điểm M cách vân trung tâm 14,4mm là vân gì ? A M là vân tối thứ 16 B M là vân tối thứ 18. C M là vân sáng thứ 16. D M là vân sáng thứ 18. 2
  3. Câu 20: Thực hiện giao thoa ánh sáng đơn sắc bằng 2 khe Iâng cách nhau bằng 0,5mm, với ánh sáng có bước sóng λ= 0,5 μm và quan sát hiện tượng giao thoa trên màn E cách 2 khe 2m. màn quan sát hiện tượng giao thoa trên màn E cách hai khe 2m. Tại điểm M cách vân trung tâm 7mm là vân gì? bậc bao nhiêu? A Vân sáng bậc 4; B Vân tối thứ 3; C Vân tối thứ 4; D Vân sáng bậc 3; Câu 21: Khoảng vân là A khoảng cách từ vân trung tâm đến vân tối gần nó nhất. B khoảng cách giữa hai vân sáng liên tiếp trên màn hứng vân. C khoảng cách giữa một vân sáng và một vân tối liên tiếp trên màn hứng vân. D khoảng cách giữa hai vân sáng cùng bậc trên màn hứng vân. Câu 22: Bức xạ tử ngoại là bức xạ điện từ A có bước sóng lớn hơn so với bức xạ hồng ngoại. B có bước sóng nhỏ hơn so với ánh sáng thường. C có tần số thấp hơn so với ánh sáng thường. D có màu tím sẫm. Câu 23: Trong thí nghiệm Young, đo được khoảng cách giữa vân sáng và vân tối liên tiếp là 2mm. Tìm khoảng cách vân sáng bậc 2 đến vân tối bậc 5 nằm hai bên so với vân trung tâm. A 14mm B 13mm C 7mm D 26mm Câu 24: Bức xạ (hay tia) hồng ngoại là bức xạ A có bước sóng nhỏ dưới 0,4 (m). B có bước sóng từ 0,75 (m) tới cỡ milimét. C đơn sắc, không màu ở ngoài đầu đỏ của quang phổ. D đơn sắc, có màu hồng. Câu 25: Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng bằng hai khe sáng hẹp. Nguồn phát đồng thời hai bức xạ có bước sóng 1=0,4m và 2=0,6m. Vân sáng gần nhất cùng màu với vân trung tâm là vân bậc mấy của ánh sáng có bước sóng 2 ? A bậc 2 B bậc 4 C bậc 6 D bậc 3 Câu 26: Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng của Iâng, người ta chiếu sáng 2 khe bằng ánh sáng trắng có bước sóng từ λ = 0,44μm, đến λ = 0,76μm . Khoảng cách 2 khe là 0,5mm, màn quan sát đặt cách 2 khe một khỏang t đ 2m. Chiều rộng của quang phổ bậc 1 là: A 1,40mm B 1,48mm C 1,28mm D 1,82mm Câu 27: :Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng với khe Iâng (Y-âng), khoảng cách giữa hai khe là 2mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 1,2m. Chiếu sáng hai khe bằng ánh sáng hỗn hợp gồm hai ánh sáng đơn sắc có bước sóng 500 nm và 660 nm thì thu được hệ vân giao thoa trên màn. Biết vân sáng chính giữa (trung tâm) ứng với hai bức xạ trên trùng nhau. Khoảng cách từ vân chính giữa đến vân gần nhất cùng màu với vân chính giữa là: A 19,8 mm. B 4,9 mm. C 9,9 mm. D 29,7 mm. Câu 28: Vị trí vân sáng trong thí nghiệm giao thoa của I-âng được xác định bằng công thức nào sau đây? kD kD 2kD x (2k 1)D A x B x C a D x 2a a 2a Câu 29: : Theo chiều tăng dần của bước sóng các loại sóng điện từ thì ta có sự sắp xếp sau A sóng vô tuyến, tia hồng ngoại, ánh sáng nhìn thấy, tia tử ngoại, tia X, tia  B tia  , tia tử ngoại, tia X, ánh sáng nhìn thấy, tia hồng ngoại, sóng vô tuyến. C tia  , tia X, tia tử ngoại, ánh sáng nhìn thấy, tia hồng ngoại, sóng vô tuyến. D tia X, ánh sáng nhìn thấy, tia hồng ngoại, sóng vô tuyến, tia tử ngoại, tia  . Câu 30: Chọn phát biểu sai. Tia X A không bị lệch phương trong điện trường và từ trường. B có bản chất là sóng điện từ. C có bước sóng ngắn hơn bước sóng của tia tử ngoại. D có năng lượng lớn vì bước sóng lớn. 3