Đề kiểm tra 15 phút môn Sinh học Lớp 10

doc 1 trang thungat 2640
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra 15 phút môn Sinh học Lớp 10", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_kiem_tra_15_phut_mon_sinh_hoc_lop_10.doc

Nội dung text: Đề kiểm tra 15 phút môn Sinh học Lớp 10

  1. Câu 1 (10 Điểm) Cho hai dòng ruồi giấm thuần chủng thân xám, cánh dài và thân đen, cánh ngắn giao phối với nhau được F1 toàn ruồi thân xám, cánh dài. Sau đó, cho F1 giao phối với nhau được F2 có tỉ lệ: 0,705 thân xám, cánh dài; 0,205 thân đen, cánh ngắn; 0,0405 thân đen, cánh dài; 0,0405 thân xám, cánh ngắn. a) Giải thích và viết sơ đồ lai. b) Tại sao tần số hoán vị gen không vượt quá 50%? - Giải thích: + F1 thân xám, cánh dài → xám, dài là tính trạng trội. Quy ước: Gen A quy định thân xám; a – thân đen; B- cánh dài; b- cánh ngắn. + P: AB/AB x ab/ab → F1: AB/ab x AB/ab → F2: 4 loại KH tỉ lệ ≠ nhau => HVG xảy ra ở một bên F1. + Do F2 có tỉ lệ ruồi giấm mình đen, cánh cụt (ab/ab) = 0,205 vì ab (0.5) x ab (x) = 0,205 =>(x)= 0.41 =>Giao tử có gen liên kết bằng nhau => GT AB = ab = 0,41; =>GT TĐC bằng nhau: aB = Ab = (1 – 0.41x2)/2=0.09 => F1 HVG cho các loại giao tử: 0,41AB; 0,09Ab; 0,09aB; 0,41ab - Sơ đồ phép lai: P: ♀AB//AB x ♂ ab//ab G: AB ab F1 ♀ AB//ab ♂AB//ab GF1: 0,41AB; 0,09Ab; 0,09aB; 0,41ab 0,5 AB ; 0,5 ab F1: - Tỉ lệ KG: 0,705 AB// ab; 0,205 ab//ab; 0,0405 Ab//ab; 0,0405 aB//ab - Tỉ lệ kiểu hình: 0,705 mình xám, cánh dài ; 0,205 mình đen, cánh ngắn: 0,0405 ruồi mình xám, cánh ngắn ; 0,0405 ruồi mình đen, cánh dài